Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 2 - Tuần thứ 35 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.65 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 35 ( Từ ngày 23/42012 đến ngày 27/4/ 2012 ). Thứ Buổi /ngày Sáng 2 2/5 2012 Chiều 3 3/5 2012 4 4/5 2012 5 5/5 2012. Sáng. Sáng. Sáng. Chiều 6 6/5 2012. Sáng. Tiết. Môn. Tên bài dạy. ND điều chỉnh. TL. 1 2 3 4 5 1 2 3 1 2 3 4 5 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 1 2 3 4 5. Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán ( Tiếng v) (Toán) (Toán) ( TV) Toán Thể dục KC Đạo đức T/công Tập đọc Mĩ thuật Toán Chính tả Tập viết Thể dục Toán LT & C TNXH (TViệt) (TViệt) ( Toán) ÂN Toán TLV Chính tả SHTT. Chào cờ tuần 33 Ôn tập và KT cuối học kì 2 ( tiết 1) Ôn tập (tiết 2) Luyện tập chung Ôn luỵện đọc Ôn tập Ôn tập Ôn luyện đọc, luyện viết Luyện tập chung GV chuyên biệt thực hiện Ôn tập tiết ( 3) Thực hành kĩ năng cuối học kì II Ôn tập Gấp, cắt, dán Ôn tập ( tiết 4) GV chuyên biệt thực hiện Luyện tập chung Ôn tập (tiết 5) Ôn tập (tiết 6 ) GV chuyên biệt thực hiện Luyện tập chung Ôn tập tiết 6 Ôn tập Tự nhiên Ôn tập thi cuối kì II Ôn tập thi cuối kì II Ôn tập cũng cố kiến thức GV chuyên biệt thực hiện Kiểm tra Kiểm tra Kiểm tra Nhận xét tổng kết tuần 35. Theo chuẩn KTKN. 30' 40’ 40’ 40’ 35' 40’ 35’ 35’ 40’ 35’ 35’ 40’ 35' 40’ 35’ 40’ 40’ 40' 40’ 40’ 35’ 40' 35’ 35’ 40’ 35’ 40’ 40’ 40’ 35'. Duyệt của chuyên môn. Theo chuẩn KTKN và giảm tải. Theo chuẩn KTKN và giảm tải Theo chuẩn KTKN và giảm tải Theo chuẩn KTKN và giảm tải Theo chuẩn KTKN và giảm tải. Di Lăng, ngày 22 tháng 4 năm 2012 Người lập. Ñinh Thò Nga. Tröông Thò Trang. TUẦN 35 _____________________________________ Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 1. Tiết 2 + 3. Thứ 2 ngày 23 tháng 4 năm 2012 CHÀO CỜ TUẦN 34 _________________________________ Thứ 2 ngày 23 tháng 4 năm 2012 Tập đọc. Tiết 103 + 104: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II I. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Kiểm tra đọc (lấy điểm) - Nội dung: Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. 2. Kỹ năng: - Kĩ năng đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 50 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được các câu hỏi về nội dung bài đọc. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ: Khi nào (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,… ) - Ôn luyện về dấu chấm câu. *TCTV: cho hs yếu kĩ năng đọc (Thẩu, Nhiệt) II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy hoc: 1. Ổn định tổ chức: - Hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới * Giới thiệu bài - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học - Lần lượt từng HS gắp thăm bài, thuộc lòng về chỗ chuẩn bị. - Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc. - Đọc và trả lời câu hỏi. - Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học. - Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc. - Cho điểm trực tiếp từng HS. - Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này.  Hoạt động 2: Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Lop2.net. - Theo dõi và nhận xét.. Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ,… ).

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -. Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì? Hãy đọc câu văn trong phần a.. -. Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác.. -. Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.. - Nhận xét và cho điểm HS.  Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm câu - Bài tập yêu cầu các con làm gì? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được.. - Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian. - Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội? - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. + Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội? + Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội? + Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội? + Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội? Đáp án: b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu? c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo?. - Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. - Làm bài theo yêu cầu: Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ.. - Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu). - Nhận xét và cho điểm từng HS. - Chuẩn bị: Tiết 2 Tiết 2 Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Lop2.net. - Đọc đề trong SGK. - Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm. - HS nối tiếp nhau phát biểu.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn.. ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,….  Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào? Bài 4 - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.. - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 3. - Gọi HS đọc câu văn của phần a. Tự đặt câu, sau đó nối tiếp - Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu nhau đọc câu của mình trước lớp, văn trên. cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: - Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài Những cây phượng vĩ nở những tập Tiếng Việt 2, tập hai. bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./… 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. Gọi 1 HS đọc bài làm của mình. - Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS. a) Những hôm mưa phùn gió bấc, - Làm bài: trời rét cóng tay. - Khi nào trời rét cóng tay? b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ? c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú? d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào? - Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được. - Chuẩn bị: Tiết 3. _________________________________ Thứ 2 ngày 23 tháng 4 năm 2012. Tiết 4. Toán LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu Giúp HS: Kĩ năng đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Bảng cộng, trừ có nhớ. Xem đồng hồ, vẽ hình. * Rèn HSY làm toán (Thẩu, Nhiệt, Lâm) II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức - Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ôn tập về hình học. - 2 HS lên bảng sửa bài, bạn - Sửa bài 3.b nhận xét. - Chu vi của hình tứ giác đó là: - GV nhận xét 5 + 5 + 5 + 5 = 20(cm) 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS - Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 2: của mình trước lớp. - Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau - HS nhắc lại cách so sánh số. đó làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. - HS làm bài trên bảng. Bài 3: - Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính - Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 vào ô trống. - Gọi HS tính nhẩm trước lớp. cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng Bài 4: 7. - Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi - HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên trên từng đồng hồ. từng đồng hồ. Bạn nhận xét. - GV nhận xét. Bài 5: - Hướng dẫn HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu.. - HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm này để có hình vẽ như mẫu.. - GV nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Thứ 2 ngày 23 tháng 4 năm 2012. Tiết 5 ( Luyeän Tiếng Việt). ÔN THI LUYỆN ĐỌC. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trần Quốc Toản ra quân I. Mục tiêu - Tiếp tục cho hs luyện đọc bài : Trần Quốc Toản ra quân II.Nội dung dạy * luyện đọc nối tiếp từng câu, đoạn , cả bài *TCTV: cho hs yếu kĩ năng đọc, viết (Thẩu, Nhiệt, Lâm). 1/ cho hs đọc đúng các từ ngữ : sum họp, giáo dài, rập rình, gươm bấu, dũng sĩ, 2/ Trả lời câu hỏi trang 84-85 bài tập cung cố KT&KN Tiếng Việt giáo viên nhận xét- dặn dò . ___________________________________. Buoåi chieàu. Thứ 2 ngày 23 tháng 4 năm 2012 ÔN CŨNG CỐ TOÁN. Tiết 1 +2 I- Mục tiêu:. * Tiếp tục cho hs ôn thuộc bảng nhân, bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm . * Làm toán so sánh . Thực hiện cộng, trừ có nhớ trong phạm vi100, 1000 * Dựa bảng nhân, chia làm toán . *Rèn HSY làm toán ( Nhiệt, Thẩu, Lâm). II. Nội dung dạy. GV ghi bài tập trên bảng - hướng dẫn GVHD cho HSY làm - cả lớp làm 1/ > < ? 437..........473 608.......... 600 + 600 + 8 = 869..........911 345........... 300 + 50 + 4 307 ........299 216.........200 + 20. 2/ cho hs quan sát mặt đồng hồ trả lời - trang 38 bài tập cũng cố kiến thức kĩ năng. 3/ Đặt tính rồi tính HSTB + HSK 48 + 24 70 - 36 243 + 516 817 - 215 ............ ........... ................ ............... ............ ........... ................ ............... ............ ........... ................ ............... 4/ Tính. HSY làm ( Nhiệt, Thẩu, Lâm). 2 x 4 =.......... 3 x 4 = .......... 4 x 5 = ............. 8 : 2 = .......... 12 : 3 = ........ 20 : 4 =............ 8 : 4 = ......... 12 : 4 = ....... 20 : 5 = ........... 5/ Tính HSG làm 5  6:3. 21 : 3  8 =. =. 30 + 3  3 =. 24 : 4 + 24 =. 6/ *Bài toán Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Có 45 quyển vở thưởng đều cho 9 bạn. Hỏi mỗi bạn được thưởng bao nhiêu quyển vở Giải .......................................................................................... .......................................................................................... ......................................................................................... ---------------------------------------------&*&--------------------------------------------------Thứ 3 ngày 24 tháng 4 năm 2012. Tiết 1 Tiết 2 : Chính tả Tiết 69: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (T 3) I. Mục tiêu * Kiến thức: Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1). *Kỹ năng: - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu? - Ôn luyện cách sử dụng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức - Hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2- 3 HS lên đọc bài cũ - ôn tập tiết 2. 3. Bài mới Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Tiến hành tương tự như tiết 1.  Hoạt động 2: Ôn luyện cách đặt và trả - Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt câu lời câu hỏi: ở đâu? hỏi có cụm từ ở đâu? cho những - Bài 2 câu sau. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Câu hỏi ở đâu? dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn. - Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ. - Câu hỏi “ở đâu?” dùng để hỏi về nội - Đàn trâu đang thủng thẳng gặm dung gì? cỏ ở đâu? - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Làm bài: b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu? - Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho c) Tàu Phương Đông buông neo ở câu văn trên. đâu? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét, cho điểm từng HS..  Hoạt động 3: Ôn luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không? - Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không? - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS.. đâu? - Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau? - Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa. - Dấu phẩy đặt ở giữa câu, sau dấu phẩy ta không viết hoa vì phần trước dấu phẩy thường chưa thành câu. - Làm bài: Đạt lên năm tuổi. Cậu nói với bạn: - Chiến này, mẹ cậu là cô giáo, sao cậu chẳng biết viết một chữ nào? Chiến đáp: - Thế bố cậu là bác sĩ răng sao con bé của cậu lại chẳng có chiếc răng nào? - Câu hỏi “ở đâu?” dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn, vị trí. - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.. 4. Củng cố – Dặn dò - Câu hỏi “ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? - Chuẩn bị: Tiết 4. Tiết 2 : Tập đọc Tiết 105: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (T 4) I. Mục tiêu * Kiến thức: Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1). *Kỹ năng: - Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng. - Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ như thế nào? II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Giới thiệu bài:. - Ổn định tổ chức lớp - Kiểm tra việc học bài cũ tiết 3. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Tiến hành tương tự như tiết 1.  Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời chúc mừng Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -. Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.. -. Khi ông bà ta tặng quà chúc mừng sinh nhật con, theo con ông bà sẽ nói gì?. -. Khi đó con sẽ đáp lại lời của ông bà ntn?. -. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại.. -. Yêu cầu một số cặp HS đóng vai thể hiện lại các tình huống trên. Theo dõi và nhận xét, cho điểm HS.  Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ như thế nào? - Gọi HS đọc đề bài. - Câu hỏi có cụm từ như thế nào dùng để hỏi về điều gì? - Hãy đọc câu văn trong phần a. - Hãy đặt câu có cụm từ như thế nào để hỏi về cách đi của gấu. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Nhận xét và cho điểm HS. Lop2.net. - Đáp lại lời chúc mừng của người khác. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Oõng bà sẽ nói: Chúc mừng sinh nhật cháu. Chúc cháu ngoan và học giỏi./ Chúc mừng cháu. Cháu hãy cố gắng ngoan hơn và học giỏi hơn nhé./… - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cháu cảm ơn ông bà ạ! Cháu thích món quà này lắm, cháu hứa sẽ học giỏi hơn để ông bà vui ạ./ Ông bà cho cháu món quà đẹp quá, cháu cảm ơn ông bà ạ./… - Làm bài. b) Con xin cảm ơn bố mẹ./ Con cảm ơn bố mẹ, con hứa sẽ chăm học hơn để được thêm nhiều điểm 10./… c) Mình cảm ơn các bạn./ Tớ được nhận vinh dự này là nhờ có các bạn giúp đỡ, cảm ơn các bạn nhiều./… - Thực hiện yêu cầu của GV. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi SGK. - Dùng để hỏi về đặc điểm. - Gấu đi lặc lè. - Gấu đi như thế nào? - HS viết bài, sau đó một số HS trình bày bài trước lớp. b) Sư tử giao việc cho bề tôi.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: ôn tập tiết 5.. như thế nào? c) Vẹt bắt chước tiếng người như thế nào?. b ánTIẾT 172: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu *Kiến thức: Giúp HS: - Kĩ năng thực hành tính trong các bảng, nhân chia đã học. - Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ trong phạm vi 1000. *Kỹ năng: - Tính chu vi hình tam giác. - Giải bài toán về nhiều hơn. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ; Phiếu bài tập - HS: Vở. Bộ đồ dùng học toán III. Các hoạt động dạy học 1.Ổn định tổ chức - Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Luyện tập chung. - Sửa bài 4: - HS xem đồng hồ và đọc giờ - Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét. trên từng đồng hồ. - GV nhận xét. 3. Bài mới - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. Bài 2: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làmbài. Bài 4: - Gọi 1 HS đọc đề bài.. Lop2.net. - Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp. - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập. - Bao ngô cân nặng 35kg, bao gạo nặng hơn bao ngô 9kg. Hỏi bao gạo cân nặng bao nhiêu kilôgam? - Bài toán thuộc dạng toán nhiều hơn. - Ta thực hiện phép cộng 35kg + 9kg..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Bài toán thuộc dạng toán gì? - Muốn biết bao gạo cân nặng bao nhiêu kilôgam ta làm như thế nào? - Yêu cầu HS làm bài. Bài 5: - Số có 3 chữ số giống nhau là số có chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị cùng được viết bởi một chữ số. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét và bổ sung cho đủ 9 số có 3 chữ số giống nhau. 4. Củng cố – Dặn dò - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Luyện tập chung.. Bài giải Bao gạo nặng là: 35 + 9 = 44 (kg) Đáp số: 44kg.. - 4 HS lên bảng viết số.. Ngày soạn: 03 / 05 /2010 Ngày giảng: 05 / 05 / 2010 Thứ tư, ngày 05 tháng 05 năm 2010 Tiết 2 : Tập làm văn Tiết 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (T 5) I. Mục tiêu *Kiến thức: Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1). *Kỹ năng: - Ôn luyện cách đáp lời khen ngợi của người khác. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? II. Đồ dùng dạy học GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức - Hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ - ôn tập tiết 4. 3. Bài mới Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng - Tiến hành tương tự như tiết 1.  Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời khen - Bài tập yêu cầu chúng ta nói ngợi của người khác lời đáp lại lời khen ngợi của Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. -. Hãy đọc các tình huống mà bài đưa ra.. -. Hãy nêu tình huống a.. -. Hãy tưởng tượng con là bạn nhỏ trong tình huống trên và được bà khen ngợi, con sẽ nói gì để bà vui lòng.. -. Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp cho các tình huống còn lại. Sau đó, gọi một số cặp HS trình bày trước lớp.. - Nhận xét và cho điểm HS.  Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ Vì sao - Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. - Yêu cầu HS đọc lại câu a. - Hãy đặt câu hỏi có cụm từ vì sao cho câu văn trên. - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trên. - Vậy câu hỏi có cụm từ vì sao dùng để hỏi về điều gì? - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh thực hành hỏi đáp với các câu còn lại. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày trước lớp, 1 con đặt câu hỏi, con kia trả lời. Lop2.net. người khác trong một số tình huống. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. - Bà đến nhà chơi, con bật tivi cho bà xem. Bà khen: “Cháu bà giỏi quá!” - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bà đã khen cháu, việc này dễ lắm bà ạ, để cháu dạy bà nhé./ Việc này cháu làm hằng ngày mà bà./ Có gì đâu, cháu còn phải học tập nhiều bà ạ./ Việc này chỉ cần quen là làm được thôi bà ạ. Bà làm thử nhé, cháu sẽ giúp bà./… - Làm bài: b) Cháu cảm ơn dì ạ./ Dì ơi, ở lớp cháu còn nhiều bạn múa đẹp hơn nữa dì ạ./ Thật hả dì? Cháu sẽ tập thêm nhiều bài nữa để hát cho dì xem con nhé./ Dì khen làm cháu vui quá./… c) Có gì đâu, mình gặp may đấy./ Có gì đâu, chỉ là mình đang đứng gần nó./… - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Vì khôn ngoan, Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài. - Vì sao Sư Tử điều binh khiển tướng rất tài? - Vì Sư Tử rất khôn ngoan. - Hỏi về lí do, nguyên nhân của một sự vật, sự việc nào đó. b) Vì sao người thuỷ thủ có thể thoát nạn? c) Vì sao Thủy Tinh đuổi đánh Sơn Tinh? - Chúng ta thể hiện sự lịch sự,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> đúng mực, không kiêu căng. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau: ôn tập tiết 6. Tiết 3 : Luyện từ và câu Tiết 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (T 6) I. Mục tiêu *Kiến thức: - Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. - Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. *Kỹ năng: - Ôn luyện cách đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì. - Ôn luyện về cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy. II. Đồ dùng dạy học GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Ôn tập tiết 5. 3. Bài mới Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng - Tiến hành tương tực như tiết 1.  Hoạt động 2: Ôn luyện cách đáp lời từ chối của người khác Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?. -. Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.. -. Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.. Lop2.net. - Ổn định tổ chức lớp. - Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> -. Nếu em ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với anh trai?. -. Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.. -. Gọi một số HS trình bày trước lớp.. - Nhận xét và cho điểm HS.  Hoạt động 3: Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì? Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS đọc các câu văn trong bài. - Yêu cầu HS đọc lại câu a. - Anh chiến sĩ kê lại hòn đá để làm gì? - Đâu là bộ phận trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì trong câu văn trên? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó, một số HS trình bày trước lớp. - Nhận xét và cho điểm từng HS.  Hoạt động 3: Oõn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy - Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập. - Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu. - Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.. Lop2.net. đi.”. - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Vâng, em sẽ ở nhà làm hết bài tập rồi, anh cho em đi nhé?/ Tiếc quá, lần sau nếu em làm hết bài tập thì anh cho em đi nhé./… b) Thế thì bọn mình cùng đi cho vui nhé./ Tiếc thật, nếu ngày mai bạn không chơi bóng thì cho tớ mượn nhé./ Không sao, tớ đi mượn bạn khác vậy./… - Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.. - Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì? - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh. - Để người khác qua suối không bị ngã nữa. - Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa. b) Để an ủi sơn ca. c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.. - Làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen. Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: - ồ! Dạo này con chóng lớn quá!.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe. - Chuẩn bị: ôn tập tiết 7.. Dũng trả lời: - Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ.. Tiết 1: Toán TIẾT 173: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu * Kiến thức: Giúp HS: - Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học. - Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 1000. *Kỹ năng: - Xem giờ trên đồng hồ. - Tính chu vi hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. - HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức - Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ Luyện tập chung. - 2 HS lên bảng sửa bài, bạn - Sửa bài 4. nhận xét. Bài giải Bao gạo nặng là: 35 + 9 = 44 (kg) Đáp số: 44kg. - GV nhận xét. 3. Bài mới - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.  Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: - Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ. Bài 2: - Yêu cầu HS nhắc lại các so sánh các số có 3 chữ số với nhau, sau đó tự làm bài vào vở bài tập. Bài 3: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.. Lop2.net. - Thực hiện yêu cầu của GV.. - 3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó nêu cách thực hiện tính. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài. 4. Củng cố – Dặn dò - Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. Tiết 4:. - Chu vi của hình tam giác là: 5cm + 5cm + 5cm = 15cm hoặc 5cm x 3 = 15cm.. Đạo đức Tiết 35: ÔN TẬP THỰC HÀNH CUỐI NĂM. I. Mục tiêu: - Củng cố cho HS những kiến thức, trong năm học về các chuẩn mực đạođức. - HS nhớ và thực hiện theo các chuẩn mực đó II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập II. các hoạt động dạy học: 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới a, Giới thiệu bài: Ghi đầu bài b, Giảng bài: . GVHDHS ôn tập dưới hình thức trả lời các - HS nghe và trả lời câu hỏi. -Vì sao phải học tập sinh hoạt đúng giờ ? - Giúp làm việc có hiệu quả và đảm bảo sức khoẻ. Tác dụng của việc nhận lỗi và sửa lỗi ? -Giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. - Tại sao phải ngọn gàng ngăn nắp ? - Làm cho nhà cửa sạch đẹp và khi sử dụng không mất công tìm kiếm và luôn được mọi người yêu quý. - Em đã sống ngọn gàng ngăn nắp chưa ? - HS nêu - Em đã làm những việc gì để giúp đỡ cha -HS nêu mẹ ? -Làm việc nhà giúp bố mẹ có phải là bổn - HS nêu phận của em ? - Vì sao phải chăm chỉ học tập ? - Giúp cho việc học tập đạt kết quả cao được thầy cô bạn bè quý mến thực hiện tốt quyền học tập bố mẹ hài lòng. - Hàng ngày em đã chăm chỉ chưa ? - HS nêu - Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn -Em sẽ đem lại niềm vui cho bạn và cho mình và tình bạn ngày Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> thêm gắn bó thân thiết. - Em đã quan tâm giúp đỡ bạn mình chưa ? - HS tự nêu -Khi đến nhà người khác em phải làm gì ? Chào hỏi lễ phép, gõ cửa hoặc bấm chuông . - Tại sao phải giúp đỡ người khuyết tật -Cần giúp đỡ họ để họ bớt buồn tủi, vất vả thêm tự tin vào cuộc sống. - Kể tên những loài vật có ích ? Trâu, bò, lợn…………. - Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài vật - HS nêu có ích ? 4. Củng cố dặn dò * Đánh giá tiết học THỦ CÔNG TRƯNG BÀY SẢN PHẨM CỦA HỌC SINH Ngày soạn: 04 / 05 /2010 Ngày giảng: 06 / 05 / 2010 Thứ năm, ngày 06 tháng 05 năm 2010 Tiết 2 : Tập viết Tiết 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (T 7) I. Mục tiêu *Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. *Kỹ năng: - Ôn luyện cách đáp lời an ủi. - Ôn luyện kĩ năng kể chuyện theo tranh minh hoạ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức - Ổn định tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ - Ôn tập tiết 6. 3. Bài mới Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc - Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lòng lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình - Tiến hành tương tự như tiết 1. huống.  Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm học thuộc - 1 HS đọc thành tiếng trước lòng - Bài 2 lớp, cả lớp theo dõi bài trong - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? SGK. - Con bị ngã đau. Bạn chạy đến Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -. Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.. -. Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.. -. Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với bạn?. -. Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.. -. Gọi một số HS trình bày trước lớp.. - Nhận xét và cho điểm HS.  Hoạt động 3: Ôn luyện cách kể chuyện theo tranh - Bài 3 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh. - Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?. - Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2. - Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì?. - Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái? - Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp. Lop2.net. đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?” - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Cảm ơn bạn. Chắc một lúc nữa là hết đau thôi./ Cảm ơn bạn. Mình hơi đau một chút thôi./ Mình không nghĩ là nó lại đau thế./ Cảm ơn bạn. Bạn tốt quá!/… b) Cháu cảm ơn ông. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn./ Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ ấm mà ông vẫn an ủi cháu./ Cảm ơn ông ạ. Nhưng cháu tiếc chiếc ấm ấy lắm. Không biết là có tìm được chiếc âm nào đẹp như thế nữa không./… - Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét - Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện. - Quan sát tranh minh hoạ. - Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn. - Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên. - Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi” - Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường. - Kể chuyện theo nhóm. - Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn. - Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nhỏ, Cậu bé tốt bụng, … - Nhận xét và cho điểm từng HS. - Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện 4. Củng cố – Dặn dò - Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn? - Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau: ôn tập tiết 8.. - Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.. Tiết 2 : Tiếng việt Tiết 35: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (T 8) I. Mục tiêu *Kiến thức: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng. *Kỹ năng: - ôn luyện về từ trái nghĩa. - ôn luyện về cách dùng dấu câu trong một đoạn văn. - Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về con bé. II. Đồ dùng dạy học - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Ôn tập tiết 7. 3. Bài mới Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.  Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng - Tiến hành tương tự như tiết 1.  Hoạt động 2: Củng cố vốn từ về các từ trái nghĩa Bài 2 - Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 bảng từ như SGK, 1 bút dạ màu, sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm các cặp từ trái nghĩa trong bài. - Nghe các nhóm trình bày và tuyên dương nhóm tìm đúng, làm bài nhanh.. Lop2.net. - Hát đầu giờ. - Các nhóm HS cùng thảo luận để tìm từ. Đại diện các nhóm trình bày trước lớp: đen >< trắng; phải >< trái sáng >< tối; xấu >< tốt hiền >< dữ; ít >< nhiều gầy >< béo - Bài tập yêu cầu chọn dấu câu thích hợp để điền vào chỗ trống. - Làm bài theo yêu cầu: Bé Sơn rất xinh. Da bé trắng hồng, má phinh phính, môi đỏ, tóc hoe vàng. Khi bé cười, cái miệng không.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Bài 3 - Bài tập 3 yêu cầu các con làm gì? -. -. Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm bài trong Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.. Gọi HS chữa bài.. - Nhận xét và cho điểm HS.  Hoạt động 3: Viết đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về em bé. - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Em bé mà con định tả là em bé nào? - Tên của em bé là gì? - Hình dáng của em bé có gì nổi bật? (Đôi mắt, khuôn mặt, mái tóc, dáng đi,…) - Tính tình của bé có gì đáng yêu?. răng toét rộng, trông yêu ơi là yêu! - Cả lớp theo dõi bài bạn và nhận xét.. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo. - Là con gái (trai) của em./ Là con nhà dì em./… - Tên em bé là Hồng./… - Đôi mắt: to, tròn, đen lay láy, nhanh nhẹn,… - Khuôn mặt: bầu bĩnh, sáng sủa, thông minh, xinh xinh,… - Mái tóc: đenh nhánh, hơi nâu, nhàn nhạt, hoe vàng,… - Dáng đi: chập chững, lon ton, lẫm chẫm,… - Ngoan ngoãn, biết vâng lời, hay cười, hay làm nũng,… - Viết bài, sau đó một số HS đọc bài trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét.. - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà chuẩn bị bài để kiểm tra lấy điểm viết. Tiết 1: Toán TIẾT 174: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu *Kiến thức: Giúp HS: - Kĩ năng thực hành tính trong các bảng nhân, chia đã học. - Kĩ năng thực hành tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 1000. *Kỹ năng: - So sánh số trong phạm vi 1000. - Giải bài toán về ít hơn. - Tính chu vi hình tam giác. II. Đồ dùng dạy học - GV: Bảng phụ. Lop2.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×