Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (197.39 KB, 11 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần : 5 Tiết PPCT: 17. Ngày soạn: 10/09/2010 Ngày dạy: / 09/2010. SÔNG NÚI NƯỚC NAM (Nam quốc sơn hà – Lí Thường Kiệt ) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại - Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại - Đặc điểm thể thơ thất ngôn tứ tuyệt - Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược 2. Kỹ năng: - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật - Đọc – Hiểu và phân tích thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc C.PHƯƠNG PHÁP: - Đọc diễn cảm, phương pháp nêu và phân tích vấn đề, thảo luận nhóm, giảng bình, D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 7A1 ………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng những bài ca dao than thân? Phân tích một bài mà em cho là hay nhất? Nêu ý nghĩa của những bài ca dao than thân? 3.Bài mới: Học lịch sử chắc hẳn chúng ta đều biết rất rõ về những trang sử hào hùng của dân tộc ta. Nước Đại Việt ta vào thế kỉ X - XIII ( thời Lí - Trần ) đã ghi dấu biết bao chiến công oanh liệt, hào hùng. Những chiến công vang dội, những trận đánh hào hùng đã khơi nguồn cho biết bao cảm xúc kiêu hãnh và tự hào. “Sông núi nước Nam” được xem như bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG I. GIỚI THIỆU CHUNG GV gọi HS đọc chú thích * Sgk - Văn học trung đại:từ thế kỉ X đến hết XIX. GV: giới thiệu về mốc thời gian trong văn học - Văn thơ trung đại được viết bằng chữ Hán và trung đại Việt Nam. ( Văn học trung đại: từ thế kỉ chữ Nôm, có nhiều thể thơ: Đường luật, song thất X đến hết thế kỉ XIX. lục bát, lục bạt…Thơ Đường luật có từ đời Đường bên Trung Quốc - Thơ văn Lí - Trần: Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV. - Thế kỉ X - XV là thời kì hào hùng trong lịch sử - Thất ngôn tứ tuyệt Đường luật: là thể thơ Việt Nam với nhiều chiến công vang dội chống Đường luật quy định mỗi bài có bốn câu, mỗi câu giặc ngoại xâm) có bảy tiếng, có niêm luật bằng – trắc chặt chẽ GV: Nêu hiểu biết của em về tác giả, tác phẩm? - Nam quốc sơn hà : Tương truyền là của Lí Hoàn cảnh ra đời? Thường Kiệt. Thơ văn yêu nước thời nhà Lí. Bài thơ được viết theo thể thơ gì? Thể thơ thất Viết bằng chữ Hán theo thể thất ngôn tứ tuyệt ngôn tứ tuyệt là gì? Đường luật HS suy nghĩ, hoạt động động lập và trả lời II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN 1. Đọc và tìm hiểu chú thích GV yêu cầu học sinh theo dõi phần chú thích 2. Tìm hiểu văn bản: Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> trong văn bản để hiểu thêm về tác giả cũng như lai lịch của bài thơ.Tìm hiểu phần giải nghĩa các a.Phân tích: yếu tố Hán Việt. a1 Hai câu đầu: Nam quốc sơn hà nam đế cư * HS đọc 2 câu đầu: Tiệt nhiên định phận tại thiên thư GV Em hiểu Sông núi nước Nam trong lời thơ - Đế: vua; quốc: nước; Vương: vua ( nước nhỏ ) Câu khẳng định, giọng thơ dõng dạc: Dùng đế này như thế nào? GV Bài thơ được sáng tác theo thể thơ nào? nhằm tôn vinh vua nước Nam ngang hàng với Phân tích cách dùng từ đế trong câu thơ? Em các hoàng đế Trung quốc. hiểu vương là gì? GV Cụm từ Nam đế cư có ý nghĩa gì? => Khẳng định: nước Việt Nam thuộc chủ quyền GV Tại sao không việt là Nam nhân cư? ( người của người Việt Nam. Nam ở)? a2.Hai câu sau: GV: Việc khẳng định: chân lí đã được ghi ở sách Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm trời có ý nghĩa gì? Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư GV: nội dung chính của hai câu đầu? - “Nghịch lỗ lai”: thái độ coi thường, khinh bỉ. * HS đọc 2 câu cuối: - “Thủ bại hư”chuốc lấy thất bại thảm hại. GV: Em có nhận xét gì về cách diễn đạt ở câu 3? => Giọng thơ hùng hồn, tuyên bố dõng dạc, dứt GV: Giải nghĩa từ lỗ? Việc dùng từ lỗ bộc lộ khoát: Cảnh báo về sự thất bại nhục nhã không thái độ nào khi nói về quân giặc? thể tránh khỏi của quân xâm lược .Qua đó. khẳng GV: Cách nói đó bộc lộ tình cảm gì? định sức mạnh vô địch của quân và dân ta trong chiến đấu bảo vệ đất nước GV: Theo phần giới thiệu về lai lịch bài thơ, em thấy lời cảnh báo này nhằm vào bọn xâm lược *Ghi nhớ: sgk - 65 nào? GV: Em hãy nêu nhận xét về giọng điệu của câu thơ? GV: Nêu ý nghĩa của câu thơ kết bài? HS rút ra 3. Tổng kết: ghi nhớ * Nghệ thuật: - Sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, súc tích để tuyên bố nền độc lập của đất nước GV: Nêu nội dung và ý nghĩa văn bản? - Nghị luận trình bày ý kiến, dồn nén cảm xúc - Lựa chọn ngôn ngữ thể hiện giọng thơ dõng dạc, hùng hồn, đanh thép * Ý nghĩa văn bản: - Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh chính GV: Sông núi nước Nam được coi là bản tuyên nghĩa của dân tộc ta ngôn độc lập đầu tiên của nước Việt Nam. Vì - Bài thơ có thể xem như là bản tuyên ngôn độc sao? lập đầu tiên của nước ta. HS thảo luận nhóm(4 nhóm , 4 phút và trình bày) GV: Trong lịch sử dân tộc, ngoài Sông núi nước 4. Luyện tập nhanh: Nam em còn biết đến văn bản nào khác được gọi - Đại cáo bình Ngô ( Nguyễn Trãi ) là Tuyên ngôn độc lập? - Tuyên ngôn độc lập 2/9/1945 ( Hồ Chủ Tịch ) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: Xem thể thơ ngũ ngôn, những nét chính về tác giả , hào khí của dân tộc thời Trần. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Học thuộc lòng phần phiên âm và dịch nghĩa. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Tám yếu tố Hán Việt : quốc – nước, sơn – núi, hà – sông, đế - vua,…. cư, tiệt nhiên, thiên thư, như hà…. Nắm chắc nội dung. Đọc diễn cảm văn bản dịch thơ - Nhớ 8 yếu tố Hán Việt trong văn bản - Chuẩn bị : “Phò giá về kinh”. E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… *****************************. Tuần : 5 Tiết PPCT: 18. Ngày soạn: 10/09/2010 Ngày dạy: / 09/2010. PHÒ GIÁ VỀ KINH (Tụng giá hoàn kinh sư – Trần Quang Khải) A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải - Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt - Khí phách hào húng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần 2. Kỹ năng: - Nhận biết thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật - Đọc – Hiểu và phân tích thơ ngũ ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt 3. Thái độ: - Giáo dục cho HS lòng yêu nước và niềm tự hào dân tộc C.PHƯƠNG PHÁP: - Đọc diễn cảm, phương pháp nêu và phân tích vấn đề, giảng bình. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 7A1 ………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài phiên âm và dịch nghĩa bài thơ Nam quốc sơn hà? Qua đó cho biết ý nghĩa văn bản? Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt là gì?. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 3.Bài mới: Sau trận chiến thắng Chương Dương- Hàm Tử, giải phóng kinh đô 1285, tác giả phò giá hai vua Trần (Trần Nhân Tông và Trần Thánh Tông) trở về Thăng Long và sáng tác bài thơ Tụng giá hoàn kinh sư HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GIỚI THIỆU CHUNG I. GIỚI THIỆU CHUNG GV gọi HS đọc chú thích * Sgk 1. Tác giả: Trần Quang Khải (1241-1294) - Là con trai thứ ba của vua Trần Thái Tông GV giới thiệu về mốc thời gian - Là người có công lớn trong hai cuộc kháng chiến chống quân trong văn học trung đại Việt Nam. Nguyên - Mông GV: Nêu hiểu biết của em về tác 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: Bài thơ ra đời lúc tác giả đi đón hai vua Trần về giả, tác phẩm? Hoàn cảnh ra đời? HS suy nghĩ, hoạt động động lập và Thăng Long 1285 trả lời b. Thể loại: Ngũ ngôn tứ tuyệt là thể thơ Đường, mỗi bài thơ có bốn câu, mỗi câu có 5 chữ, có niêm luật chặt chẽ ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN GV: yêu cầu học sinh đọc và theo 1. Đọc và tìm hiểu chú thích dõi phần chú thích trong văn bản để - Chú ý: chú thích 1,2 hiểu thêm về tác giả cũng như lai 2. Tìm hiểu văn bản: a.Phân tích: lịch của bài thơ. GV: đọc phần phiên âm, HS đọc a1.Hào khí chiến thắng quân xâm lược: phần dịch nghĩa, dịch thơ. Đoạt sóc Chương Dương độ GV: Bài thơ có mấy nội dung Cầm Hồ Hàm Tử quan chính? Chiến thắng Chương Dương, Hàm Tử là hai trận chiến HS suy nghĩ và trả lời : có hai nội thắng lớn trên sông Hồng đại thắng quân Nguyên Mông lần 2. dung: - Động từ mạnh đặt ở đầu câu liên tiếp nhắc đến những địa + Hai câu đầu: Hào khí chiến danh nổi tiếng trong lịch sử. thắng. - Đối xứng: thanh, nhịp, ý. + Hai câu sau: Khát vọng hòa bình. - Giọng điệu khỏe khoắn, hùng tráng Tái hiện lại không khí chiến thắng hào hùng oanh liệt của GV: Những chiến công nào được dân tộc. Đồng thời vạch trần sự thất bại thảm hại của quân thù. nhắc tới trong hai câu thơ đầu? - Cảm xúc của tác giả: phấn chấn, tự hào. a2. Khát vọng hòa bình: GV: Các chiến công đó gợi nhắc Thái bình tu trí lực những sự kiện lịch sử nào? - tu trí lực: dốc hết sức lực Vấn đề được đặt ra trong hòa bình: xây dựng đất nước. GV: Em nhận xét gì về nghệ thuật Mong muốn của tác giả: Đất nước thái bình nên tập trung diễn đạt trong hai câu thơ? hết sức lực vào việc xây dựng đất nước, không nên quá say sưa với chiến thắng. - Mơ ước của tác giả: Vạn thử cổ giang san GV: Những cách diễn đạt đó có Mơ ước một đất nước mãi mãi vững bền. tác dụng gì trong việc diễn tả nội * Tư tưởng tình cảm của tác giả: dung? - Yêu chuộng hòa bình, hi vọng vào tương lai. - Tin vào sức mạnh dựng xây đất nước của toàn dân GV: Em cảm nhận được tình cảm Đó cũng là tư tưởng chung của nhân dân ta . của tác giả ở hai câu đầu là gì? 3. Tổng kết: Chú ý hai câu cuối. * Nghệ thuật: GV: Giải nghĩa : tu trí lực? - Sử dụng thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cô động, hàm súc để thể GV: Vấn đề nào được giới thiệu Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> trong hai câu thơ cuối? GV: Điều này cho em hiểu mong mỏi của tác giả là gì? GV: Thời Trần, sau ba lần kháng chiến chống lại quân xâm lược tàn bạo Nguyên Mông là thời kì thái bình thịnh trị khá lâu dài của đất nước ta.. hiện niềm tự hào của tác giả trước những chiến thắng hào hùng của dân tộc ta. - Có nhịp thơ phù hợp với việc tái hiện lại những chiến thắng dồn dập của nhân dân ta và việc bày tỏ suy nghĩ của tác giả - Sử dụng hình thức diễn đạt cô đúc, dồn nén cảm xúc vào bên trong tư tưởng. * Ý nghĩa văn bản: - Hào khí chiến thắng và khát vọng về một đất nước thái bình thịnh trị của dân tộc ta thời Trần GV: Nêu nội dung và ý nghĩa văn 4. Luyện tập nhanh: bản? - Bức tranh ở trang 67 minh học cho ý thơ nào? Em hãy đặt tên cho bức tranh đó? HƯỚNG DẪN TỰ HỌC HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: Thái bình muôn đời - Học thuộc lòng diễn cảm phần dịch thơ . Nhớ 8 yếu tố Hán thịnh và phải dựa vào sức dân, xây Việt trong văn bản. Học bài, nắm vững nội dung - Trình bày suy nghĩ về ý nghĩa thời sự của hai câu thơ cuối đắp, gìn giữ hòa bình, bảo vệ đất trong cuộc sống hôm nay. nước… - Chuẩn bị : Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường trông ra và Bài ca Côn Sơn ( Nguyễn Trãi ) E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… Tuần : 5 Ngày soạn: 10/09/2010 Tiết PPCT: 18 Ngày dạy: / 09/2010. TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được cách viết bài văn miêu tả với bố cục ba phần, đồng thời thấy được những thiếu sót, lỗi các từ, câu, bố cục, cách viết đoạn ở bài viết số 1. B.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên: Chấm , trả bài, sửa bài chi tiết, vào điểm chính xác. 2. Học sinh: Lập dàn ý, xem lại đề bài. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS: 7A1……………………. 2. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3.Bài mới: GV nêu yêu cầu , sự cần thiết của tiết trả bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS GV ghi đề bài lên bảng và cho HS lập dàn ý GV nhận xét chung về kiến thức GV:Nêu những ưu điểm của HS trong bài viết ở nhiều phương diện. Có dẫn chứng. NỘI DUNG BÀI DẠY I.ĐỀ BÀI : Miêu tả chân dung một người bạn của em. Đáp án và thang điểm: Xem tiết 12 Dàn ý: a.Mở bài: (1.0 điểm) - Giới thiệu khái quát về đối tượng (người bạn) định tả b.Thân bài: (7.0 điểm). Miêu tả cụ thể chân dung người bạn ở các mặt sau: Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> cụ thể (một số bài viết khá, tốt...). + Ngoại hình : tóc, mặt mũi, hình dáng…. + Cử chỉ, hành động. + Lời nói, công việc. GV: Chỉ ra những nhược điểm: Nội dung + Kỷ niệm sâu sắc giữa em và người bạn đó bài văn miêu tả , cách sắp xếp các ý cần c.Kết bài: (1.0 điểm). miêu tả như thế nào? - Nêu cảm nghĩ của em đối với người bạn đó. - Chỉ ra những lỗi về hình thức diễn đạt: II. NHẬN XÉT CHUNG Cách dùng từ, chính tả, viết câu trong văn a.Ưu điểm:Hầu như HS miêu tả - tự sự - Nắm được yêu cầu của văn miêu tả - Bố cục 3 đoạn rõ ràng - Bài viết với cảm xúc chân thực GV thống kê những lỗi của HS . Hướng dẫn phân tích nguyên nhân mắc lỗi -> cho HS sửa chữa dựa vào những nguyên nhân của từng loại lỗi. b.Nhược điểm: - Diễn đạt ý dài dòng, lủng củng - Nội dung 1 số bài còn sơ sài, thiếu ý, sự hiểu biết ít - Một số bài chia không rõ ràng bố cục. Có bố cục nhưng phần mở bài, kết bài thiếu ý còn sơ sài - Viết câu chưa chuẩn. Sai quá nhiều chính tả, đầu dòng không viết hoa, tên riêng người không viết hoa…. HS chữa lỗi riêng và ghi vào vở III. SỬA LỖI CỤ THỂ GV: Lựa bài khá nhất của bạn Minh, Phương (7 điểm) đọc trước lớp để các em khác học. 1. Về kiến thức :Đa số HS biết làm bài không sai kiến thức trừ bài của Pli 2. Về cách diễn đạt - Lỗi diễn đạt: Bạn của em là Tiến vì thích vì rất yêu thương em-> em và Tiến là đôi bạn rất thân và thương yêu nhau. - GV trả bài, HS đọc lại bài và rút kinh nghiệm. Ghi điểm. - Lỗi dùng từ: Dùng không đúng ý (tai của bạn rất sinh động –tai bạn rất thính, lặp lại từ ngữ quá nhiều.. - Lỗi viết câu: Chưa xác định đúng các thành phần câu. Viết câu quá dài không có dấu ngắt câu…Viết tắt trong bài… - Lỗi chính tả rất nhiều (làng da-> làn da, suống nhà-> xuống nhà, tộc bàn -> tóc bạn…) như bài của Thịnh, Hồng, Tiến… - Viết tắt trong bài... BẢNG THỐNG KÊ ĐIỂM Lớp SS. Điểm. Điểm. Điểm. Điểm. Lop7.net. Điểm. Điểm. Điểm.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 9-10. 7-8. 5-6. > TB. 3-4. 1-2. < TB. 7A1 D. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Chuẩn bị bài mới: “Từ Hán Việt” (tt) đọc kĩ phần câu hỏi và làm bài tập ở nhà. *****************************. Tuần : 5 Tiết PPCT: 19. Ngày soạn: 10/09/2010 Ngày dạy: / 09/2010. TỪ HÁN VIỆT A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt - Biết phân biệt hai loại từ ghép Hán Việt: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt - Các loại từ ghép Hán Việt 2. Kỹ năng: - Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt - Mở rộng từ Hán Việt 3. Thái độ: - Giáo dục ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng đắn trong mọi ngữ cảnh. C.PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 7A1 ………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là đại từ? Đại từ đảm nhiệm vai trò ngữ pháp gì trong câu? Có mấy loại đại từ? Cho ví dụ ?. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> 3.Bài mới: Ở lớp 6, các em đã học từ mượn. Tiếng Việt mượn tiếng Hán và ngôn ngữ Ấn – Âu , nhiều nhất tiếng Hán. Những từ mượn của tiếng Hán được gọi là từ Hán Việt. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GV: Nhớ lại kiến thức cũ và cho biết: ngôn I. TÌM HIỂU CHUNG: ngữ Tiếng Việt vay mượn của những nguồn 1.Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt. nào? * Ví dụ 1: GV: Ngôn ngữ nào được mượn nhiều nhất? - Nam: phương nam; - quốc: nước Vì sao? - Sơn: núi; - hà: sông GV: gọi học sinh đọc nội dung bài thơ Nam Nam: có thể dùng độc lập. quốc sơn hà. - Quốc, sơn, hà không thể dùng độc lập, chỉ có thể là GV: treo bảng phụ, gạch chân các từ: nam, yếu tố cấu tạo từ ghép (không thể nói leo sơn, lội hà, quốc, sơn, hà. ái nước được) GV: Em hiểu các tiếng nam, quốc, sơn , hà * Ví dụ 2: có nghĩa là gì? - Thiên ( thiên thư ): trời GV: Trong các tiếng này tiếng nào có thể - thiên thiên niên kỉ, thiên niên mã ):một nghìn(1000 ) dùng được độc lập như một từ đơn ? Tiếng - Thiên( thiên đô chiếu): dời đi. nào không thể dùng được độc lập? Vì sao? Phát âm giống nhau nhưng nghĩa khác xa nhau. GV: Phân biệt nghĩa của các yếu tố thiên * Ghi nhớ: sgk -69 trong các trường hợp cụ thể? Bài tập nhanh: GV: Qua phân tích nghĩa, em thấy những - Tứ hải giai huynh đệ ( tứ: bốn; hải: biển; huynh: anh; yếu tố thiên trên đây có đặc điểm gì?Các đệ: em ) Bốn biển đều là anh em. tiếng này có vai trò gì? - Thiên (thiên vị ): nghiêng, lệch GV: Khi không thể dùng độc lập được thì - Thiên (thiên phóng sự ): chương, bài của một cuốn gọi là gì? sách. GV: Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt trong 2. Từ ghép Hán Việt thành ngữ: Tứ hải giai huynh đệ? * Ví dụ: sgk - 70 GV: Tìm thêm các yếu tố thiên với nghĩa => Nhận xét: khác ba yếu tố đã tìm hiểu ở trên? - Sơn hà (núi + sông), xâm phạm(chiếm+ lấn), giang GV: Dựa vào kiến thứcc đã biết về từ ghép san(sông + núi): thuộc loại từ ghép đẳng lập. đẳng lập và từ ghép chính phụ, hãy cho biết: - Ái quốc, thủ môn, chiến thắng: thuộc loại từ ghép các từ sơn hà, xâm phạm, giang san thuộc chính phụ trật tự các yếu tố giống như trong từ loại từ ghép nào? ghép thuần Việt. GV: Các từ ái quốc, thủ môn, chiến thắng - Thiên thư, thạch mã, tái phạm: từ ghép chính phụ thuộc loại từ ghép gì?Trật tự của các yếu tố Trật tự các yếu tố trong tiếng có khác so với từ thuần trong từ này có giống trật tự các tiếng trong Việt: phụ trước, chính sau. từ ghép thuần Việt không? * Ghi nhớ: sgk - 70 GV: Các từ thiên thư, thạch mã, tái phạm * Bài tập nhanh: thuộc loại từ ghép gì? Nêu nhận xét của em - Từ ghép đẳng lập: thiên địa, khuyển mã, kiên cố, về trật tự của các yếu tố trong từ so với từ nhật nguyệt, hoan hỉ. ghép thuần Việt cùng loại? - Từ ghép chính phụ: đại lộ, hải đăng, tân binh, quốc GV: Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Cấu kì, ngư nghiệp. tạo của chúng như thế nào? II. LUYỆN TẬP: Gọi học sinh đọc ghi nhớ sgk. Bài tập1 ( sgk - 70 ) - Phân biệt nghĩa các yếu tố Hán Việt: LUYỆN TẬP + hoa ( hoa quả ): cơ quan sinh sản hữu tính của cây GV: Phân loại nhóm từ sau thành hai loại: hạt kín, thường có rễ. đẳng lập và chính phụ? + hoa ( hoa mĩ ): đẹp HS thảo luận nhóm :4 nhóm– 5 phút + phi ( phi công ): bay Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> - HS đọc phần giải nghĩa các yếu tố. - GV nhận xét và cho điểm từng nhóm.. + phi ( phi pháp ): sai trái + phi ( cung phi ): vợ lẽ của vua hoặc vợ của cácvương tôn công tử thời phong kiến. Thiên địa, đại lộ, khuyển mã, hải đăng, kiên + tham ( tham vọng ): ham muốn cố, tân binh, nhật nguyệt, quốc kì, hoan hỉ, + tham ( tham gia ): dự vào ngư nghiệp + gia ( gia chủ ): nhà GV: Giải nghĩa các từ trong các nhóm trên? + gia( gia vị ):thêm vào Bài tập 2 ( sgk - 71 ) GV: Phân biệt nghĩa của các yếu tố Hán - sơn hà, sơn khê, sơn thủy... - cư dân, cư trú, cư ngụ... việt đồng âm? - GV gợi dẫn để học sinh tìm hiểu nghĩa của - quốc gia, quốc sách, quốc thể... HƯỚNG DẪN TỰ HỌC các yếu tố Hán Việt. - Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt là gì? Cho ví dụ? GV: Tìm các từ ghép Hán Việt có chứa các - Có mấy loại từ ghép Hán Việt? yếu tố Hán Việt quốc , sơn, cư đã được chú - Nhận xét về trật tự của các yếu tố trong từ ghép chính phụ? giải dưới bài Nam quốc sơn hà? HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện GV gợi ý: sơn(núi), giang (sông), hà nhiều trong văn bản đã học (sông)… - Chuẩn bị “ Từ Hán Việt” tt E. RÚT KINH NGHIỆM:………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………. Tuần : 5 Tiết PPCT: 20. Ngày soạn: 10/09/2010 Ngày dạy: / 09/2010. TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu văn biểu cảm nảy sinh do nhu cầu biểu cảm của con người - Biết nhận biết biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp cũng như phân biệt các yếu tố đó trong văn bản. - Biết vận dụng các kiến thức về văn biểu cảm vào đọc – hiểu văn bản. B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Khái niệm về văn biểu cảm - Vai trò, đặc điểm của văn biểu cảm. - Hai cách biểu cảm trực tiếp và biểu cảm gián tiếp trong văn bản biểu cảm. 2. Kỹ năng: - Nhận biết đặc điểm chung của văn bản biểu cảm và hai cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong các văn bản biểu cảm cụ thể. - Tạo lập văn bản có sử dụng các yếu tố biểu cảm. 3. Thái độ: - Giáo dục HS nhận thức và sử dụng được văn biểu cảm trong việc bộc lộ cảm xúc. C.PHƯƠNG PHÁP: - Phát vấn, phân tích ví dụ, thảo luận nhóm, liên hệ thực tế. D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:. 1.Ổn định lớp: Kiểm diện HS 7A1 ………………………………… Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> 2. Kiểm tra bài cũ: Khi tạo lập một văn bản cần qua những bước nào? Nêu yêu cầu của mỗi bước? - Em hiểu phương thức biểu cảm trong một số văn bản được học là gì? 3.Bài mới: Trong cuộc sống, chúng ta luôn có nhu cầu biểu lộ tình cảm. Những tình cảm ấy được ghi lại bằng cảm xúc chân thực của con người thì gọi là văn biểu cảm. Vậy văn biểu cảm có đặc điểm như thế nào và khi nào cần biểu cảm? Bài học này các em sẽ rõ. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY GV: HS đọc 2 bài ca dao ( sgk- T1) I. TÌM HIỂU CHUNG: 1. Nhu cầu biểu cảm và văn biểu cảm GV: Bài ca dao số 1 có kể chuyện a. Nhu cầu biểu cảm của con người. con cuốc không? Vì sao em cho * Bài 1: không nói chuyện con Cuốc (không nói đến đặc điểm sống, đặc điểm sinh học của con Cuốc) như vậy GV: Hình ảnh con Cuốc gợi cho Liên tưởng đến những người nông dân nghèo, đau khổ, vô em những liên tưởng gì? vọng. GV: Câu ca dao có ngữ điệu gì? - Ngữ điệu cảm thán, biểu đạt tình cảm của người nói: xót xa, Ngữ điệu có liên quan gì với nội thương cảm. dung? * Bài 2: GV: Bài 2 nói nội dung gì? - Qua việc miêu tả cánh đồng lúa tươi xanh, thông qua việc so GV: Bài ca dao sử dụng biện pháp sánh thể hiện niềm vui, niềm tự hào pha chút bâng khuâng của gì? người lao động. GV: Khi nào người ta có nhu cầu => Khi có những tình cảm đẹp chất chứa muốn biểu hiện cho biểu cảm? người khác nhận cảm được thì người ta có nhu cầu biểu cảm. Biểu cảm: rung động được thể hiện - Người ta biểu cảm bằng lời thơ, văn, ca hát, tranh. bằng lời văn, lời thơ. b. Đặc điểm chung của văn biểu cảm. Nhu cầu: mong nuốn có. Đoạn 1: Biểu đạt nội dung nhớ bạn, nỗi nhớ gắn liền với kỉ niệm. Đọc 2 đoạn văn sgk- 72. Đoạn 2: Biểu hiện tình cảm gắn bó với quê hương đất nước. GV:Mỗi đoạn văn biểu đạt nội Cả 2 văn bản không kể chuyện gì hoàn chỉnh . dung gì? GV:Nội dung ấy có đặc điểm gì - Đoạn 2: Dùng miêu tả gợi ra, liên tưởng đến cảm xúc sâu sắc. khác so với nội dung văn bản tự sự Đó là những tình cảm đẹp chân thành, là những cảm xúc và miêu tả? xâu sắc của con người dành cho con người, cho quê hương đất GV: Cùng là văn biểu cảm nhưng nước. cách biểu cảm của 2 đoạn văn có gì khác? GV: Nhận xét về tình cảm thể hiện - Đoạn 1: Biểu lộ trực tiếp. trong 2 đoạn trích? - Đoạn 2: Biểu lộ gián tiếp. GV: Tình cảm trong văn biểu cảm thường có tính chất như thế nào? => Tình cảm trong văn biểu cảm là tình cảm đẹp, nhân văn . GV: Văn biểu cảm có những cách - Biểu hiện tình cảm trực tiếp hoặc gián tiếp. biểu hiện nào? HS đọc ghi nhớ sgk * Ghi nhớ: sgk- T73. II. LUYỆN TẬP: Bài tập 1: Đoạn a: Là đoạn văn không có yếu tố biểu cảm chỉ nêu những kiến thức khoa học, những đặc điểm sinh học của cây hải GV: So sánh 2 đoạn văn? đường. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Đoạn b: Là đoạn văn biểu cảm. Hình dung về cây Hải đường qua cảm nhận mang nhiều tính chủ quan của tác giả, sử dụng nhiều yếu tố tưởng tượng, biểu lộ cảm xúc thông qua hệ thống ngôn ngữ đầy hình ảnh gợi cảm và gợi tả. Bài tập 2: GV: Nội dung biểu cảm ở 2 bài - Cả 2 bài thơ biểu cảm trực tiếp tình cảm của tác giả về tình thơ: Nam quốc sơn hà, phò giá về yêu quê hương đất nước, ý chí độc lập dân tộc và niềm tự hào kinh. về truyền thống dân tộc. - quốc gia, quốc sách, quốc thể... HƯỚNG DẪN TỰ HỌC HƯỚNG DẪN TỰ HỌC GV gợi ý: Viết thư cho người thân - Sưu tầm các đoạn văn, bài văn biểu cảm trên báo chí, tìm ở xa, hoặc để xin lỗi , thổ lộ tình được đối tượng biểu cảm và tình cảm được biểu hiện trong các cảm… văn bản đã học - Vận dụng những kiến thức về văn biểu cảm vào tìm hiiểu văn bản biểu cảm đã học - Nắm được thế nào là văn biểu cảm, có mấy cách biểu cảm? - Chuẩn bị “ Đặc điểm của văn bản biểu cảm” E. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. Lop7.net.
<span class='text_page_counter'>(12)</span>