Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn các môn lớp 2 - Tuần 22 năm học 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.92 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Kế hoạch dạy học tuần 22. Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010 TẬP ĐỌC Một trí khôn hơn trăm trí khôn / tiết 1. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Đọc. •-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. •-Biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật. •Hiểu : Hiểu nghĩa các từ : ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời …… -Hiểu ý nghĩa truyện : Khó khăn, hoạn nạn thử thách, trí thông minh, sự bình tĩnh của mỗi con người. Chớ kiêu căng, hợm mình, xem thường người khác. 2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch. 3.Thái độ : Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, không nên kiêu căng hợm mình xem thường người khác. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Một trí khôn hơn trăm trí khôn. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Goị 3 em đọc thuộc lòng bài “Vè -3 em HTL bài và TLCH. -Sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo chim” -Kể tên các loại chim có trong bài ? bẻo, …. -Tìm những từ ngữ để gọi các loài -Thím khách, bà chim sẻ, ….. -Hay mách lẻo-chim khách, … chim ? -Tìm những từ ngữ được dùng để tả đặc điểm của các loài chim? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Một trí khôn hơn trăm trí Hoạt động 1 : Luyện đoc đọan 1-2 khôn. -Giáo viên đọc mẫu lần 1 (phân biệt -Theo dõi đọc thầm. -1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi lời người kể và lời nhân vật). Nhấn giọng các từ ngữ : trí khôn, coi thường, đọc thầm. chỉ có một, hàng trăm, cuống quýt, đằng trời, thọc ….. Đọc từng câu : -HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn. -Kết hợp luyện phát âm từ khó ( -HS luyện đọc các từ :cuống Phần mục tiêu ) quýt, nấp,reo lên, lấy gậy, buồn bã. Đọc từng đoạn trước lớp. -HS nối tiếp nhau đọc từng 1 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Kế hoạch dạy học tuần 22. đoạn trong bài. Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các +Chợt thấy một người thợ săn/ câu cần chú ý cách đọc. chúng cuống quýt nấp vào một cái hang.// -Hướng dẫn đọc chú giải : (STV/ tr - HS đọc chú giải: (STV / tr32) 32) -Tìm từ cùng nghĩa với : mẹo? -HS nêu cùng nghĩa với mẹo là : mưu kế. - Đọc từng đoạn trong nhóm -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng -Nhận xét . đoạn, cả bài). CN Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2. - Đồng thanh (đoạn 1-2). -Gọi 1 em đọc. -1 em đọc đoạn 1-2. -Trực quan :Tranh . Hỏi đáp : Tìm những câu nói lên -Chồn vẫn ngầm coi thường thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng? bạn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm. -Khi gặp nạn Chồn như thế nào ? -Khi gặp nạn Chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì . -GV cho học sinh quan sát tranh ảnh -Quan sát tranh “Chồn và Gà của Chồn và Gà Rừng. Rừng” -Nhận xét. Vì sao Chồn không nghĩ -Vì Chồn không có trí thông ra được kế gì ? minh chỉ có thói kiêu căng hợm mình. Tiết 2. HOẠT ĐỘNG CỦA GV Hoạt động 3: Luyện đọc đoạn 3-4. -Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4. -Luyện phát âm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS.. -Theo dõi đọc thầm. -Phát âm các từ : thọc, quẳng, thình lình, vùng chạy. -Luyện ngắt giọng : -Luyện đọc câu dài : -Chồn bảo Gà Rừng :”Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”/ (giọng thán phục, chân thành) -Giảng từ : (phần chú giải GK/ tr -HS nhắc lại nghĩa các từ : đắn 32) đo, thình lình. -HS nối tiếp đọc từng câu cho Đọc từng câu. đến hết. 2 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Kế hoạch dạy học tuần 22. Đọc cả đoạn.. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. - Đồng thanh (đoạn 3-4).. Hoạt động 4: Tìm hiểu bài. -1 em giỏi đọc đoạn 3-4. Lớp Hỏi đáp : theo dõi đọc thầm. -Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả -Gà Rừng giả chết rồi vùng hai thoát nạn ? chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vọt ra khỏi hang. -Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng -Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó thay đổi ra sao ? tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn cả trăm trí khôn của mình. -Thảo luận chọn tên đặt cho -Chọn một tên khác cho chuyện ? chuyện : +Gặp nạn mới biết trí khôn. +Chồn và Gà Rừng. +Gà Rừng thông minh. -Giải thích .Đại diện nhóm giải thích. -Luyện đọc lại : -Đọc theo phân vai. -3-4 em thi đọc lại truyện. -Nhận xét. 3. Củng cố : -Em thích con vật nào -Gà Rừng vì nó bình tĩnh thông trong chuyện ? Vì sao ? minh lúc hoạn nạn. -Giáo dục tư tưởng :Nhận xét -Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc -Thích Chồn vì Chồn đã hiểu bài. ra sai lầm của mình, đã biết khiêm tốn quý trọng bạn. -Đọc bài. Kể cho người thân nghe câu chuyện. ****************************** TOÁN Tiết 106 : Kiểm tra. I/ MỤC TIÊU : 1. Kiến thức : Giúp học sinh : •-Củng cố việc ghi nhớ các bảng nhân bằng thực hành tính và giải bài toán. •-Nhận biết đặc điểm của một dãy số để tìm số còn thiếu của dãy số đó. 2. Kĩ năng : Làm tính đúng, chính xác. 3 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Kế hoạch dạy học tuần 22. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : Đề kiểm tra. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, bộ đồ dùng. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài tập. Bài 1 : Tính.  5 x 10 – 37  3 x 9 + 24  4 x 6 + 19  2 x 9 + 16 Bài 2 : Viết thành phép nhân : 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 40 7 + 7 + 7 + 7 = 28 3 + 3 + 3 + 3 + 6 + 6 = 18 Bài 3 : Mỗi bạn diệt được 5 con ruồi. Hỏi 10 bạn điệt được mấy con ruồi ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Kiểm tra.. Bài 1 : Tính. 5 x 10 – 37 = 50 – 27 = 23 3 x 9 + 24 = 27 + 24 = 51 4 x 6 + 19 = 24 + 19 = 43 2 x 9 + 16 = 18 + 16 = 34 Bài 2 : Viết thành phép nhân : 8 + 8 + 8 + 8 + 8 = 8 x 5 = 40 7 + 7 + 7 + 7 = 7 x 4 = 28 3 + 3 + 3 + 3 + 6 + 6 = 3 x 6 =18 Bài 3 : Giải Số con ruồi 10 bạn diệt : 5 x 10 = 50 (con ruồi) Đáp số : 50 con ruồi. Bài 4 : Vẽ một đường gấp khúc Bài 4 : HS vẽ đường gấp khúc và theo số đo sau : 2cm, 4cm, 3cm, 5cm tính tổng độ dài : và tính tổng độ dài của đường gấp 2cm + 4cm + 3cm + 5cm = 14 khúc đó ? (cm) Đáp số : 14 cm. -Thu bài chấm, nhận xét. 3. Củng cố : Giáo dục -Nhận xét tiết học. -Học thuộc bảng nhân 2.3.4.5 Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài. ********************************* THỦ CÔNG Gấp, cắt dán phong bì (tiết 2) . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Học sinh biết gấp, cắt, dán phong bì. 2.Kĩ năng : Gấp, cắt, dán được phong bì. 3.Thái độ : Thích làm phong bì để sử dụng. 4 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Kế hoạch dạy học tuần 22. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : •- Phong bì mẫu. Mẫu thiệp chúc mừng. •- Quy trình gấp, cắt, dán phong bì. -Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu. 2.Học sinh : Giấy thủ công, vở. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Tiết trước học kĩ thuật bài -Gấp cắt dán phong bì / tiết 1. -2 em lên bảng thực hiện các gì ? Trực quan : Mẫu : Phong bì. thao tác gấp.- Nhận xét. -Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán phong bì. -Nhận xét, đánh giá. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Gấp, cắt, dán phong bì/ tiết 2. Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét. -Mẫu. - Quan sát. -Phong bì có hình gì ? -Hình chữ nhật. -Mặt trước ghi “người gửi”, “người nhận”. -Mặt trước mặt sau của phong bì như -Mặt sau dán theo 2 cạnh để thế nào ? đựng thư, thiệp chúc mừng. Sau khi cho thư vào phong bì, người ta dán nốt cạnh còn lại. Hoạt động 2 : Thực hành . -Thực hành. -Giáo viên hướng dẫn mẫu. -Trực quan : Quy trình gấp , cắt, dán Bước 1 : Gấp phong bì. phong bì. -Bước 1 : Gấp phong bì. Bước 2 : Cắt phong bì. -Bước 2 : Cắt phong bì. -Bước 3 : Dán thành phong bì. Bước 3 : Dán thành phong bì. -Theo dõi giúp đỡ học sinh hoàn -Hoàn thành và dán vở. thành sản phẩm. -Chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương. -Đánh giá sản phẩm của học sinh. Củng cố : Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần -Đem đủ đồ dùng. sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán.. 5 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Kế hoạch dạy học tuần 22. Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2010 TOÁN Phép chia. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : - Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân, - Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia. 2. Kĩ năng : Rèn tính nhân, chia nhanh, đúng chính xác. 3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh. II/ CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : tấm bìa 6 ô vuông. Ghi bảng bài 1-2. 2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ : -Nhận xét bài kiểm tra. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép nhân , chia, mối quan hệ. Mục tiêu : Nhận biết phép nhân có mối quan hệ với phép chia. A/ Phép nhân : -Giáo viên viết : 3 x 2 = 6 -Mỗi phần có 3 ô , vậy 2 phần có mấy ô ? -Vậy 3 x 2 = ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -Kiểm tra. -Phép chia.. -2 phần có 6 ô. 3 x 2 = 6. -Học sinh viết : 3 x 2 = 6.. B/ Phép chia cho 2 : -Trực quan : ------------------Mỗi phần có 3 ô. -Giáo viên kẻ 1 gạch ngang trên hình vẽ. -Hỏi : 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau mỗi phần có mấy ô ? -Ta đã thực hiện một phép tính mới, đó là phép chia: “Sáu chia hai bằng ba” . -HS đọc : 6 : 2 = 3, dấu : gọi là -Viết là 6 : 2 = 3, dấu : gọi là dấu dấu chia. chia. 6 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kế hoạch dạy học tuần 22. -Nhận xét. C/ Phép chia cho 3 : -Trực quan : 6 ô vuông. -Quan sát. -6 ô chia thành mấy phần để mỗi -Để mỗi phần có 3 ô thì chia 6 phần có 3 ô ? ô thành 2 phần. Ta có phép chia “sáu chia ba bằng hai” . -Viết : 6 : 3 = 2. -HS viết bảng con 6 : 3 = 2. -Nhận xét. D/ Mối quan hệ giữa phép nhân và chia. -Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có ? ô. -Có 6 ô. Viết 3 x 2 = 6 -3 x 2 = 6. -Có 6 ô chia thành 2 phần bằng -Có 3 ô. Viết 6 : 2 = 3. nhau mỗi phần có mấy ô ? 6 : 2 = 3 -Có 6 ô chia thành 3 phần bằng -Có 2 ô. Viết 6 : 3 = 2. nhau mỗi phần có mấy ô ? 6 : 3 = 2 -Từ một phép nhân ta có thể lập -2 phép chia tương ứng . -HS viết : mấy phép chia tương ứng ? 6:2=3 6:2=3 3x2=6 3x2=6 6 : 3 = 2. 6 : 3 = 2. Hoạt động 2 : Thực hành. Bài 1 : Yêu cầu gì ? -1 em nêu yêu cầu : Cho phép -GV nhắc nhở học sinh quan sát nhân viết 2 phép chia tương ứng. a/ 3 x 5 = 15 b/ 4 x 3 = 12 hình vẽ và tính theo mẫu. 15 : 5 = 3 12 : 3 = 4 15 : 3 = 5 12 : 4 = 3. c/ 2 x 5 = 10 10 : 5 = 2 10 : 2 = 5 -Nhận xét. -Vài học sinh nhắc lại. Bài 2 : Yêu cầu HS làm bài. -HS làm vở. (làm tương tự bài 1). -2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT. -Nhận xét, chấm điểm a/ 4 x 5 = 20 20 : 4 = 5 3. Củng cố : 20 : 5 = 4. -Nhận xét tiết học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học -Học bảng nhân và tự học bài. bảng chia. 7 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Kế hoạch dạy học tuần 22. KỂ CHUYỆN Một trí khôn hơn trăm trí khôn . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : •- Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. •- Đặt tên được cho từng đoạn truyện . 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn phát biểu hoặc kể, nhận xét được ý kiến của bạn, kể tiếp được lời của bạn. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh không nên kiêu căng, xem thường người khác. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Gọi 4 em nối tiếp nhau kể -4 em kể lại câu chuyện lại câu chuyện “ Chim sơn ca và bông “Chim sơn ca và bông cúc trắng” cúc trắng” và TLCH. -Cho điểm từng em -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Một trí khôn hơn trăm trí -Tranh : Bức tranh minh họa cho câu khôn -1 em nhắc tựa bài. chuyện nào ? -Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát tranh và kể lại câu chuyện “Một trí khôn hơn trăm trí khôn”. Hoạt động 1 : Đặt tên cho từng đoạn truyện . -Gọi 1 em đọc yêu cầu bài 1. -1 em đọc yêu cầu , đọc cả mẫu. -GV giải thích : Tên mỗi đoạn của -4 em nối tiếp nhau nêu yêu câu chuyện cần thể hiện được nội dung cầu của bài. Lớp đọc thầm. chính của đoạn. Tên đó có thể là một câu như “Chú Chồn kiêu ngạo” có thể là mộ cụm từ như “Trí khôn của Chồn” . -Đọc thầm đoạn 1-2. -Vì sao tác giả lại đặt tên cho đoạn 1 -Vì đoạn này kể về sự kiêu là Chú Chồn kiêu ngạo ? ngạo hợm hĩnh của Chồn. -Tên của từng đoạn truyện phải thể -Nội dung của từng đoạn hiện được điều gì ? truyện đó. -Hãy suy nghĩ và đặt tên khác cho -HS suy nghĩ và trả lời / truyện mà vẫn thể hiện nội dung của nhiều em. đoạn truyện này ? 8 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kế hoạch dạy học tuần 22. -GV yêu cầu chia nhóm .. -Nhận xét, chấm điểm nhóm. Hoạt động 2 : Kể lại từng đoạn truyện. -Bước 1. -Bước 2 . -GV gợi ý cho học sinh còn lúng túng. Đoạn 1 : Gà Rừng và Chồn là đôi bạn nhưng Chồn có tính xấu gì ? Chồn tỏ ý coi thường bạn như thế nào ?. -Chia nhóm thảo luận đặt tên cho 3 đoạn truyện còn lại. -Đại diện nhóm trình bày. Đoạn 2 : Trí khôn của Chồn/ Chồn và Gà Rừng gặp nguy hiểm … Đoạn 3 :Trí khôn của Gà Rừng/ Gà Rừng thể hiện trí khôn ……. Đoạn 4 : Gà Rừng và Chồn gặp lại nhau/ Chồn cảm phục Gà Rừng …… -Nhận xét, bổ sung. -Kể trong nhóm -Mỗi nhóm các bạn cùng nhau kể lại một đoạn của câu chuyện. -Nhận xét bổ sung. -Kể trước lớp. Các nhóm trình bày. -Nhận xét. -Chồn luôn coi thường bạn : Cậu có bao nhiêu trí khôn ? Mình chỉ có một trí khôn. Ít thế sao ? Mình thì có hàng trăm. -Đôi bạn gặp người thợ săn, vội nấp vào hang.Reo lên chọc gậy vào hang.. Đoạn 2 : Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn ? -Người thợ săn đã làm gì ? -Gà Rừng nói gì với Chồn ? -Lúc đó Chồn như thế nào ? Đoạn 3 : Gà Rừng nói gì với Chồn ? -Cậu có trăm trí khôn nghỉ kế -Gà Rừng nghĩ ra mưu mẹo gì ? gì đi. Đoạn 4 : -Chồn sợ hãi buồn bã chẳng -Sau khi thoát nạn thái độ của Chồn có trí khôn nào trong đầu. -Mình sẽ làm thế cậu cứ thế ra sao ? -Chồn nói gì với Gà Rừng ? nhé. -Nhận xét, chấm điểm nhóm. -Giả vờ chết….. bỗng vùng chạy ông ta đuổi theo thời cơ cho Chồn chạy trốn. -Khiêm tốn. -Một trí khôn của cậu còn 9 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kế hoạch dạy học tuần 22. Hoạt động 3 : Kể toàn bộ câu chuyện. -Yêu cầu kể theo vai (có trang phục). hơn cả trăm trí khôn của mình. -4 em kể nối tiếp 1 lần. -Đại diện các nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. -Học sinh kể theo vai : Người dẫn chuyện, thợ săn, Gà Rừng, Chồn.. -Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt. -Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay. 3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú -Kể bằng lời của mình. Khi ý điều gì ? kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ -Câu chuyện nói lên điều gì ? điệu bộ.. -Nhận xét tiết học -Phải có tính khiêm tốn Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Kể lại không nên kiêu căng hợm hĩnh. -Tập kể lại chuyện. câu chuyện . ******************************* Mỹ thuật : VẼ TRANG TRÍ – TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Học sinh nhận biết đường diềm và cách sử dụng đường diềm để trang trí. 2.Kĩ năng : Biết cách trang trí đường diềm đơn giản. 3.Thái độ : Trang trí được đường diềm và vẽ màu theo ý thích. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : -Một số đồ vật có trang trí đường diềm. Hình minh họa cách vẽ đường diềm. •-Một số bài vẽ của học sinh. 2.Học sinh : Vở vẽ, nháp, bút chì màu. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Kiểm tra vở vẽ. -Nặn hoặc vẽ hình dáng Nhận xét bài vẽ của tiết trước. người. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Vài em nhắc tựa. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. -Giới thiệu một số họa tiết trang trí -Quan sát. đường diềm. Gợi ý cho học sinh quan -Quan sát nêu nhận xét. sát. + Đường diềm dùng để trang trí cho + Họa tiết là hình hoa, lá, 10 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Kế hoạch dạy học tuần 22. nhiều đồ vật. chim, thú sắp xếp nối tiếp nhau. + Trang trí đường diềm làm cho mọi +Màu sắc phong phú. vật thêm đẹp. +Các đồ vật có trang trí đường diềm : cổ áo, tà áo, đĩa….. -Trực quan : Một số đồ vật có họa -Quan sát. tiết đường diềm. Hoạt động 2 : Cách vẽ. -Vẽ hình vuông hay chiếc lá. Mục tiêu : Biết cách vẽ trang trí -Học sinh vẽ xen kẻ nối tiếp đường diềm. -GV hướng dẫn vẽ. nhau. -Có nhiều họa tiết : Hình tròn, hình vuông, chiếc lá, bông hoa. -Hoạ tiết giống nhau, vẽ phải bằng -Phác họa màu. nhau, vẽ cùng một màu và sắp xếp xen kẽ nối tiếp nhau. -Màu ở hoạ tiết cần khác màu nền. -Gợi ý cho học sinh cách tô màu. -Tóm tắt : Muốn trang trí đường diềm đẹp cần kẻ hai đường thẳng bằng nhau và cách đều nhau song song, sau đó chia các khoảng đều nhau để vẽ họa tiết Hoạt động 3 : Thực hành. -Học sinh tự do làm bài. Mục tiêu : Thực hành đúng cách vẽ -Vẽ cá nhân. -Hoàn thành bài vẽ. họa tiết. -GV cho học sinh xem một số bài vẽ -Tiếp tục làm bài ở nhà. họa tiết.. -GV quan sát và gợi ý học sinh vẽ . -Theo dõi chỉnh sửa. -Giáo viên nhắc nhở cách vẽ màu. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá. -Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ màu Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Hoàn thành bài vẽ. ************************** CHÍNH TẢ Nghe viết : Một trí khôn hơn trăm trí khôn . Phân biệt d/ r/ gi, dấu hỏi/ dấu ngã . 11 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Kế hoạch dạy học tuần 22. I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : - Nghe – viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn - Luyện viết các chữ có âm đầu và dấu thanh dễ lẫn : r/ d/ gi, dấu hỏi/ dấu ngã. 2.Kĩ năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp. 3.Thái độ : Giáo dục học sinh con người nếu có tài có đức luôn được tôn trọng. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Một trí khôn hơn trăm trí khôn ” . Viết sẵn BT 2a,2b. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : -Giáp viên đọc cho học sinh viết -3 em lên bảng. Lớp viết bảng những từ các em hay sai. con. -Nhận xét. -3 tiếng bắt đầu bàng tr/ ch. -3 tiếng có vần uôt/ uôc. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (nghe viết) : Một trí Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính khôn hơn trăm trí khôn . tả. a/ Nội dung bài tập chép ; -Trực quan : Bảng phụ. -2-3 em nhìn bảng đọc lại. -Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn -Chúng gặp người đi săn, viết . cuống quýt nấp vào một cái hang. Người thợ săn -Sự việc gì xảy ra với Gà Rừng và phấn khởi phát hiện thấy Chồn trong lúc dạo chơi ? chúng, lấy gậy thọc vào hang bắt chúng. b/ Hướng dẫn trình bày . -Tìm câu nói của người thợ săn ? -Có mà trốn đằng trời. -Câu nói đó được đặt trong dấu gì ? -Câu nói đó được đặt trong dấu ngoặc kép, sau dấu hai chấm. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho -HS nêu từ khó : buổi sáng, HS nêu từ khó. cuống quýt, reo lên …. -Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ -Viết bảng . khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết bài. 12 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Kế hoạch dạy học tuần 22. -Giáo viên đọc cho HS (đọc từng -Nghe đọc, viết vở. câu, từng từ ). -Đọc lại. Chấm vở, nhận xét. - Dò bài. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 : Yêu cầu gì -Chọn bài tập a hoặc bài tập -Hướng dẫn sửa. b. -Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ -Điền r/ d/ gi vào chỗ chấm . -3 em lên bảng làm. Lớp làm tr 64). bảng con.  reo – giật – gieo.  giả – nhỏ – ngõ hẻm . -Nhận xét. Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Tìm và viết các tiếng vào -GV : Cho học sinh chọn câu a hoặc chỗ chấm. -Làm nháp. câu b làm vào bảng con hay nháp. -Nhận xét, chỉnh sửa . - 1 em đọc kết quả. Nhận xét. -Chốt lời giải đúng (SGV/ tr 64). a/ Mát trong từng giọt nước hoà tiếng chim. Tiếng nào riêng giữa trăm nghìn tiếng chung. b/ Vẳng từ vườn xa. Chim cành thỏ thẻ. … Em đứng ngẩn ngơ. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng chính tả và làm bài tập đúng. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 lỗi. dòng *********************************** Thể Dục ÔN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG TRÒ CHƠI “NHẢY Ô” I.MỤC TIÊU - On hai động tác đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông,đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác,về tư thế bàn chân và tư thế của hai tay. - On trò chơi “Nhảy ô”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. II.DỤNG CỤ SÂN BÃI Sân bãi tập, kẻ ô cho trò chơi 13 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Kế hoạch dạy học tuần 22. III.TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN Nội dung hướng dẫn kỹ thuật. Định lượng. I.PHẦN MỞ ĐẦU 1 / On định tổ chức nhận lớp 2 / Phổ biến mục tiêu , nội dung , yêu cầu. -Tập hợp 4 hàng dọc , điểm số báo cáo GV nhận lớp phổ biến nội dung bài: ôn hai động tác đi theo vạch kẻ 80-10m thẳng, hai tay chống hông ,dang ngang. 3 / Khởi động chung - Xoay các khớp cổ chân ,đầu gối,hông,chạy nhẹ nhàng, đi theo vòng tròn và hít thở sâu. - ôn 1 số động tác của bài thể dục phát triển chung 4 / Kiểm tra bài cũ II.PHẦN CƠ BẢN 1 / Bài mới -Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông sau mỗi lần tập GV 2-3 lần nhận xét -Đi theo vạch kẻ thẳng,hai tay dang 2-3 lần ngang *Chú ý để giúp HS tăng nhanh nhịp đi GV có thể dùng lời để động viên hoặc vỗ tay 2 / Trò chơi : Nhảy ô * GV phổ biến cách chơi,sau đó chia tổ,tổ trưởng quản lí * GV cho thi giữa các tổ xem tổ nào nhảy đúng và nhanh nhất. III.PHẦN KẾT THÚC - Đi đề và hát - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng - GV cùng HS hệ thống,ôn động tác gì?Học động tác gì? - GV nhận xét tuyên dương tổ,cá nhân tập đẹp. Phương pháp,biện pháp tổchức. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 0 0 0 0. 14 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Kế hoạch dạy học tuần 22. Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010 TẬP ĐỌC Cò và cuốc . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Đọc : •-Đọc lưu loát toàn bài.Ngắt nghỉ hơi đúng . -Đọc bài với giọng vui nhẹ nhàng.Bước đầu biết đọc phân biệt lời ngươì kể với lời các nhân vật (Cò, Cuốc) . Hiểu : Hiểu nghĩa các từ khó : cuốc, thảnh thơi. •-Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi. 2.Kĩ năng : Rèn đọc đúng các từ khó, rõ ràng, rành mạch . 3.Thái độ : Phải lao động làm việc mới thấy vui khi nhìn thấy hiệu quả lao động. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Cò và Cuốc”. Anh ngoài sách. 2.Học sinh : Sách Tiếng việt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Cò và Cuốc. Hoạt động 1 : Luyện đọc. -GV đọc mẫu lần 1 (giọng Cuốc ngạc -Theo dõi, đọc thầm.1 em nhiên ngây thơ, giọng Cò dịu dàng vui đọc. vẻ). -Trực quan : Tranh minh họa. -Quan sát . -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng câu : -HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. -Luyện đọc từ khó : lội ruộng, lần ra, làm việc, nhìn lên, trắng Đọc từng đoạn: Chia 2 đoạn : tinh. Đoạn đầu : từ đầu …………… -Học sinh nối tiếp đọc từng hở chị. Đoạn 2 : còn lại. đoạn . -Luyện đọc câu : -HS luyện đọc câu : +Em sống trong bụi cây dưới đất,/ nhìn lên trời xanh,/ thấy các anh chị trắng phau phau,/ đôi cánh dập dờn như múa,/ không nghĩ cũng có lúc chị phải khó nhọc thế này.// +Phải có lúc vất vả lội bùn/ 15 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Kế hoạch dạy học tuần 22. -Hướng dẫn đọc các từ chú giải : (STV/tr 38) -Mở rộng : Em đặt câu với từ :trắng phau phau. -Nhận xét. Đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc trong nhóm. -Nhận xét. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. Hỏi đáp : -Thấy Cò lội ruộng, Cuốc hỏi thế nào ? -Vì sao Cuốc lại hỏi như vậy ?. -Cò trả lời Cuốc thế nào ?. -Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên. Lời khuyên ấy là gì ?. mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao.// -3 em nhắc lại nghĩa . -Vài em nêu miệng : -Những tà áo trắng phau phau của học sinh trông rất đẹp. -Trên cánh đồng đàn cò trắng phau phau trông giống như dãy lụa. -HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc cả bài . -Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn, cả bài) -Đồng thanh. -Đọc thầm. -Cuốc hỏi : Chị bắt tép vất vả thế, chẳng sợ bùn bắn bẩn hết áo trắng sao ? -Vì Cuốc nghĩ rằng áo Cò trắng phau, Cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ có lúc lại phải lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy. -Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì khó gì ? -HS trả lời theo suy nghĩ : -Khi lao động không e ngại vất vả khó khăn. -Mọi người ai cũng phải lao động, lao động là đáng quý. -Phải lao động mới sung sướng ấm no. -Phải lao động vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng. -3-4 nhóm đọc theo phân vai. Thi đọc truyện.. -Luyện đọc lại. -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại bài. -Câu chuyện khuyên em điều gì ? -Phải lao động vất vả mới có -Giáo dục tư tưởng .Nhận xét tiết lúc thảnh thơi sung sướng.. 17 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Kế hoạch dạy học tuần 22. học. Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập đọc bài.. -Tập đọc bài.. ****************************** TOÁN Bảng chia 2 . I/ MỤC TIÊU : 1.Kiến thức : Giúp học sinh : •-Lập bảng chia 2. Thực hành chia 2 . 2.Kĩ năng : Làm tính chia đúng, nhanh, chính xác . 3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn . 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 1.Bài cũ : Tính : -3 em lên bảng .Lớp làm bảng 5x6= 4x7= 3x9= con. 30 : 5 = 28 : 4 = 27 : 3 = 30 : 6 = 28 : 7 = 27 : 9 = -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Bảng chia 2. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép chia từ phép nhân 2. A/ Phép nhân 2 . -Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa -HS làm theo với 4 tấm bìa có 2 chấm tròn. mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. -Hỏi : Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, 4 -4 tấm bìa có 8 chấm tròn. tấm bìa có mấy chấm tròn ? -Em viết phép nhân như thế nào ? -Viết : 2 x 4 = 8 -Ghi bảng : 2 x 4 = 8. -Vài em đọc : hai nhân bốn -Nhận xét. bằng tám. B/ Phép chia. -Trên các tấm bìa có 8 chấm tròn, -Có 4 tấm bìa . mỗi tấm có 2 chấm tròn, hỏi có mấy tấm bìa ? -Vì sao em biết có 4 tấm bìa ? -Vì 8 : 2 = 4. Có 4 tấm bìa . -Ghi bảng 8 :2 = 4. -Vài em đọc : tám chia hai C/ Nhận xét. bằng bốn. 18 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Kế hoạch dạy học tuần 22. -Em có nhận xét gì về 2 phép tính -Từ phép nhân 2 x 4 = 8 ta có trên ? phép chia 8 : 2 = 4. -Chia nhóm tự lập bảng chia 2 tiếp. D/ Hướng dẫn học sinh thực hiện -Học sinh hình thành bảng tiếp với các bài tiếp theo. chia 2. -Giới thiệu . Đây là bảng chia 2. 2:2= 1 12 : 2 = 6 4:2=2 14 : 2 = 7 6:2=3 16 : 2 = 8 8:2=4 18 : 2 = 9 10 : 2 = 5 20 : 2 = 10 -Hướng dẫn học sinh học thuộc bảng -HTL bảng chia 2. chia 2 bằng nhiều hình thức. Hoạt động 2 : Thực hành. Mục tiêu : Thực hành làm đúng bài -Học sinh nhẩm chia 2. tập. Bài 1: -Nhận xét. -1 em đọc đề toán. Đọc thầm Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề. phân tích đề. -Có 12 cái kẹo. -Có tất cả bao nhiêu cái kẹo ? -Chia đều cho 2 bạn. -12 kẹo được chia đều cho mấy em ? Tóm tắt : 2 em : 12 kẹo 1 em : ? kẹo -Muốn biết mỗi bạn nhận mấy cái -Làm phép tính chia 12 : 2 -1 em lên bảng giải. Lớp làm kẹo chúng ta làm thế nào ? -Yêu cầu HS làm bài. vở. -Nhận xét. Giải Số kẹo mỗi em được chia là : 12 : 2 = 6 (kẹo) Đáp số : 6 cái kẹo. Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu. -Tính nhẩm kết quả trong -Để làm đúng bài này các em cần khung. -Học sinh trao đổi nhau làm thực hiện phép tính chia để tìm kết quả của phép chia trước, sau đó nối phép bài. -Đọc sửa bài (2 em bên cạnh chia với số chỉ kết quả của nó. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. nhau). Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. -HTL bảng chia 2.. 19 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Kế hoạch dạy học tuần 22 **********************************. LUYỆN TỪ VÀ CÂU Từ ngữ về loài chim. Dấu chấm, dấu phẩy. I/ MỤC TIÊU: Kiến thức : •-Mở rộng vốn từ về chim chóc. •- Biết thêm tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim. -Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy . 2.Kĩ năng : Viết và sử dụng dấu câu thích hợp, đúng. 3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh ảnh đủ 7 loài chim ở BT1. Viết nội dung BT2, giấy khổ to BT3. 2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Bài cũ : Kiểm tra 2 cặp học sinh hỏi đáp với cụm từ ở đâu ?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. -2 cặp HS hỏi và trả lời. -Bố bạn làm việc ở đâu ? -Bố mình làm việc ở Ngân Hàng Đông Á. -Quê nội của bạn ở đâu ? -Quê nội của mình ở Cần -Nhận xét, cho điểm. Thơ. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -HS nhắc tựa bài : Từ ngữ về Hoạt động 1 : Làm bài tập (miệng). loài chim. Dấu chấm – dấu phẩy Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài. -1 em đọc yêu cầu của bài và tên 7 loài chim trong ngoặc đơn, cả lớp đọc thầm. -Trực quan : Tranh ảnh của 7 loài -Quan sát. -Trao đổi theo cặp nói đúng chim. -Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh tên từng loài chim. -Nhiều em nối tiếp nhau nói chỉ ra và nói đúng tên loài chim. tên các loài chim. -Nhận xét. -GV nhận xét, chốt ý đúng : (SGV/ tr -5-6 em đọc lại. 68). -Ghi bảng. -1em nêu yêu cầu : đặc điểm Bài 2 : của các loài chim. -Trực quan : Tranh ảnh các loài -Quan sát. 20 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kế hoạch dạy học tuần 22. chim; Quạ, cắt, cú, vẹt, khướu. -Giải thích : 5 cách ví von so sánh trong sách đều dựa theo đặc điểm của 5 loài chim nêu ở trên. -GV phát giấy bút. -Các nhóm nhận giấy bút. -Yêu cầu thảo luận : Nêu đặc điểm -Thảo luận nhóm, ghi ra đặc của các loài chim. điểm của từng loại. Đen như quạ. Hôi như cú. Nhanh như cắt Nói như vẹt. Hót như khướu. -Đại diện nhóm trình bày. -Bảng phụ : Ghi bảng. -2 em lên bảng điền tên loài chim thích hợp với mỗi chỗ -Hỏi : Vì sao nói đen như quạ? trống. -Hôi như cú nghĩa là gì ? -Giải thích : Vì quạ có lông -Cắt là loài chim có mắt rất tinh bắt đen. -Cơ thể cú rất hôi. mồi nhanh và giỏi vì thế ta có câu “nhanh như cắt” . -Vẹt có đặc điểm gì ? -Nói bắt chước người khác. -Vẹt là nói nhiều nó bắt chước người khác mà không hiểu mình nói gì. -Vì sao người ta nói “hót như khướu” -Vì con khướu nó hót suốt ngày, luôn mồm mà không biết -Nhận xét. mệt và nói những điều khoác lác. Hoạt động 2 : Thực hành dấu câu -Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Điền dấu chấm dấu phẩy vào ô trống thích hợp, sau đó chép lại đoạn văn. -Bảng phụ : -Học sinh đọc bài. Lớp đọc thầm. -1 em lên bảng làm : Lớp sửa bài. -Đọc lại bài . -Khi nào dùng dấu chấm ? Sau dấu -Hết câu phải dùng dấu chấm. chấm chữ cái đầu câu được viết như thế Chữ cái đầu câu phải viết hoa. nào ? -Vì sao ô trống thứ hai điền dấu phẩy -Vì chữ cái đứng sau không ? viết hoa. -Vì sao ô trống thứ tư điền dấu chấm -Vì chữ cái đứng sau viết hoa. -Làm vở bài tập. Ngày xưa có đôi bạn là Diệc 21 Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×