Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 29 - Trường Tiểu học, THCS, THPT Thái Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.76 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 29 Tập đọc –kể chuyện. BUỔI HỌC THỂ DỤC I/ Mục tiêu: *Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rônê, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay,... - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài: gà tây, bò mộng, chật vật … - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một HS bị tật nguyền. 3. Thái độ: - GD HS thói quen thường xuyên tập thể dục. *Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể lại tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật. - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Biết tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: 1. GV: tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, thêm tranh, ảnh gà tây, bò mộng. 2. HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Tin thể thao - GV gọi 3 HS đọc bài và hỏi: + Tấm gương của Am-xtơ-rông nói lên điều gì? + Ngoài tin thể thao, báo chí còn cho ta biết những tin gì? - GV nhận xét, cho điểm. - GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (2’) - GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: + Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài:”Buổi học thể dục”để biết về điều đặc biệt của buổi học thể dục này. - Ghi bảng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài (15’) Mục tiêu: giúp HS đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. - Nắm được nghĩa của các từ mới. Phương pháp: Trực quan, diễn giải, đàm thoại GV đọc mẫu toàn bài: Chú ý giọng đọc ở từng Lop3.net. Hoạt động của HS -. Hát.. -. 3 HS đọc. HS trả lời.. -. HS quan sát và trả lời.. -. HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đoạn: - Đoạn 1: giọng đọc sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện cách leo lên xà ngang, sự nổ lực của mỗi HS khi luyện tập. - Đoạn 2: giọng đọc chậm rãi. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện nỗi vất vả của Nen-li, cố gắng và quyết tâm chinh phục độ cao của cậu;nỗi lo lắng, sự cổ vũ, khuyến khích, nhiệt thành của thầy giáo và bạn bè. - Đoạn 3: giọng đọc hân hoan, cảm động. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV viết bảng: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nenli và cho HS đọc. - GV hướng dẫn HS: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài - GV nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. - GV gọi từng dãy đọc hết bài. - GV nhận xét từng HS về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. - GV hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 4 đoạn. - GV gọi HS đọc đoạn 1. - GV gọi tiếp HS đọc từng đoạn. - Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy . - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: gà tây, bò mộng, chật vật . - GV cho HS đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe. - GV gọi từng tổ đọc. - Cho 1 HS đọc lại đoạn 1, 2, 3, 4. - Cho cả lớp đọc đồng thanh .  Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài (18’) Mục tiêu: giúp HS nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Phương pháp: thi đua, giảng giải, thảo luận - GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi: + Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?. -. HS đọc .. -. HS đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài.. -. Cá nhân. Cá nhân, đồng thanh. HS giải nghĩa từ trong SGK. HS đọc theo nhóm ba. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân . Đồng thanh .. -. HS đọc thầm. Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang. + Các bạn trong lớp thực hiện bài tập thể dục như thế - Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con nào? khỉ; thở hồng hộc, Xtác-đi mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai. - GV cho HS đọc thầm đoạn 2 và hỏi: + Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? - Vì cậu bị tật từ nhỏ – bị gù. + Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi - Vì cậu muốn vượt qua chính mình, người? muốn làm những việc các bạn làm được. - GV cho HS đọc thầm đoạn 3, 4 và hỏi: + Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li. - Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà. Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống, nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà như những bạn khác. Cậu cố gắng, rồi đặt được hai Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> khuỷu tay, hai đầu gối, hai bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẻ chiến thắng. + Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu - Quyết tâm của Nen-li./ Cậu bé can chuyện. đảm./ Nen-li dũng cảm./ Chiến thắng bệnh tật./ Một tấm gương đáng khâm  Hoạt động 3: luyện đọc lại (17’) phục. Mục tiêu: giúp HS đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đung sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Phương pháp: Thực hành, thi đua - GV chọn đọc mẫu 1 đoạn trong bài và lưu ý HS cách đọc - HS các nhóm thi đọc. đoạn văn. - Bạn nhận xét . - GV tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay - HS phân vai: Người dẫn chuyện, thầy giáo, 3 HS cùng nói: Cố lên!... nhất. - GV cho một – hai tốp HS tự phân vai đọc lại câu chuyện.  Hoạt động 4: hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. (20’) Mục tiêu: giúp HS dựa dựa vào trí nhớ, nhập vai, kể lại tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật Phương pháp: Quan sát, kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em - Dựa vào trí nhớ, HS biết nhập vai, kể hãy dựa vào trí nhớ, nhập vai, kể lại tự nhiên toàn bộ câu lại tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời chuyện bằng lời của một nhân vật. của một nhân vật. - Gọi HS đọc lại yêu cầu bài - GV hỏi: + Kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật là như thế nào? - Kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật là nhập vào vai của một nhân vật trong truyện để kể, khi kể xưng”tôi”hoặc xưng”mình”. - GV cho HS chọn kể lại câu chuyện bằng lời của nhân vật. - HS nêu: có thể kể theo lời Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li, thầy giáo. - GV cho 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo lời của - HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. nhân vật. - GV cho cả lớp nhận xét, chốt lại. - Cá nhân. - Gọi HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV cho cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hấp dẫn, sinh động nhất với yêu cầu: Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự không? Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có hợp không? Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? - GV khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo. - GV cho 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể cho một nhóm HS lên sắm vai. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) GV nhận xét tiết học. GV động viên, khen ngợi HS kể hay. Khuyết khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán. DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: giúp HS: - Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó. 2. Kĩ năng: HS biết vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. 3. Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo. II/ Chuẩn bị: GV: Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, một số hình chữ nhật có kích thước 3cm x 4cm ; 4cm x 5cm ; 20cm x 30cm.. HS: vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông (4’) - GV sửa bài tập sai nhiều của HS. - Nhận xét vở HS. 3. Các hoạt động:  Giới thiệu bài: Diện tích hình chữ nhật (1’)  Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật (15’) Mục tiêu: giúp HS nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó Phương pháp: giảng giải, gợi mở, động não - GV cho HS lấy hình chữ nhật đã chuẩn bị sẵn. - GV đưa ra hình chữ nhật và hỏi: + Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu ô vuông?. Hoạt động của HS -. Hát.. A. 4cm. B 3cm. 1cm2 D. -. C. Hình chữ nhật ABCD gồm 12 ô vuông. + Hãy nêu cách tính để tìm ra số ô vuông của hình chữ - HS nêu cách tìm của mình: có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 4 x nhật ABCD. 3, có thể thực hiện phép cộng 4 + 4 + 4 hoặc 3 + 3 + 3 + 3. - GV hướng dẫn HS cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD: + Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm - Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm 3 hàng . mấy hàng? - Mỗi hàng có 4 ô vuông . + Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông? + Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao - Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả 12 ô vuông . nhiêu ô vuông? - Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2. + Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? + Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu - Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12 xăng-ti-mét vuông . xăng-ti-mét vuông? - GV yêu cầu HS đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ - HS dùng thước đo và nói: chiều dài 4cm, chiều rộng là 3cm. nhật ABCD - HS thực hiện 4 x 3 = 12. - GV yêu cầu HS thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm - GV giới thiệu: 4cm x 3cm = 12cm2 là diện tích của hình chữ . nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo) - Cá nhân. - GV cho HS lặp lại.  Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành (18’) Mục tiêu: HS biết vận dụng quy tắc tính diện tích Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> hình chữ nhật để tính được diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông nhanh, chính xác. Phương pháp: thi đua, trò chơi Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu: - GV gọi HS đọc yêu cầu . - GV cho HS tự làm bài . - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi:”Ai nhanh, ai đúng”. - Gọi HS đọc bài làm của mình . Chiều Chiều Diện tích Chu vi dài rộng Hình chữ nhật hình chữ nhật 15cm 9cm 15 x 9 = 135 (cm2) (15 + 9) x 2 = 48 (cm) 12cm 6cm 12 x6 = 72 (cm2) (12 +6) x 2 = 36 (cm) 2 20cm 8cm 20 x 8 = 160 (cm ) (20 + 8) x 2 = 56 (cm) 25cm 7cm 25 x 7 = 175 (cm2) (25 + 7) x 2 = 64 (cm) Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì?. -. HS nêu . HS làm bài. HS thi đua sửa bài.. -. Cá nhân.. -. HS nêu . Một nhãn vở hình chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 5cm. + Bài toán hỏi gì? - Tính diện tích hình chữ nhật đó. + Muốn tính diện tích nhãn vở hình chữ nhật ta làm - Muốn tính diện tích nhãn vở hình như thế nào? chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng. - GV cho HS tự làm bài . - HS làm bài - Gọi HS lên sửa bài. Bài giải - GV nhận xét. Diện tích nhãn vở hình chữ nhật là 8 x 5 = 40 (cm2) Bài 3: Đáp số: 40cm2 - GV gọi HS đọc đề bài. - HS nêu . + Bài toán cho biết gì? - Hình chữ nhật có chiều dài 2dm, chiều rộng 9cm + Bài toán hỏi gì? - Tính diện tích hình chữ nhật. + Hãy nhận xét về số đo của chiều dài và chiều rộng - Số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó. của hình chữ nhật không cùng một đơn vị đo + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải làm gì - Muốn tính diện tích hình chữ nhật trước? ta phải đổi số đo chiều dài thành cm Bài giải - GV cho HS tự làm bài . 2dm = 20cm - Gọi HS lên sửa bài. Diện tích hình chữ nhật là - GV nhận xét. 20 x 9 = 180 (cm2) - GV gọi HS đọc yêu cầu . Đáp số: 180cm2 Bài 4: - Tính diện tích các hình chữ nhật: - GV gọi HS đọc đề bài. AMND, MBCN, ABCD có kích thước - GV cho HS tự làm bài ghi trên hình vẽ. - Gọi HS lên sửa bài. A 2cm M 3cm B Bài giải Diện tích hình chữ nhật AMND là 2 x 4 = 8 (cm2) Diện tích hình chữ nhật MBCN là 4cm 3 x 4 = 12 (cm2) Diện tích hình chữ nhật ABCD là 8 + 12 = 20 (cm2) D N C Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Đáp số: 8cm2, 12cm2, 20cm2 Hoạt động 3: củng cố - Yêu cầu HS nêu lại công thức tính diện tích hình chữ nhật. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………… …...…………………………………………………………………………………………………………… ………...……………………………………………………………………………………………………… ……………...………………………………………………………………………………………………… …………………...…………………………………………………………………………………………… ………………………...……………………………………………………………………………………… ……………………………...………………………………………………………………………………… …………………………………...…………………………………………………………………………… ………………………………………...……………………………………………………………………… ……………………………………………...………………………………………………………………… …………………………………………………...…………………………………………………………… ………………………………………………………...……………………………………………………… ……………………………………………………………...………………………………………………… …………………………………………………………………...…………………………………………… ………………………………………………………………………...……………………………………… ……………………………………………………………………………...………………………………… …………………………………………………………………………………...…………………………… ………………………………………………………………………………………...……………………… ……………………………………………………………………………………………...………………… …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………………… …...…………………………………………………………………………………………………………… ………...……………………………………………………………………………………………………… ……………...………………………………………………………………………………………………… …………………...…………………………………………………………………………………………… ………………………...……………………………………………………………………………………… ……………………………..…………………………………………………………………………………… ………………………………...……………………………………………………………………………… ……………………………………...………………………………………………………………………… …………………………………………...…………………………………………………………………… ………………………………………………...……………………………………………………………… ……………………………………………………...………………………………………………………… …………………………………………………………...……………………………………………………. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chính tả. BUỔI HỌC THỂ DỤC I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. 2. Kĩ năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 4 truyện Buổi học thể dục. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. - Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến - Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li - Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: s/x ; in/inh. 3. Thái độ: Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị: - GV: bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2 - HS: VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (1’) - Hát. 2. Bài cũ: (4’) - GV cho HS viết các từ đã học trong bài trước: bóng rổ, nhảy - HS lên bảng viết, cả lớp viết vào cao, đấu võ, thể dục thể hình. bảng con. - GV nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (1’) - GV: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em:  Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn 4 truyện Buổi học thể dục.  Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li  Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: s/x ; in/inh  Hoạt động 1: hướng dẫn HS nghe viết Mục tiêu: giúp HS nghe - viết chính xác, trình bày (20’) đúng, đẹp đoạn 4 truyện Buổi học thể dục Phương pháp: Vấn đáp, thực hành Hướng dẫn HS chuẩn bị - HS nghe GV đọc. - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - 2 – 3 HS đọc. - Gọi HS đọc lại bài. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. + Tên bài viết ở vị trí nào? - Đoạn văn trên có 3 câu + Đoạn văn trên có mấy câu? - Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa? và tên riêng của người nước ngoài:Đêrốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li. - Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu + Câu nói của thầy giáo được đặt trong dấu gì? ngoặc kép. - HS đọc. - GV gọi HS đọc từng câu. - HS viết vào bảng con. - GV hướng dẫn HS viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: Nenli, cái xà, khuỷu tay, thở dốc, rạng rỡ, nhìn xuống. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -. GV gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu HS khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Đọc cho HS viết - Cá nhân . - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - HS chép bài chính tả vào vở. - GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ, mỗi câu đọc 2 lần cho HS viết vào vở. - GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS. Chú ý tới bài viết của những HS thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài - HS sửa bài . - GV cho HS cầm bút chì chữa bài. - GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. - GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để HS tự sửa lỗi. - Sau mỗi câu GV hỏi: - HS giơ tay. + Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt: bài chép (đúng / sai), chữ viết (đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu), cách trình bày (đúng / sai, đẹp / xấu)  Hoạt động 2: hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. (13’) Mục tiêu: Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh de viết sai do phát âm sai: s/x ; in/inh Phương pháp: Thực hành, thi đua - Viết tên các bạn HS trong câu Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu chuyện Buổi học thể dục. - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. nê, Nen-li. - Gọi HS đọc bài làm của mình - Nhận xét - Điền vào chỗ trống s hoặc x: Bài tập 2a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - nhảy xa, nhảy sào, sới vật . - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi HS đọc bài làm của mình - Nhận xét - Điền vào chỗ trống in hoặc inh: Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - điền kinh, truyền tin, thể dục thể - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. hình . - Gọi HS đọc bài làm của mình . - Nhận xét . 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Tuyên dương những HS viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………… …...…………………………………………………………………………………………………………… ………...……………………………………………………………………………………………………… ……………...………………………………………………………………………………………………… …………………...…………………………………………………………………………………………… ………………………...……………………………………………………………………………………… ……………………………...………………………………………………………………………………… …………………………………...…………………………………………………………………………… ………………………………………...……………………………………………………………………… ……………………………………………...………………………………………………………………… …………………………………………………...…………………………………………………………… Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: giúp HS rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước. 2. Kĩ năng: HS tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị: 1. GV: đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập 2. HS: vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: Diện tích hình chữ nhật (4’) - GV sửa bài tập sai nhiều của HS. - Nhận xét vở HS. 3. Các hoạt động:  Giới thiệu bài: Luyện tập (1’)  Hướng dẫn thực hành: (33’) Mục tiêu: giúp HS tính diện tích hình chữ nhật theo kích thước cho trước nhanh, đúng, chính xác Phương pháp: thực hành, thi đua Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì?. Hoạt động của HS -. Hát.. -. HS nêu . Hình chữ nhật có chiều dài 3dm, chiều rộng 8cm. a. Tính chu vi hình chữ nhật . + Bài toán hỏi gì? b. Tính diện tích hình chữ nhật. + Hãy nhận xét về số đo của chiều dài và chiều - Số đo của chiều dài và chiều rộng của hình rộng của hình chữ nhật đó. chữ nhật không cùng một đơn vị đo + Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta - Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật phải làm gì trước? ta phải đổi số đo chiều dài thành cm - GV cho HS tự làm bài Bài giải 3dm = 30cm - Gọi HS lên sửa bài. a) Chu vi hình chữ nhật là - GV nhận xét (30 + 8) x 2 = 76 (cm) b) Diện tích hình chữ nhật là 30 x 8 = 240 (cm2) Đáp số: a) 760cm b) 240cm2 Bài 2: - Cho hình H gồm 2 hình chữ nhật ABCD - GV gọi HS đọc đề bài. và DEGH. Tính diện tích hình H theo kích thước ghi trên hình vẽ. A. 25cm. B 8cm C E 7cm Hình H. D. H Lop3.net. 15cm. G.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + Diện tích hình H như thế nào so với diện tích - Diện tích hình H bằng tổng diện tích của 2 của 2 hình chữ nhật ABCD và DEGH? hình chữ nhật ABCD và DEGH - GV cho HS tự làm bài . Bài giải Diện tích hình chữ nhật ABCD là - Gọi HS lên sửa bài. 25 x 8 = 200 (cm2) Diện tích hình chữ nhật DEGH là 15 x 7 = 105 (cm2) Diện tích hình H là 200 + 105 = 305 (cm2) Đáp số: 305cm2 Bài 3: - HS đọc. - GV gọi HS đọc đề bài. - Hình chữ nhật có chiều rộng 8cm, chiều + Bài toán cho biết gì? dài gấp 3 lần chiều rộng. + Bài toán hỏi gì? - Tính diện tích và chu vi hình chữ nhật đó. + Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ta - Muốn tính chu vi, diện tích hình chữ nhật phải biết được gì? ta phải biết được số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó - GV cho HS tự làm bài Bài giải - Gọi HS lên sửa bài. Chiều dài hình chữ nhật là 8 x 3 =24 (cm) - GV nhận xét Diện tích hình chữ nhật là 24 x 8 = 192 (cm2) Chu vi hình chữ nhật là (24 + 8) x 2 = 64 (cm) Đáp số: 192cm2, 64cm Bài 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S: - HS nêu . - GV gọi HS đọc yêu cầu . - HS làm bài. - GV cho HS tự làm bài . - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò - HS thi đua sửa bài. chơi:”Ai nhanh, ai đúng”. - Cá nhân. - Gọi HS đọc bài làm của mình . 10cm  Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B Hình chữ nhật A  Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B 2cm  Diện tích hình A bằng diện tích hình B 5cm 2cm. Hình chữ nhật B. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Diện tích hình vuông. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………… …...…………………………………………………………………………………………………………… ………...……………………………………………………………………………………………………… ……………...………………………………………………………………………………………………… …………………...…………………………………………………………………………………………… ………………………...……………………………………………………………………………………… ……………………………...………………………………………………………………………………… …………………………………...…………………………………………………………………………… ………………………………………...……………………………………………………………………… ……………………………………………...………………………………………………………………… …………………………………………………...…………………………………………………………… ………………………………………………………...……………………………………………………… Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Luyện từ và câu. TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao. Dấu phẩy. 2. Kĩ năng: Kể tên đúng một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu. Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy. 3. Thái độ: thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt. II/ Chuẩn bị: 1. GV: bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3. 2. HS: VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Nhân hoá. Ôn tập cách đặt và TLCH Để làm gì? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than - GV cho HS làm lại bài tập 1, 2. - GV nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ . 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (1’) - GV: trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ được tiếp tục học mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm thể thao. Dấu phẩy - Ghi bảng.  Hoạt động 1: Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy (17’) Mục tiêu: giúp HS kể tên đúng một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết quả thi đấu Phương pháp: thi đua, động não Bài tập 1 - GV cho HS mở VBT và nêu yêu cầu . -. GV cho HS làm bài . GV gọi HS đọc bài làm:. Tiếng Môn thể thao Bóng Bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng bầu dục, bóng hơi, bóng ném, bóng bàn, bóng nước… Chạy Chạy việt dã, chạy vượt rào, chạy ngắn, chạy vũ trang, chạy tiếp sức… Đua Đua xe đạp, đua ngựa, đua mô tô, đua ô tô, đua xe lăn, đua thuyền, đua voi… Nhảy Nhảy cao, nhảy xa, nhảy cầu, nhảy sào, nhảy ngựa, nhảy dù… Bài tập 2 - GV cho HS mở VBT và nêu yêu cầu . -. Hoạt động của HS -. Hát.. -. HS sửa bài.. -. Ghi vào ô trống tên các môn thể thao bắt đầu bằng những tiếng sau: - HS làm bài .. - Ghi lại những từ ngữ nói về kết quả thi đấu trong truyện vui sau: - HS đọc.. GV gọi HS đọc truyện vui. GV hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung câu chuyện: + Anh chàng trong truyện tự nhận mình là người như thế - Anh chàng trong truyện tự nhận mình là người cao cờ nào? + Anh ta có thắng ván cờ nào không? - Anh ta chẳng thắng được ván cờ Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Anh ta đã nói thế nào về kết quả các ván cờ của mình?. -. GV cho HS làm bài, tự tìm từ theo yêu cầu bài. GV gọi HS đọc bài làm ..  Hoạt động 2: Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy (17’) Mục tiêu: giúp HS ôn luyện về cách dùng dấu phẩy Phương pháp: thi đua, động não Bài tập 3 - GV cho HS mở VBT và nêu yêu cầu . -. nào. - Anh ta nói tránh đi rằng anh ta không ăn, đối thủ của anh ta thắng và anh ta xin hoà nhưng đối thủ không chịu. - HS làm bài . - Những từ ngữ nói về kết quả thi đấu trong truyện vui là được, thua, không ăn, thắng hoà.. -. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong những câu sau: - HS làm bài .. GV cho HS làm bài . GV gọi HS đọc bài làm: a) Nhờ chuẩn bị tốt về mọi mặt, SEA Games 22 đã thành công rực rỡ. b) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em phải năng tập thể dục. c) Để trở thành con ngoan, trò giỏi, em cần học tập và rèn luyện.  Hoạt động 3: củng cố - Hs nhắc lại các từ ngữ thuộc chủ đề TDTT. -Hs nêu tên một số môn thể thao mà hs biết. -Khi viết văn,các em đặt dấu phẩy trong những trường hợp nào? -Gv chốt ý- nhận xét. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Bằng gì?. Dấu hai chấm. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………… …...…………………………………………………………………………………………………………… ………...……………………………………………………………………………………………………… ……………...………………………………………………………………………………………………… …………………...…………………………………………………………………………………………… ………………………...……………………………………………………………………………………… ……………………………...………………………………………………………………………………… …………………………………...…………………………………………………………………………… ………………………………………...……………………………………………………………………… ……………………………………………...………………………………………………………………… …………………………………………………...…………………………………………………………… ………………………………………………………...……………………………………………………… ……………………………………………………………...………………………………………………… …………………………………………………………………...…………………………………………… ………………………………………………………………………...……………………………………… ……………………………………………………………………………...………………………………… …………………………………………………………………………………...…………………………… ………………………………………………………………………………………...……………………… ……………………………………………………………………………………………...………………… …………………………………………………………………………………………………....................... ………………………………………………………………………………………………………………… …...…………………………………………………………………………………………………………… ………...………………………………………………………………………………………………………. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Tự nhiên xã hội. THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: giúp HS biết: - Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học. 2. Kĩ năng: Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cây cỏ động vật trong thiên nhiên. II/ Chuẩn bị: GV: các hình trang 108, 109 trong SGK. HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hát. 1. Khởi động: (1’) 2. Các hoạt động:  Giới thiệu bài: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên (1’)  Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm (17’) Mục tiêu: Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học Phương pháp: thảo luận, giảng giải Cách tiến hành: - HS đưa tranh ra giới thiệu với lớp - GV cho HS trưng bày tranh sưu tầm được. - GV cho HS báo cáo với nhóm những gì bản thân đã quan - HS làm việc theo nhóm: Lần lượt từng HS giới thiệu về tranh vẽ của sát được kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép cá nhân. mình: Vẽ cây / con gì? Chúng sống ở đâu? Các bộ phận chính của cơ thể là gì? Chúng có đặc điểm gì đặc biệt? - GV cho các nhóm treo sản phẩm chung của nhóm mình lên - Cả nhóm bàn bạc cách thể hiện và vẽ bảng. chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân và dính vào một tờ giấy khổ to - GV yêu cầu đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản phẩm của - Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản nhóm mình trước lớp. phẩm của nhóm mình trước lớp - GV cho cả lớp cùng đánh giá, nhận xét xem các nhóm làm tốt ở mặt nào và cần rút kinh nghiệm gì.  Hoạt động 2: Thảo luận (16’) Mục tiêu: Khái quát hoá những đặc điểm chung của những thực vật và động vật đã học Phương pháp: thảo luận, giảng giải Cách tiến hành: - GV điều khiển HS thảo luận theo các câu hỏi gợi ý sau: - HS đi tham quan: quan sát, ghi chép. + Nêu những đặc điểm chung của thực vật; đặc điểm chung của động vật. + Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật và động vật - HS thảo luận nhóm và ghi kết quả ra  Hoạt động 3: củng cố giấy. GV kết luận:  Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường có những đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả.  Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn,… khác nhau. Cơ thể chúng thường gồm ba phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật. 3. Nhận xét – Dặn dò: (1’) -. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Bài 58: Mặt trời.. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………… …...…………………………………………………………………………………………………………… ………...……………………………………………………………………………………………………… ……………...………………………………………………………………………………………………… …………………...…………………………………………………………………………………………… ………………………...……………………………………………………………………………………… ……………………………...………………………………………………………………………………… …………………………………...…………………………………………………………………………… ………………………………………...……………………………………………………………………… ……………………………………………...………………………………………………………………… …………………………………………………...…………………………………………………………… ………………………………………………………...……………………………………………………… ……………………………………………………………...………………………………………………… …………………………………………………………………...…………………………………………… ………………………………………………………………………...……………………………………… ……………………………………………………………………………...………………………………… …………………………………………………………………………………...…………………………… ………………………………………………………………………………………...……………………… ……………………………………………………………………………………………...………………… …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………………… …...…………………………………………………………………………………………………………… ………...……………………………………………………………………………………………………… ……………...………………………………………………………………………………………………… …………………...…………………………………………………………………………………………… ………………………...……………………………………………………………………………………… ……………………………..…………………………………………………………………………………… ………………………………...……………………………………………………………………………… ……………………………………...………………………………………………………………………… …………………………………………...…………………………………………………………………… ………………………………………………...……………………………………………………………… ……………………………………………………...………………………………………………………… …………………………………………………………...……………………………………………………. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tập viết. ÔN CHỮ HOA T (tiếp theo) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: củng cố cách viết chữ viết hoa T (Tr) - Viết tên riêng: Trường Sơn bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan bằng chữ cỡ nhỏ. 2. Kĩ năng: - Viết đúng chữ viết hoa T (Tr) viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết. 3. Thái độ: Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị: - GV: chữ mẫu T (Tr), tên riêng: Trường Sơn và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động: Hoạt động của GV 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) - GV nhận xét bài viết của HS. - Cho HS viết vào bảng con: Thăng Long - Nhận xét 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (1’) - GV cho HS mở SGK, yêu cầu HS: + Đọc tên riêng và câu ứng dụng - GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi: + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng? - GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa T (Tr), tập viết tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan - Ghi bảng: Ôn chữ hoa: T (Tr)  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con (18’) Mục tiêu: giúp HS viết chữ viết hoa T (Tr), viết tên riêng, câu ứng dung Phương pháp: quan sát, thực hành, giảng giải Luyện viết chữ hoa - GV gắn chữ T (Tr) trên bảng - GV cho HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi: + Chữ T (Tr) gồm những nét nào? - Cho HS viết vào bảng con - GV viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết S, B - GV gọi HS trình bày - GV viết chữ S, B hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp cho HS quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - GV cho HS viết vào bảng con  Chữ T (Tr) hoa cỡ nhỏ: 2 lần  Chữ S, B hoa cỡ nhỏ: 2 lần - GV nhận xét. Luyện viết từ ngữ ứng dụng (tên riêng) Lop3.net. Hoạt động của HS - Hát.. - Cá nhân. - HS quan sát và trả lời. - Các chữ hoa là: T (Tr), S, B. - HS quan sát, thảo luận nhóm đôi. - HS trả lời . - HS viết bảng con..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - GV cho HS đọc tên riêng: Trường Sơn - Cá nhân - GV giới thiệu: Trường Sơn là tên dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta (dài gần 1000km). Trong kháng chiến chống Mĩ, đường mòn Hồ Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn, là con đường đưa bộ đội vào miền Nam đánh Mĩ. Nay, theo đường mòn Hồ Chí Minh, chúng ta đang làm con đường quốc lộ số 1B nối các miền của Tổ quốc với nhau. - GV cho HS quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi - HS quan sát và nhận xét. viết. + Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như thế - Trong từ ứng dụng, các chữ Tr, S, g nào? cao 2 li rưỡi, chữ r, ư, ơ, n, ơ cao 1 li. + Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào? - Khoảng cách giữa các con chữ bằng một con chữ o. + Đọc lại từ ứng dụng. - Cá nhân. - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc HS Trường Sơn là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu T, S. - GV cho HS viết vào bảng con từ Trường Sơn 2 lần. - HS viết bảng con. - GV nhận xét, uốn nắn về cách viết. Luyện viết câu ứng dụng - GV viết câu ứng dụng mẫu và cho HS đọc: - Cá nhân. Trẻ em như búp trên cành Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan - GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng: Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi: Bác xem trẻ em là lứa tuổi măng non như búp trên cành. Bác khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học. + Các chữ đó có độ cao như thế nào? - Chữ Tr, h, B, g cao 2 li rưỡi ; chữ e, m, n, ư, u, r, ê, c, a, i, ă, o cao 1 li ; chữ p cao 2 li ; chữ t cao 1 li rưỡi . + Câu ứng dụng có chữ nào được viết hoa? - Câu ca dao có chữ Trẻ, Biết được viết hoa. - GV yêu cầu HS luyện viết chữ Trẻ, Biết . - HS viết bảng con. - GV nhận xét, uốn nắn.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết (16’) Mục tiêu: HS viết vào vở Tập viết chữ viết hoa T (Tr) viết tên riêng, câu ứng dụng Phương pháp: thực hành - HS nhắc: khi viết phải ngồi ngay ngắn - Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết thoải mái:  Lưng thẳng  Không tì ngực vào bàn  Đầu hơi cuối  Mắt cách vở 25 đến 35 cm  Tay phải cầm bút, tay trái tì nhẹ lên mép vở để giữ vở.  Hai chân để song song, thoải mái. - GV nêu yêu cầu: + Viết chữ T (Tr): 1 dòng cỡ nhỏ + Viết chữ S, B: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Trường Sơn: 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu ứng dụng: 5 dòng - Cho HS viết vào vở. - HS viết vở. - GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu.  Hoạt động 3: củng cố Chấm, chữa bài - GV thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài. - Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung Thi đua: - Cử đại diện lên thi đua - GV cho 4 tổ thi đua viết câu:”Tre già măng mọc”. - Cả lớp viết vào bảng con - Nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp. Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………………………………… …...…………………………………………………………………………………………………………… ………...……………………………………………………………………………………………………… ……………...………………………………………………………………………………………………… …………………...…………………………………………………………………………………………… ………………………...……………………………………………………………………………………… ……………………………...………………………………………………………………………………… …………………………………...…………………………………………………………………………… ………………………………………...……………………………………………………………………… ……………………………………………...………………………………………………………………… …………………………………………………...…………………………………………………………… ………………………………………………………...……………………………………………………… ……………………………………………………………...………………………………………………… …………………………………………………………………...…………………………………………… ………………………………………………………………………...……………………………………… ……………………………………………………………………………...………………………………… …………………………………………………………………………………...…………………………… ………………………………………………………………………………………...……………………… ……………………………………………………………………………………………...………………… …………………………………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………………………………………………… …...…………………………………………………………………………………………………………… ………...……………………………………………………………………………………………………… ……………...………………………………………………………………………………………………… …………………...…………………………………………………………………………………………… ………………………...……………………………………………………………………………………… ……………………………..…………………………………………………………………………………… ………………………………...……………………………………………………………………………… ……………………………………...………………………………………………………………………… …………………………………………...…………………………………………………………………… ………………………………………………...……………………………………………………………… ……………………………………………………...………………………………………………………… …………………………………………………………...……………………………………………………. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Ôn Chính tả - GV giúp HS làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s/x ; in/inh Bài tập: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi HS đọc bài làm của mình: Giảm 20 cân Một người to béo kể với bạn: - Tôi muốn gầy bớt đi, bác sĩ khuyên là mỗi sáng phải cưỡi ngựa chạy mươi vòng xung quanh thị xã. Tôi theo lời khuyên đó đã một tháng nay - Kết quả ra sao? Người bạn hỏi. - Kết quả là con ngựa của tôi sút mất 20 cân. Bài tập: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi HS đọc bài làm của mình Xếp thứ ba Chinh khoe với Tín: - Bạn Vinh lớp mình là một vận động viên điền kinh. Tháng trước có cuộc thi, bạn ấy về thứ ba đấy. Cậu có tin không? Tín hỏi: - Có bao nhiêu người thi mà bạn ấy đứng thứ ba? - À, à. Đấy là một cuộc thi ở nhóm học tập. Có ba HS tham gia thôi.. Lop3.net. -. Điền vào chỗ trống s hoặc x: HS làm bài. HS sửa bài .. -. Điền vào chỗ trống in hoặc inh: HS làm bài. HS sửa bài . khiển, rổ, hỏi, nhảy, để..

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×