Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.49 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN : 01 Từ ngày 26 - 08 - 2013 đến ngày 30 - 08 - 2013 Thứ. HAI. BA. Môn Chào cờ Toán Tập đọc Tập đọc Chính tả Thể dục Toán Kể chuyện Âm nhạc. Bài dạy Chào cờ đầu tuần Ôn tập các số đến 100. Có công mài sắt, có ngày nên kim. Có công mài sắt, có ngày nên kim. (TC) Có công mài sắt, có ngày nên kim. Giới thiệu nội dung học. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số.. Ôn tập các số đến 100. Có công mài sắt, có ngày nên kim. Ôn tập các bài hát lớp 1. Nghe Quốc ca.. Tập đọc Toán TƯ. Tự thuật. Số hạng - Tổng. Tự nhiên-xã hội Cơ quan vận động. Đạo đức Học tập, sinh hoạt đúng giờ. Toán Luyện từ & câu. NĂM. SÁU. Chính tả Mĩ thuật Thể dục Tập làm văn Toán Thủ công Tập viết Sinh hoạt sao. Luyện tập. Từ và câu. (NV) Ngày hôm qua đâu rồi. VTT: Vẽ đậm, vẽ nhạt. Tập hợp hg dọc, dóng hg, điểm số. Tr/c:"Diệt các con vật có hại". Tự giới thiệu. Câu và bài. Đề-xi-mét. Gấp tên lửa. Chữ hoa A Sinh hoạt theo lịch của tổng phụ trách.. Ký duyệt. Giáo viên. Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 2. Ngày soạn: 24-8-2013. Ngày dạy: Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013 Môn : Tập đọc. Tuần: 01 Bài : Có công mài sắt, có ngày nên kim. I. Mục tiêu: 1.KT:- Đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. - HS K-G hiểu được ý nghĩa của câu tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày nên kim" 2.KN:-Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật ( lời cậu bé, lời bà cụ ) .. -Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4. 3.TĐ:- Thông qua bài học GD HS tính kiên trì, nhẫn nại trong học tập cũng như trong việc làm. II. Chuẩn bị: +GV:- Tranh ảnh minh họa như SGK - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc + HS: SGK. III. Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, luyện đọc, IV.Các hoạt động dạy-học:. Tg 4’. 1’. 27’. Hoạt động của thầy Tiết 1 1.Ổn định: Sắp xếp tư thế ngồi cho HS 2.Bài cũ: -KT dụng cụ học tập của HS 3.Bài mới: a)Giới thiệu : Truyện mở đầu chủ điểm Em là HS có tên gọi "Có công mài sắt, có ngày nên kim" GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? Muốn biết bà cụ làm vệc gì, bà cụ và cậu bé nói với nhau những việc gì, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện "Có công mài sắt, có ngày nên kim" sẽ rõ hơn. b) Hướng dẫn luyện đọc 1/Đọc mẫu:- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài + GV đọc chú ý phát âm rõ, chính xác; đọc phân biệt lời kể vời lời các nhân vật. (- Lời người dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi.- Lời cậu bé: tò mò, ngạc nhiên. - Lời bà cụ: ôn tồn, hiền hậu.) - Y/c 1 HS đọc toàn bài 2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a) Yêu cầu đọc từng câu .. Hoạt động của trò. HĐ Bổ trợ. -HS thực hiện -HS tự KT chéo lẫn nhau. -HS lắng nghe. - HS QS và trả lời câu hỏi do GV nêu. (Tranh vẽ một bà cụ và một cậu bé. Bà cụ đang mài một vật gì đó. Bà vừa mài vừa nói chuyện với cậu bé...) -HS lắng nghe. - Vài em nhắc lại đề bài -Lớp lắng nghe GV đọc mẫu .. - 1 HS (K-G) đọc. -HS lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. * Hướng dẫn phát âm: -GV uốn nắn cách -HS đọc các từ: nắn nót, mải miết, ôn đọc; hướng dẫn các em đọc đúng các từ tồn, nguệch ngoạc, tảng đá,.. khó như: nắn nót, mải miết, ôn tồn, nguệch ngoạc, tảng đá,.. *Hướng dẫn ngắt giọng:-Yêu cầu đọc tìm - Mỗi khi cầm quyển sách, / cậu chỉ đọc cách ngắt giọng một số câu dài , nhấn một vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài, / giọng một số từ, thống nhất cách đọc các rồi bỏ dở, // Trường TH Hòa Định Đông ------ ------- Giáo viên Lê Thị Nhãn Lop2.net. Gọi những HS đọc còn yếu đọc..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 2. 8’. 26’. 10’. 4’. câu này trong cả lớp * Giải nghĩa từ: Y/c HS đọc phần giải nghĩa từ trong SGK b) Đọc từng đoạn : -Yêu cầu nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . c)Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Y/c HS nhận xét bạn đọc . d) Thi đọc giữa các nhóm -Đọc trong nhóm -Mời đại diện các nhóm thi đua đọc . -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . -Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt Tiết 2 3/Tìm hiểu nội dung: -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1,2 TLCH: - CH1: Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào?. - HS đọc các từ trong SGK trang 5-TV2 T1 -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp . - Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . -Các nhóm đọc - Đại diện các nhóm thi đua đọc bài - Cả lớp theo dõi.. - Lớp đọc thầm đoạn 1,2 và TLCH: - ...(Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán và bỏ đi chơi , viết chỉ nắn nón vài chữ đầu rồi sau đó viết nguệch ngoạc cho xong chuyện .) - CH2:Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? - ...(Bà cụ đang cầm một thói sắt mải mê mài vào một tảng đá.) -GV hỏi thêm:Bà cụ mài thói sắt vào tảng - ...( Để làm thành một cái kim khâu .) đá để làm gì ? -Cậu bé có tin là từ thỏi sắt lớn mài thành -...(Cậu bé đã không tin điều đó.) cái kim nhỏ không ? -Những câu nào cho thấy là cậu bé không -...(Cậu ngạc nhiên hỏi : Thỏi sắt to như tin ? thế làm thế nào mà mài thành cái kim được ?) -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3,4 TLCH: - HS Đọc đoạn 3&4 và TLCH: -CH3:-Bà cụ giảng giải như thế nào ? -...(Mỗi ngày mài một chút có ngày sẽ thành cái kim cũng như chấu đi học mỗi ngày học …sẽ thành tài.) -Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không - ...(Cậu bé tin. Cậu hiểu ra, quay về nhà ?Chi tiết nào chúng tỏ điều đó ? học bài.) -CH4:Câu chuyện này khuyên em điều gì -...(Câu chuyện khuyên em nhẫn nại, ? kiên trì. / -Câu chuyện khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù, không ngại khó, ngại khổ.) 5/ Luyện đọc lại truyện : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Luyện đọc trong nhóm - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc phân - Nhóm đọc phân vai (người dẫn chuyện, vai. bà cụ, cậu bé.) - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3) Củng cố dặn dò: - Em hãy nêu lại nội dung của bài ? - HS trả lời:..Làm việc gì cũng phải - Giáo viên nhận xét đánh giá kiên trì, nhẫn nại mới thành công. - Chuẩn bị bài sau: Tự thuật - HS theo dõi. Trường TH Hòa Định Đông ------ ------- Giáo viên Lê Thị Nhãn Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 2. Ngày soạn: 24-8-2013. Ngày dạy: Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013 Môn: Toán. Tiết: 01. Tuần: 01 Bài : Ôn tập các số đến 100 I. Mục tiêu: 1.KT:- Biết đếm, đọc, viết các số đến 100. 2.KN:- Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. - Làm được các BT: 1, 2, 3. 3.TĐ:- GD tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Chuẩn bị: - GV:-Bảng phụ ghi các bài tập. - HS: Vở bài tập, SGK III. Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, luyện tập thực hành. IV. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của thấy 4’ 1. Bài cũ: -KT dụng cụ học tập của học sinh -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - Ôn tập các số đến 100. 32’ b) Luyện tập, thực hành. Bài 1: a)Nêu tiếp các số có một chữ số: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 - GV y/c HS trả lời. b)Viết số bé nhất có một chữ số. -Y/c HS làm vào bảng con, gọi 1 HS lên bảng làm. -GV nhận xét. c)Viết số lớn nhất có một chữ số. -Y/c HS làm vào bảng con, gọi 1 HS lên bảng làm. -GV nhận xét. Bài 2: a)Nêu tiếp các số có hai chữ số: - GV y/c HS trả lời. - Nhận xét và ghi điểm cho HS. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 3 a) Viết số liền sau của 39 -Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào? -Vậy số liền sau của số 39 là số nào?. Hoạt động của trò. HĐ BT. - HS tự KT chéo lẫn nhau.. - HS theo dõi và nhắc lại đề bài. -HS nối tiếp nhau trả lời:(5-7 HS) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 -HS làm vào bảng con, 1 HS lên bảng làm. +Số bé nhất có một chữ số là: 0 -HS làm vào bảng con, 1 HS lên bảng làm. +Số lớn nhất có một chữ số là: 9 -HS nối tiếp nhau trả lời:(7-9 HS) ... - HS theo dõi - 1 HS đọc -HS trả lời:...(Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng với 1) -HS trả lời:...(Số liền sau của số 39. Trường TH Hòa Định Đông ------ ------- Giáo viên Lê Thị Nhãn Lop2.net. KT những HS YTB.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 2. b) Viết số liền trước của 90 là số 40.) -Muốn tìm số liền trước của một số -HS trả lời:..(Muốn tìm số liền ta làm thế nào? trước của một số ta lấy số đó trừ đi -Vậy số liền trước của số 90 là số 1) -HS trả lời:...(Số liền trước của số nào? c) Viết số liền trước của 99 90 là số 89.) d) Viết số liền sau của 99 - Y/c HS làm vào vở BT -GV chấm điểm (5-7 bài), nhận xét, -HS làm vào vở BT. -5-7 em nộp bài cho GV chấm. đánh giá. 4’ 3. Củng cố – Dặn dò: -Y/c HS đọc các số có 1, 2 chữ số -Muốn tìm số liền sau của một số ta - 2 - 3 HS đọc - 2- 3 HS trả lời làm thế nào? -Muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế nào? - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số - HS theo dõi đến 100 (TT) -GV nhận xét tiết học.. Trường TH Hòa Định Đông ------ ------- Giáo viên Lê Thị Nhãn Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 2. Ngày soạn: 24-8-2013. Ngày dạy: Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013 Môn: Chính tả ( TC ) . Tuần: 01 Bài : Có công mài sắt, có ngày nên kim. I. Mục tiêu: 1.KT:- Chép chính xác bài chính tả; trình bày đúng hai câu văn xuôi. Không mắc quá 5 lỗi trong bài. Từ “Mỗi này mài...có ngày cháu thành tài.”của bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim.” Sách TV2 Tập 1 trang 4. 2.KN:- Làm được bài tập 2, 3, 4. 3.TĐ:- Viết bài cẩn thận, sạch sẽ, đúng mẫu chữ quy định. Trình bày đẹp. - Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết nội dung hai câu chép.- Ghi các bài tập chính tả. - HS: Vở tập, bảng con, bút chì III. Phương pháp: - Trực quan,, đàm thoại, luyện tập,... IV. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của GV 1’ 1.Ổn định: - KT dụng cụ học tập của HS 2’ 2. Kiểm tra: -GV nhắc nhở HS cách viết, cách trình bày 21’ 3.Bài mới: 1/ Giới thiệu bài -Nêu yêu cầu của bài chính tả về viết đúng , viết đẹp bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim.”, và làm các BT 2, 3, 4. 2/Hướng dẫn tập chép: * Ghi nhớ nội dung đoạn viết: - Đọc mẫu bài “Có công mài sắt, có ngày nên kim.” Chép trên bảng. -Yêu cầu 2 em đọc lại bài , cả lớp đọc thầm -Đoạn văn trên chép từ bài tập đọc nào ? -Đoạn chép là lời của ai nói với ai ? - Bà cụ nói gì với cậu bé ?. Hoạt động của HS -HS kiểm tra chéo lẫn nhau. - HS lắng nghe.. - HS lắng nghe. - Vài HS nhắc lại đề bài . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc . - 2 HS đọc bài. - Bài bài tập đọc "Có công mài sắt có ngày nên kim" . -Đoạn chép là lời của cụ nói với cậu bé. - Bà cụ giảng giải cho cậu bé thấy nhẫn nại kiên trì thì việc gì cũng * Hướng dẫn HS nhận xét: thành công. -Đoạn chép có mấy câu? -Đoạn chép có 2 câu. -Cuối mỗi câu có dấu gì? -Cuối mỗi câu có dấu chấm. -Những chữ nào trong bài chính tả - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? phải viết hoa là những chữ đứng đầu câu. Trường TH Hòa Định Đông ------ ------- Giáo viên Lê Thị Nhãn Lop2.net. HĐ BT.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 2. Hướng dẫn viết từ khó : - Đọc cho HS viết các từ dễ viết sai vào bảng con - Giáo viên nhận xét đánh giá . 3/ Chép bài : - GV đọc cho HS chép vào vở. - Lớp thực hành viết từ khó vào -Gọi 2 bảng con .Hai em thực hành viết HS các từ khó trên bảng : thỏi sắt, một thường tí, giống như, thành tài,... viết sai chính tả -HS vừa lắng nghe GV đọc vừa lên bảng nhìn đoạn chép trên bảng, chép vào viết. vở. - *Soát lỗi :Đọc lại để HS soát bài - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . , tự bắt lỗi 4/Chấm bài:-Thu vở học sinh chấm - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm và nhận xét (từ 5 – 7 em ). điểm . 8’ 5/Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: Điền vào chỗ trống c hay k - 1 HS đọc yêu cầu đề bài . -Gọi HS ? - Gọi 1hs đọc y/c bài 2 + HS cả lớp làm vào vở BT TB-K làm bài - Y/c hs làm vào vở BT B.2 - kim khâu, cậu bé - GV nhận xét, đánh giá. - kiên nhẫn, bà cụ Bài 3: Viết vào vở những chữ cái - 1 HS đọc yêu cầu đề bài . còn thiếu trong bảng sau: - Y/c HS đọc đề bài và làm vào vở + HS cả lớp làm vào vở BT BT -Gọi vài HS đọc bài làm của -3-5 HS đọc, cả lớp theo dõi, nhận mình,cả lớp nhận xét. xét . - GV nhận xét, đánh giá. -GV cùng HS tổng kết và tuyên - HS theo dõi dương những HS làm bài tốt. Bài 4: Học thuộc lòng bảng chữ -Lớp lắng nghe và thực hiện. cái vừa viết. -Y/c HS về học thuộc lòng. 3’ 4) Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết - HS theo dõi. học -Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp. -Chuẩn bị bài sau: Ngày hôm qua đâu rồi.. Trường TH Hòa Định Đông ------ ------- Giáo viên Lê Thị Nhãn Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 2. Ngày soạn: 24-8-2013. Ngày dạy: Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013 Môn: Tiếng Việt. Tuần: 01 Bài : Luyện Tiếng Việt. I. Mục tiêu: 1.KT:- Củng cố đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. - HS K-G hiểu được ý nghĩa của câu tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày nên kim" 2.KN:-Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật ( lời cậu bé, lời bà cụ ) .. -Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4. 3.TĐ:- Thông qua bài học GD HS tính kiên trì, nhẫn nại trong học tập cũng như trong việc làm. II. Chuẩn bị: +GV:- Tranh ảnh minh họa như SGK - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc + HS: SGK. III. Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, luyện đọc, IV.Các hoạt động dạy-học:. Tg 1’ 2’ 1’ 10’. 4’. 14’. Hoạt động của thầy 1.Ổn định: Sắp xếp tư thế ngồi cho HS 2.Bài cũ: -KT dụng cụ học tập của HS 3.Bài mới: a)Giới thiệu : Luyện đọc b) Hướng dẫn luyện đọc 1/Đọc mẫu:- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài - Y/c 1 HS đọc toàn bài 2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a) Yêu cầu đọc từng câu .. Hoạt động của trò. HĐ Bổ trợ. -HS thực hiện -HS tự KT chéo lẫn nhau. -HS lắng nghe. -Lớp lắng nghe GV đọc mẫu . - 1 HS (K-G) đọc. -HS lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. * Hướng dẫn phát âm: -GV uốn nắn cách -HS đọc các từ: nắn nót, mải miết, ôn đọc; hướng dẫn các em đọc đúng các từ tồn, nguệch ngoạc, tảng đá,.. khó như: nắn nót, mải miết, ôn tồn, nguệch ngoạc, tảng đá,.. *Hướng dẫn ngắt giọng:-Yêu cầu đọc tìm - Mỗi khi cầm quyển sách, / cậu chỉ đọc cách ngắt giọng một số câu dài , nhấn một vài dòng / đã ngáp ngắn ngáp dài, / giọng một số từ, thống nhất cách đọc các rồi bỏ dở, // câu này trong cả lớp b) Đọc từng đoạn : -Yêu cầu nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . lớp . c)Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Y/c HS nhận xét bạn đọc . - Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em d) Thi đọc giữa các nhóm khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . -Đọc trong nhóm -Các nhóm đọc -Mời đại diện các nhóm thi đua đọc . - Đại diện các nhóm thi đua đọc bài -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . -Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt - Cả lớp theo dõi. 3/Tìm hiểu nội dung: -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1,2 TLCH: - Lớp đọc thầm đoạn 1,2 và TLCH: Trường TH Hòa Định Đông ------ ------- Giáo viên Lê Thị Nhãn Lop2.net. Gọi những HS đọc còn yếu đọc..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 2. 5’. 3’. - CH1: Lúc đầu cậu bé học hành như thế - ...(Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được nào? vài dòng là chán và bỏ đi chơi , viết chỉ nắn nón vài chữ đầu rồi sau đó viết nguệch ngoạc cho xong chuyện .) - CH2:Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? - ...(Bà cụ đang cầm một thói sắt mải mê mài vào một tảng đá.) -GV hỏi thêm:Bà cụ mài thói sắt vào tảng - ...( Để làm thành một cái kim khâu .) đá để làm gì ? -Cậu bé có tin là từ thỏi sắt lớn mài thành -...(Cậu bé đã không tin điều đó.) cái kim nhỏ không ? -Những câu nào cho thấy là cậu bé không -...(Cậu ngạc nhiên hỏi : Thỏi sắt to như tin ? thế làm thế nào mà mài thành cái kim được ?) -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3,4 TLCH: - HS Đọc đoạn 3&4 và TLCH: -CH3:-Bà cụ giảng giải như thế nào ? -...(Mỗi ngày mài một chút có ngày sẽ thành cái kim cũng như chấu đi học mỗi ngày học …sẽ thành tài.) -Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không - ...(Cậu bé tin. Cậu hiểu ra, quay về nhà ?Chi tiết nào chúng tỏ điều đó ? học bài.) -CH4:Câu chuyện này khuyên em điều gì -...(Câu chuyện khuyên em nhẫn nại, ? kiên trì. / -Câu chuyện khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù, không ngại khó, ngại khổ.) 5/ Luyện đọc lại truyện : - Theo dõi luyện đọc trong nhóm . - Luyện đọc trong nhóm - Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc phân - Nhóm đọc phân vai (người dẫn chuyện, vai. bà cụ, cậu bé.) - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . 3) Củng cố dặn dò: - Em hãy nêu lại nội dung của bài ? - HS trả lời:..Làm việc gì cũng phải - Giáo viên nhận xét đánh giá kiên trì, nhẫn nại mới thành công. - Chuẩn bị bài sau: Tự thuật - HS theo dõi. Ngày soạn: 24-8-2013. Ngày dạy: Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013 Môn: Luyện Toán. Bài : Ôn luyện các số đến 100. I. Mục tiêu: 1.KT:- Củng cố đếm, đọc, viết các số đến 100. 2.KN:- Củng cố nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số; số lớn nhất, số bé nhất có hai chữ số; số liền trước, số liền sau. - Làm được các BT: 1, 2, 3. 3.TĐ:- GD tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Chuẩn bị: - GV:-Bảng phụ ghi các bài tập. - HS: Vở bài tập, SGK III. Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, luyện tập thực hành. IV. Các hoạt động dạy học:. Trường TH Hòa Định Đông ------ ------- Giáo viên Lê Thị Nhãn Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 2. Tg Hoạt động của thấy 4’ 1. Bài cũ: -KT dụng cụ học tập của học sinh -Nhận xét đánh giá phần kiểm tra . 2. Bài mới: a) Giới thiệu: - Ôn tập các số đến 100. 32’ b) Luyện tập, thực hành. Bài 1: a)Nêu tiếp các số có một chữ số: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 - GV y/c HS trả lời. b)Viết số bé nhất có một chữ số. -Y/c HS làm vào bảng con, gọi 1 HS lên bảng làm. -GV nhận xét. c)Viết số lớn nhất có một chữ số. -Y/c HS làm vào bảng con, gọi 1 HS lên bảng làm. -GV nhận xét. Bài 2: a)Nêu tiếp các số có hai chữ số: - GV y/c HS trả lời. - Nhận xét và ghi điểm cho HS. -GV đọc cho HS viết vào bảng con: b) Viết số bé nhất có hai chữ số c) Viết số lớn nhất có hai chữ số. Bài 3: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài 3 a) Viết số liền sau của 39 -Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào? -Vậy số liền sau của số 39 là số nào? b) Viết số liền trước của 90 -Muốn tìm số liền trước của một số ta làm thế nào?. Hoạt động của trò. HĐ BT. - HS tự KT chéo lẫn nhau.. - HS theo dõi và nhắc lại đề bài. -HS nối tiếp nhau trả lời:(5-7 HS) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 -HS làm vào bảng con, 1 HS lên bảng làm. +Số bé nhất có một chữ số là: 0 -HS làm vào bảng con, 1 HS lên bảng làm. +Số lớn nhất có một chữ số là: 9 -HS nối tiếp nhau trả lời:(7-9 HS) ... - HS theo dõi -1 HS đọc -HS làm vào bảng con.. -HS trả lời:...(Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng với 1) -HS trả lời:...(Số liền sau của số 39 là số 40.). -HS trả lời:..(Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1) -HS trả lời:...(Số liền trước của số -Vậy số liền trước của số 90 là số 90 là số 89.) nào? -HS làm vào vở BT. c) Viết số liền trước của 99 d) Viết số liền sau của 99 - Y/c HS làm vào vở BT -5-7 em nộp bài cho GV chấm. -GV chấm điểm (5-7 bài), nhận xét, đánh giá. 4’ 3. Củng cố – Dặn dò: - 2 - 3 HS đọc -Y/c HS đọc các số có 1, 2 chữ số - 2- 3 HS trả lời Trường TH Hòa Định Đông ------ ------- Giáo viên Lê Thị Nhãn Lop2.net. KT những HS YTB.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 2. -Muốn tìm số liền sau của một số ta làm thế nào? -Muốn tìm số liền trước của một số - HS theo dõi ta làm thế nào? - Chuẩn bị bài sau: Ôn tập các số đến 100 (TT) -GV nhận xét tiết học.. Trường TH Hòa Định Đông ------ ------- Giáo viên Lê Thị Nhãn Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 2. Ngày soạn: 25-8-2013. Ngày dạy: Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013 Môn: Thể dục. Tiết: 01. Tuần: 01 Bài: Giới thiệu nội dung học. Trò chơi: Diệt các con vật có hại I. Mục tiêu: 1.KT: - Biết được một số nội quy trong giờ tập thể dục, biết tên 4 nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 2. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. 2.KN:- Chơi thành thạo, đúng luật của trò chơi. 3.TĐ:- GD HS tính nghiêm túc khi luyện tập. - GD HS cẩn thận khi tham gia trò chơi.Tránh xảy ra tai nạn khi tham gia trò chơi. II. Địa điểm : GV:- Sân bãi vệ sinh, đảm bảo an toàn nơi tập. Còi HS:III. Phương pháp: - Kể chuyện, trực quan, đàm thoại, thực hành, IV. Các hoạt động dạy-học: Tg Hoạt động của thầy 5’ 1.Phần mở đầu : - GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát 23’ 2.Phần cơ bản: a) Giới thiệu chương trình thể dục lớp 2: - Theo phương pháp kể chuyện, Thông qua đó GV nhắc nhở HS tinh thần học tập và tính kỷ luật. - Một số quy định học giờ thể dục. - GV nhắc lại nội quy luyện tập. - Biên chế tổ luyện tập, chọn cán sự lớp b) Dậm chân tại chỗ. - GV làm mẫu cho HS xem sau đó hướng dẫn để HS nắm. + Lưu ý khi thực hiện theo khẩu lệnh: "Dậm chân tại chỗ. Dậm" - GV hô cho HS thực hiện. -GV theo dõi và sửa sai cho HS. c) Trò chơi: "Diệt các con vật có hại" -GV y/c HS nhắc lại các con vật có lợi, các con vật có hại.. Hoạt động của trò -HS thực hiện.. -HS lắng nghe.. HĐBT GV lưu ý sân bãi tập phải đảm bảo an toàn khi tập, chơi các trò chơi.. -HS theo dõi -HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.. -HS lắng nghe.. -GV phổ biến cách chơi: Khi GV nêu tên con vật có hại thì cả lớp hô to: diệt (3 lần), tên con Trường TH Hòa Định Đông ------ ------- Giáo viên Lê Thị Nhãn Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 2. vật có lợi thì không hô gì. -GV cho HS chơi thử. -GV cho HS chơi 7’ -GV nhận xét, tuyên dương. 3.Phần kết thúc: -HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát theo nhịp -Thả lỏng :Cúi người …nhảy thả lỏng -Hệ thống bài học và nhận xét giờ học -Chuẩn bị bài sau: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số. Trò chơi: Diệt các con vật có hại. -HS chơi thử. -HS tham gia trò chơi -HS theo dõi. -HS thực hiện. -HS theo dõi. Ngày soạn: 25-8-2013. Ngày dạy: Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013 Môn : Toán. Tiết: 02. Tuần: 01 Bài : Ôn tập các số đến 100 (tt) I. Mục tiêu: 1.KT:- Biết viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Biết so sánh các số trong phạm vi 100. 2.KN:- Viết được các số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. So sánh được các số trong phạm vi 100. - Làm được các BT: 1, 3, 4, 5. 3.TĐ:- GD tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Chuẩn bị: - GV:-Bảng phụ ghi các bài tập. - HS: Vở bài tập, SGK III. Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, luyện tập thực hành. IV. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của thấy Hoạt động của trò 1’ 1. Ổn định:-KT dụng cụ học tập của - HS tự KT chéo lẫn nhau. học sinh 4’ 2. Bài cũ: -Viết các số có 2 chữ số giống nhau? -3 HS làm trên bảng (mỗi em viết 3 -Nhận xét đánh giá ghi điểm cho số), cả lớp viết vào bảng con. (11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99) HS 32’ 3. Bài mới: a) Giới thiệu: - Ôn tập các số đến 100 (tt) - HS theo dõi và nhắc lại đề bài b) Luyện tập, thực hành. Bài 1: Viết (theo mẫu): - HD HS tự làm vào vở. - Hãy nêu cách viết số 85 ? -HS trả lời:...(viết 8 rồi viết 5) - Nêu cách đọc số 85 ? -HS trả lời:...(tám mươi lăm) -85 gồm mấy chục, mấy đơn vị? -..gồm 80 và 5 đơn vị. -Hãy nêu cách viết thành tổng của số -...85 = 80 + 5 Trường TH Hòa Định Đông ------ ------- Giáo viên Lê Thị Nhãn Lop2.net. HĐ BT. KT những HS YTB.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 2. 85? -Y/c HS làm vào vở BT như bài mẫu -GV chấm, nhận xét.. -HS làm vào vở BT chục trăm. 8 3 7 9. 5 6 1 4. Viết số. 85 36 71 94. đọc số tám mươi lăm ba mươi sáu bảy mươi mốt chín mươi bốn. 85=80+5 36=30+6 71=70+1 94=90+4. Bài 2: Viết các số 57, 98, 88, 74, 47 theo mẫu: 57 = 50 + 7 -Bài mẫu trên yêu cầu chúng ta làm -HS trả lời:..(viết số thành tổng các HS KG thực chục, các đơn vị) gì? -GV gọi 3 HS làm trên bảng, cả lớp -3 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào hiện. vở BT. làm vào vở BT. +HS 1: 57 = 50+7 , 98 = 90+8 -Nhận xét và ghi điểm cho HS. +HS 2: 61 = 60+1 , 88 = 80+8 -Y/c HS sửa vào vở (nếu sai) +HS 3: 74 = 70+4 , 47 = 40+7 Bài 3: > -HS làm vào bảng con: < ? 34 < 38 , 27 > 72 , 80 + 6 > 85 = 86 72 > 70 , 68 = 68 , 40 + 4 = 44 -Y/c HS làm vào bảng con 44 -GV nhận xét, đánh giá. -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào Bài 4: Viết các số 33, 54, 45, 28: vở BT a)Theo thứ tự từ bé đến lớn +HS1: Theo thứ tự từ bé đến lớn: 28, b)Theo thứ tự từ lớn đến bé -Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào 33, 45, 54. +HS1: Theo thứ tự từ lớn đến bé: 54, vở BT 45, 33, 28. -GV nhận xét, ghi điểm cho HS Bài 5:Viết số thích hợp vào ô trống, - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở biết các số đó là: 98, 76, 67, 93, 84. BT 67 76 84 93 98 -Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở BT -GV nhận xét, ghi điểm cho HS 3’ 4. Củng cố – Dặn dò: - 2 - 3 HS đọc -Y/c HS đọc các số có 1, 2 chữ số -HS theo dõi - Chuẩn bị bài sau: Số hạng-Tổng -GV nhận xét tiết học.. Trường TH Hòa Định Đông ------ ------- Giáo viên Lê Thị Nhãn Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 2. Ngày soạn: 25-8-2013. Ngày dạy: Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013 Môn: Kể chuyện . Tuần: 01 Bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim. I. Mục tiêu: 1.KT:- Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Có công mài sắt, có ngày nên kim ”. 2.KN:-Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh đúng trình tự . -HS KG: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện. 3.TĐ:-GD HS yêu thích môn kể chuyện. II. Chuẩn bị: - GV: 4 tranh minh họa nội dung từng đoạn câu chuyện. - HS: SGK. III. Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, kể chuyện, học theo nhóm,... IV.Các hoạt động dạy-học: Tg Hoạt động của thầy 4’ 1.Ổn định: Cho HS hát 2’ 2. Bài cũ: KT dụng cụ học tập của HS 25’ 3. Bài mới: Giới thiệu: - Trong tiết kể chuyện hôm nay chúng ta cùng nhau kể lại câu chuyện “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. Hướng dẫn kể chuyện a) Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu chuyện “Có công mài sắt, có ngày nên kim”. - Y/c 1 HS đọc y/c. Cả lớp quan sát từng tranh minh họa (SGK trang 42) - GV treo tranh, hướng dẫn HS quan sát đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh +Tranh 1 Vẽ cảnh gì ? +Tranh 2 Cậu bé nhìn thấy bà cụ làm gì? +Tranh 3 Bà cụ nói gì với cậu bé? +Tranh 4 Cậu bé hiểu ra điều gì? - Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện thành 4 đoạn . Bước 1: Kể theo nhóm. -Yêu cầu HS kể trong nhóm. Bước 2: Kể trước lớp - Yêu cầu HS kể trước lớp. - Mời đại diện nhóm lên kể trước. Hoạt động của trò - Cả lớp hát. -HS tự KT chéo lẫn nhau.. HĐBT. - HS lắng nghe và nhắc lại đề bài. - HS theo dõi và quan sát tranh -HS QS và đọc thầm lời gợi ý dưới mỗi tranh Tr1: Ngày xưa, có một cậu bé... Tr2: Một hôm, cậu nhìn thấy... Tr3: Bà cụ ôn tồn giảng giải... Tr4: Cậu bé hiểu ra.... - HS kể theo nhóm. Trường TH Hòa Định Đông ------ ------- Giáo viên Lê Thị Nhãn Lop2.net. Các nhóm lưu ý khuyến khích để.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 2. 4’. lớp (kể nối tiếp), mỗi em một đoạn - Yêu cầu HS nhận xét bạn kể. - Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý theo các câu hỏi đã nêu ở trên - Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm kể tốt nhất. b)HS K-G kể lại toàn bộ câu chuyện -Yêu cầu 3 HS kể - Nhận xét , tuyên dương HS kể lại tốt câu chuyện. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và chuẩn bị bài sau: Phần thưởng.. - Đại nhóm lên kể trước lớp. - HS theo dõi nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm kể tốt - 3 HS kể - HS nhận xét lời kể của bạn. - HS theo dõi. Trường TH Hòa Định Đông ------ ------- Giáo viên Lê Thị Nhãn Lop2.net. HS YTB kể..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 2. Ngày soạn: 25-8-2013. Ngày dạy: Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013 Môn : Toán. (2 tiết) Bài : Luyện toán: [ Ôn tập các số đến 100] I. Mục tiêu: 1.KT:- Củng cố viết số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. - Củng cố so sánh các số trong phạm vi 100. 2.KN:- Viết được các số có 2 chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số. So sánh được các số trong phạm vi 100. - Làm được các BT do GV nêu. 3.TĐ:- GD tính cẩn thận, chính xác khi làm bài. II. Chuẩn bị: - GV:-Bảng phụ ghi các bài tập. - HS: Vở bài tập, SGK III. Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, luyện tập thực hành. IV. Các hoạt động dạy học: Tg Hoạt động của thấy 1’ 1. Ổn định:-KT dụng cụ học tập của học sinh 4’ 2. Bài cũ: -Viết các số có 2 chữ số giống nhau? -Nhận xét đánh giá ghi điểm cho HS 32’ 3. Bài mới: a) Giới thiệu: Luyện toán b) Luyện tập, thực hành. Bài 1: Viết (theo mẫu): - HD HS tự làm vào vở. - Hãy nêu cách viết số 85 ? - Nêu cách đọc số 85 ? -85 gồm mấy chục, mấy đơn vị? -Hãy nêu cách viết thành tổng của số 85? -Y/c HS làm vào vở BT như bài mẫu -GV chấm, nhận xét.. Bài 2: Viết các số 57, 98, 88, 74, 47 theo mẫu: 57 = 50 + 7 -Bài mẫu trên yêu cầu chúng ta làm gì? -GV gọi 3 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở BT.. Hoạt động của trò - HS tự KT chéo lẫn nhau.. HĐ BT. -3 HS làm trên bảng (mỗi em viết 3 số), cả lớp viết vào bảng con. (11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99). KT những HS YTB. - HS theo dõi và nhắc lại đề bài. -HS trả lời:...(viết 8 rồi viết 5) -HS trả lời:...(tám mươi lăm) -..gồm 80 và 5 đơn vị. -...85 = 80 + 5 -HS làm vào vở BT chục trăm 8 3 7 9. 5 6 1 4. Viết số 85 36 71 94. đọc số tám mươi lăm ba mươi sáu bảy mươi mốt chín mươi bốn. 85=80+5 36=30+6 71=70+1 94=90+4. HS K-HS trả lời:..(viết số thành tổng các G thực chục, các đơn vị) hiện. -3 HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở BT. +HS 1: 57 = 50+7 , 98 = 90+8. Trường TH Hòa Định Đông ------ ------- Giáo viên Lê Thị Nhãn Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 2. -Nhận xét và ghi điểm cho HS. -Y/c HS sửa vào vở (nếu sai) Bài 3: >. +HS 2: 61 = 60+1 , 88 = 80+8 +HS 3: 74 = 70+4 , 47 = 40+7 -HS làm vào bảng con: 34 < 38 , 27 > 72 , 80 + 6 > 85 < ? 86 = 72 > 70 , 68 = 68 , 40 + 4 = 44 44 -Y/c HS làm vào bảng con -2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào -GV nhận xét, đánh giá. vở BT Bài 4: Viết các số 33, 54, 45, 28: +HS1: Theo thứ tự từ bé đến lớn: a)Theo thứ tự từ bé đến lớn 28, 33, 45, 54. b)Theo thứ tự từ lớn đến bé -Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào +HS1: Theo thứ tự từ lớn đến bé: 54, 45, 33, 28. vở BT - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào -GV nhận xét, ghi điểm cho HS Bài 5:Viết số thích hợp vào ô trống, vở BT 67 76 84 93 98 biết các số đó là: 98, 76, 67, 93, 84. -Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở BT -GV nhận xét, ghi điểm cho HS 3’ 4. Củng cố – Dặn dò: - 2 - 3 HS đọc -HS theo dõi -Y/c HS đọc các số có 1, 2 chữ số - Chuẩn bị bài sau: Số hạng-Tổng -GV nhận xét tiết học.. Trường TH Hòa Định Đông ------ ------- Giáo viên Lê Thị Nhãn Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 2. Ngày soạn: 25-8-2013. Ngày dạy: Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013 Môn: Tiếng Việt. Bài : Luyện Tiếng Việt. I. Mục tiêu: 1.KT:- Củng cố đọc đúng rõ ràng toàn bài; biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công. - HS K-G hiểu được ý nghĩa của câu tục ngữ "Có công mài sắt, có ngày nên kim" 2.KN:-Ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; Đọc rõ lời nhân vật trong bài. Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật ( lời cậu bé, lời bà cụ ) .. -Trả lời được câu hỏi 1,2,3,4. 3.TĐ:- Thông qua bài học GD HS tính kiên trì, nhẫn nại trong học tập cũng như trong việc làm. II. Chuẩn bị: +GV:- Tranh ảnh minh họa như SGK - Bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc + HS: SGK. III. Phương pháp: - Trực quan, đàm thoại, luyện đọc, IV.Các hoạt động dạy-học:. Tg 1’ 2’ 10’. 10’. Hoạt động của thầy 1.Ổn định: Sắp xếp tư thế ngồi cho HS 2.Bài cũ: -KT dụng cụ học tập của HS 3.Bài mới: a)Giới thiệu : Luyện đọc b) Hướng dẫn luyện đọc 1/Đọc mẫu:- Đọc mẫu diễn cảm toàn bài - Y/c 1 HS đọc toàn bài 2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: a) Yêu cầu đọc từng câu .. Hoạt động của trò. HĐ Bổ trợ. -HS thực hiện -HS tự KT chéo lẫn nhau. -HS lắng nghe. -Lớp lắng nghe GV đọc mẫu . - 1 HS (K-G) đọc. -HS lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài. * Hướng dẫn phát âm: -GV uốn nắn cách -HS đọc các từ: nắn nót, mải miết, ôn đọc; hướng dẫn các em đọc đúng các từ tồn, nguệch ngoạc, tảng đá,.. khó như: nắn nót, mải miết, ôn tồn, nguệch ngoạc, tảng đá,.. *Hướng dẫn ngắt giọngb) Đọc từng đoạn -Yêu cầu nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp. -Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . lớp . c)Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Y/c HS nhận xét bạn đọc . - Đọc từng đoạn trong nhóm. Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . d) Thi đọc giữa các nhóm -Đọc trong nhóm -Các nhóm đọc -Mời đại diện các nhóm thi đua đọc . - Đại diện các nhóm thi đua đọc bài -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . -Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt - Cả lớp theo dõi. 3/Tìm hiểu nội dung: -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1,2 TLCH: - Lớp đọc thầm đoạn 1,2 và TLCH: - CH1: Lúc đầu cậu bé học hành như thế - ...(Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được nào? vài dòng là chán và bỏ đi chơi , viết chỉ nắn nón vài chữ đầu rồi sau đó viết nguệch ngoạc cho xong chuyện .) Trường TH Hòa Định Đông ------ ------- Giáo viên Lê Thị Nhãn Lop2.net. Gọi những HS đọc còn yếu đọc..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 2 - CH2:Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ?. - ...(Bà cụ đang cầm một thói sắt mải mê mài vào một tảng đá.) -GV hỏi thêm:Bà cụ mài thói sắt vào tảng - ...( Để làm thành một cái kim khâu .) đá để làm gì ? -Cậu bé có tin là từ thỏi sắt lớn mài thành -...(Cậu bé đã không tin điều đó.) cái kim nhỏ không ? -Những câu nào cho thấy là cậu bé không -...(Cậu ngạc nhiên hỏi : Thỏi sắt to như tin ? thế làm thế nào mà mài thành cái kim được ?) -Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 3,4 TLCH: - HS Đọc đoạn 3&4 và TLCH: -CH3:-Bà cụ giảng giải như thế nào ? -...(Mỗi ngày mài một chút có ngày sẽ thành cái kim cũng như chấu đi học mỗi ngày học …sẽ thành tài.) -Đến lúc này cậu bé có tin lời bà cụ không - ...(Cậu bé tin. Cậu hiểu ra, quay về nhà ?Chi tiết nào chúng tỏ điều đó ? học bài.) -CH4:Câu chuyện này khuyên em điều gì -...(Câu chuyện khuyên em nhẫn nại, ? kiên trì. / -Câu chuyện khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù, không ngại khó, ngại khổ.) 14’. 3’. 5/ Kể chuyện: -Có công mài sắt, có ngày nên kim. -Chia làm 4 nhóm. -Yêu cầu HS kể trong nhóm. -Mời đại diện nhóm lên kể 3) Củng cố dặn dò: - Em hãy nêu lại nội dung của bài ? - Giáo viên nhận xét đánh giá - Chuẩn bị bài sau: Tự thuật. -HS kể trong nhóm -Đại diện mhoms lên kể. -HS trả lời:..Làm việc gì cũng phải. kiên trì, nhẫn nại mới thành công. - HS theo dõi. Trường TH Hòa Định Đông ------ ------- Giáo viên Lê Thị Nhãn Lop2.net.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>