Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tự chọn Ngữ văn 7 – Trường THCS Đạ M’rông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.93 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Phòng GD & ĐT Huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông. Tự chọn 7 Chủ đề bám sát 1. RÈN KYÕ NĂNG CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM (Thời lượng 6 tiết) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. * Giúp học sinh: - Củng cố hệ thống kiến thức trong bài học - Thông qua văn biểu cảm hình thành học sinh những tình cảm, cảm xúc của mình - Nắm được bố cục của bài văn - Rèn kỹ năng viết bài cho học sinh II. PHƯƠNG PHÁP Thảo luận III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: H:Trong chương trình ngữ văn 6 em đã được học những thể loại nào? Nêu đặc điểm của thể loại đó? 3. Bài mới *Giới thiệu bài học *Tiến trình hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG BÀI DẠY. TIẾT 1. TIẾT 1. *Hoạt động1:Giáo viên ôn lại phần lý thuyết I. Bố cục của văn bản về bố cục 1. Khái niệm bố cục của văn bản H:Thế nào là bố cục? lấy ví dụ minh họa? - Bố cục là sự sắp xếp, tổ chức các đoạn, các phần theo một trình tự một hệ thống H::Trong văn bản ần đảm bảo những yêu cầu nào rành mạch và hợp lý. Nội dung các phần, về bố cục? các đoạn trong văn bản phải thống nhất chặt chẽ với nhau. Nhưng phải có sự phân biệt rạch ròi. 2. Bố cục gồm 3 phần H: Trong văn bản thường được bố trí như thế a. Bố cục của văn tư sự gồm 3 phần nào? Mở bài: giới thiệu nhân vật và sự việc H: Em hãy nêu bố cục của văn tự sự? Thân bài: Diễn biến của sự việc Kết bài: Kết thúc của sự việc b. Bố cục của bài văn miêu tả gồm 3 H: Tương tự em hãy nêu bố cục của bài văn miêu phần tả? Mở bài: Giới thiệu chung về cảnh hoặc người được tả H: Trong văn tự sự và văn miêu tả thường được Thân bài: Miêu tả chi tiết về cảnh hoặc trình bày theo trình tự nào? Em hãy nên các trình người được tả tự đó? Lấy ví dụ minh họa? Kết bài: Cảm nghĩ về cảnh hoặc người GV:Ôn tập cho học sinh khái niêm văn biểu được tả cảm 3.Trình tự Học sinh nhắc lại khái niệm văn biểu cảm -Có hai trình tự:Không gian,thời gian Giáo án tự chọn Ngữ Văn 7 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Phòng GD & ĐT Huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông. H: Em biết văn bản nào đã và đang học có nội dung văn biểu cảm trong chương trình? Gv gợi dẫn những văn bản đang học trong chương trình.. +Không gian:từ xa đến gần,từ gần đến xa,từ trong ra ngoài,từ ngoài vào trong,từ dưới lên trên ,từ trên xuống dướ, từ trước ra sau. -Tả người tả vật:Tả chính thể =>bộ Gv hướng dẫn họcsinh việc sử dụng các phương phận(đối với người và vật) thức biểu đạt trong văn biểu cảm.. TIẾT 2. TIẾT 2. 1. Khái niệm văn biểu cảm - Lươm , Sông núi nước Nam, các bài ca dao-dân ca, những câu hát về tình cảm gia đình - tình yêu quê hương đất nước và con người. - Các phương thức biểu đạt:tự sự,miêu tả, nghị luận, thuyết minh. - Các yếu tố biểu cảm + Các yếu tố biểu cảm là những tình cảm, cảm xúc, những rung động. H: Trong văn biểu cảm, cảm xúc và suy nghĩ Vd: Trong bài cao dao “Chiều chiều ra đứng ngõ sau được phát biểu cuûa đối tượng nào? Đảm bảo yêu Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều” cầu nào? Tác giả đã sử dụng phương thức miêu tả và tự sự là phương tiện để bộc lộ tình cảm nhớ da diết quê hương. 2. Đặc điểm của văn biểu cảm H: Những đặc điểm đó có tác dụng gì? - Cảm xúc và suy nghĩ của người viết phải được nổi rõ, phải trở thành nội dung chính của bài, chi phối và thể hiện qua việc lựa chọn,sắp xếp các ý và bố cục của H: Trong văn biểu cảm thường thể hiện điều gì? bài văn. - Trong văn biểu cảm , cảm xúc – suy H: Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong nghĩ được phát biểu phải là của cá nhân người viết mang tính chất chân văn biểu cảm là gì? thực,không giả tạo, giàu giá trị nhân văn,thể hiện các giá trị đạo đức, cao thượng, đẹp đẽ. - Làm giàu cho tâm hồn người đọc , phát hiện những điều mới mẻ và đặc sắc của cuộc sống xung quanh tạo ra sự đồng cảm. - Thể hiện nội dung củ người viết trực tiếp hoặc gián tiếp. * Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong văn biểu cảm là. - Kết hợp trải nghiệm bản thân và quan sát, liên tưởng, tưởng tượng, so sánh, ví H: Khi xây dựng bố cục cần lưu ý điều gì? von, suy ngẫm. Gv lưu ýcho học sinh hiểu yếu tố tự sự - miêu tả chỉ là phương tiện để bộc lộ tình cảm, cảm xúc hoặc dẫn tới sự bộc lộ tình cảm H: Em hãy chỉ rỏ đặc điểm quan trọng của văn biểu cảm?. Giáo án tự chọn Ngữ Văn 7 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Phòng GD & ĐT Huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông. Gv ghi đề lên bàng Hs quan sát và ghi đề vào vở đề bài Yêu cầu HS nhắc lại lý thuyệt về văn biểu cảm. TIEÁT 3. - Sử dụng các phép đối,tương phản tương đồng ,tăng tiến * Khi xây dựng bố cục. - Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu cảm xúc - Tránh xa vào tự sự và miêu tả - Cảm xúc ,suy nghĩ giả, tạo vay mượn. TIẾT 3. H: Em hãy nhắc lại các bước tạo lập văn bản? Hs nhắc lại H: Đối tượng biểu cảm ở đây là gì? H: Nội dung biểu cảm? H: Phần mở bài giới thiệu cái gì? H: Phần thân bài em làm như thế nào?. H: Kết thúc vấn đề em nêu ý nào? Gv cho học sinh viết phần mở bài, kết bài tại lớp Học sinh thảo luận làm theo nhóm Đại diện nhóm đọc - nhóm khác nhận xét - Nhóm 1, 2, 3 làm mở bài - Nhóm 4, 5, 6 làm phần kết bài - Nhóm 7, 8 nhận xét bổ xung Gv nhận xét - đọc mẫu phần mở bài và kết bài để học sinh tham khảo. Gv: Ghi đề bài lên bảng Hs: Chép đề và chuẩn bị làm bài. *Đề bài: Em hãy phát biểu cảm nghĩ của em về bài ca dao sau. “Thân em như chẽn lúa đòng đòng Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai”. PHẦN LUYỆN TẬP Đề bài:Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về hình ảnh cây tre Việt Nam. - Đối tượng biểu cảm:cây tre Việt Nam - Tình cảm của em về cây tre Việt Nam. * Bố cục **Mở bài: Giới thiệu đối tượng (cây tre) **Thân bài: Nêu cảm tượng, suy nghĩ, nhận xét đánh giá của em về cây tre. - Trong kháng chiến tre là vũ khí đắc lực, là người bạn thân thiết trong cuộc kháng chiến “tre xung phong, tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh….” => Tình cảm ấn tượng của em về hình ảnh ây tre. - Sức sống của tre có mặt khắp mọi nơi,mọi chỗ từ bắc vô nam - Em học tập được gì qua phẩm chất của cây tre. **Kết bài: Cảm xúc của em về cây tre Thực hành Vd: Phần mở bài Trên quê hương đất nước Việt Nam có rất nhiều loài cây nhưng em uêy quý nhất là cây tre Việt Nam.vì nó gắn bó với em từ rất lâu rồi.. TIẾT 4 Đề 2: Em hãy phát biểu cảm nghĩ của em về bài ca dao sau? “Thân em như chẽn lúa đòng đòng Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai”. Gv: Hướng dẫn học sinh lập dàn bài tìm ý. TIEÁT 4 H: Phần mở bài em làm như thế nào? H: Có mấy cách mở bài? - Có hai cách:+ Mở bài trực tiếp. Giáo án tự chọn Ngữ Văn 7 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Phòng GD & ĐT Huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông. + Mở bài gián tiếp H: Thân bài em sẻ làm như thế nào?có đặc điểm gì? - Có đặc điểm dài hơn so với phần mở bài và kết bài. a. Tìm hiểu đề và tìm ý - Đối tượng: Phát biểu cảm nghĩ về hai câu ca dao “Thân em như chẽ lúa đòng đòng Phất phơ dưới ngọn nắng hồng ban mai” b. Lập dàn bài * Mở bài: Giới thiệu về ca dao,dân ca và tác dụng của ca dao dân ca. * Thân bài: - Hai câu ca dao giới thiệu về hình ảnh người con gái đang ở tuổi thanh xuân trẻ H: Phần kết bài em nêu nội dung gì? trung tràn đầy sức sống qua hình ảnh lúa đòng đòng - Tình cảm của em trước vẻ đẹp của cô gái - Từ vẻ đẹp của cô gái gợi cho em hồi Giáo viên chia nhóm hs viết phần mở bài, thân tưởng đến số phận của người con gái như bài, kết bài tại lớp thế nào -Nhóm 1,2:viết phần kết bài - Hình ảnh vẻ đẹp của người con gái được so sánh ví von như thế nào/ - Nhóm 3 ,4: viết phần mở bài - Nhóm 5,6: viết 2 ý của phần thân bài - Từ đó gợi cho em liên tưởng đến điều gì? - Nhóm 7,8 viết 2 ý còn lại phần thân bài - Đại diện nhóm đọc bài, nhóm khác nhận xét * Kết bài đọc mẫu để học sinh tham khảo Qua bài ca dao em cảm nhận được gì về ca dao Việt Nam ** Thực hành. TIEÁT 5. TIẾT 5. * Giáo viên ghi đề lên bảng GV: yêu cầu học sinh lập dàn bài cho ñề 3 ĐỀ 3: Phát biểu cảm nghĩ của em về mái trường mến yêu.. *Một số lưu ý khi làm văn biểu cảm - Có hai cách :biểu cảm trực tiêp và biểu cảm gián tiếp + Biểu cảm trực tiếp là bộc lộ những cảm xúc, ý nghĩa thầm kín bằng những từ ngữ trực tiếp gọi là tình cảm trực tiếp Vd: Bài ca Côn Sơn + Biểu cảm gián tiếp; bộc lộ những tình cảm, cảm xúc, ý nghĩa thông qua một phong cảnh một Câu chuyện hay một ý nghĩa nào đó mà không gọi thẳng cảm xúc ấy ra. ĐỀ 3: Phát biểu cảm nghĩ của em về mái trường mến yêu. a. Tìm hiểu đề - Đối tượng: mái trường mến yêu - Biểu cảm: phát biểu cảm nghĩ b. Lập dàn ý * Mở bài - Giới thiệu chung về mái trường mình đã học & đang học * Thân bài - Mái trường là nơi như thế nào? - Ở đó em cảm thấy như thế nào? - Trong khi ở dưới mái trường em cảm thấy ra sao? - Mái trường đọng lại trong em tình cảm gì? * Kết bài - Em cảm nhận như thế nào về mái trường ? **Thực hành. Giáo án tự chọn Ngữ Văn 7 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Phòng GD & ĐT Huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông. Vd: Những câu hát than thân * Một số lưu ý khi làm văn biểu cảm - Văn bản biểu cảm trực tiếp: Sông núi nước - Có hai cách :biểu cảm trực tiêp và biểu Nam; Bài ca Côn Sơn; Phò giá về kinh…… cảm gián tiếp - Văn bản biểu cảm gián tiếp: Những câu hát than thân; những câu hát châm biếm; bánh trôi nước….. *Văn miêu tả: Đối tượng là con người, phong cảnh, đồ vật, loài ………với mục đích tái tạo đối tượng giúp người nghe cảm nhận được nó *Biểu cảm: Đối tượng biểu cảm cũng là những cảnh vật, đồ vật, con vật, con người, song đó không phải là đối tượng chủ yếu. Đối tượng chủ yếu của văn biểu cảm là bộc lộ tư tưởng, tình cảm.. TIEÁT 6 * Gv hướng dẫn HS lập dàn ý và viết bài .. TIẾT 6 Đề bài: Em hãy phát biểu cảm nghĩ của em về cây phượng trường em.. Gv: Thu bài của học sinh đọc một số bài của một số học sinh làm tốt,để học sinh khác rút *Lập dàn ý kinh nghiệm. a. Mở bài: - Giới thiệu được cây phượng ờ ngôi trường em dang học - Vì sao em lại yêu quý cây phượng b. Thân bài: - Đặc điểm của cây phượng + Mùa đông lá rụng cành tro trọi + Mùa xuân lá xanh mơn mởn + hoa và quả của phượng có đặc điểm gì? - Đặc biệt là hoa phượng đỏ rực một góc trời làm cho trong lòng mỗi học sinh cảm thấy lao lòng khi phượng nở - Cây phượng có tác dụng gì? - Cây phượng tạo cho em ấn tượng gì? c. Kết bài - Cảm nghĩ của em về cây phượng - Mong muốn của em về cây phượng trong tương lai. *Viết thành văn (học sinh viết bài) *Yêu cầu: - Hình thức: + Bài làm đầy đủ ba phần + Trình bày rõ ràng ,sạch sẽ,đủ ý,diễn đạt trôi chảy + Đúng chính tả,đúng ngữ pháp Giáo án tự chọn Ngữ Văn 7 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Phòng GD & ĐT Huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông. Chủ đề 2 bám sát. ÔN TẬP TIẾNG VIỆT (thời lượng 12 tiết) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT * Giúp học sinh: - Củng cố lí thuyết - Phân biệt được các từ loại, biết cách đặt câu có sử dụng từ loại. - Sử dụng từ loại đúng nơi, đúng chỗ, đúng hoàn cảnh giao tiếp - Biết vận dụng phần từ loại vào việc viết văn. II. PHƯƠNG PHÁP Thảo luận III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định 2. Bài cũ 3. Bài mới *Giới thiệu bài *Tiến trình hoạt động. Tiết 1 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ *Hoạt động 1:Ôn tập cho học sinh phần lý thuyết về từ loại. H:Có mấy loại từ ghép? Nêu đặc điểm của từ loại từ ghép? Cho ví dụ minh họa?. GHI BẢNG I. Lí thuyết 1. Từ ghép - Có 2 loại: + Từ ghép chính phụ: Ví dụ:Ông nội,ông ngoại…. + Từ ghép đẳng lập: Ví dụ:Bàn ghế,sách vở….. H: Nghĩa của từ ghép chính phụ và từ ghép - Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa đẳng lập được hiểu như thế nào? chính. - Nghĩa củ từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa củ từ tạo nên nó. H: Thế nào là từ láy? Có mấy loại từ láy? 2. Từ láy Cho ví dụ minh họa? - Có 2 loại từ láy: + Từ láy toàn bộ: Ví dụ: Ầm ầm,chiêm chiếp,xanh xanh,…. + Từ láy bộ phận: Ví dụ: Liêu xiêu,long lanh,mếu máo,….. H: Nghĩa của từ láy được tạo thành là do - Nghĩa của từ láy được tạo thành nhờ đặc đâu? điểm âm thanh của tiếngva2 sự hòa phối âm thanh giữ các tiếng trong trường từ láy có tiếng có nghĩa làm gốc(tiếng gốc)thì nghĩa của từ láy có thể có những sắc thái riêng so với tiếng gốc như sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ hoặc sắc thái nhấn manh. Gv: Hướng dẫn học sinh làm bài tập *Bài tập áp dung Học sinh hoàn thành các bài tập còn lại - Bài tập trong sách giáo khoa - Bài tập thêm trong sách giáo khoa Giáo án tự chọn Ngữ Văn 7 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Phòng GD & ĐT Huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông. - Nếu còn thời gian gv cho học sinh viết * Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5-7 câu đoạn văn có sử dung linh hoạt từ ghép và từ trong đó có sử dụng các tứ ghép, từ láy láy - Học sinh làm bài Gv thu bài củ một số em học sinh chấm điểm. Tiết 2. Tiết 2. H. Thế nào là đại từ? Đại từ giữ chức vụ gì 3. Đại từ trong câu? - Đại từ là từ chỉ người, sự vật, hoạt động, tính chất - Chức vụ: làm chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ của danh từ, động từ, tính từ H. Có mấy loại đại từ? Đó là những loại * Các loại đại từ: có 2 loại nào? - Đại từ dùng để trỏ: họ, nó - Đại từ dùng để hỏi: ai, gì, bao nhiêu H. Đơn vị nào cấu tạo nên từ Hán Việt? 4. Từ Hán Việt - Đơn vị cấu tạo nên từ Hán Việt được gọi là Yếu tố Hán Việt - Phần lớn các yếu tố Hán Việt không đứng độc lập mà chỉ dùng để tạo từ ghép - Có nhiều yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau H. Có mấy loại từ ghép Hán Việt? Từ ghép * Có hai loại từ ghép Hán Việt Hán Việt giống và khác từ ghép thuần Việt ở + Từ ghép đẳng lập: các yếu tố bình đẳng nhau chỗ nào? về mặt ngữ pháp: sơn hà, giang sơn … + Từ ghép chính phụ: yếu tố chính đứng trước, yếu tố phụ đứng sau: ái quốc, thủ môn … * Điểm khác với từ ghép thuần Việt: Có yếu tố phụ đứng trước, yếu tố chính đứng sau vd: tái phạm, thạch mã … H. Từ Hán Việt có mấy tác dụng? Đó là * Tác dụng của từ Hán Việt những tác dụng nào? + Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính. Vd: phụ nữ - đàn bà + Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ + + Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa H. Vì sao không nên lạm dụng từ Hán Việt? * Không nên lạm dụng từ Hán Việt, làm cho * Nếu còn thời gian, gv hướng dẫn hs làm lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên, thiếu trong các bài tập trong sgk mà các tiết học trước sáng, không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. chưa làm hết.. Tiết 3 H. Thế nào là quan hệ từ?. Tiết 3 5. Quan hệ từ - Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả … giữa các. Giáo án tự chọn Ngữ Văn 7 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Phòng GD & ĐT Huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông. H. Em hãy nêu cách sử dụng quan hệ từ?. bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn. a. Cách sử dụng quan hệ từ - Khi nói hoặc viết, có những trường hợp bắt buộc phải dùng quan hệ từ. Đó là những trường hợp nếu không có quan hệ từ thì câu văn sẽ đổi nghĩa hoặc không rõ nghĩa. Bên cạnh đó, cũng có trường hợp không bắt buộc phải dùng quan hệ từ (dùng cũng được không dùng cũng được) H. Em hãy tìm những cặp quan hệ từ? đặt - Có một số quan hệ từ được dùng thành cặp * Các cặp quan hệ từ câu với những cặp quan hệ từ đó? Hs thảo luận theo nhóm Vì – nên ; nếu – thì ; tuy – nhưng Gv nhận xét bài làm của mỗi nhóm b. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ H. Nêu các lỗi thường gặp về quan hệ từ? - Thiếu quan hệ từ - Dùng từ quan hệ từ không thích hợp về nghĩa - Thừa quan hệ từ - Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết Gv hướng dẫn hs làm hết các bài tập trong * Luyện tập sgk Bài 1: Hai từ cho trong hai câu sau đây, từ nào Nếu còn thời gian, gv soạn ra một số bài tập là quan hệ từ? nhanh để hs làm - Ông cho cháu quyển sách này nhé - Ừ, ông mua cho cháu đấy. Tiết 4. H. Thế nào là từ đồng nghĩa? (hs dựa vào Tiết 4 6. Từ đồng nghĩa khái niệm có trong sgk để trả lời) a. Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái H. Có mấy loại từ đồng nghĩa? Đó là những nghĩa khác nhau. * Có hai loại từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa loại nào? Cho ví dụ minh họa. hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn + Từ đồng nghĩa hoàn toàn: không phân biệt về sắc thái ý nghĩa. Vd sắn – mì; ngô – bắp + Từ đồng nghĩa không hoàn toàn có sắc thái ý nghĩa khác nhau. Vd hy sinh – bỏ mạng H. Nêu cách sử dụng từ đồng nghĩa? b. Cách sử dụng từ đồng nghĩa Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc kỹ để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế Gv hướng dẫn hs làm các bài tập có trong khách quan và sắc thái biểu cảm. sgk và ra thêm một số bài tập nhanh để hs c. Luyện tập Khi nào người ta sử dụng từ Từ trần, khi nào làm. sử dụng từ Viên tịch và khi nào sử dụng từ Gv nhận xét và chữa bài của hs. băng hà? ( Hay nói cách khác người ta sử dụng các từ đó để nói về cái chết của những đối tượng nào) Giáo án tự chọn Ngữ Văn 7 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Phòng GD & ĐT Huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông. Tiết 5. Tiết 5. H. Thế nào là từ trái nghĩa?. 7. Từ trái nghĩa a. Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau. Già >< trẻ non >< già Cao >< thấp sáng >< tối b. Sử dụng từ trái nghĩa Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động c. Chú ý Khi nói đến một từ trái nghĩa, phải đặt nó với một từ trái nghĩa khác vì không có bất kỳ từ nào tự nó trái nghĩa. Vd: cao phải đi với thấp d. Bài tập 1/ Các cặp từ trái nghĩa: người già >< người trẻ rau già >< rau non khăn khô >< khăn ướt hoa khô >< hoa tươi nói thật >< nói dối hàng thật >< hàng giả 2/ Viết đoạn văn có sử dụng từ trái nghĩa. H. Sử dụng từ trái nghĩa như thế nào? Nêu tác dụng của việc dùng các từ trái nghĩa? H. Khi sử dụng từ trái nghĩa, cần lưu ý điều gì?. Gv hướng dẫn hs làm bài tập. 1/ Tìm các cặp từ trái nghĩa với già, khô, thật. 2/ Viết đoạn văn ngắn về các mùa trong năm, trong đó có sử dụng từ trái nghĩa Chẳng hạn như nóng – lạnh; khô – ướt. Tiết 6. Tiết 6. H. Thế nào là từ đồng âm? Cho ví dụ minh 8. Từ đồng âm họa a. Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì đến nhau vd1: Xét từ lồng trong hai trường hợp: 1/Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên 2/Mua được con chim, bạn tôi nhốt ngay vào lồng vd2: xét từ súng trong hai câu sau: 1/Đầu súng trăng treo 2/Cây hoa súng rất đẹp H. Từ đồng âm và từ nhiều nghĩa khác nhau b. Sự khác nhau giữa từ đồng âm với từ nhiều ở điểm nào nghĩa + Từ nhiều nghĩa là từ mà các nghĩa của nó có mối quan hệ ngữ nghĩa nhất định + Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa của chúng không có mối liên hệ nào cả H. Em hãy nêu cách sử dụng từ đồng âm? c. Cách sử dụng từ đồng âm Giáo án tự chọn Ngữ Văn 7 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Phòng GD & ĐT Huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông. Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm Gv hướng dẫn hs làm bài tập d. Bài tập áp dụng Bài 4 (sgk) / 136 Làm bài tập 4 (sgk)/ 136 Hs đọc câu chuyện và trả lời câu hỏi + Dùng từ đồng âm, khác nghĩa để lấy cớ không trả lại cái vạc cho người hàng xóm + Nếu là quan xử kiện, em hãy hỏi anh chàng nọ rằng: vạc của ông hàng xóm là vạc làm bằng đồng cơ mà. Thì anh chàng nọ sẽ thua kiện. Bài tập mở rộng * Bài tập nhanh H. Em hãy tìm hiện tượng đồng âm trong Hiện tượng đồng âm ở: những câu sau. Giải nghĩa của những từ đó 1/Con ruồi đậu ở mâm xôi đậu 2/Bác bác trứng + đậu 1: động từ chỉ hành động của con ruồi + đậu 2: danh từ chỉ món ăn + bác 1: danh từ chỉ người + bác 2: động từ chỉ hành động của con người, là lấy trứng đập vào xoong, đun chín lên. Tiết 7. Tiết 7. 9. Thành ngữ a. Khái niệm: Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh vd: tham sống sợ chết, năm châu bốn biển, ruột để ngoài da, mẹ góa con côi H. Nghĩa của thành ngữ có đặc điểm như thế b. Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của những từ tạo nên nó, nào? Gv lưu ý: Tuy thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng thường thông qua một số nét chuyển nhưng một số ít thành ngữ vẫn có thể có nghĩa như ẩn dụ, so sánh những biến đổi nhất định. Ví dụ thành ngữ: Đứng núi này trông núi nọ / Đứng núi này trông núi kia / Đứng núi này trông núi khác Vd 2: No cơm ấm áo / No cơm ấm cật / No cơm ấm bụng H. Thành ngữ có thể giữ chức vụ nào trong c. Chức vụ + Làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ câu? ngữ trong cụm danh từ + Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao c. Bài tập: Hướng dẫn hs làm bài tập BT 1: Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa BT 1: Thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa với thành ngữ Hán Việt với mỗi thành ngữ Hán Việt sau? + Trăm trận trăm thắng + Bách chiến bách thắng + Nửa tin nửa ngờ + Bán tín bán nghi + Cành vàng lá ngọc + Kim chi ngọc diệp + Miệng nam mô bụng bồ dao găm + Khẩu phật tâm xà H. Thế nào là thành ngữ? Cho ví dụ minh họa?. Giáo án tự chọn Ngữ Văn 7 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Phòng GD & ĐT Huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông. Hs lên bảng làm bài. Gv nhận xét, chữa bài BT 2: Đặt câu với mỗi thành ngữ sau: Mặt BT 2: Đặt câu: nặng mày nhẹ; Mặt hoa da phấn; Mặt sắt đen Bạn làm sao mà mặt nặng mày nhẹ vậy? sì Hs lên bảng làm. Gv chữa bài. Tiết 8. Tiết 8. H. Thế nào là điệp ngữ? Tác dụng của điệp 10. Điệp ngữ a. Khái niệm: Khi nói hoặc viết, người ta có ngữ? Lấy ví dụ minh họa? Hs tự lấy ví dụ và phân tích thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ hoặc cả một câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp lại như vậy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ được lặp lại gọi là điệp ngữ H. Điệp ngữ có mấy dạng? Đó là những b. Các dạng điệp ngữ và đặc điểm dạng nào? Nêu đặc điểm của từng dạng? Có 3 dạng: + Điệp ngữ cách quãng: dạng điệp ngữ trong đó những từ ngữ được lặp lại đứng cách xa nhau + Điệp ngữ nối tiếp: dạng điệp ngữ trong đó những từ ngữ được lặp lại đứng cạnh nhau. + Điệp ngữ chuyển tiếp hay còn gọi là điệp ngữ vòng: là dạng điệp ngữ trong đó những từ ngữ được lặp lại đứng cuối câu trước và đầu câu sau. Gv hướng dẫn hs làm bài tập bổ trợ c. Bài tập BT 1: Tìm điệp ngữ trong những đoạn trích BT 1: sau? Cho biết điệp ngữ đó thuộc dạng nào? a. Điệp ngữ a. Thương thay thân phận con tằm + Thương thay Kiếm ăn được mấy phải nằm nhả tơ + Kiếm ăn được mấy Thương thay lũ kiến li ti  Điệp ngữ cách quãng Kiếm ăn được mấy phải đi tìm mồi b. Điệp ngữ: sáo kêu b. Sáo kêu vi vút trên không  Điệp ngữ cách quãng Sáo kêu dìu dặt bên lòng hồng quân Sáo kêu ríu rít xa gần BT 2: Viết đoạn văn ngắn (6 – 7 câu) có sử BT 2: Viết đoạn văn (hs tự làm) dụng điệp ngữ. Hs thảo luận nhóm, cử một bạn làm thư ký viết bài, đại diện đọc trước lớp Gv chữa bài. Tiết 9. Tiết 9 Thế nào là chơi chữ? Lấy ví dụ minh họa.. Có mấy lối chơi chữ? Đó là những lối nào?. 11. Chơi chữ a. Khái niệm: Chơi chữ là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước. Tác dụng làm câu văn hấp dẫn, thú vị Tiền đâu -> đầu tiên (nói lái) b. Các lối chơi chữ + Dùng từ ngữ đồng âm. Giáo án tự chọn Ngữ Văn 7 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Phòng GD & ĐT Huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông. + Dùng lối nói trại âm / gần âm + Dùng cách điệp âm + Dùng lối nói lái + Dùng từ ngữ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa * Chơi chữ được sử dụng trong cuộc sống Chơi chữ thường được sử dụng như thế nào? thường ngày, trong văn, thơ nhất là thơ văn trào phúng, trong câu đối, câu đố… c. Bài tập Bài tập bổ trợ: Tìm các hiện tượng chơi chữ a. Bò lang >< làng Bo => dùng lối nói lái trong các ví dụ sau và cho biết chúng thuộc b. Già >< non => dùng từ trái nghĩa c. Bò 1: động từ lối chơi chữ nào? a. Bò lang chạy vào làng Bo Bò 2: danh từ b. Trăng bao nhiêu tuổi trăng già  dùng từ đồng âm Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non? c. Con kiến bò trên đĩa thịt bò. Tiết 10. Tiết 10. H. Khi sử dụng từ phải chú ý tới những điều 12. Chuẩn mực sử dụng từ gì? * Khi sử dụng từ phải chú ý: + Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả + Sử dụng từ đúng nghĩa + Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của từ + Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách, gắn với tình huống giao tiếp + Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt * Bài tập Gv đưa ra một số tình huống để hs phát hiện 1/ Các lỗi sai thường gặp trong bài làm văn: lỗi sai trong khi sử dụng từ. Từ đó, hs tự rút + sai chính tả ra bài học. + dùng từ không đúng nghĩa Gv yêu cầu hs đọc lại các bài làm văn của 2/ Viết đoạn văn mình và phát hiện lỗi sai. Gv nhận xét để hs rút kinh nghiệm. Gv đọc đoạn văn, hs chép, sau đó kiểm tra lại xem hs đã viết đúng chưa. Gv kiểm tra một số bài, nếu tốt ghi điểm. Giáo án tự chọn Ngữ Văn 7 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Phòng GD & ĐT Huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông. Tiết 11: Kiểm tra thử học kỳ I I. Mục tiêu cần đạt: Giúp hs: + Kiểm tra kiến thức đã học của hs + Biết tích hợp một số kỹ năng khi làm bài II. Chuẩn bị Gv: ra đề, đáp án Hs: Ôn tập kỹ các kiến thức đã học III. Tiến trình hoạt động 1. Ổn định: kiểm tra sĩ số 2. Bài cũ: kiểm tra sự chuẩn bị của hs 3. Bài mới: gv nêu yêu cầu bài kiểm tra. A. Đề bài: Phần. Tiếng Việt. * Đề trắc nghiệm (Mỗi câu đúng được 0,25đ) Khoanh tròn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau: Câu 1: Từ nào sau đây là từ ghép đẳng lập? a. Mùa thu c. Cha mẹ b. Ông nội d. Hoa hồng Câu 2: Câu nào sau đây có sử dụng từ láy? a. Hương là học sinh xuất sắc của trường b. Thầy Dũng dạy toán rất hay c. Sau cơn mưa, bầu trời trong xanh không một gợn mây d. Chị Thanh có giọng hát thật ngọt ngào Câu 3: Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt? a. Thiếu nữ c. Quốc gia b. Vầng trăng d. Hiệu trưởng Câu 4: Chọn cặp từ trái nghĩa phù hợp điền vào chỗ trống trong câu ca dao sau: Thân em như hạt mưa sa Hạt................ đài các, hạt.................. ruộng cày a. Gần – xa c. Lên – xuống b. Vào – ra d. Ở - đi Câu 5: Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ ”Thi sĩ” a. Nhà văn c. Nhà giáo b. Nhà báo d. Nhà thơ Câu 6: Dòng nào sau đây dùng từ không đúng? a. Bạn Hà luôn bảo vệ quần áo sạch sẽ b. Em bé đang bập bẹ tập nói c. Chị Quỳnh có giọng hát thật hay d. Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc Câu 7: Câu ca dao sau đây sử dụng biện pháp tu từ gì? Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ Nhớ ai, ai nhớ, bây giờ nhớ ai a. Nhân hóa c. Chơi chữ b. Ẩn dụ d. Điệp ngữ. Giáo án tự chọn Ngữ Văn 7 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Phòng GD & ĐT Huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông. Câu 8: Dòng nào sau đây nói đúng nội dung thành ngữ ”Một nắng hai sương”? a. Chỉ sự siêng năng cần cù b. Chỉ sự sung sướng, đầy đủ c. Chỉ sự vất vả, cực nhọc d. Chỉ sự thong thả, nhàn rỗi Câu 9: Bài thơ ”Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh thể hiện rõ nhất điều gì? a. Niềm tự hào về quê hương, đất nước b. Nỗi nhớ thương và biết ơn cha mẹ c. Tình yêu thương, kính trọng và biết ơn bà d. Niềm sung sướng, hạnh phúc khi được đi chiến đấu Câu 10: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng nhiều nhất trong ca dao? a. Ẩn dụ, so sánh c. Chơi chữ, hoán dụ b. So sánh, điệp ngữ d. Ẩn dụ, nhân hóa Câu 11: Khi nào cần dùng đến văn biểu cảm? a. Khi muốn truyền đạt một câu chuyện cho người khác hiểu b. Khi muốn cho người khác nắm được ý nghĩa câu chuyện c. Khi muốn bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình đối với sự vật, hiện tượng d. Khi muốn nêu đặc điểm, công dụng của đối tượng Câu 12: Cụm từ ”Ta với ta” trong bài thơ ”Qua đèo ngang” của Bà Huyện Thanh Quan muốn chỉ ai? a. Nhà thơ với nhà thơ b. Nhà thơ với nhân vật tưởng tượng c. Nhà thơ với một người bạn d. Nhà thơ với tất cả mọi người. B. Đán án Câu1 c. Câu2 d. Câu3 c. Câu4 b. Câu5 d. Câu6 a. Câu7 d. Câu8 c. Câu9 c. Câu10 Câu11 Câu12 a c a. * Gv phát đề, cho hs làm trong 20 phút * Gv chấm nhanh, chữa bài và trả bài. Tiết 12: Viết bài Tập làm văn Đề ra: Cha, mẹ là người gần gũi với em nhất. Em hãy phát biểu cảm nghĩ về người mẹ (hoặc cha) thân yêu của mình? * Hs viết ra giấy, gv theo dõi quá trình làm bài của các em. * Gv thu bài, chấm kết hợp sửa bài cho các em.. Giáo án tự chọn Ngữ Văn 7 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Phòng GD & ĐT Huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông. Ngày soạn: 01/01/2010 Ngaøy daïy: /01/2010. CHỦ ĐỀ 3 BÁM SÁT. Caâu ruùt goïn vaø caâu ñaëc bieät (Thời lượng: 3 tiết) I. Mục tiêu cần đạt: Giuùp hs: - Nắm chắc hơn kiến thức về câu đặc biệt: khái niệm, tác dụng, cách dùng. - Phân biệt rõ câu rút gọn với câu đặc biệt. - Reøn luyeän: + Kĩ năng nhận diện câu đặc biệt trong các văn bản và phân tích được tác dụng. + Kĩ năng đặt câu, viết đoạn văn có sử dụng câu đặc biệt. II. Chuaån bò: Bài soạn, hệ thống bài tập phù hợp, bảng phụ. III. Tieán trình daïy hoïc: 1. Ổn định lớp 2. Baøi cuõ Em hiểu gì về câu rút gọn? Hãy cho một ví dụ về rút gọn thành phần vị ngữ? 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAØ TRÒ GHI BAÛNG A. Caâu ruùt goïn Tieát 1: Caâu ruùt goïn Hoạt động 1: Hướng dẫn củng cố lý thuyết: I. Lý thuyết Thế nào là câu rút gọn? Tại sao phải rút 1. Khái niệm: Câu rút gọn là những câu bị goïn caâu? Cho ví duï minh hoïa. lược bỏ một thành phần nào đó trong câu, có thể là CN – VN, hoặc cả CN và VN. Ví dụ: - Những ai ngồi đây? - Ông lý Cựu với ông Chánh hội. -> Rút gọn vị ngữ 2. Sử dụng câu rút gọn: + Khi caàn thoâng tin nhanh, laøm caâu goïn hôn, tránh lặp từ ngữ. + Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người. Ví dụ: - Bạn về quê lúc nào trở lại? - Một tháng nữa. -> Ruùt goïn caû CN vaø VN, laøm cho caâu goïn, taäp trung vaøo noäi dung caàn thoâng baùo. Hoạt động 2: Hướng dẫn Luyện tập II. Luyeän taäp BT1: Tìm caâu ruùt goïn trong caùc caâu sau: BT1: Caùc caâu ruùt goïn laø b, c, d a. Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân. b. Hoïc thaày khoâng taøy hoïc baïn b. Hoïc thaày khoâng taøy hoïc baïn. c. Có lẽ hai tuần nữa c. - Lúc nào chúng ta được nghỉ tết? d. Baïn Thanh Giáo án tự chọn Ngữ Văn 7 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Phòng GD & ĐT Huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông. - Có lẽ hai tuần nữa. d. - Hôm nay, ai trực nhật? - Baïn Thanh. BT2: Các câu rút gọn trong bài 1 được rút goïn thaønh phaàn naøo? Chuùng ta coù theå boå sung thành phần đó vào các câu được không? Nếu được, em sẽ thêm những từ ngữ nào? Việc rút gọn các câu trên có tác duïng gì?. Tieát 2: Caâu ñaëc bieät Hoạt động 1: Ôn tập Lý thuyết Theá naøo laø caâu ñaëc bieät? Duøng caâu ñaëc bieät coù taùc duïng gì? Khi caàn boäc loä caûm xuùc, lieät keâ, thoâng baùo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng; xác định thời gian nơi chốn; gọi đáp. Cho moät ví duï veà caâu ñaëc bieät?. BT2: + Thaønh phaàn ruùt goïn trong caùc caâu: b. Hoïc thaày khoâng taøy hoïc baïn  Rút gọn chủ ngữ c. Có lẽ hai tuần nữa  Rút gọn cả chủ ngữ và vị ngữ d. Baïn Thanh  Rút gọn vị ngữ + Có thể thêm một số từ vào các câu để các câu đủ thành phần: Chuùng ta hoïc thaày khoâng taøy hoïc baïn Có lẽ hai tuần nữa, chúng ta mới nghỉ tết Hôm nay, bạn Thanh trực nhật + Taùc duïng cuûa vieäc ruùt goïn caâu: Câu b là câu nói dành chung cho mọi người Caâu c, d laø muoán thoâng tin nhanh, nhaán maïnh vaøo noäi dung caàn thieát.. Tieát 2. I. Lyù thuyeát 1. Khaùi nieäm: laø caâu khoâng coù caáu taïo theo moâ hình C – V. 2. Taùc duïng: - Boäc loä caûm xuùc - Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật, hiện tượng. - Xác định thời gian nơi chốn. - Gọi đáp. Vd: Nắng. Gió. Trải mượt trên cánh đồng. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập II. Luyeän taäp BT1: Tìm những câu đặc biệt trong đoạn văn BT1: sau? Neâu taùc duïng cuûa noù. a. Caây tre Vieät Nam. Caây tre xanh nhuõn Caâu ñaëc bieät Taùc duïng nhặn, ngay thẳng, thuỷ chung, can đảm. Caây tre Vieät Nam Giới thiệu sự vật b. Trời ơi! Cô giáo tái mặt và nước mắt giàn Trời ơi! Boäc loä caûm xuùc giuïa. Sớm. Toàn chuyện Xác định thời gian, c. Sớm. Chúng tôi hội tu ở góc sân. Toàn trẻ em. Râm ran. giới thiệu sự vật. chuyeän treû con. Raâm ran. Moät tieáng gaø gaùy Lieät keâ thoâng baùo d. Một tiếng gà gáy xa. Một ánh sao mai xa. Một ánh sao mai sự xuất hiện của sự chưa tắt. Một chân trời đỏ ửng phía xa. Một chưa tắt. Một chân vật hiện tượng. chút ánh sáng hồng trên mặt ruộng lúa lên trời đỏ ửng phía xa. đòng. Moät chuùt aùnh saùng Giáo án tự chọn Ngữ Văn 7 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Phòng GD & ĐT Huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông. HS: Thảo luận trả lời. GV: Nhaän xeùt boå sung. BT2: Nhận xét cấu trúc ngữ pháp, nội dung vaø giaù trò bieåu caûm cuûa hai caùch ñaët caâu sau: Đêm. Bóng tối tràn đầy trên bến Cát Bà. Trong im laëng boãng vang leân moät hoài coøi xin đường. Đêm, trên bến Cát Bà bóng tối tràn đầy. Trong im laëng boãng vang leân moät hoài coøi xin đường. Gv: Qua baøi taäp ta hieåu vì sao caàn phaûi duøng caâu ñaëc bieät. BT3: Đọc đoạn văn sau và xác định câu đặc biệt: Mùa xuân! Mỗi khi hoạ mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì dieäu. Baøi 4: Caâu treân coù taùc duïng gì? a. Boäc loä caûm xuùc. b. Thông báo sự tồn tại của sự vật. c. Xác dịnh thời gian. d. Xaùc ñònh nôi choán. Baøi 5: Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng câu đặc bieät. Gaïch chaân caâu ñaëc bieät aáy? Baøi 6: Viết đoạn văn theo chủ đề gia đình, quê hương có sử dụng câu đặc biệt? Hs độc lập làm việc BT5 và BT6. Gv kieåm tra baøi moät soá em, nhaän xeùt chung. Tiết 3: Hướng dẫn hs phân biệt câu đặc bieät vaø caâu ruùt goïn. Hoạt động 1: Hướng dẫn củng cố lý thuyết - Phaân bieät caâu ñaëc bieät vaø caâu ruùt goïn? - Duøng caâu ñaëc bieät coù taùc duïng gì? - Khi naøo ta neân duøng caâu ruùt goïn?. hoàng treân maët ruộng lúa lên đòng. BT2: Hai cách diễn đạt: + Veà caáu truùc: - Dùng câu đặc biệt và biện pháp đảo ngữ. - Dùng trạng ngữ, câu sắp xếp theo trật tự bình thường. + Về nội dung: không thay đổi, nhưng giaù trò bieåu caûm khaùc nhau. Cuï theå: Câu a: Dùng câu đặc biệt và biện pháp đảo ngữ, ấn tượng về thời gian và sự đột ngột rõ hôn. BT3: Đáp án: b. Mùa xuân! -> Laø caâu ñaëc bieät.. Baøi 4: Đáp án: c.. Tieát 3 I. Lyù thuyeát. Caâu ñaëc bieät - Caâu khoâng coù caáu taïo theo moâ hình CN – VN. - Caâu ñaëc bieät khoâng theå khoâi phuïc CN – VN.. Giáo án tự chọn Ngữ Văn 7 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng Lop7.net. Caâu ruùt goïn - Caâu ruùt goïn laø kieåu caâu bình thường bị lược bỏ CN hoặc VN, hoặc caû CN, VN. - Coù theå khoâi phuïc laïi CN, VN..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Phòng GD & ĐT Huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông. Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập BT1: Xaùc ñònh caâu ruùt goïn, caâu ñaëc bieät trong đoạn trích sau: a. Hè. Háo hức vác ba lô ra bến xe. Hình ảnh ngôi nhà và khoảng sân lốm đốm hoa trứng cá ẩn hiện trước mặt như một ám ảnh ngoït ngaøo. b. Cây trứng cá vẫn đứng tước sân. Phổng phao. Töôi toát. BT2: Haõy cho bieát taùc duïng cuûa caùc caâu ruùt goïn vaø ñaëc bieät treân?. II. Luyeän taäp BT1: + Caâu ñaëc bieät: Heø. + Caâu ruùt goïn: - Háo hức vác ba lô ra bến xe. - Phoång phao. Töôi toát.. BT2: Taùc duïng cuûa: + Câu đặc biệt: xác định thời gian. + Caâu ruùt goïn: - Laøm cho caâu goïn hôn.(1) - Nhấn mạnh vào đặc điểm của sự vật, tránh lặp từ ngữ.(2) BT3: Haõy phuïc hoài laïi caùc thaønh phaàn bò ruùt BT3: Khoâi phuïc laïi thaønh phaàn bò ruùt goïn: Tôi háo hức vác ba lô ra bến xe. goïn trong baøi taäp treân? Cây trứng cá phổng phao. Cây trứng cá tươi toát. BT4: Viết đoạn văn biểu cảm về chủ đề BT4: Queâ höông! Hai tieáng thaân thöông. Queâ toâi quê hương có sử dụng hai loại câu trên? thật đẹp. Thật êm ả. Tuổi thơ của tôi gắn với quê hương như chiếc xuồng gắn với mái cheøo. Toâi yeâu queâ tha thieát nhö tình yeâu cuûa đứa con giành cho người mẹ. Ôi, quê hương. Nơi tôi sinh ra và lớn lên trong lời ru ngọt ngào như tiếng sóng vỗ về đôi bờ sông xanh. Nơi ấy đã ghi dấu biết bao kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ. Bởi thế, dù đi đâu, tâm hồn tôi vẫn luôn hướng về quê hương. 4. Hướng dẫn về nhà + Nắm vững khái niệm câu đặc biệt, câu rút gọn. + Luyện tập xây dựng đoạn văn có câu rút gọn và câu đặc biệt. + Chuẩn bị bài tiết sau: Thêm trạng ngữ cho câu.. Giáo án tự chọn Ngữ Văn 7 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Phòng GD & ĐT Huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông. Ngày soạn: Ngày dạy:. Chủ đề bám sát 4. RÈN KYÕ NĂNG LÀM VĂN NGHỊ LUẬN (Thời lượng 7 tiết) TIẾT 1: NHU. CẦU NGHỊ LUẬN TRONG ĐỜI SỐNG VAØ ĐẶC ĐIỂM CUÛA VAÊN NGHÒ LUAÄN. I. Mục tiêu bài học Giúp hs: + Hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. + Bieát caùch vaän duïng những yêu cầu cơ bản của văn nghị luận vào bài làm cụ thể. II. Chuẩn bị Gv: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu. Hs: Ôn tập văn nghị luận. III. Tiến trình hoạt động 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ: Kiểm tra việc ôn tập hs 3. Bài mới: Hoạt động cuûa GV vaø HS Noäi dung Hoạt động 1: Cho HS naém nhu caàu I. Nhu caàu nghò luaän nghị luận trong đời sống hàng ngày. + Phải sử dụng văn nghị luận Ví dụ: Vì sao em đi học? Theo em + Nghị luận là sử dụng các thao tác chứng minh, giải thích, bình luaän, phaân tích. như thế nào là sống đẹp? * Gặp các câu hỏi đó em có thể trả lời bằng các kiểu văn bản đã học nhö: Keå chuyeän, mieâu taû, bieåu caûm hay khoâng?(khoâng) maø các em phaûi duøng văn nghò luaän. Hoạt động 2: Naém theá naøo là nghị II. Theá naøo laø vaên NL? luận - Văn NL là văn được viết ra nhằm xác lập cho người đọc, người nghe một tư tưởng, quan điểm nào đó. Muốn thế, văn nghị luận phải có luận điểm rõ ràng, có lý lẽ, dẫn chứng thuyết phục. - Những tư tưởng, quan điểm trong văn phải hướng tới giải quyết những vấn đề đặt ra trong đời sống thì mới có ý nghĩa. Hoạt động 3: HS thaûo luaän veà ñaëc III. Ñaëc ñieåm chung ñieåm chung cuûa baøi vaên NL Mỗi bài văn NL đều phải có luận điểm, luận cứ và laäp luaän. Trong moät vaên baûn coù theå coù moät luaän ñieåm chính vaø caùc luaän ñieåm phụ. * Cho HS nhaän bieát luaän ñieåm, laáy 1. Luaän ñieåm: Laø yù kieán theå hieän quan ñieåm trong ví duï minh hoïa. baøi nghị luận. Giáo án tự chọn Ngữ Văn 7 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Phòng GD & ĐT Huyện Đam Rông – Trường THCS Đạ M’rông. Ví dụ: “Bài Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” Luận điểm chính là đề bài. * Trình bày luận cứ. HS trả lời các 2. Luận cứ: Là những lý lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm, dẫn đến luận điểm như một kết luận câu hỏi để có lý lẽ. của những lý lẽ và dẫn chứng đó. Luận cứ trả lời câu hỏi: Vì sao phải nêu ra luận điểm? Nêu ra để làm gì? Luận điểm ấy có đáng tin cậy không? 3. Lập luận: Là cách lựa chọn, sắp xếp, trình bày * HS thaûo luaän. các luận cứ sao cho chúng làm cơ sở vững chắc cho luaän ñieåm. 4. Về nhà: Hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn bản “Chống nạn thất học” và cho biết lập luận như vậy tuân theo thứ tự nào và có ưu điểm gì?. TIEÁT 2: MOÁI. QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG VĂN BẢN NGHỊ LUẬN - TÌM HIỂU ĐỀ VAØ LẬP Ý CHO BAØI NGHỊ LUẬN. I. Mục tiêu cần đạt Giuùp hs: + Thấy được mối quan hệ giữa các yếu tố trong văn bản nghị luận. + Biết nhận diện các yếu tố đó trong một văn bản nghị luận cho sẵn. + Biết tìm hiểu đề và lập ý cho văn bản nghị luận. II. Chuẩn bị Gv: Soạn giáo án, tham khảo tài liệu Hs: Ôn tập tiếp phần văn nghị luận III. Tiến trình hoạt động 1. Ổn định lớp 2. Bài cũ 3. Bài mới Hoạt động cuûa GV vaø HS Noäi dung Hoạt động 1: HS đào sâu ba yếu I. Luận điểm: Là ý kiến thể hiện vấn đề nào đó. Ý tố đã học kiến là cách nhìn, cách nghĩ, cách đánh giá riêng của mỗi người về sự vật, sự việc, về một vấn đề nào đó. Như vậy: Nếu ai đó nói (cơm ngon, nước mát) là một ý kieán nhöng khoâng theå coi laø luaän ñieåm. * Luận điểm là một vấn đề thề hiện một tư tưởng, quan điểm nào đó. Luận điểm là linh hồn của bài nghị luận. Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa II. Luận cứ: Là những lý lẽ, dẫn chứng làm cơ sở cho luận điểm. Lý lẽ là những đạo lý, lẽ phải đã được thừa ba yeáu toá treân nhận, nêu ra là được đồng tình. III. Laäp luaän: Laø caùch neâu luaän ñieåm vaø vaän duïng lyù Giáo án tự chọn Ngữ Văn 7 – Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thắng Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×