Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (321.46 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 4 – Tuần 19 – Năm học : 2010 - 2011. TUẦN 19 SAÙNG:. Thứ ba, ngày 4 tháng 1 năm 2011 Đạo đức : KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (tiết 1). I. MỤC TIÊU -Học xong bài này, HS có khả năng: - Nhận thức vai trò quan trọng của người lao động - Biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn đổi với người lao động. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC Nội dung Thời Hoạt động của giáo viên hình thức gian 1.KTBC. 4’ -Vì sao phải yêu thầy giáo cô giáo ? - Vì sao chúng ta phải yêu lao động ? -Nhận xét đánh giá . 2. Bài mới 28’ HĐ1 . -Giới thiệu bài trực tiếp . GTB. Yêu cầu HS thảo luận nhóm . HĐ2. Tìm +Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe hiểunội Hà kể về nghề của bố mình? dung. + Nếu em là bạn cùng lớp với Hà em sẽ làm gì trong tình huống đó? - Yêu cầu các nhóm tình bày kết quả ? Nhóm 4 . -Yêu cầu học sinh nhận xét . -GV nhận xét bổ sung . HĐ3.Luyệ -Gọi HS đọc đề bài . n tập. Bài - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 1. -Yêu cầu các nhóm trính bày kết quả. Nhóm 4 . -Gọi các nhóm bổ sung . - GV nhận xét tuyên dương . Bài 2. * Gọi học sinh đọc đề . - Giải thích cho HS những người còn lại không Nhóm 2. phải là người lao động vì họ không mang lại lợi ích cho xã hội Bài 3. -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả Cá nhân . -Gọi học sinh đọc đề . -Yêu cầu học sinh bày tỏ ý kiến . -GV nhận xét tuyên dương . -GV phát phiếu học tập cho học sinh 3.Củng cố 3’ GV thu phiếu sửa bài nhận xét . dặn dò . -GDHS yêu lao động . - Nhận xét tiết học . Gi¸o viª: Côt ThÞ Hång Lop3.net. Hoạt động của học sinh - 2HS trả lời,lớp chú ý theo dõi,nhận xét -Học sinh lắng nghe . -Vì bạn nghĩ nghề của bố… - Em sẽ khuyên bạn ….. -Các nhóm thực hiện .. -1 Học sinh đọc đề . -Các nhóm thực hiện . -Học sinh nhận xét . - 1 Học sinh đọc . -Các nhóm thực hiện . -1 học sinh đọc . - Học sinh đưa thẻ màu - HS nhận phiếu làm bài -Học sinh lắng nghe . 1.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 4 – Tuần 19 – Năm học : 2010 - 2011. Tập đọc: BỐN ANH TÀI I. Mục tiêu bài học: - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng sức khoẻ của 4 cậu bé. - Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ): ca ngợi sức khoẻ, tài năng , lòng nhiệt thành làm việc nghiã của 4 anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK) II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài: - Tự nhận thức xác định giá trị bản thân. – Hợp tác – Đảm nhiệm trách nhiệm. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể thực hiện: - Trình bày ý kiến cá nhân – Thảo luận nhóm. - Hỏi đáp trước lớp – Đóng vai sử lí tình huống. IV. Phương tiện dạy học: V. Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1)Khởi động - G/T các chủ điểm học ở HKII - Nghe - Treo tranh minh hoạ 2)Bài mới 15’ HĐ 1: Luyện đọc - GV chia đoạn văn thành 5 đoạn - Dùng bút chì đánh dấu - Cho HS đọc nối tiếp - Đọc nối tiếp - H/D luyện đọc các từ khó ..... - Luyện đọc - 1 HS đọc cả bài - H/D học sinh giải nghĩa từ ... - 1 HS đọc chú giải - Đọc diễn cảm toàn bài 13’ HĐ 2: Tìm hiểu bài - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm. + Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc - …..nhỏ tuổi nhưng ăn hết 1 lúc 9 chõ biệt? xôi… + Chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây? - Yêu tinh xuất hiện, bắt người…. + Cẩu Khây lên đường diệt trừ yêu tinh cùng với ai? - Cùng 3 người bạn…… + Mỗi người bạn của Câu Khây có tài năng gì? - Yêu cầu HS nêu ý chính của bài - ….làm vồ đóng cọc, ….dùng tai tát nước,…..máng dẫn nước 6’ HĐ 3 : Đọc diễn cảm * Ca ngợi sức khoẻ, tài năng và lòng - H/D cho học sinh đọc diễn cảm nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 anh em - Treo bảng phụ HD luyện đọc Cẩu Khây - Thi đọc - Từng cặp luyện đọc - Nhận xét, sữa chữa - Luyện đọc 2’ 3)Củng cố dặn dò - Đại diện nhóm thi - Nhận xét tiết học, dặn học bài - Chuẩn bị bài sau: “Bốn anh tài (tt)” Toán : KI - LÔ - MÉT VUÔNG 2. Gi¸o viª: Côt ThÞ Hång Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 4 – Tuần 19 – Năm học : 2010 - 2011. I. MỤC TIÊU : 1- KT: Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích 2- KN: Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1 km2 = 1 000 000 m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ km2 sang m2 và ngược lại. 3- GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới - HS nhận xét bài bạn. 1’ a. Khám phá: 15’ b. Kết nối: + Giới thiệu ki - lô - mét vuông : + Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh - Lớp theo dõi giới thiệu chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là hình vuông có cạnh dài 1km + Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm - Quan sát để nhận biết về khái niệm đơn về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông vị đo diện tích ki - lô - met vuông có cạnh dài 1ki lô mét. - Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết đơn vị đo này. - Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ - Nhẩm và nêu số hình vuông có trong 2 trong hình vuông có diện tích 1dm đã học hình vuông lớn có 1000 000 hình - Vậy : 1 km2 = 1000 000 m2. để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 + Đọc là : Ki - lô - mét vuông m2 có trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ? - Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị đo - Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách là km2 đọc ki - lô mét vuông. - Ba em đọc lại số vừa viết - Đọc là : ki - lô - met vuông. - Viết là : km2 - 2 em nêu lại ND ki - lô - mét vuông *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. - Hai học sinh đọc. 15’ c. Thực hành - Luyện tập : + Viết số hoặc chữ vào ô trống. *Bài 1 : - Một HS lên bảng viết và đọc các số đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Hỏi học sinh yêu cầu đề bài. Đọc Viết + GV kẻ sẵn bảng như SGK. Chín trăm hai mươi mốt li lô 921km2 - Gọi HS lên bảng điền kết quả mét vuông Hai nghìn ki lô mét vuông 2000km2 Năm trăm linh chín ki lô mét 509km2 vuông Ba trăm hai mươi nghìn ki lô 320 000 mét vuông km2 - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Nhận xét bài làm học sinh. - Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo là - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? ki - lô - mét vuông. *Bài 2 :. - Hai HS đọc đề bài. Gi¸o viª: Côt ThÞ Hång Lop3.net. 3.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 4 – Tuần 19 – Năm học : 2010 - 2011. - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu lớp làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.. 2’. + 3 HS làm trên bảng - Hai học sinh nhận xét bài bạn. 1km2 = 1 000 000 m2; 1m2 = 100dm2 1 000 000m2 =1km2 5km2 = 5 000 000m2 32 m2 49dm2 = 3249dm2 2 000 000m2 = 2km2 *Bài 3: ( dành cho HS khá giỏi) - HS đọc đầu bài- phân tích bài toán - Gọi HS nêu đề bài. Cả lớp làm vào vở bài - HS làm bài vào bảng nhóm( nhóm 4) tập. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào - HS trình bày vở. Bài giải - Giáo viên nhận xét bài HS. Diện tích khu rừng đó dài số ki - lô - mét vuông là: 3 2 = 6 (km2) Bài 4 Đáp số : 6(km2 - HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài. - Hai học sinh đọc. GV hướng dẫn học sinh. - Lớp thực hiện vào vở. + Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. ước lượng với diện tích thực te để chọn - HS nêu số đo diện tích đã chọn. lời giải đúng. - HS: Diện tích phòng học là 40 m2 - GV nhận xét và cho điểm HS. Diện tích nước Việt Nam là: 330 991 km2 3. Áp dụng - Củng cố - Dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại - Dặn về nhà học bài và làm bài. LỊch SỬ: NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN. I. MUÏC TIEÂU: 1- KT: Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần: + Vua quan ăn chơi sa đoạ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước. + Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh. - Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly – một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu. 2- KN: Biết và hiểu được nội dung bài: + Nắm được nội dung một số cải cách của Hồ Quý Ly: quy định lại ruộng cho quan laïi, quyù toäc; quy ñònh laïi soá noâ tì phuïc vuï cho gia ñình quyù toäc. + Biết lý do chính dẫn tới cuộc kháng chiến chống quân Minh của Hồ Quý Ly thất bại: không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. II. CHUAÅN BÒ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 4. Gi¸o viª: Côt ThÞ Hång Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 4 – Tuần 19 – Năm học : 2010 - 2011. TG Hoạt động của GV 4’ 1. OÅn ñònh: 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Nước ta cuối thời Trần 15’ Hoạt động1: Tình hình đất nước cuối thời Traàn - chia nhoùm, phaùt phieáu hoïc taäp cho caùc nhóm. Nội dung phiếu: Vào nửa sau thế kỉ XIV : + Vua quan nhaø Traàn soáng nhö theá naøo? (HSY) + Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra sao? (HSY) + Cuoäc soáng cuûa nhaân daân nhö theá naøo?. + Thái độ phản ứng của nhân dân với triều ñình ra sao? (HSY) + Nguy cơ ngoại xâm như thế nào? - Goïi daïi dieän nhoùm trình baøy - Tình hình nước ta cuối thời Trần ntn? - Nhaän xeùt 13’ Hoạt động 2: Nhà Hồ thay thế nhà Trần - Hồ Quý Ly là người ntn? - Hồ Quý Ly đã có những cải cách gì để đưa đất nước ta thoát khỏi tình hình khó khăn? (HSG). - Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp với lòng dân không? Vì sao?. 3’. - Theo em vì sao nhaø Hoà laïi khoâng choáng laïi được quân xâm lược nhà Minh? (HSG) - Nhaän xeùt. 3. Cuûng coá – daën doø: - Neâu caùc bieåu hieän suy taøn cuûa nhaø Traàn? - Hồ Quý Ly đã làm gì để lập nên nhà Hồ? - Nhaän xeùt tieát hoïc.. Hoạt động của HS. - HS làm việc nhóm 4, trả lời câu hỏi trong phieáu + Vua quan ăn chơi sa đọa, vua bắt dân đào hồ trong hoàng thành, chất đá & đổ nước biển để nuôi hải sản. + Ngang nhiên vơ vét của dân để làm giaøu; ñeâ ñieàu khoâng ai quan taâm + Bò sa suùt nghieâm troïng. Nhieàu nhaø phaûi baùn ruoäng, baùn con, xin vaøo chuøa laøm ruộng để kiếm sống + Nông dân, nô tì đã nổi dậy đấu tranh; một số quan lại thì tỏ rõ sự bất bình + Nhaø Minh haïch saùch… - Đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời - Là 1 vị quan đại thần, có tài - Quy ñònh laïi ruoäng cho quan laïi, quyù toäc; quy ñònh laïi soá noâ tì phuïc vuï cho gia ñình quyù toäc … - Hành động truất quyền vua là hợp với lòng dân vì các vua cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly coù nhieàu caûi caùch tieán boä. - Không đoàn kết được toàn dân để tiến hành kháng chiến mà chỉ dựa vào lực lượng quân đội. - HS trả lời. Gi¸o viª: Côt ThÞ Hång Lop3.net. 5.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 4 – Tuần 19 – Năm học : 2010 - 2011. ==================================================================== CHIEÀU: Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2011. THỂ DỤC. Bài 37:Đi vượt chướng ngại vật thấp Trò chơi :“Chạy theo hình tam giác” I.Mục tiêu: -Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp.Yêu cầu thực hiện ở mức độ tương đối chính xác -Trò chơi “Chạy theo hình tam giác”.Yêu cầu biết các chơi tham gia chơi tương đối chủ động và tích cực II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. -Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho tập luyện bài tập RLTTCB và trò chơi III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Nội dung A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Đứng vỗ tay và hát -Trò chơi “Bịt mắt bắt dê” -Chạy chậm trên địa hình tự nhiên B.Phần cơ bản. a)Bài tập RLTTCB -Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp +GV nhắc lại ngắn gọn cách thực hiện cho HS ôn lại các động tác đi vượt chướng ngại vật, thực hiện2-3 lần cự li10-15 m.Cả lớp tập theo đội hình 2-3 hàng dọc, theo dòng nước chảy, em nọ cách em kia 2m +GV có thể cho HS ôn tập theo từng tổ ở khu vực đã quy định.GV chú ý bao quát và nhắc nhở các em đảm bảo an toàn trong khi tập b)Trò chơi vận động -Trò chơi “Chạy theo hình tam giác”.GV nêu tên trò chơi, có thể cho HS nhắc lại cách chơi, sau đó giải thích cách chơi ngắn gọn và cho HS chơi.GV chú ý nhắc nhở các em khi chạy phải thẳng hướng động tác phải nhanh khéo léo, không được phạm quy.Trước khi tập GV cần chú ý cho HS khởi động kỹ khớp cố chân,đầu gối,đảm bảo an toàn trong luyện tập C.Phần kết thúc -Đứng vỗ tay và hát -Đi theo vòng tròn xung quanh sân tập, vừa đi vừa 6. Thời lượng 6-10’. 18-22’ 12-14’. 5-6’. Gi¸o viª: Côt ThÞ Hång Lop3.net. Cách tổ chức . . . .
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 4 – Tuần 19 – Năm học : 2010 - 2011. hít thở sâu -GV cùng HS hệ thống bài -GV nhận xét đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà. 4-6’. . Toán: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : 1- KT: Chuyển đổi các số đo diện tích. Đọc Bài 1, bài 3b, bài 5. 2- KN: Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác” 3- GD HS thêm yêu môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của thầy 4’ 1. Kiểm tra: Viết số vào chỗ chấm 1 000 000m2 = ……………km2 5km2 = ………………m2 32 m2 49dm2 = …………………dm2 2 000 000m2 = ……………….km2 2. Bài mới 3’ a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập : 13’ *Bài 1 : - HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài. - Gọi học sinh lên bảng điền kết quả - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 3 : (bỏ bài 3a) - Gọi học sinh nêu đề bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. 6’ *Bài 4 : (Dành cho HS giỏi) - Gọi học sinh nêu đề bài - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Gọi 1 em lên bảng làm bài. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. 10’ Bài 5 - Gọi 1 HS đọc đề bài. + Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh. thông tin trên biểu đồ cột. Bài tập cần làm :. Hoạt động của trò - HS thực hiện yêu cầu. - Học sinh nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Hai học sinh đọc. 2 HS lên bảng làm. 530dm2 = 53000 cm2 13dm2 29cm2 =1329cm2 84600cm2 = 846dm2 300dm2 = 3m2 10km2 = 10 000 000m2 9 000 000m2 = 9km2 - Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích. - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng. b) TP Hồ Chí Minh là thành phố có diện tích lớn nhất, Hà Nội có diện tích bé nhất. - HS nêu đề bài. HS thảo luận và làm vào bảng nhóm. Nhóm trình bày. Bài giải Chiều rộng của khu đất đó là:3 : 3 = 1( km) Diện tích khu đất đó là: 3 1 = 3(km2) Đáp số: 3km2 - 1 HS đọc. Lớp làm vào vở. + Một HS làm trên bảng. a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số lớn. Gi¸o viª: Côt ThÞ Hång Lop3.net. 7.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 4 – Tuần 19 – Năm học : 2010 - 2011. 4’. + HS quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân số để tự tìm ra câu trả lời để chọn lời giải đúng. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, về nhà học bài, làm bài. Chuẩn bị bài sau: “Giới thiệu hình bình hành”. nhất. b/ Mật độ dân số TP HCM gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Chính tả : KIM TỰ THÁP AI CẬP I. Mục tiêu - Nghe - viết đúng chính tả; trình bày đúng hình thức văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài - Làm đúng bài tập CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2) II. Chuẩn bị - Vài tờ giấy to ghi BT2 , BT3 III. Hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1)Khởi động: - Giới thiệu bài - Nghe 2)Bài mới 15’ HĐ 1: Viết chính tả - Đọc mẫu - Nghe - Lớp đọc thầm + Hỏi: đoạn văn nói điều gì? - Ca ngợi Kim Tự Tháp là công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai Cập Cổ Đại - Viết bảng con - H/D học sinh viết các từ khó: lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở…… - Nghe - Nhắc HS trình bày bài thơ và tư thế ngồi viết. - Viết bài - Đọc cho HS viết bài - Rà soát lỗi - Đọc toàn bài - Đổi vở chữa lỗi - Thu chấm 6 - 8 bài - Nhận xét chung 13’ HĐ 2: Luyện tập BT 2: Chọn từ trong ngoặc đơn để điền vào chổ - Đọc yêu cầu trống trong đoạn văn - Dán 3 tờ giấy ghi sẵn - Đại diện 3 nhóm lên thi tiếp sức - Nhận xét, chốt lời giải đúng: sinh vật- biết biết – sáng tác - tuyệt mĩ - xứng đáng BT 3: Chọn 1 số từ viết đúng chính tả và 1 số từ viết sai ghi vào 2 cột - Đọc yêu cầu - Nhận xét, chốt ý đúng - 2 HS làm bảng * Viết đúng: sáng sủa, sản sinh, sinh động, thời - Lớp làm vở tiết, công việc, chiết cành * Viết sai: sắp sếp, tinh sảo, bổ xung, thân 8. Gi¸o viª: Côt ThÞ Hång Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 4 – Tuần 19 – Năm học : 2010 - 2011. 2’. thiếc, nhiệc tình, mải miếc 3) Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau Khoa học : TẠI SAO CÓ GIÓ ?. I. MỤC TIÊU: 1- KT : HS biết được tại sao có gió. 2- KN : biết làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió. Giải thích được nguyên nhân gây ra gió. 3- GD: Nhắc nhở HS cẩn thận khi làm thí nghiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của giáo viên 1’ 1. Ổn định lớp: 4’ 2. Kiểm tra bài cũ: ? Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống con người, động vật, thực vật ? ? Trong không khí thành phần nào là quan trọng nhất đối với sự thở ? ? Trong trường hợp nào con người phải thở bằng bình ô - xi ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới: 2’ a. Giới thiệu bài. 10’ b. Hoạt động1: TRÒ CHƠI CHONG CHÓNG - GV tổ chức cho HS báo cáo về việc chuẩn bị . - Yêu cầu HS dùg tay quay chong chóng xem chúng có quay được lâu không. - Hướng dẫn HS ra sân chơi chong chóng. + Gợi ý HS trong khi chơi tìm hiểu xem : - Khi nào chong chóng quay ? - Khi nào chong chóng không quay ? - Khi nào chong chóng quay nhanh ? Khi nào chong chóng quay chậm ? + Làm thế nào để chong chóng quay ? - Tổ chức cho HS chơi ngoài sân. GV đi đến từng tổ hướng dẫn HS tìm hiểu bằng cách đặt câu hỏi cho HS. - Gọi HS tổ chức báo cáo kết quả theo nội dung sau:. Hoạt động của học sinh - HS trả lời.. - HS lắng nghe. - Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các tổ viên. - HS thực hiện theo yêu cầu.. + Thực hiện theo yêu cầu. Tổ trưởng tổ đọc từng câu hỏi để mỗi thành viên trong tổ suy nghĩ trả lời. - Tổ trưởng báo cáo xem nhóm mình chong chóng của bạn nào quay nhanh nhất.. Gi¸o viª: Côt ThÞ Hång Lop3.net. 9.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 4 – Tuần 19 – Năm học : 2010 - 2011. + Theo em tại sao chong chóng quay ?. - Chong chóng quay là do gió thổi. Vì bạn chạy nhanh. + Tại sao khi bạn chạy càng nhanh thì chong - Vì khi bạn chạy nhanh sẽ tạo ra gió và chóng của bạn lại quay càng nhanh ? gió làm quay chong chóng + Nếu trời không có gió em làm thế nào để - Muốn chong chóng quay nhanh khi trời chong chóng quay nhanh ? không có gí thì ta phải chạy. + Khi nào chong chóng quay nhanh ? Quay - Quay nhanh khi gió thổi mạnh và quay chậm chậm khi gió thổi yếu. * Kết luận. + Lắng nghe. 13’ c. Hoạt động 2: NGUYÊN NHÂN GÂY RA GIÓ + GV giới thiệu về các dụng cụ làm thí + HS chuẩn bị dụng cụ làm thí nghiệm nghiệm như SGK sau đó yêu cầu các nhóm kiểm tra lại đồ thí nghiệm của nhóm mình . + Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và làm theo + Thực hành làm thí nghiệm và quan sát hướng dẫn sách giáo khoa. các hiện tượng xảy ra. - GV yêu cầu HS TLCH sau: + Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm khác nhận xét bổ sung. + Phần nào của hộp có không khí nóng ? Tại - Phần hộp bên ống A không khí nóng lên sao ? là do một ngọn nến đang cháy đặt dưới ống A. + Phần nào của hộp có không khí lạnh ? +Phần hộp bên ống B có không khí lạnh. + Khói bay qua ống nào ? - Khói từ mẩu hương cháy bay vào ống A và bay lên. - GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có thí + Khói từ mẩu hương đi ra ống A mà mắt nghiệm đúng, sáng tạo. ta nhìn thấy là do không khí chuyển động +Khói bay ra từ mẩu hương đi ra ống A mà từ B sang A. + Lắng nghe. chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động ? + GV nêu : Không khí ở ống A có ngọn nến đang cháy thì nóng lên, nhẹ đi và bay lên cao. Không khí ở ống B không có nến cháy thì lạnh, Không khí lạnh thì nặng hơn và đi xuống. Khói từ mẩu hương cháy đi ra ống khói A là do không khí chuyển động tạo thành gió. Không khí chuyển từ nơi lạnh đến nới nóng. Sự chênh lệch của nhiệt độ của không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển động của không khí. - GV hỏi lại : + HS lần lượt trả lời . + Vì sao lại có sự chuyển động của không - Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí khí ? làm cho không khí chuyển động. +Không khí chuyển động theo chiều như thế + Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nào? nơi nóng. + Sự chuyện động của không khí tạo ra gì ? +Sự chuyện động của không khí tạo ra 8’ d. Hoạt động 3: gió. SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA KHÔNG KHÍ -HS lắng nghe. 10. Gi¸o viª: Côt ThÞ Hång Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 4 – Tuần 19 – Năm học : 2010 - 2011. 2’. TRONG TỰ NHIÊN + GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 6 - Trong nhóm thảo luận và lên chỉ từng và 7 trong SGK và trả lời các câu hỏi : + Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày? bức tranh để trình bày. + Hình 6 vẽ ban ngày và hướng gió thổi từ + Mô tả hướng gió được minh hoạ trong các biển vào đất liền. + Hình 7 vẽ ban đêm và hướng gió thổi từ hình? đất liền ra biển. - 4 HS ngồi cùng bàn thảo luận trao đổi và + Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4 người giải thích các hiện tượng. để trả lời các câu hỏi : - HS trình bày ý kiến. + Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền lại thổi ra + Lắng nghe. biển ? + GV đến giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. + Gọi nhóm xung phong trình bày, Yêu cầu các nhóm khác nhận xét bổ sung ( nếu có ) * Kết luận. + Gọi 2 HS lên bảng chỉ tranh minh hoạ và - 2 HS lên bảng trình bày. giải thích chiều gió thổi. 3. Củng cố- dặn dò: - HS cả lớp. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau. ================================================================= Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2011. Toán : GIỚI THIỆU HÌNH BÌNH HÀNH. I. MỤC TIÊU: 1- KT: Hình thành biểu tượng về hình bình hành. Bài tập cần làm: 1; 2 2- KN: Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó. 3- GD: Giúp HS thêm hứng thú trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: - HS thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới : - Học sinh nhận xét bài bạn. 1’ a) Giới thiệu bài: 15’ b) Khai thác: - Lớp theo dõi giới thiệu Hình thành biểu tượng về hình bình hành: + Cho HS quan sát hình vẽ trong phần bài - Quan sát hình bình hành ABCD để nhận biết học của SGK rồi nhận xét hình dạng của về biểu tượng hình bình hành hình, từ đó hình thành biểu tượng về hình Gi¸o viª: Côt ThÞ Hång Lop3.net. 11.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 4 – Tuần 19 – Năm học : 2010 - 2011. bình hành. - Hướng dẫn HS tên gọi về hình bình hành. *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. Nhận biết một số đặc điểm về hình bình hành: + HS phát hiện các đặc điểm của hình bình hành. - HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện, ở lớp đoc hình bình hành trong sách giáo khoa và đưa ra nhận xét.. - 2HS đọc: Hình bình hành ABCD.. - 1 HS thực hành đo trên bảng.. - HS ở lớp thực hành đo hình bình hành trong SGK rút ra nhận xét. + Hình bình hành ABCD có: - 2 cặp cạnh đối diện là AB và DC cặp AD và BC. + Yêu cầu nêu ví dụ về các đồ vật có dạng - Cạnh AB song song với DC, cạnh AD song hình bình hành có trong thực tế cuộc sống. song với BC. + Vẽ lên bảng một số hình yêu cầu HS - AB = DC và AD = BC nhận biết nêu tên các hình là hình bình - HS nêu một số ví dụ và nhận biết một số hành. hình bình hành trên bảng. * Hình bình hành có đặc điểm gì? - Yêu cầu học sinh nhắc lại. * hình bình hành có hai căp cạnh đối diện song song và bằng nhau . c) Luyện tập : (15’) *Bài 1 : - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. 18’ - HS nêu đề bài - Hai học sinh đọc. - Hỏi học sinh đặc điểm hình bình hành. - Một HS lên bảng tìm: + GV vẽ các hình như SGK lên bảng. - Gọi 1 học sinh lên bảng xác định, lớp làm vào vở. H1. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài. - Vẽ 2 hình như SGK lên bảng. - Hướng dẫn HS nắm về các cặp cạnh đối diện của tứ giác ABCD. - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng sửa bài. H4. H5. - 1 em đọc đề bài. - Quan sát hình, thực hành đo để nhận dạng biết các cặp cạnh đối song song và bằng nhau ở tứ giác MNPQ. - 1 em sửa bài trên bảng.. D. 12. H3. - Các hình 1, 2, 5 là các hình bình hành. - Củng cố biểu tượng về hình bình hàn.. A. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh. * Bài 3 :. H2. B. C. M. P. N. Q. + Tứ giác MNPQ là hình bình hành vì hình này có các cặp đối diện MN và PQ; QM và PN song song và bằng nhau.. Gi¸o viª: Côt ThÞ Hång Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 4 – Tuần 19 – Năm học : 2010 - 2011. 2’. - Gọi học sinh nêu đề bài - Hai học sinh nhận xét bài bạn. - Yêu cầu cả lớp vẽ vào vở. - Hai học sinh đọc thành tiếng. - HS lên bảng vẽ thêm các đoạn thẳng để có - Lớp thực hiện vẽ vào vở. các hình bình hành hoàn chỉnh. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại Địa lí : THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG. I.Mục tiêu - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hải Phòng: + Vị trí: ven biển, bên bờ sông Cấm + Thành phố cảng, trung tâm công nghiệp đóng tàu, trung tâm du lịch - Chỉ được Hải Phòng trên bản đồ (lược đồ) * HS khá,giỏi : Kể một số điều kiện để Hải Phòng trở thành một cảng biển, một trung tâm du lịch lớn của nước ta. II. Chuân bị: III. Hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1)Khởi động - KTBC: Nêu yêu cầu - Nghe - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài 29’ 2)Bài mới HĐ 1: Hải Phòng thành phố cảng - Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát bản đồ để - Đọc và quan sát - Làm việc nhóm 4 thảo luận (phiếu học tập) - Nhận xét, chốt ý ... - Đaị diện nhóm báo cáo HĐ 2: Đóng tàu là nghành CN quan trọng của HP - Yêu cầu HS đọc SGK, QS tranh - Đọc và quan sát + Hỏi: So với nghành CN khác, CN đóng tàu ở HP có vai trò như thế nào? - Trả lời - Kể tên các nhà máy đóng tàu của HP? + Kể tên các sản phẩm của nghành đóng tàu ở HP? HĐ 3: HP là trung tâm du lịch - Yêu cầu HS đọc SGK, QS tranh - Đọc SGK và quan sát * Hỏi: HP có những điều kiện nào để phát triển - Dành cho HS khá, giỏi nghành du lịch? - Trả lời - Nêu kết luận .... - Vài HS đọc ghi nhớ 2’ 3)Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau Gi¸o viª: Côt ThÞ Hång Lop3.net. 13.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 4 – Tuần 19 – Năm học : 2010 - 2011. « Đồng bằng Nam Bộ » Luyện từ và câu: CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ “AI LÀM GÌ ?” I. Mục tiêu - HS hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể ai làm gì ? (nội dung ghi nhớ) - Nhận biết được câu kiểu Ai làm gì? xác định bộ phận CN trong câu (BT1, mục III), biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3) II. Chuẩn bị III. Hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1)Khởi động (5’) - Giới thiệu bài - Nghe 2)Bài mới (25’) 15’ HĐ 1: Phần nhận xét BT 1: Treo bảng phụ,yêu cầu lớp đọc thầm và - 1 HS đọc to,lớp đọc thầm tìm câu kể ai làm gì? - HS trình bày - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Dùng bút chì đánh dấu vào SGK BT 2: Yêu cầu HS xác định CN trong mỗi câu - Đọc yêu cầu vừa tìm được - 1 HS làm bảng - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Lớp dùng bút chì gạch ở SGK BT 3: Nêu ý nghĩa của CN - Đọc yêu cầu - Nhận xét, chốt lời giải đúng - Phát biểu ý kiến BT 4: CN của các câu trên do loại từ ngữ nào - Đọc yêu cầu tạo thành - Phát biểu ý kiến - Nhận xét, chốt ý đúng .. - Nêu kết luận - Vài HS đọc ghi nhớ - Yêu cầu HS cho VD minh hoạ - Nêu VD 14’ HĐ 2: Luyện tập BT 1: Treo bảng phụ, yêu cầu HS tìm những - Đọc yêu cầu câu kể ai làm gì? xác định CN của từng câu - Đọc thầm - Nhận xét, chốt lời giải đúng - 2 HS làm bảng, lớp làm vở BT 2: yêu cầu HS đặt 3 câu mỗi câu có 1 cụm - Đọc yêu cầu từ cho trước làm CN - Làm bài - Nhận xét, chốt lại ý đúng - HS trình bày BT 3: Q/S tranh đặt câu ….. - Đọc yêu cầu - Nhận xét, chốt lại những HS đặt đúng 3)Củng - Làm nháp cố dặn dò - Đọc câu mình đặt 2’ - Nhận xét tiết học, dặn dò - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau - Nhắc lại ghi nhớ “MRVT : Tài năng” Kể chuyện : BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. Mục tiêu 14. Gi¸o viª: Côt ThÞ Hång Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 4 – Tuần 19 – Năm học : 2010 - 2011. - Dựa theo lời kể của GV nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đầy đủ (BT2) - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện II. Chuẩn bị III. Hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1)Khởi động (5’) - Giới thiệu bài 2)Bài mới - Nghe 15’ HĐ 1: Kể chuyện - GV kể 1 lần - Kể lần 2 vừa kể vừa chỉ tranh - Nghe 14’ HĐ 2: Luyện tập BT 1: Tìm lời thuyết minh - Có 5 bức tranh minh hoạ, dựa vào lời kể của - Đọc yêu cầu cô các em hãy thuyết minh nội dung cho mỗi bức tranh - Nhận xét, chốt lời giải đúng ghi nhanh dưới - Tự làm bài mỗi bức tranh - Phát biểu BT 2: HS kể chuyện - Dựa vào tranh các em hãy kể lại toàn bộ câu chuyện - Đọc yêu cầu - Cho HS thi kể - Tập kể theo nhóm mỗi em kể 1 tranh - Nhận xét, khen ngợi - Đại diện nhóm thi kể BT 3: Các em trao đổi với nhau và tìm được ý nghĩa câu chuyện - Đọc yêu cầu - Nhận xét, chốt lại những ý nghĩa chuyện: ca - Phát biểu ngợi bác đánh cá mưu trí, dũng cảm đã thắng - Vài HS nhắc lại được gã hung thần vô ơn, bạc nghĩa 2’ 3)Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài tiết sau : MÔN: Kĩ thuật BÀI : CÁC CHI TIẾT SỬ DỤNG BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH CƠ KHÍ . I.MỤC TIÊU: - Học sinh biết tên gọi , hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . -Sử dụng được cờ –lê , tua-vít để lắp ,tháo các chi tiết . -Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. Nội dung- Thời Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh hình thức gian 1.KTBC. 4’ -Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . -HS để bộ lắp ghép trên -GV nhận xét chung . bàn . 2.Bài mới. 28’ Gi¸o viª: Côt ThÞ Hång Lop3.net. 15.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 4 – Tuần 19 – Năm học : 2010 - 2011. HĐ1. GTB. HĐ2. tìm hiều chi tiết lắp ghép. -Giới thiệu bài qua bộ ắp ghép. -Hướng dẫn gọi tên , nhận dạng các chi tiết và -Học sinh quan sát . -Học sinh lắng nghe . dụng cụ . -Bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết và dụng cụ khác nhau , được phân thành 7 nhóm chính . -GV lần lược giới thiệu từng chi tiết . -Giới thiệu và gọi tên một số chi tiết như hình -Học sinh lắng nghe . 1 SGK -Chọn chi tiết đặt câu hỏi . -Hướng dẫn học sinh sắp xếp các chi tiết trong -Học sinh trả lời . hộp . -Học sinh làm theo. -Yêu cầu các nhóm kiểm tra gọi tên . -học sinh thực hiện . HĐ3. - HD thao tác sử dụng cờ –lê ,tua vít . -Học sinh ;ắng nghe thực hiện theo , Thực hành a) Lắp vít . Nhóm 2. -Khi lắp các chi tiết .dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vaạ¨n ốc vào vít cho khớp với ren của vít …. -Học sinh thực hiện . b) Tháo vít : Tay trái cầm cờ –lê giữ chặt ốc ,tay phải dùng tua vít vặn vào rảnh của vít ,vặn cán tuua vít , ngược chiều kim đồng hồ . -Học sinh trả lời . -Có bao nhiêu chi tiết lắp ghép ? 3.HĐ4 3’ -GDHS lắp ghép mô hình để chơi Củng cố -Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau . -Học sinh lắng nghe . dặn dò - Nhận xét tiết học . =================================================================== Thứ năm ngày 6 tháng 1 năm 2011. Toán : DIỆN TÍCH HÌNH BÌNH HÀNH I. MỤC TIÊU : 1- KT: Biết tính diện tích hình bình hành. 2- KN: Tính thành thạo diện tích hình bình hành. 3- GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TG Hoạt động của thầy 4’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: 15’ b) Khai thác: Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành: + Vẽ lên bảng hình bình hành ABCD ; vẽ đoạn AH vuông góc với CD. + Giới thiệu đến học sinh cạnh đáy chiều cao 16. Hoạt động của trò - HS thực hiện yêu cầu. - 2 HS trả lời. - Học sinh nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi giới thiệu. - Quan sát hình bình hành ABCD, thực gọi tên và nhận biết về cạnh đáy và chiều cao của hình bình hành.. Gi¸o viª: Côt ThÞ Hång Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 4 – Tuần 19 – Năm học : 2010 - 2011. của hình bình hành + GV đạt vấn đề: - Chúng ta hãy tính diện tích hình bình hành. + Cho HS quan sát, hướng dẫn HS cắt phần tam giác ADH và ghép lại (như hình vẽ SGK ) để có hình chữ nhật ABIH. + Gợi ý để HS nhận xét mối quan hệ giữa các yếu tố của hai hình để rút ra công thức tính diện tích hình bình hành lên bảng. - Hướng dẫn học sinh cách tính diện tích hình bình hành thông qua tính diện tích hình chữ nhật. *Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài. * Giới thiệu công thức tính diện tích hình bình hành + Nếu gọi diện tích hình bình hành là S. - Đáy hình bình hành là a. - Chiều cao là h . + Ta có công thức : S = a x h - Yêu cầu học sinh nhắc lại. 19’ c) Luyện tập : *Bài 1 : - HS nêu đề bài - Nêu các dự kiện và yêu cầu đề bài. + GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng. Gọi 3 học sinh lên bảng làm, lớp làm vào vở 5 cm. 4 cm. 9 cm 9 cm. + Thực hành kẻ đường cao AH sau đó cắt ghép thành hình chữ nhật ABIH. + Hình chữ nhật ABHI có chiều dài bằng đáy hình bình hành và chiều rộng bằng chiều cao hình bình hành. + Tính diện tích hình chữ nhật ABIH chính là tính diện tích hình bình hành ABCD. + Lấy chiều dài ( đáy ) nhân chiều rộng ( chiều cao ).. - 2 HS nêu lại quy tắc và công thức tính diện tích hình bình hành. - 1 HS đọc. - Cho biết số đo cạnh đáy và số đo chiều cao - Đề bài yêu cầu tính diện tích hình bình hành. - HS ở lớp thực hành vẽ hình và tính diện tích vào vở. + 3 HS lên bảng làm.. 13 cm cm. 7 cm. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - HS nêu đề bài - Các dữ kiện và yêu cầu đề bài. + GV vẽ các hình với các số đo như SGK lên bảng + HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành.. + Tính diện tích hình bình hành khi biết số đo cạnh đáy và chiều cao. - 1 HS nêu. - Cho biết hình chữ nhật và hình bình hành và cho biết số đo chiều rộng, và chiều dài ( hình chữ nhật ) cạnh đáy và số đo chiều cao ( hình bình hành ) - Đề bài yêu cầu tính diện tích hình bình hành. - HS ở lớp vẽ hình và tính diện tích vào vở + 1 HS lên bảng làm.. Gi¸o viª: Côt ThÞ Hång Lop3.net. 17.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 4 – Tuần 19 – Năm học : 2010 - 2011. - Gọi 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở 5cm. 5cm. 10 cm 10cm + Em có nhận xét gì về diện tích hai hình này? - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? - Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.. 2’. * Bài 3 : - Gọi học sinh nêu đề bài, cả lớp làm vào vở. - Gọi 1 em lên bảng tính. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Hình chữ nhật và hình bình hành có diện tích bằng nhau. + Tính diện tích hình chữ nhật và hình bình hành khi biết số đo các cạnh. - 1 em đọc đề bài. - Lớp làm bài vào vở. - 1 em sửa bài trên bảng. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. Tập đọc: CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I. Mục tiêu -.Biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn thơ - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Mọi vật sinh ra trên trái đất này là vì con người, vì trẻ em , do vậy cần dành tất cả cho trẻ em mọi điền tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 3 khổ thơ) II. Chuẩn bị III. Hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1)Khởi động (5’) - KTBC: Gọi 2 HS đọc 2 đoạn bài Bốn Anh Tài - 2 HS lên bảng và trả lời câu hỏi - Nhận xét, ghi điểm - Treo tranh giới thiệu bài - Nghe 2)Bài mới 15’ HĐ 1: Luyện đọc - Cho đọc nối tiếp nhau theo 3 khổ - Đọc nối tiếp - H/D luyện đọc các từ khó ....... - Luyện đọc - Luyện đọc theo cặp - Từng cặp luyện đọc - HD giải nghĩa từ - 1 HS đọc chú giải - Đọc diễn cảm bài thơ: giọng đọc như SGV - 2 HS đọc toàn bài 13’ HĐ 2: Tìm hiểu bài - Cho HS đọc từng khổ thơ, GV nêu câu hỏi ở - Đọc từng khổ SGK, HS trả lời + Trong bài thơ này ai là người sinh ra đầu tiên? + Sau khi trẻ sinh ra vì sao phải có mặt trời? Vì - Trẻ em được sinh ra đầu tiên…. + Để trẻ nhìn cho rõ, vì trẻ cần chăm sao cần có ngay mẹ? sóc và yêu thương + Bố giúp trẻ những gì? 18. Gi¸o viª: Côt ThÞ Hång Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 4 – Tuần 19 – Năm học : 2010 - 2011. + Thầy giáo giúp trẻ những gì? - Yêu cầu HS nêu ý chính bài 6’. 2’. HĐ 3: Đọc diễn cảm, HTL - H/D cách đọc bài thơ - Treo bảng phụ ghi khổ thơ 4, 5 - Cho thi đọc diễn cảm - Nhận xét, khen ngợi .. - Cho HTL bài thơ 3) Củng cố dặn dò (5’) - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau:. + Giúp trẻ hiểu biết….. + Dạy trẻ học hành * Mọi sự thay đổi trên thế giới điều vì trẻ em, hãy dành cho tất cả mọi điều tốt đẹp nhất - Đọc nối tiếp khổ - Luỵên đọc theo cặp - Đại diện nhóm thi - HS nhẩm từng khổ thơ, cả bài. Khoa học : GIÓ NHẸ - GIÓ MẠNH - PHÒNG CHỐNG BÃO I. Mục tiêu - Nêu được một số tác hại của bão: thiệt hại về người và của - Nêu cách phòng chống bão + Theo dõi bản tin thời tiết + Cắt điện. Tàu, thuyền không ra khơi +Đến nơi trú ẩn an toàn II. Chuẩn bị III. Hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1)Khởi động - KTBC: Gọi 2 HS - 2 HS lên bảng - Nhận xét, ghi điểm - Giới thiệu bài - Nghe 2)Bài mới 10’ HĐ 1: Tìm hiểu về một số cấp gió - Treo tranh yêu cầu HS quan sát và đọc SGK - Quan sát và đọc SGK - Phát phiếu học tập ( như SGV ) - Nhận xét, chốt ý ... - Làm việc nhóm 4 HĐ 2: Thiệt hại của bão và cách phòng chống - Đại diện nhóm báo cáo 13’ bão - Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết và Q/S hình ở SGK để thảo luận các câu hỏi sau + Hỏi: Nêu những dấu hiệu đặc trưng cho bão? - Đọc SGK và quan sát + Nêu tác hại do bão xảy ra và 1 số cách phòng - Làm việc nhóm 4 chống bão? - Đại diện nhóm báo cáo + Ở địa phương em có bão xảy ra không? Gây ra những thiệt hại gì? - Nhận xét, chốt ý ... - Nêu kết luận .... HĐ 3: Tổ chức trò chơi: Ghép chữ vào hình - GV phát hình 1 đến hình 4 đã pho tô cho các Gi¸o viª: Côt ThÞ Hång Lop3.net. 19.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Tà Cạ - Giáo án lớp 4 – Tuần 19 – Năm học : 2010 - 2011. 6’. 2’. nhóm thi gắn chữ vào hình - Nhận xét, tuyên dương 3)Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau “Không khí bị ô nhiễm”. - Vài HS đọc ghi nhớ - 2 đội tham gia chơi. Tập làm văn: LUYỆN TẬP VÀ XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu - Nắm vững 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp ) trong bài văn tả đồ vật (BT1) - Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo 2 cách đã học (BT2) II. Chuẩn bị III. Hoạt động dạy học TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1)Khởi động - Giới thiệu bài - Nghe 29’ 2)Luỵên tập BT 1: Chỉ ra 3 đoạn mở bài a, b, c có gì giống nhau và khác nhau - Đọc yêu cầu - HD cách tìm hiểu - Đọc thầm và tìm hiểu - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Đoạn a,b mở bài - Phát biểu ý kiến trực tiếp, đoạn c mở bài gián tiếp - Treo bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài BT 2: Cùng 1 đề bài nhưng các em phải viết 2 - Vài HS nhắc lại đoạn mở bài theo 2 kiểu: mở bài trực tiếp và - Đọc yêu cầu gián tiếp - Phát 4 tờ giấy cho 4 em làm - Quan sát, nhắc nhở - 4 HS làm giấy - Nhận xét, sửa chữa ... - Lớp lµm vở 2’ 3)Củng cố dặn dò - 4 HS đọc bài viết - Nhận xét tiết học - Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau ==================================================================== Thứ sáu ngày 7 tháng 1 năm 2011. THỂ DỤC ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT THẤPTRÒ CHƠI: CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu - Ôn đI vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện được ở mức độ tương đối chính xác - Trò chơi: Chạy theo hình tam giác. Yêu cầu biết cách chơI và tham gia chơI chủ động tích cực. - Giáo dục ý thức tăng cường luyện tập TDTT. II. Đồ dùng dạy học 20. Gi¸o viª: Côt ThÞ Hång Lop3.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>