Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 3 Tuần 17 - Trường Tiểu học, THCS, THPT Thái Bình Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.3 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 17 Tập đọc. MỒ CÔI XỬ KIỆN I/ Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: vùng quê nọ, nông dân, công đường, vịt rán, miếng cơm nắm, hít hương thơm, giãy nãy, trả tiền, lạch cạch, phiên xử,... - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi), đọc đúng lời thoại giữa ba nhân vật. - Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Nắm được nghĩa của các từ mới: công đường, bồi thường - Nắm được cốt truyện và ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng. B. Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ Côi xử kiện - Kể tự nhiên, phân biệt lời người kể với giọng nhân vật - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; biết thay đổi giọng kể linh hoạt cho phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 2. Rèn kĩ năng nghe: - Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II/ Chuẩn bị: 1. GV: tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn, 2. HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Về quê ngoại. - GV gọi 3 HS đọc bài và hỏi: + Nội dung bài nói gì? - GV nhận xét, cho điểm. - GV nhận xét bài cũ. 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (2’) - GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: + Tranh vẽ gì? - GV: Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu qua bài: “Mồ Côi xử kiện”. Qua câu chuyện, chúng ta sẽ được thấy sự thông minh, tài trí của chàng Mồ Côi, nhờ sự thông minh, tài trí này mà chàng Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà trước sự gian trá củaq tên chủ quán ăn. - Ghi bảng.  Hoạt động 1: luyện đọc (15’) Mục tiêu: giúp HS đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. Lop3.net. Hoạt động của HS -. Hát.. -. 3 HS đọc. HS trả lời.. -. HS quan sát và trả lời..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> -. Nắm được nghĩa của các từ mới. Phương pháp: Trực quan, diễn giải, đàm thoại GV đọc mẫu toàn bài - GV đọc mẫu với giọng đọc phù hợp với lời nhân vật: + Giọng kể của người dẫn chuyện: khách quan + Giọng chủ quán: vu vạ, thiếu thật thà + Giọng bác nông dân: phân trần, thật thà khi kể lại sự việc, ngạc nhiên, giãy nảy lên khi nghe lời phán của Mồ Côi đòi bác phải trả tiền cho chủ quán. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn HS: đầu tiên luyện đọc từng câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu tiên sẽ đọc luôn tựa bài - GV nhắc các em ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, tạo nhịp đọc thong thả, chậm rãi. - GV gọi từng dãy đọc hết bài. - GV nhận xét từng HS về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi. - GV hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn: bài chia làm 3 đoạn. - GV gọi HS đọc đoạn 1. - GV gọi tiếp HS đọc từng đoạn. - Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp. - Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy - GV kết hợp giải nghĩa từ khó: công đường, bồi thường - GV cho HS đọc nhỏ tiếp nối: 1 em đọc, 1 em nghe. - GV gọi từng tổ đọc. - Cho 1 HS đọc lại đoạn 1, 2, 3.  Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài (18’) Mục tiêu: giúp HS nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện. Phương pháp: thi đua, giảng giải, thảo luận - GV cho HS đọc thầm đoạn 1 và hỏi: + Câu chuyện có những nhân vật nào? + Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì? -. -. HS lắng nghe.. -. HS đọc tiếp nối 1 – 2 lượt bài. Cá nhân Cá nhân, đồng thanh. HS giải nghĩa từ trong SGK.. -. HS đọc theo nhóm ba. Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối. Cá nhân.. -. HS đọc thầm. Câu chuyện có những nhân vật chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi. - Chủ quán kiện bác nông dân về việc bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.. GV: vụ án thật khó phân xử, phải xử sao cho công bằng, bảo vệ được bác nông dân bị oan, làm cho chủ quán bẽ mặt mà vẫn phải tâm phục, khẩu phục. - GV cho HS đọc thầm đoạn 2 và hỏi: + Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân. - Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. + Khi bác nông dân nhận có hít hương thơm của - Khi bác nông dân nhận có hít hương thức ăn trong quán, Mồ Côi phán thế nào? thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán bác nông dân phải bồi thường, đưa 20 đồng để quan toà phán xử. + Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời - Bác giãy nãy lên: tôi có đụng chạm gì phán xử? đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> tiền. -. GV cho HS đọc thầm đoạn 3 và hỏi: + Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng - Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần vì xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần bạc đủ 10 lần? mới đủ số tiền 20 đồng. + Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà? - Mồ Côi đã nói: bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: Một bên hít mùi thịt, một bên nghe tiếng bạc. Thế là công bằng. - GV chốt lại: Mồ Côi xử trí thật tài tình, công bằng đến bất ngờ làm cho chủ quán tham lam không thể cãi vào đâu được và bác nông dân chắc làrất sung sướng, thở phào nhẹ nhõm. - GV cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi: - HS thảo luận nhóm và trả lời. + Em hãy thử đặt tên khác cho truyện. - GV chốt: gia đình Thành tuy đã về thị xã nhưng vẫn - Vị quan toà thông minh /Phiên xử thú vị nhớ gia đình Mến. Bố Thành về lại nơi sơ tán trước / Bẽ mặt kẻ tham lam … đây đón Mến ra chơi. Thành đưa Mến đi khắp thị xã. Bố Thành luôn nhớ gia đình Mến và có những suy nghĩ rất tốt đẹp về người nông dân.  Hoạt động 3: luyện đọc lại (17’) Mục tiêu: giúp HS đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi), đọc đúng lời thoại giữa ba nhân vật Phương pháp: Thực hành, thi đua - GV chọn đọc mẫu đoạn 3 trong bài và lưu ý HS đọc - HS các nhóm thi đọc. đoạn văn. - GV hướng dẫn HS đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi). GV uốn nắn cách đọc cho HS. - GV tổ chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm - Bạn nhận xét. đọc hay nhất.  Hoạt động 4: hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. (20’) Mục tiêu: giúp HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý Phương pháp: Quan sát, kể chuyện - GV nêu nhiệm vụ: trong phần kể chuyện hôm nay, các em hãy Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ Côi xử kiện. - Gọi HS đọc lại yêu cầu bài. - Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ Côi xử kiện. - GV cho 5 HS lần lượt kể trước lớp, mỗi HS kể lại nội - 5 HS lần lượt kể. dung từng đoạn. - GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, cho HS kể - HS kể chuyện theo nhóm. chuyện theo nhóm. GV cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong từng đoạn với yêu cầu:  Về nội dung: Kể có đủ ý và đúng trình tự không?  Về diễn đạt: Nói đã thành câu chưa? Dùng từ có hợp không?  Về cách thể hiện: Giọng kể có thích hợp, có tự Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> nhiên không? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt chưa? - GV khen ngợi những HS có lời kể sáng tạo. - GV cho 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc có thể - Cá nhân. cho một nhóm HS lên sắm vai.  Củng cố: (2’) - GV: qua giờ kể chuyện, các em đã thấy: kể chuyện khác với đọc truyện. Khi đọc, em phải đọc chính xác, không thêm, bớt từ ngữ. Khi kể, em không nhìn sách mà kể theo trí nhớ. để câu chuyện thêm hấp dẫn, em nên kể tự nhiên kèm điệu bộ, cử chỉ … 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) GV nhận xét tiết học. GV động viên, khen ngợi HS kể hay. Khuyết khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (tiếp theo) I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: giúp HS biết cách tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này. 2. Kĩ năng: HS tính nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị: 1. GV: đồ dùng dạy học: trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập 2. HS: vở bài tập Toán 3. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: Luyện tập (4’) - GV sửa bài tập sai nhiều của HS - Nhận xét vở HS 3. Các hoạt động:  Giới thiệu bài: Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) (1’)  Hoạt động 1: GV nêu quy tắc tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc (8’) Mục tiêu: giúp HS ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng có dấu ngoặc () Phương pháp: giảng giải, đàm thoại, quan sát - GV viết lên bảng biểu thức: 30 + 5: 5 và yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS suy nghĩ tính: 30 + 5: 5. Hoạt động của HS -. Hát.. -. HS đọc. HS suy nghĩ, tính và nêu kết quả: Muốn tính giá trị của biểu thức 30 + 5: 5 ta lấy 5 chia 5 trước rồi lấy 30 cộng với 1 được 31 30 + 5: 5 = 30 + 1 = 31 HS nêu. - GV cho HS nêu lại cách làm. + Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới - Ta có thể kí hiệu như sau: chia cho 5 sau, ta có thể kí hiệu như thế nào? 30 + 5. 30 + : 5 5 30 + 5: 5 - GV chốt: Muốn thực hiện phép tính 30 + 5 trước rồi mới chia cho 5 sau, ta viết thêm kí hiệu dấu ngoặc () vào như sau: (30 + 5): 5 Quy tắc: Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước. - Cho HS nêu quy tắc. - GV hướng dẫn HS đọc: Biểu thức (30 + 5): 5 đọc là: “Mở ngoặc, 30 cộng 5, đóng ngoặc, chia cho 5” - GV chốt: Muốn tính giá trị của biểu thức (30 + 5): 5 ta lấy Lop3.net. -. Cá nhân. HS đọc.. :5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 30 cộng 5 bằng 35 rồi lấy 35 chia 5 được 7. (30 + 5): 5 = 35: 5 =7 - HS đọc.. - GV viết lên bảng biểu thức: 3 x (20 – 10) và yêu cầu HS đọc. - GV yêu cầu HS suy nghĩ tính: 3 x (20 – 10) - HS suy nghĩ, tính và nêu kết quả: Muốn tính giá trị của biểu thức 3 x - GV cho HS nêu lại cách làm. (20 – 10) ta lấy 20 trừ 10 bằng 10 rồi lấy 3 nhân với 10 được 30 3 x (20 – 10) = 3 x 10 = 30  Hoạt động 2: thực hành (8’) Mục tiêu: giúp HS biết cách tính giá trị của các biểu thức có dấu ngoặc ( ) Phương pháp: thi đua, trò chơi Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức: - HS đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - GV cho HS tự làm bài. - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi: - HS thi đua sửa bài. “Ai nhanh, ai đúng”. - HS nêu. - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện. - Lớp nhận xét. - GV cho lớp nhận xét. Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức: - HS đọc. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - GV cho HS tự làm bài. - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi: - HS thi đua sửa bài. “Ai nhanh, ai đúng”. - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện. - GV cho lớp nhận xét. Bài 3: - HS đọc - GV gọi HS đọc đề bài. - Có 88 bạn được chia đều thành 2 + Bài toán cho biết gì? đội, mỗi đội xếp đều thành 4 hàng. - Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu bạn? + Bài toán hỏi gì? - HS làm bài - Yêu cầu HS làm bài. - HS sửa bài. - Gọi HS lên sửa bài bằng 2 cách. Cách 1: Số HS mỗi đội có là: 88: 2 = 44 (HS) Số HS mỗi hàng có là: 44: 4 = 11 (HS) Đáp số: 11 HS Cách 2: Số HS 4 hàng có là: 4 x 2 = 8 (HS) Số HS mỗi hàng có là: 88: 8 = 11 (HS) Đáp số: 11 HS Lớp nhận xét. - GV nhận xét.. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chính tả. VẦNG TRĂNG QUÊ EM I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS nắm được cách trình bày một đoạn văn: chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào hai ô, kết thúc câu đặt dấu chấm. 2. Kĩ năng: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn trong bài Vầng trăng quê em. Trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. - Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn: d / gi / r hoặc ăc / ăt. 3. Thái độ: Cẩn thận khi viết bài, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị: - GV: bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2. - HS: VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (1’) - Hát. 2. Bài cũ: (4’) - GV cho HS viết các từ đã học trong bài trước: lưỡi, những, - HS lên bảng viết, cả lớp viết vào thẳng băng, thuở bé, nửa chừng, đã già. bảng con. - GV nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (1’) - GV: trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em:  Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn văn trong bài Vầng trăng quê em  Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn: d / gi / r hoặc ăc / ăt.  Hoạt động 1: hướng dẫn HS nghe viết Mục tiêu: giúp HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn trong bài Vầng trăng quê em (20’) Phương pháp: Vấn đáp, thực hành Hướng dẫn HS chuẩn bị - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần. - HS nghe GV đọc. - Gọi HS đọc lại bài. - 2 – 3 HS đọc. - GV hướng dẫn HS nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. + Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào? - Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm. + Tên bài viết ở vị trí nào? - Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô. + Đoạn văn có mấy câu? - Bài văn có 7 câu. - GV gọi HS đọc từng câu. - HS đọc. - GV hướng dẫn HS viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: vầng - HS viết vào bảng con. trang vàng, luỹ tre, giấc ngủ, … - GV gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu HS khi viết bài, không gạch chân các tiếng này. Đọc cho HS viết - GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở. - Cá nhân. - GV đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho HS viết Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -. vào vở. - HS chép bài chính tả vào vở - GV theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của HS. Chú ý tới bài viết của những HS thường mắc lỗi chính tả. Chấm, chữa bài - GV cho HS cầm bút chì chữa bài. - GV đọc chậm rãi, để HS dò lại. - HS sửa bài. - GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để HS tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi: - HS giơ tay. + Bạn nào viết sai chữ nào? - GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối bài chép. Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết. HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau. - GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng bài về các mặt: bài chép (đúng / sai), chữ viết (đúng / sai, sạch / bẩn, đẹp / xấu), cách trình bày (đúng / sai, đẹp / xấu)  Hoạt động 2: hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. (13’) Mục tiêu: HS làm bài tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ viết lẫn: d / gi / r hoặc ăc / ăt Phương pháp: Thực hành, thi đua - Chọn những tiếng thích hợp Bài tập a: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần a trong ngoặc đơn để điền vào chỗ - Cho HS làm bài vào vở bài tập. trống rồi ghi lời giải câu đố: - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng. - Gọi HS đọc bài làm của mình: - (dì / gì, rẻo / dẻo, ra / da, duyên / ruyên) Cây gì gai mọc đầy mình Tên gọi như thể bồng bềnh bay lên Vừa thanh, vừa dẻo, lại bền Làm ra bàn ghế, đẹp duyên bao người? (Là cây mây) - (gì / rì, díu dan / tíu ran) Cây gì hoa đỏ như son Tên gọi như thể thổi cơm ăn liền Tháng ba, đàn sáo huyên thuyên Ríu ran đến đậu đầy trên các cành? (Là cây gạo) Bài tập b: Cho HS nêu yêu cầu - Điền vào chỗ trống ăt hoặc ăc: - Cho HS làm bài vào vở bài tập. - GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy cử 2 bạn thi tiếp sức. - Gọi HS đọc bài làm của mình: mắc, bắc, gặt, mặc, Ngắt - GV cho cả lớp nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tập đọc. ANH ĐOM ĐÓM I/ Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS địa phương dễ phát âm sai và viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh, quay vòng, rộn rịp,..., - Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ 4 chữ. - Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: - Đọc thầm tương đối nhanh và hiểu được các từ ngữ, biết về các con vật được chú giải trong bài: đom đóm, cò bợ, vạc - Hiểu nội dung chính của bài thơ: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. 3. Học thuộc lòng bài thơ. II/ Chuẩn bị: 1. GV: tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng. 2. HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: Đôi bạn (4’) - GV gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện: “Mồ Côi xử kiện”. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì? - GV nhận xét, cho điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (1’) - GV treo tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: + Tranh vẽ gì? - GV: trong bài tập đọc hôm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu qua bài: “Anh đom đóm”. Qua bài thơ, các em sẽ được biết cuộc sống của các loài vật ở nông thôn có rất nhiều điều thú vị. - Ghi bảng.  Hoạt động 1: luyện đọc (16’) Mục tiêu: giúp HS đọc đúng và đọc trôi chảy toàn bài. - Ngắt nghỉ đúng nhịp giữa các dòng, các câu thơ 4 chữ - Biết đọc thầm, nắm ý cơ bản Phương pháp: Trực quan, diễn giải, đàm thoại GV đọc mẫu bài thơ - GV đọc mẫu bài thơ với giọng nhẹ nhàng, nhấn giọng củng cố từ ngữ gợi tả cảnh, tả tính nết, hành động của Đom Đóm và các con vật trong bài. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - GV hướng dẫn HS: đầu tiên luyện đọc từng dòng thơ, mỗi bạn đọc tiếp nối 2 dòng thơ. Lop3.net. Hoạt động của HS -. Hát.. -. HS nối tiếp nhau kể.. -. HS quan sát và trả lời.. -. HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> -. GV gọi từng dãy đọc hết bài. GV nhận xét từng HS về cách phát âm, cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm qua giọng đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc từng khổ thơ. - GV gọi HS đọc khổ 1 - GV: các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa các khổ thơ. - GV hướng dẫn HS ngắt giọng cho đúng nhịp, ý thơ - GV cho HS đọc theo nhóm. - GV gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ. - Cho cả lớp đọc bài thơ.  Hoạt động 2: hướng dẫn tìm hiểu bài (9’) Mục tiêu: giúp HS nắm được những chi tiết quan trọng và diễn biến của bài thơ. Phương pháp: thi đua, giảng giải, thảo luận - GV cho HS đọc thầm 2 khổ thơ đầu, hỏi: + Anh Đóm lên đèn đi đâu?. -. HS đọc tiếp nối 1- 2 lượt bài. HS đọc tiếp nối 1 - 2 lượt bài.. -. Cá nhân.. -. 4 HS đọc. Mỗi tổ đọc tiếp nối. Đồng thanh.. -. HS đọc thầm Anh Đóm lên đèn đi gác cho mọi ngừơi ngủ yên. - Quê ngoại bạn ở nông thôn. - GV: trong thực tế, đom đóm đi ăn đêm, ánh sáng ở bụng đom đóm phát ra để dễ tìm thức ăn. Ánh sáng đó là do lân tinh trong bụng đóm gặp không khí đã phát sáng. - Từ: chuyên cần. + Tìm từ tả đức tính của anh Đóm trong hai khổ thơ. - GV: đêm nào Đom Đóm cũng lên đèn đi gác suốt tới tận sáng cho mọi người ngủ yên. Đom Đóm thật chăm chỉ. - HS đọc thầm. - GV cho HS đọc thầm khổ 3, 4, hỏi: - Anh Đóm thấy chị Cò Bợ ru con, + Anh Đóm thấy những cảnh gì trong đêm? thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông. - HS đọc thầm. - GV cho HS đọc thầm cả bài, hỏi: + Tìm một hình ảnh đẹp của anh Đom Đóm trong - HS phát biểu ý kiến theo suy nghĩ. bài thơ? - GV: Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.  Hoạt động 3: học thuộc lòng bài thơ (8’) Mục tiêu: giúp HS học thuộc lòng bài thơ Anh Đom Đóm. Phương pháp: Thực hành, thi đua - GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ, cho HS đọc. - GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS lắng nghe. - GV hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể - HS học thuộc lòng theo sự hướng hiện tình cảm qua giọng đọc. dẫn của GV. - GV xoá dần các từ, cụm từ chỉ để lại những chữ đầu của - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng mỗi dòng thơ. thơ đến hết bài. - GV gọi từng dãy HS nhìn bảng học thuộc lòng từng - HS mỗi tổ thi đọc tiếp sức. dòng thơ. - Gọi HS học thuộc lòng khổ thơ. - GV tiến hành tương tự với khổ thơ còn lại. - GV cho HS thi học thuộc lòng bài thơ: cho 2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng. - Cho cả lớp nhận xét. - Lớp nhận xét. - GV cho HS thi học thuộc cả khổ thơ qua trò chơi: “Hái - HS hái hoa và đọc thuộc cả khổ hoa”: HS lên hái những bông hoa mà GV đã viết trong mỗi thơ. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> bông hoa tiếng đầu tiên của mỗi khổ thơ - GV cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ. - GV cho lớp nhận xét chọn bạn đọc đúng, hay.. -. 2 - 3 HS thi đọc. Lớp nhận xét.. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ. - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Âm thanh thành phố. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… …………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Ôn Toán - GV giúp HS ủng cố và rèn luyện Kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >, <, = Bài 1: Tính giá trị của biểu thức: - GV gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS làm bài - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”. - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện - GV Nhận xét Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống - GV gọi HS đọc yêu cầu.. Biểu thức 50 + (50 – 40) (65 + 5): 2 Giá trị của biểu thức. -. HS đọc HS làm bài HS thi đua sửa bài. -. HS nêu Lớp Nhận xét. -. HS đọc. -. HS làm bài HS thi đua sửa bài. -. HS nêu Lớp Nhận xét. 96 + 50 x 2. -. Yêu cầu HS làm bài. GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng”. - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện - GV nhận xét.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Toán. LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: giúp HS: - Củng cố và rèn luyện Kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. - Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >, <, = 2. Kĩ năng: HS biết tính giá trị của các biểu thức nhanh, đúng, chính xác. 3. Thái độ: Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo II/ Chuẩn bị: GV: Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập HS: vở bài tập Toán 3 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động: (1’) - Hát. 2. Bài cũ: Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) (4’) - GV kiểm tra 4 quy tắc tính giá trị của biểu thức đã học GV sửa bài tập sai nhiều của HS Nhận xét vở HS 3. Các hoạt động:  Giới thiệu bài: Luyện tập (1’)  Hướng dẫn thực hành: (33’) Mục tiêu: giúp HS củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. - Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >, <, = Phương pháp: thi đua, trò chơi Bài 1: Tính giá trị của các biểu thức: - GV gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - GV viết lên bảng: 417 – (37 – 20) và yêu cầu HS đọc. - Cá nhân: Biểu thức 417 – (37 – 20) + Biểu thức 417 – (37 – 20) là biểu thức thuộc - Biểu thức 417 – (37 – 20) là biểu thức loại gì? có dấu ngoặc. - Cho HS nêu quy tắc. - Nếu trong biểu thức có dấu ngoặc thì ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước. - GV yêu cầu HS suy nghĩ tính: 417 – (37 – 20) - HS suy nghĩ, tính và nêu kết quả 417 – (37 – 20) = 417 - 17 = 400 - GV cho HS nêu lại cách làm. - HS nêu. - GV cho HS tự làm bài - HS làm bài. - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò - HS thi đua sửa bài chơi: “Ai nhanh, ai đúng”. - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện. - HS nêu. - GV cho lớp nhận xét. - Lớp nhận xét. Bài 2: Tính giá trị của các biểu thức: - GV gọi HS đọc yêu cầu và làm bài. - HS làm bài. - GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò - HS thi đua sửa bài. chơi: “Ai nhanh, ai đúng”. - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện. - HS nêu. + So sánh giá trị của 2 biểu thức 450 – (25 – 10) - Giá trị của 2 biểu thức 450 – (25 – 10) và 450 – 25 – 10? và 450 – 25 – 10 khác nhau vì thứ tự thực hiện các phép tính trong hai biểu Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -. GV nhận xét. GV: vậy khi tính giá trị của biểu thức, ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự. Bài 3: Điền dấu >, <, = - GV viết bảng: (87 + 3): 3 ……… 30 - GV hỏi: + Để so sánh (87 + 3): 3 và 30 ta làm như thế nào?. -. Yêu cầu HS làm bài. Gọi HS lên sửa bài. GV nhận xét Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống: GV gọi HS đọc yêu cầu. Cho HS làm bài. GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài. GV gọi HS nêu lại cách thực hiện. GV nhận xét.. thức này khác nhau. - Lớp nhận xét.. -. HS đọc.. - Để so sánh (87 + 3): 3 và 30 ta phải tính giá trị của biểu thức (87 + 3): 3, sau đó so sánh giá trị của biểu thức này với 30. - HS làm bài. - HS sửa bài. - Lớp nhận xét. -. HS đọc. HS làm bài. HS thi đua sửa bài. HS nêu. Lớp nhận xét.. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Luyện tập chung Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ….……………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………….……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………….………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………….…………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………….……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………….………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………….…………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………….……………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………….…………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………….……………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………….………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… 4.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Luyện từ và câu. ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO? DẤU PHẨY I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? Dấu phẩy 2. Kĩ năng: Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật. Biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể. Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy. 3. Thái độ: thông qua việc mở rộng vốn từ, các em yêu thích môn Tiếng Việt. II/ Chuẩn bị: 1. GV: bảng phụ viết nội dung ở BT1, 2, 3. 2. HS: VBT. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: (4’) Mở rộng vốn từ: Thành thị – Nông thôn. Dấu phẩy. - GV cho HS làm lại bài tập 2, 3 - GV nhận xét, cho điểm - Nhận xét bài cũ 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (1’) - GV: trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em sẽ học Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào? Dấu phẩy - Ghi bảng.  Hoạt động 1: Ôn về từ chỉ đặc điểm (17’) Mục tiêu: giúp HS Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật Phương pháp: thi đua, động não Bài tập 1 - GV cho HS mở VBT và nêu yêu cầu.. -. GV cho HS làm bài. Gọi HS đọc bài làm: Nhân vật. Chú bé Mến trong truyện Đôi bạn a). Anh đom đóm trong bài thơ cùng tên b). Anh Mồ Côi trong truyện Mồ Côi xử kiện c). Người chủ quán trong truyện Mồ Côi xử kiện d). Đặc điểm nhân vật Dũng cảm, tốt bụng, không ngần ngại cứu người, biết sống vì người khác, biết hi sinh … Cần cù, chăm chỉ, chuyên cần, tốt bụng… Thông minh, tài trí, công minh, biết bảo vệ lẽ phải, biết bảo vệ những người bị oan uổng … Tham lam, xảo quyệt, gian trá, dối trá, xấu xa ….. Lop3.net. Hoạt động của HS -. Hát.. -. HS sửa bài.. - Tìm và viết những từ ngữ thích hợp để nói về đặc điểm của nhân vật trong các bài tập đọc dưới đây: - HS làm bài. - Cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(16)</span>  Hoạt động 2: Ôn tập câu Ai thế nào? (17’) Mục tiêu: giúp HS biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể Phương pháp: thi đua, động não Bài tập 1 - GV cho HS mở VBT và nêu yêu cầu. -. GV cho HS làm bài. Gọi HS đọc bài làm: a. Để miêu tả một bác nông dân i. Bác nông dân cần mẫn ii. Bác nông dân chăm chỉ iii. Bác nông dân chịu thương chịu khó iv. Bác nông dân rất vui vẻ khi vừa cày xong thửa ruộng b. Để miêu tả một bông hoa trong vườn. i. Bông hoa trong vườn tươi thắm ii. Bông hoa trong vườn thơm ngát iii. Bông hoa trong vườn tươi tắn trong buổi ban mai iv. Bông hoa trong vườn thật rực rỡ c. Để miêu tả một buổi sớm mùa đông i. Buổi sớm mùa đông lạnh buốt ii. Buổi sớm mùa đông chỉ hơi lành lạnh iii. Buổi sớm mùa đông lạnh chưa từng thấy iv. Buổi sớm mùa đông giá lạnh v. Buổi sớm mùa đông nhiệt độ rất thấp.  Hoạt động 3: Dấu phẩy Mục tiêu: giúp HS tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy Phương pháp: thi đua, động não Bài tập 3: - GV cho HS nêu yêu cầu. -. GV cho HS làm bài và sửa bài. Gọi HS đọc bài làm của mình: a) Ếch con ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh. b) Nắng cuối thu vàng ong, dù giữa trưa cũng chỉ dìu dịu c) Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây, hè phố. - GV nhận xét.. - Đặt câu theo mẫu Ai thế nào? - HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Nhận xét bài của bạn, chữa bài theo bài chữa của GV nếu sai.. -. Điền dấu phẩy vào những chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: - HS làm bài, - Cá nhân. - Bạn nhận xét.. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối học kì 1. Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….… ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………….. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Tự nhiên xã hội. AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: giúp HS bước đầu biết một số quy định đối với người đi xe đạp. 2. Kĩ năng: HS nêu được các trường hợp đi xe đạp đúng luật và sai luật giao thông. 3. Thái độ: HS có ý thức tham gia giao thông đúng luật, an toàn. II/ Chuẩn bị: GV: các hình trang 64, 65 trong SGK, tranh, áp phích về an toàn giao thông. HS: SGK. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Hát. 1. Khởi động: (1’) 2. Bài cũ: Làng quê và đô thị (4’) - GV yêu cầu HS kể tên những nghề nghiệp mà người - HS trình bày. dân ở làng quê và đô thị thường làm. - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét bài cũ 3. Các hoạt động:  Giới thiệu bài: An toàn khi đi xe đạp (1’)  Hoạt động 1: Quan sát tranh theo nhóm (7’) Mục tiêu: Thông qua quan sát tranh, HS hiểu được ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông. - Nêu ích lợi của các hoạt động bưu điện trong đời sống Phương pháp: thảo luận, giảng giải Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát - HS quan sát, thảo luận nhóm và ghi tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: kết quả ra giấy. + Trong hình, ai đi đúng, ai đi sai luật giao thông? Vì sao? - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả luận của nhóm mình. thảo luận của nhóm mình  Tranh 1: người đi xe máy đi đúng luật giao thông vì có đèn xanh, người đi xe đạp và em bé là đi sai vì sang đường lúc không đúng đèn báo hiệu.  Tranh 2: người đi xe đạp đi sai luật giao thông vì đi vào đường một chiều.  Tranh 3: người đi xe đạp ở phía trước là đi sai luật vì đi bên trái đường  Tranh 4: các bạn HS đi sai luật vì đi xe trên vỉa hè là nơi dành cho người đi bộ.  Tranh 5: anh thanh niên đi xe đạp đi sai luật vì chở hàng cồng kềnh, vướng vào người khác, dễ gây tai nạn.  Tranh 6: các bạn HS đi đúng luật, đi hàng một và đi về phía tay phải.. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>  Tranh 7: các bạn HS đi sai luật, chở 3 lại còn đùa vui giữa đường, bỏ hai tay khi đi xe đạp. - Các nhóm khác nghe và bổ sung..  Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm (7’) Mục tiêu: Biết được các hoạt động công nghiệpvà ích lợi của hoạt động đó. Phương pháp: thảo luận, giảng giải Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát - HS quan sát, thảo luận nhóm và ghi 3 bức ảnh trong SGK và nêu tên một hoạt động, lợi ích đã kết quả ra giấy. quan sát trong hình. - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. luận của nhóm mình. - GV nhận xét.  Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (7’) Mục tiêu: HS thảo luận để biết luật giao thông đối với người đi xe đạp. Phương pháp: thảo luận, giảng giải Cách tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu Đi xe đạp mỗi nhóm thảo luận câu hỏi: + Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? Đúng luật Sai luật - GV yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo - Đi về bên phải - Đi đúng phần luận của nhóm mình. đường đường - Đi hàng một - Đèo người - Đi về bên trái - Đi vào đường ngược chiều - Dàn hàng trên đường - Đèo 3 người … - Các nhóm khác nghe và bổ sung. - Cả lớp chơi theo sự điều khiển của trưởng trò. Kết luận: Khi đi xe đạp cần đi bên phải, đúng phần đường dành cho người đi xe đạp, không đi vào đường ngược chiều.  Hoạt động 3: Chơi trò chơi đèn xanh, đèn đỏ (7’) Mục tiêu: Thông qua trò chơi nhắc nhở HS có ý thức chấp hành luật giao thông. Phương pháp: trò chơi Cách tiến hành: - GV cho HS cả lớp đứng tại chỗ, vòng tay trước ngực, bàn tay nắm hờ, tay trái dưới tay phải. - GV cho trưởng trò hô:  Đèn xanh: cả lớp quay tròn hai tay  Đèn đỏ: cả lớp dừng quay và để tay ở vị trí chuẩn bị. - Yêu cầu: ai làm sai sẽ Hát. một bài - Nhận xét. 4. Nhận xét – Dặn dò: (1’) -. GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: bài 34: Ôn tập và kiểm tra học kì 1. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tập viết. ÔN CHỮ HOA N I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: củng cố cách viết chữ viết hoa N -. Viết tên riêng: Ngô Quyền bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh / Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ bằng chữ cỡ nhỏ.. 2. Kĩ năng: -. Viết đúng chữ viết hoa N, viết đúng tên riêng, câu ứng dụng viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ trong vở Tập viết. 3. Thái độ: Cẩn thận khi luyện viết, yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt II/ Chuẩn bị: - GV: chữ mẫu N, tên riêng: Ngô Quyền và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. - HS: Vở tập viết, bảng con, phấn III/ Các hoạt động: Hoạt động của GV 1. Ổn định: (1’) 2. Bài cũ: (4’) - GV nhận xét bài viết của HS. - Cho HS viết vào bảng con: Mạc, Một - Nhận xét 3. Bài mới:  Giới thiệu bài: (1’) - GV cho HS mở SGK, yêu cầu HS: + Đọc tên riêng và câu ứng dụng. - GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng, hỏi: + Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng dụng? - GV: nói trong giờ tập viết các em sẽ củng cố chữ viết hoa N, tập viết tên riêng Ngô Quyền và câu tục ngữ Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ - Ghi bảng: Ôn chữ hoa: N  Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con (18’) Mục tiêu: giúp HS viết chữ viết hoa N, viết tên riêng, câu ứng dụng Phương pháp: quan sát, thực hành, giảng giải Luyện viết chữ hoa - GV gắn chữ N trên bảng. - GV cho HS quan sát, thảo luận nhóm đôi và nhận xét, trả lời câu hỏi: + Chữ N được viết mấy nét?. Hoạt động của HS - Hát. - HS viết bảng con. - Cá nhân. - HS quan sát và trả lời. - Các chữ hoa là: Đ, N, Q. - HS quan sát, thảo luận nhóm đôi. - 3 nét: Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên. - Độ cao chữ N hoa gồm 2 li rưỡi. + Độ cao chữ N hoa gồm mấy li? - Cá nhân. - GV gọi HS trình bày. - GV chốt lại, vừa nói vừa chỉ vào chữ N hoa và nói: - HS lắng nghe. chữ N hoa cao 2 li rưỡi, gồm 3 nét: Nét cong trái dưới, nét xiên thẳng và nét cong phải trên. - GV viết chữ Đ, N, Q hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở. Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> bảng lớp cho HS quan sát vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - GV cho HS viết vào bảng con - HS viết bảng con  Chữ N hoa cỡ nhỏ: 2 lần  Chữ Đ, Q hoa cỡ nhỏ: 2 lần - GV nhận xét. Luyện viết từ ngữ ứng dụng (tên riêng) - Cá nhân. - GV cho HS đọc tên riêng: Ngô Quyền - GV giới thiệu: Ngô Quyền là một vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập của nước ta. - GV cho HS quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý - HS quan sát và nhận xét. khi viết. + Trong từ ứng dụng, các chữ có chiều cao như - Trong từ ứng dụng, các chữ Đ, N, Q, g, y cao 2 li rưỡi, chữ ô, u, ê, n cao 1 li. thế nào? - Khoảng cách giữa các con chữ bằng + Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào? một con chữ o. + Đọc lại từ ứng dụng. - GV viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li - Cá nhân. ở bảng lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ và nhắc HS Ngô Quyền là tên riêng nên khi viết phải viết hoa 2 chữ cái đầu N, Q - GV cho HS viết vào bảng con từ Ngô Quyền 2 lần - HS viết bảng con. - GV nhận xét, uốn nắn về cách viết. Luyện viết câu ứng dụng - GV viết câu tục ngữ mẫu và cho HS đọc: - Cá nhân Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ - GV hỏi: - HS trả lời + Câu ca dao ý nói gì? - GV chốt: câu ca dao ca ngợi phong cảnh xứ Nghệ (vùng Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay) đẹp như tranh vẽ… + Các chữ đó có độ cao như thế nào? - Chữ Đ, N, g, h, q, b cao 2 li rưỡi. - Chữ t cao 1 li rưỡi. - Chữ ư, ơ, n, v, ô, x, ê, u, a, c, i cao 1 li. - Chữ đ cao 2 li. + Câu tục ngữ có chữ nào được viết hoa? - Câu tục ngữ có chữ Đường, Nghệ, Non được viết hoa. - GV yêu cầu HS Luyện viết trên bảng con chữ Đường, - HS viết bảng con. Nghệ, Non. - GV nhận xét, uốn nắn.  Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết (16’) Mục tiêu: HS viết vào vở Tập viết chữ viết hoa M, viết tên riêng, câu ứng dụng Phương pháp: thực hành - GV: trước khi viết bài, cô sẽ cho các em tập những - HS tập thể dục. động tác giúp cho các em bớt mệt mỏi và sau đó sẽ viết chữ đẹp hơn Viết mãi mỏi tay Ngồi mãi mỏi lưng Thể dục thế này Là hết mệt mỏi Lop3.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×