Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giao an Hình hoc 7 - Chương II: Tam giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.12 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II. MỤC LỤC Chương II. TAM GIÁC ...........................................................................................................................2 §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC ......................................................................................2 §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC.......................................................................................3 LUYỆN TẬP....................................................................................................................................4 §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU .....................................................................................................6 LUYỆN TẬP....................................................................................................................................8 §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH-CẠNH-CẠNH .................................................................9 LUYỆN TẬP 1...............................................................................................................................10 LUYỆN TẬP 2...............................................................................................................................12 §4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH-GÓC-CẠNH ..................................................................14 LUYỆN TẬP 1...............................................................................................................................16 LUYỆN TẬP 2...............................................................................................................................18 §5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GÓC-CẠNH-GÓC .....................................................................19 LUYỆN TẬP..................................................................................................................................21 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 1) ...........................................................................................................23 ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiết 2) ...........................................................................................................25 TRẢ BÀI KT HỌC KỲ I...............................................................................................................27 LUYỆN TẬP (ba trường hợp - tiết 1)............................................................................................28 LUYỆN TẬP (ba trường hợp - tiết 2)............................................................................................29 §6. TAM GIÁC CÂN ..........................................................................................................................31 LUYỆN TẬP..................................................................................................................................33 §7. ĐỊNH LÍ PYTAGO........................................................................................................................34 LUYỆN TẬP 1...............................................................................................................................36 LUYỆN TẬP 2...............................................................................................................................38 §8. CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG ..............................................40 LUYỆN TẬP..................................................................................................................................41 THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI........................................................................................................43 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 1)........................................................................................................44 ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 2)........................................................................................................46 KIỂM TRA CHƯƠNG II ..............................................................................................................48. 20092010. Trang 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II. Chương II. TAM GIÁC Hs được cung cấp một cách tương đối hệ thống các kến thức về tam giác, bao gồm : Tính chất tổng ba góc của tam giác bằng 1800, tính chất góc ngoài của tam giác; một số dạng tam giác đặc biệt: tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông, tam giác vuông cân; các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác vuông cân. Tiết 17. Tuần: 9. Thứ Hai, ngày 19 / 10 / 2009. §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC I../. MỤC TIÊU  Về kiến thức: Nắm được định lí về tổng ba góc của tam giác.  Về kỹ năng: Rèn kỹ năng học một định lí (hiểu-vẽ hình-ghi gt/kl-chứng minh). Biết vận dụng định lí về tổng ba góc để tính số đo các góc của một tam giác.  Về thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức được học vào các bài toán.. II../ CHUẨN BỊ  Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bìa tam giác, kéo, phiếu học tập-bt4(tr98sbt). Máy vi tính, máy chiếu  Học sinh : Ôn tập các kiến thức: Xem lại bài Tam giác ở lớp 6. Ôn kĩ năng đo góc. Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, , bìa tam giác, kéo. III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Giới thiệu chương và bài. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ở chương I, chúng ta đã nghiên cứu về hai quan hệ rất phổ biến là quan hệ vuông góc và quan hệ song song. Từ hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu hệ thống kiến thức cơ bản về tam giác, các tính chất, các loại tam giác và hai tam giác bằng nhau. Bài mở của chương sẽ tìm hiểu một tính chất Tổng ba góc của tam giác. HĐ2: 1. Tổng ba góc của tam giác Hoạt động của GV ?1. Tổng ba góc của một tam giác có tính chất gì ? Các em hãy dự đoán bằng cách vẽ ra hai tam giác, đo ba góc của mỗi tam giác đó rồi cộng lại. ?2. Cho hs làm, gv gắn bìa hình tam giác lên bảng và thực hiện. Nếu không có kéo để cắt ghép, ta cũng có thể gấp hình như sau:  N là trung điểm của AB,  Gấp BM theo trung trực NH.  Gấp CM theo trung trực QK.  Gấp AM theo NQ. Hoạt động của HS Vẽ hai tam giác, đặt tên (∆ABC, ∆MNQ), đo A B A  C, A và M A N A Q A. và tính A Dự đoán : Tổng 3 góc của tam giác bằng 1800. Khi ghép như thế sẽ được một góc bẹt, vậy tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.. Định lí : Tổng 3 góc của tam giác bằng 1800. Ta cũng suy ra tổng ba góc của tam giác bằng 1800. Qua các hoạt động trên hãy phát biểu dự đoán thành định lí. 20092010. GT. ∆ABC. Trang 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II. Vẽ ΔABC, viết gt/kl của định lí bằng kí hiệu. Hãy nhớ lại hoạt động cắt và ghép các góc của ΔABC để tìm cách chứng minh định lí này. Lưu ý hs cách nọi gọn: Tổng số đo ba góc ⇔ tổng ba góc, Hiệu số đo hai góc ⇔ hiệu hai góc. Cho 2 hs phát biểu lại định lí.. KL. A B A C A =1800 A. Chứng minh (sgk) 2 hs phát biểu lại định lí. HĐ3: Luyện tập tại lớp Hoạt động của GV Cho hs làm các bt1 (các hình 47, 48, 49)(sgk) Hoạt động nhóm: Cho làm bt4(tr98sbt) trên phiếu học tập.. Hoạt động của HS. IV../ PHẦN KẾT THÚC  Học thuộc định lí về tổng ba góc của tam giác. Xem lại cách chứng minh. Làm các bài tập: 1, 2, 9(tr108sbt).  Chuẩn bị tiết sau: Đọc trước mục 2, 3 của bài này.  Đánh giá nhận xét tiết học: Tiết 18. Tuần: 9. Chủ Nhật, ngày 25 / 10 / 2009. §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC (tiết 2) I../. MỤC TIÊU  Về kiến thức: Nắm được định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.  Về kỹ năng: Vận dụng định nghịa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.  Về thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác và khả năng suy luận của hs.. II../ CHUẨN BỊ  Giáo viên: Thước thẳng, eke, thước đo góc. Máy vi tính, máy chiếu  Học sinh : Thước thẳng, eke,thước đo góc. III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ. Hoạt động của GV 1) Phát biểu định lí về tổng 3 góc của tam giác. 2) Áp dụng định lí, hãy tính số đo góc còn lại của mỗi tam giác trong các trường hợp sau : A  360 , B A  1100. a) ABC, A A  560 , F  900. b) DEF, D. A  450 , Q A  560 c) MNQ, N ĐVĐ: Tam giác MNQ có ba góc đều nhọn, ta gọi là tam giác nhọn. Tam giác ABC có một góc tù gọi là tam giác tù. Tam giác DEF gọi là tam giác vuông vì nó 20092010. Hoạt động của HS Một hs lên bảng trả lời và làm bt.. A  360 , B A  1100  C A  340 a) ABC, A A  560 , F  900  E A  240 b) DEF, D A  450 , Q A  560  M A  790 c) MNQ, N. Trang 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II. có một góc vuông. Đối với tam giác vuông, nó còn có tính chất gì về góc ? Chúng ta sẽ nghiên cứu thêm ở mục 2 của bài này. HĐ2: 2. Áp dụng vào tam giác vuông Hoạt động của GV Yêu cầu hs đọc định nghĩa tam giác vuông trong sgk. Vẽ tam giác vuông ABC lên bảng,giới thiệu : - Cạnh BC đối diện với góc vuông A gọi là cạnh huyền. - Hai cạnh AB, AC gọi là hai cạnh góc vuông Hãy vẽ tam giác HKI vuông tại K và chỉ ra cạnh huyền, cạnh góc vuông của nó. Một tam giác có thể có nhiều nhất mấy góc vuông ? Không thể có nhiều hơn một góc vuông vì như thế tổng ba góc của nó sẽ lớn hơn 1800. Hai góc nhọn của tam giác vuông có quan hệ như thế nào ? Ta có định lí sau: "Trong một tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau". A  900  B A C A  900 ABC, A. Hoạt động của HS 1 hs đọc to cả lớp theo dõi. C Hs vẽ hình vào vở.. A. 1 hs lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở. Một tam giác có thể có nhiều nhất 1 góc vuông. Tổng bằng 900. Hs đọc lại 2 lần. Ghi bài vào vở.. HĐ3: Góc ngoài của tam giác Hoạt động của GV Cho ∆ABC, vẽ tia Cx là tia đối của tia CB Góc Acx là góc kề bù với góc C của ∆ABC ta gọi là góc ngoài ở đỉnh C của của ∆ABC. Cho hs đọc định nghĩa. ?4. Cho hs thảo luận 3 phút, một hs lên bảng điền.. Định lí: "Mỗi góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó". Hãy so sánh góc ngoài của tam giác với mỗi góc trong không kề với nó.. B. Hoạt động của HS Hs vẽ hình vào vở.. Đọc và ghi định nghĩa. "Góc ngoài của tam giác là góc kề bù với một góc của tam giác ấy". Tổng ba góc của ∆ABC bằng 1800 nên : A B A  1800  C A . (1) A Góc Acx là góc ngoài của ∆ABC nên : A A (2) ACx  1800  C. A B A  A. A Từ (1) và (2) suy ra ACx Hs đọc lại và ghi bài. Góc ngoài lớn hơn.. HĐ3: Củng cố Cho hs tìm x và y ở các hình 50, 51 của bt1(tr108sgk). Cho làm bt4. IV../ PHẦN KẾT THÚC  Ôn tập lí thuyết: Học thuộc định lí về tổng ba góc của tam giác, định nghĩa và tính chất của tam giác vuông, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác. Làm các bài tập: 3, 6(tr108sgk).  Chuẩn bị tiết sau: 20092010. Trang 4 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II.  Đánh giá nhận xét tiết học: Tiết 19. Tuần: 10. Thứ Hai, ngày 26 / 10 / 2009. LUYỆN TẬP I../. MỤC TIÊU  Về kiến thức: Khắc sâu "tổng ba góc của tam giác". Nắm chắc định nghĩa, tính chất về góc nhọn của tam giác vuông, góc ngoài của tam giác.  Về kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng đọc hình, nhận biết góc ngoài.  Về thái độ: Tập suy luận.. II../ CHUẨN BỊ  Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ các hình 55, 56, 57, 58. Máy vi tính, máy chiếu  Học sinh : Thước thẳng. III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hs1. Thế nào là tam giác vuông ? Phát biểu tính chất về góc nhọn của tam giác vuông. Tam giác GHD vuông tại D, cạnh huyền là cạnh nào ? Hs2. Làm bt3.. Hoạt động của HS Một hs lên bảng trả lời.. Bt3. A  BAK A a) BIK (t / c góc ngoài) A A b) KIC  KAC (t / c góc ngoài) A  BIK A  KIC, A A A A BIC BAC  BAK  KAC A  BAC A  BIC. HĐ2: Luyện tập Hoạt động của GV Bt6(sgk). Treo bảng phụ. Yêu cầu hs tính x trong các hình, giải thích rõ dựa vào tính chất nào. Ghi đề và vẽ hình lên bảng cho hs làm bt sau: a) Mô tả hình vẽ b) Tìm các cặp góc phụ nhau. c) Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau.. Hoạt động của HS Bt6. Hình 55. x = 400; Hình 56. x = 250. Hình 57. x = 600 ; Hình 58. x = 350. Thảo luận nhóm: a) Tam giác ABC vuông tại A, AH⊥BC b) Các cặp góc phụ nhau: A và C; A A A B BAH và CAH A A A A BAH và B; CAH và C c) Các cặp góc nhọn bằng nhau: A A (cuøng buø B A) BAH C. A. B. H. A A (cuøng buø C A) CAH B. C. Bt8(sgk). Gọi một hs đọc đề bài. Vừa vẽ hình vừa hướng dẫn hs vẽ.. Bt8(sgk). Một hs đọc đề bài.. 20092010. Trang 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II. Hãy viết gt/kl. Nghiên cứu đề bài và hình vẽ, hãy đề xuất hướng chứng minh.. A C A  400 ∆ABC : B Ax là tia phân giác góc ngoài tại A KL Ax // BC Để chứng minh Ax // BC cần chỉa ra Ax và BC hợp với cát tuyến AB tạo ra hai góc so le trong hoặc hai góc đồng vị bằng nhau. A C A  400 (gt) (1) Ta coù : B A B A C A  400  400  800 yAB. Hãy chứng minh cụ thể.. GT. (Định lí góc ngoài của tam giác) A Ax laø tia phaân giaùc cuûa yAB. Bt9(sgk). Gọi một hs đọc đề M. B C O. N. 0 A A1  A A 2  yAB  80  400 (2) A 2 2 A A Từ (1) và (2)  B  A 2  400 , mà đây là. A. D. P. hai góc ở vị trí so le trong  Ax // BC (định Vẽ hình lên bảng và phân tích đề: Đây là dụng lí về hai đường thẳng song song). cụ gọi là thước chữ T, thước được đặt vuông góc Hs nghe đọc đề và vẽ hình vào vở. với mặt nghiêng của thân đê khi đó dây dọi sẽ Nêu hướng suy nghĩ: hai tam giác vuông vuông góc với mặt đáy của đê. Vì sao chỉ cần đo ∆ABC và ∆DOC có một cặp góc nhọn ACB và góc tạo bởi dây dọi và thước ta sẽ có số đo của OCD bằng nhau (đối đỉnh), suy ra cặp góc nhọn góc ở chân đê ? kia ABC và COD cũng bằng nhau. Góc cần phải đo bằng góc ABC.. IV../ PHẦN KẾT THÚC  Ôn tập lí thuyết: học thuộc các định nghĩa và định lí về tổng các góc của tam giác, góc ngoài của tam giác, các loại tam giác. Xem lại các bài tập đã giải trên lớp. Làm các bài tập: 14, 15, 16, 17, 18(sbt)  Chuẩn bị tiết sau.  Đánh giá nhận xét tiết học: Tiết 20. Tuần: 10. Thứ Năm, ngày 29 / 10 / 2009. §2. HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU I../. MỤC TIÊU  Về kiến thức: Hiểu được thế nào là hai tam giác bằng nhau.  Về kỹ năng: Biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo quy ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.  Về thái độ: Rèn khả năng phán đoán, nhận xét.. 20092010. Trang 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II. II../ CHUẨN BỊ  Giáo viên: Thước thẳng, thước đo độ, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.  Học sinh: Thước thẳng, thước đo độ. III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hs1. Làm bt7(tr109sgk). Thế nào là tam giác vuông ? Hai góc nhọn của tam giác vuông có tính chất gì ? Hs2. Góc ngoài của tam giác là gì ? Tính chất góc ngoài của tam giác ? Cho hình vẽ sau, hãy tính số đo x. Cho hs nhận xét. Cho điểm. ĐVĐ. Ta đã biết sự bằng nhau của hai đoạn thẳng, sự bằng nhau của hai góc. Còn hai tam giác, thế nào là hai tam giác bằng nhau ? HĐ2: 1. Định nghĩa. Hoạt động của GV ?1. Cho mỗi nửa lớp đo một tam giác và đọc kết quả. Gv ghi kết quả lên bảng. Ghi kết luận: Như vậy: AB = A'B', AC = A'C', BC = B'C' A=A A ', B A = B', A C A=C A' A Giới thiệu tiếp như trong sgk. Hỏi: Các em hiểu như thế nào là hai tam giác bằng nhau ? ⇒ Định nghĩa. Cho 2 hs đọc lại định nghĩa. Nói là tam giác ABC bằng tam giác A'B'C' nhưng viết bằng kí hiệu như thế nào ? HĐ3: 2. Kí hiệu Hoạt động của GV Tam giác ABC bằng tam giác A'B'C' kí hiệu là ΔABC = ΔA'B'C'. Như vậy: ABC  A ' B'C ' AB  A ' B', AC  A 'C ', BC  B'C '  A A A ', B A  B', A C A C A' A Có thể viết ΔABC = ΔB'A'C' không ? Cho hs đọc mục 2. Giới thiệu trên hình vẽ: Trong hình vẽ, các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau được đánh dấu giống nhau. Cho hs làm ?2. (ghi bảng cho hs lên điền) a) Δ..........= Δ........... b) Tương ứng với đỉnh A là:.......... Tương ứng với góc N là:........... Hoạt động của HS Hai hs cùng lên bảng. B D. A. x 32 ° H. C. Hoạt động của HS Cả lớp đo, khoảng 4 hs đọc kết quả.. Trả lời theo ý hiểu. 2 hs đọc định nghĩa.. Hoạt động của HS Hs ghi vào vở.. Trao đổi.. Cả lớp làm nháp. 1 hs lên bảng.. 20092010. Trang 7 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II. Tương ứng với cạnh AC là:........... A =.......... c) ΔACB = Δ..........., AC = .........., B Cho hs đọc lại định nghĩa. Cho hs làm ?3. Ghi kết quả theo hs đọc.. Cả lớp làm ?3 vào nháp. 2 hs đọc kết quả. HĐ4: Luyện tập củng cố. Hoạt động của GV Phát phiếu học tập: Các câu sau đúng hay sai ? 1. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có sáu cạnh bằng nhau, sáu góc bằng nhau. 2. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh bằng nhau, các góc bằng nhau. 3. Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có diện tích bằng nhau. Thu phiếu học tập và nhận xét.. Hoạt động của HS Hs trao đổi và làm bài trên phiếu học tập.. IV../ PHẦN KẾT THÚC  Học thuộc định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Làm các bài tập: 10, 11, 12(tr111, 112sgk), 21, 22 (tr100sbt).  Chuẩn bị tiết sau:  Đánh giá nhận xét tiết học : Tiết 21. Tuần: 11. Thứ Bảy, ngày 07 / 11 / 2009. LUYỆN TẬP I../. MỤC TIÊU  Về kiến thức: Ôn tập khái niệm hai tam giác bằng nhau, cách kí hiệu.  Về kỹ năng: Rèn kĩ năng áp dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để nhận biết 2 tam giác bằng nhau, từ 2 tam giác bằng nhau chỉ ra các góc tương ứng, các cạnh tương ứng bằng nhau.  Về thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học. II../ CHUẨN BỊ  Giáo viên: Thước thẳng, compa  Học sinh : Thước thẳng, compa III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hs1. Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau. N. F 55 °. 55 °. Hoạt động của HS Hs1. Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Làm bt. Ta coù: EFX  MNK. 2,2 E. X. M. 3,3. K. A E A  900 ; N A  F  550 ; K A X A  350 ; M  MN  EF  2, 2; MK  EX  3,3. Làm bt: Cho ∆EFX = ∆MNK như hình vẽ. Hãy tìm số đo các yếu tố còn lại của hai tam giác đó. Hs2. Chữa bt12(tr112gsk). Vẽ sẵn hình cho hs. Hs2. 20092010. Trang 8 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II. Có thể suy ra số đo của cạnh IH = 2cm, IK = 4cm, số đo của góc I bằng 400.. H A. B. I. 2 400. K. C. 4. HĐ2: Luyện tập Hoạt động của GV Bt1. Điền vào dấu ... để được câu đúng. 1. ∆ABC = ∆C1A1B1 thì .... Hoạt động của HS Mỗi hs trả lời một câu. 1. ∆ABC = ∆C1A1B1 thì: AB = C1A1, BC = A1B1, AC = C1A1 A C A , B A A A ,C A B A A 1 1 1 2. ∆A'B'C' và ∆ABC có A'B' = AB, A'C' = AC, B'C' = BC A '  A, A B' A  B, A C A'  C A thì ∆A'B'C'= ∆ABC A 3. ∆NMK và ∆ABC có NM = AC, NK = AB, MK = BC, A  A, A M A  C, A K A  B, A thì ∆NMK = ∆ACB N. 2. ∆A'B'C' và ∆ABC có A'B' = AB, A'C' = AC, B'C' = BC A '  A, A B' A  B, A C A'  C A thì ... A 3. ∆NMK và ∆ABC có NM = AC, NK = AB, MK = BC, A  A, A M A  C, A K A  B, A thì ... N Bt2. Cho ∆DKE có DK = KE = DE = 5cm và Cả lớp làm vào nháp. ∆BCO = ∆DKE. Tính tổng chu vi 2 tam giác đó. Chu vi của tam giác là tổng độ dài ba cạnh Chu vi của tam giác là gì? của tam giác đó. Hãy tính chu vi của mỗi tam giác rồi tính tổng Vì ∆BCO = ∆DKE (gt) nên DK = BC = KE = hai chu vi đó. CO = DE = BO = 5cm. ⇒Chu vi ∆DKE + chu vi ∆BCO = DK + KE + DE + BC + CO + BO = 6.5 = 30(cm). IV../ PHẦN KẾT THÚC  Làm ở nhà các bt22, 23, 24, 25, 26(tr100, 101sbt).  Chuẩn bị tiết sau:  Đánh giá nhận xét tiết học: Tiết 22. Tuần: 12. Thứ Hai, ngày 09 / 11 / 2009. §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH-CẠNH-CẠNH I../. MỤC TIÊU  Về kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh của hai tam giác.  Về kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp c-c-c để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ đo vẽ hình. Tập trình bày lời giải bài toán hình học.  Về thái độ: Rèn tính cẩn thận và chính xác trong khi đo vẽ hình.. II../ CHUẨN BỊ  Giáo viên: Thước thẳng, thước đo độ, compa ; phấn màu ; bảng phụ ghi bt17(tr114sgk) ; khung cố định (hình75tr116sgk).  Học sinh : Thước thẳng, thước đo độ, compa. Ôn tập các kiến thức đã dặn ở tiết trước. 20092010. Trang 9 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II. III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Một hs trả lời. - Để xem hai tam giác có bằng nhau không cần kiểm tra những điều kiện gì ? ĐVĐ. Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta nêu ra 6 điều kiện. Trong bài học hôm nay ta sẽ thấy chỉ cần có ba cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau. HĐ2: 1. Vẽ tam giác biết ba cạnh. Hoạt động của GV Bài toán : Vẽ tam giác ABC, biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm. Nếu hs không thực hiện được, gv vẽ lên bảng và trình bày cách vẽ rồi yêu cầu hs vẽ lại. HĐ3: 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh Hoạt động của GV Cho hs đo các góc của tam giác vừa vẽ của mình rồi so sánh với kết quả của bạn ngồi bên cạnh. Có nhận xét gì về hai tam giác của các em ? Qua hoạt động vừa rồi, các em có dự đoán gì ? Ta thừa nhận tính chất này. (yêu cầu hs đọc 2 lần). Cho hs làm ?2.. Hoạt động của HS Một hs lên bảng thực hiện. Cả lớp thực hiện vào nháp.. Hoạt động của HS Hs đo và so sánh. Hai tam giác đó bằng nhau (theo định nghĩa). Hai tam giác có ba cạnh bằng nhau thì bằng nhau. 2 hs đọc định nghĩa.. A  1200 B. HĐ4: Luyện tập tại lớp Hoạt động của GV Cho hs làm bt 16. Treo bảng phụ vẽ các hình 68, 69, 70. Yêu cầu hs nhận ra các tam giác bằng nhau, giải thích sự bằng nhau đó.. Hoạt động của HS Cả lớp thực hiện vẽ tam giác ABC rồi đo các góc của nó. ∆ABC = ∆ABD ; ∆MQP = ∆QMN ; ∆EHK = ∆IKH ; ∆EHI = ∆IKE.. IV../ PHẦN KẾT THÚC  Giới thiệu mục "Có thể em chưa biết". Học thuộc tính chất bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh. Xem lại các bt đã giải. Làm các bt 15, 18, 19(tr114sgk) ; bt 27; 28; 29; 30(tr101sbt).  Chuẩn bị tiết sau:.  Đánh giá nhận xét tiết học: Tiết 23. Tuần: 12. Thứ , ngày / / 2009. LUYỆN TẬP 1 I../. MỤC TIÊU  Về kiến thức: Khắc sâu trường hợp cạnh-cạnh-cạnh.  Về kỹ năng: Rèn chứng minh hai góc bằng nhau qua việc chứng minh hai tam giác bằng nhau. Luyện vẽ hình bằng thước và compa.  Về thái độ: Suy luận hình học.. 20092010. Trang 10 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II. II../ CHUẨN BỊ  Giáo viên: Đồ dùng học tập, bảng phụ.  Học sinh : Đồ dùng học tập, bảng phụ. III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hs1. Vẽ ∆M'N'P' sao cho M'N' = MN, N'P' = NP, P'M' = PM với ∆MNP cho trước (gv vẽ sẵn lên bảng). Hs2. Làm bt18 (gv vẽ sẵn hình lên bảng). Hoạt động của HS Vẽ bằng thước và compa. Hs làm bài. 1) GT ∆AMB và ∆ANB MA = MB NA = NB A A KL AMN  BMN 2) Sắp xếp : d - b - a - c. HĐ2: Luyện tập vẽ hình và chứng minh Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bt19 (tr114sgk). Cho 1 hs đọc đề bài. Một hs đọc to đề. Hd vẽ vào hình vở: - Vẽ đoạn thẳng DE. Cả lớp vẽ hình. - Vẽ hai cung tròn tâm D và E cắt nhau tại A và GT ∆ADE và ∆BDE B. DA = DB - Nối D và E với A và B. EA = EB Yêu cầu hs xem hình vẽ, viết gt/kl. KL a) ∆ADE = ∆BDE Yêu cầu hs trình bày chứng minh. A A  DBE b) DAE. Bt28(tr101sbt). Cho hai tam giác ABC và ABD có AB = BC = CA = 3cm, AD = BD = 2cm (C và D nằm khác A A . phía đối với AB). Chứng minh CAD  CBD. Chứng minh a) ∆ADE và ∆BDE có : DA = DB ; EA = EB (gt) DE (chung)  ∆ADE = ∆BDE (c.c.c) A A  DBE b) Từ ∆ADE = ∆BDE  DAE Hs vẽ hình, ghi gt/kl và chứng minh.. HĐ3: Học cách vẽ tia phân giác sử dụng compa Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bt20(tr115sgk). Yêu cầu hs vẽ hình theo trình tự của đề bài (gv đọc từng bước). A A OC phải thoả mãn điều kiện gì để nó là tia BOC  AOB phân giác góc xOy ? Ở các bt trước ta thường chứng minh hai góc Chứng minh hai tam bằng nhau như thế nào ? giác chứa hai góc đó bằng nhau Tiến hành chứng minh ∆OAC = ∆OBC Bài toán này cho chúng ta cách sử dụng compa để vẽ chính xác tia phân giác của một góc.. 20092010. Trang 11 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II. HĐ3: Củng cố. Khi nào khẳng định được hai tam giác bằng nhau ? Có hai tam giác bằng nhau thì ta có thể suy ra những yếu tố nào của hai tam giác đó bằng nhau ? IV../ PHẦN KẾT THÚC  Làm các bt21, 22, 23(tr115, 116sgk) ; 32, 33, 34(tr102sbt).  Chuẩn bị tiết sau: Kiểm tra 15 phút.  Đánh giá nhận xét tiết học: Tiết 24. Tuần: 12. Thứ Bảy, ngày 14/ 11 / 2009. LUYỆN TẬP 2 I../. MỤC TIÊU  Về kiến thức: Tiếp tục khắc sâu trường hợp cạnh-cạnh-cạnh. Từ việc chứng minh hai tam giác bằng nhau suy ra việc chứng minh các góc bằng nhau. Hiểu việc vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước và compa.  Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnhcạnh-cạnh. Biết vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước và compa.  Về thái độ: Kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức qua bài kiểm tra 15'... II../ CHUẨN BỊ  Giáo viên: Thước thẳng, compa  Học sinh : Thước thẳng, compa. III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1. Ôn tập lí thuyết Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Phát biểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. 2. Phát biểu trường hợp cạnh-cạnh-cạnh. 3. Khi nào ta có thể kết luận được ∆ABC = Có thể kết luận ∆ABC = ∆A1B1C1 theo trường ∆A1B1C1 theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh. hợp cạnh-cạnh-cạnh nếu có: AB = A1B1, BC = B1C1, AC = A1C1. HĐ2. Luyện tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bt32(tr102sbt). Cho tam giác ABC có AB = Một hs đọc đề. AC. Gọi M là trung điểm của BC. CMR AM Một hs khác lên bảng vẽ hình và ghi gt/kl. Cả vuông góc với BC. lớp làm vào vở. A Gt. Hd để hs vẽ hình và viết gt/kl đúng hướng.. Kl B. Yêu cầu hs chứng minh.. M. ∆ABC AB = AC M là trung điểm BC AM⊥BC. C. Chứng minh Xét ∆AMB và ∆AMC có: AB = AC (gt) MB=MC (gt) Cạnh AM chung ⇒∆AMB = ∆AMC (c.c.c). 20092010. Trang 12 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II. A A Suy ra AMB (hai góc tương ứng) mà  AMC A A = 1800 (hai góc kề bù). AMB  AMC 0. 180 A   900 hay AM⊥BC. ⇒ AMB 2 Bt34(tr102sbt). Yêu cầu hs đọc và phân tích Một hs đọc đề, phân tích gt/kl. đề, vẽ hình, viết gt/kl. Một hs khác lên bảng vẽ hình và ghi gt/kl. Cả Cho tam giác ABC. Vẽ cung tròn tâm A bán kính lớp làm vào vở. BC, vẽ cung tròn tâm C bán kính BA, chúng cắt A D nhau ở D (D và B khác phía nhau đối với AC). CMR AD // BC. B. Để chứng minh AD // BC ta cần chỉ ra điều gì ?. Bt22(tr115sgk). Cho cả lớp đọc bài trong sgk. Trình bày lại các thao tác cho hs làm theo từng bước. - Góc xOy cho trước, ta vẽ tùy ý. Vẽ tia Am. - Vẽ cung tròn (O, r) cắt Ox ở B, cắt Oy ở C. - Vẽ cung tròn (A, r) cắt Am ở D. Vẽ cung tròn (D, BC). Hai cung này cắt nhau ở E. - Vẽ tia AE ta được góc DAE bằng góc cho trước xOy. A A ?  xOy Vì sao DAE. C. ∆ABC Cung tròn (A;BC) cắt GT cung tròn (C;AB) tại D (D và B khác phía với AC) KL AD //BC Cần chỉ ra chúng hợp với một cát tuyến một cặp góc so le trong bằng nhau. Một hs chứng minh miệng. Xét ∆ACD và ∆CAB có: AD = BC (gt); CD = AB (gt) Cạnh AC chung ⇒ ∆ACD = ∆CAB (c.c.c) A A ⇒ CAD (hai góc tương ứng)  ACB ⇒ AD // BC (cùng tạo với cát tuyến AC cặp góc so le trong bằng nhau). Cả lớp đọc thầm, sau đó một em đọc to. Vẽ hình theo gv.. A A  xOy ∆OBC = ∆AED (c.c.c) ⇒ DAE. HĐ3. Kiểm tra 15 phút. Đề bài. Đáp án và biểu điểm A  500 ; E A  750 . Câu 1. 4 điểm Câu 1. Cho ∆ABC = ∆DEF. Biết A Tính các góc còn lại của mỗi tam giác. A A Câu 2. Cho hình vẽ, hãy chứng minh ADC  BCD Câu 2. 6 điểm A. D. B. C. 20092010. Trang 13 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II. IV../ PHẦN KẾT THÚC  Ôn tập cách vẽ một góc bằng một góc cho trước, cách vẽ tia phân giác của một góc (dùng compa và thước thẳng).  Làm các bài tập 23(sgk), 33, 34, 35(sbt).  Chuẩn bị tiết sau:  Đánh giá nhận xét tiết học: Tiết 25. Tuần: 13. Thứ Bảy, ngày 21 / 11 / 2009. §4. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CẠNH-GÓC-CẠNH I../. MỤC TIÊU  Về kiến thức: Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.  Về kỹ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa hai cạnh đó. Rèn kĩ năng sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, các cạnh tương ứng bằng nhau.  Về thái độ: Rèn kĩ năng vẽ hình, khả năng phân tích tìm lời giải và trình bày chứng minh bài toán hình... II../ CHUẨN BỊ  Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa.  Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, compa. III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nêu yêu cầu: Cả lớp làm vào vở, một hs lên bảng. x 1. Dùng thước thẳng và thước đo góc vẽ A A  600 xBy 2. Vẽ A∈Bx, C∈By sao cho AB = 3cm, BC = 3cm 4cm. Nối AC. y 600 Gọi một hs lên bảng thực hiện. B C 4cm Chúng ta vừa vẽ một tam giác biết hai cạnh và một góc xen giữa. Tiết học này chúng ta sẽ xét hai tam giác có hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này lần lượt bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác kia xem chúng có tính chất gì ? HĐ2: 1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa Hoạt động của GV Hoạt động của HS Bài toán: Vẽ ∆ABC biết: AB = 2cm, BC = 3cm, Cả lớp làm vào vở. Một hs lên bảng thực hiện A  700 sau đó nêu lại trình tự vẽ: B A  700 - Vẽ xBy Gọi 1 hs lên bảng thực hiện. - Trên tia Bx lấy điểm A sao cho AB = 2cm - Trên tia By lấy điểm C sao cho CB = 3cm - Vẽ đoạn thẳng BC ta được ∆ABC cần vẽ.. 20092010. Trang 14 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II. Góc B là góc xen giữa hai cạnh BA và BC. Một tam giác hoàn toàn được xác định nếu biết số đo hai cạnh và góc xen giữa. Để kiểm tra các em hãy cùng đo độ dài cạnh AC xem được bao nhiêu ? Các tam giác các em vừa vẽ có tính chất gì ? Qua bài toán trên các em có nhận xét gì về hai 3cm. tam giác có hai cạnh và góc xen giữa bằng nhau từng đôi một ?. A. x. 2cm. B 700. 3cm. C. y. Bằng nhau. Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và góc xen giữa của tam giác khi thì hai tam giác đó bằng nhau. HĐ3: 2. Trường hợp bằng nhau cạnh-góc-cạnh. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tính chất mà các em vừa phát biểu là một tính chất cơ bản về sự bằng nhau của hai tam giác mà chúng ta thừa nhận. Yêu cầu 2 hs đọc tính chất trong sgk. Hai hs đọc tính chất. ∆ABC = ∆A'B'C' theo trường hợp c.g.c khi nào ? Nếu ∆ABC và ∆A'B'C' có: A A A '; AC  A 'C ' AB  A ' B'; A thì ∆ABC = ∆A'B'C' (c.g.c) ∆ABC = ∆ADC (c.g.c) vì có: CB = CD (gt); ?2. Hai tam giác trên hình 80 (sgk) có bằng nhau A A (gt); cạnh AC chung. BCA  DCA không ? Vì sao ? HĐ4: Hệ quả. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hệ quả là gì ? Nó cũng là một định lí nhưng được trực tiếp quy ra từ một định lí hoặc một tính chất đã được thừa nhận. Nhìn hình 81 (sgk) hãy cho biết tại sao tam giác ∆ABC và ∆DEF có: A D A  1v ; AC = DF (gt) vuông ABC bằng tam giác vuông DEF ? AB = DE (gt) ; A => ∆ABC = ∆DEF (c.g.c) Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này Từ bài toán trên hãy phát biểu trường hợp bằng lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vuông. vuông kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Đó là một hệ quả của tính chất hai tam giác bằng Hai hs đọc lại hệ quả. nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh. HĐ5: Luyện tập-Củng cố. Hoạt động của GV Bt25(tr118sgk). Trên mỗi hình có những tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ?. Hoạt động của HS Chỉ ra các tam giác bằng nhau ở mỗi hình, có giải thích. Hình 82. ∆ABD = ∆AED (c.g.c). Hình 82 20092010. Trang 15 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II. Hình 83. ∆GHI = ∆IKG (c.g.c). Hình 83. Hình 84. Hình 84. ∆ABC và ∆ADC có: BC = DC (gt) Cạnh AC chung A1  A A2 A Nhưng không thể kết luận bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh vì cặp góc bằng nhau không xen giữa hai cap cạnh bằng nhau.. Bt26(sgk). Hãy đọc kĩ đề bài, xem hình vẽ và phần gt/kl. Lưu ý : Để cho gọn, các quan hệ nằm giữa, thẳng hàng (như M nằm giữa B và C, E thuộc tia đối của tia MA) đã thể hiện trên hình vẽ nên trong một số trường hợp có thể không cần ghi ở phần giả thiết. Hãy sắp xếp 5 câu trong bài để được lời chứng minh bài toán. Hs1. ∆AMB và ∆EMC có: Ý đầu tiên phải là gì ? Hs2. MB = MC (gt) Ý thứ hai là câu nào ? A A (đối đỉnh) AMB  EMC MA = ME (gt) Hs3. Trình bày tiếp câu 4, câu 3. Trình bày các ý còn lại. Hs4. Đọc lại tất các câu. Hãy trình bày lại từ đầu. IV../ PHẦN KẾT THÚC  Tập vẽ một tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa theo cách sau : Vẽ một tam giác bất kì bằng thước thẳng, đo hai cạnh và góc xen giữa, vẽ tam giác có số đo hai cạnh và góc xen giữa theo những số vừa đo được.  Học thuộc tính chất hai tam giác bằng nhau cạnh-góc-cạnh.  Làm các bt24, 27, 28(sgk), 36, 37, 38(sbt).  Chuẩn bị tiết sau:  Đánh giá nhận xét tiết học: Tiết 26. Tuần: 13. Thứ Tư, ngày 25 / 11 / 2009. LUYỆN TẬP 1 I../. MỤC TIÊU  Về kiến thức: Củng cố trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh-góc-cạnh.  Về kỹ năng: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, trình bày lời giải của bài toán.  Về thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.. II../ CHUẨN BỊ  Giáo viên: Thước thẳng, compa, thước đo góc, bảng phụ.  Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, compa.. 20092010. Trang 16 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II. III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Hs1: Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của tam giác. Áp dụng : Chữa bài tập 27 sgk câu a, b Hs2: Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c áp dụng vào tam giác vuông. Áp dụng : Chữa bài tập 27 sgk câu c.. Hoạt động của HS Hai hs lên bảng. A A Bt27. a) BAC  DAC b) MA = ME c) AC = BD. HĐ2: Luyện tập Hoạt động của GV Bt28(tr120sgk). (treo bảng phụ) Trên hình vẽ sau các tam giác nào bằng nhau ?. Hoạt động của HS A A  400 DKE : K  800 , E. . A  1800  K A E A D. . (Đ/lí tổng ba góc của tam giác) A  1800  1200  600 D Vậy ∆ABC = ∆KDE (c.g.c) Vì AB = KD (gt) A D A  600 B BC = DE (gt) Còn MNP không bằng hai tam giác còn lại. Bt29(tr120sgk). Cho góc xAy. Lấy điểm B trên Một hs đọc đề, cả lớp theo dõi. tia Ax, điểm D trên tia Ay sao cho AB = AD. Một hs lên bảng vẽ hình và ghi gt/kl. x Trên tia Bx lấy điểm E, trên tia Dy lấy điểm C A B  Ax, D  Ay : E xAy; sao cho BE = DC. CMR: ABC  ADE GT AB  AD; E  Bx B \\ Gợi ý: - Quan sát hình vẽ cho biết ∆ABC và ∆ADE có những đặc điểm gì ? - Hai tam giác này có bằng nhau không? Theo trường hợp nào?. C  By : BE  DC KL ∆ABC = ∆ADE. A. D. //. C. y. ∆ABC và ∆ADE có: Góc A chung; AD = AB (gt); DC = BE (gt) Cho hs nhận xét câu trả lời của bạn, sau đó gọi Vì AD = AB (gt) và DC = BE (gt) => AC = AE 1hs lên bảng trình bày => ∆ABC = ∆ADE(c.g.c) Gv: Theo dõi và uốn nắn cách trình bày cho hs Bài tập: Cho ∆ABC vẽ về phía ngoài của ∆ABC Một hs đọc đề, cả lớp theo dõi các tam giác vuông ABK và ACD có: AC = AB, Một hs lên bảng vẽ hình và ghi gt/kl K D AB = AK, AC = AD. CMR: ∆ABK = ∆ACD \\ // A Yêu cầu hs vẽ hình và ghi gt/kl vào vở. \\. B. //. C. ∆ABC, AB = AC A  1v , AB = AK GT ∆ABK, BAK A ∆ACD, CAD  1v , AC = AD KL ∆ABK = ∆ACD 20092010. Trang 17 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II. ∆ABK và ∆ACD có các yếu tố nào bằng nhau ? => Gọi 1 hs khá – giỏi lên bảng giải. Vì AB = AK (gt) AD = AC (gt) ⇒AK = AD Mà AB = AC (gt) Xét ∆ABK và ∆ACD có: AB = AC (gt) A A KAB  DAC  1v  gt  AK = AD (giải thích ở trên) => ∆ABK = ∆ACD(c.g.c) Hs nhận xét và ghi vào vở. Cho hs nhận xét. IV../ PHẦN KẾT THÚC  Nắm vững trường hợp bằng nhau c.g.c của hai tam giác. Xem lại các bt đã giải.  Làm các bài tập 30, 31, 32(sgk) và các bài tập 40, 42, 43(sbt).  Chuẩn bị tiết sau:  Đánh giá nhận xét tiết học: Tiết 27. Tuần: 14. Thứ Bảy, ngày 28 / 11 / 2009. LUYỆN TẬP 2 I../. MỤC TIÊU  Về kiến thức: Củng cố hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác c.c.c và c.g.c.  Về kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, chứng minh hai tam giác bằng nhau (c.g.c) từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau.  Về thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhìn nhận vấn đề dưới nhiều góc cạnh.. II../ CHUẨN BỊ  Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, êke, bảng phụ.  Học sinh : Đồ dùng để vẽ hình, bảng nhóm. III../ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY HĐ1. Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV Phát biểu trường hợp bằng nhau c.g.c của 2∆. Áp dụng: Chữa bài tập 30 sgk.. Hoạt động của HS. HĐ2. Luyện tập Hoạt động của GV Bt31(tr120sgk). Cho đoạn thẳng AB, điểm M nằm trên đường trung trực của AB. So sánh MA và MB.. Hoạt động của HS d. M. C. Yêu cầu hs vẽ hình. Lưu ý: M  I.. B I. Gợi ý: Hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trên ∆AMI = ∆BMI. Giải thích: hình vẽ? Giải thích? Hai tam giác vuông AMI và BMI có: IA = IB (gt) ; AI1  AI 2  900 IM là cạnh chung 20092010. Trang 18 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II. Cho hs cả lớp nhận xét Bài tập: Cho đoạn thẳng BC và trung trực d của BC. d giao với BC tại M. Trên d lấy 2 điểm K và E khác M. Nối EB, EA, KB, KA. Hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trên hình vẽ? Gọi 1hs lên bảng vẽ hình. => ∆AMI = ∆BMI(c.g.c) => MA = MB (2 cạnh tương ứng) Một hs nhận xét. Cả lớp vẽ hình vào vở. d. K. E. C. Các tam giác nào bằng nhau ? vì sao?. 1 2. B. M. Các tam giác bằng nhau trên hình * BEM  CEM  c.g.c  Vì MB = MC (gt) A M A  900 M 1 2 ME cạnh chung * BKM  CKM  c.g.c  Vì MB = MC (gt) A M A  900 M 1 2 MK cạnh chung * BKE  CKE  c.c.c  Vì BE = CE (vì BEM  CEM ) BK = CK(vì BKM  CKM ) Hình vẽ trên là trường hợp điểm M nằm ngoài K KE cạnh chung và E. Em nào có thể vẽ được hình vẽ khác? M nằm giữa K và E Yêu cầu hs nêu và giải thích các tam giác bằng nhau trên hình vẽ này ? Làm tương tự như trường hợp trên. B32(tr120sgk). Tìm các tia phân giác trên hình vẽ. Hãy chứng minh điều đó. A A - Tia BC là tia phân giác của ABK A - Tia CB là tia phân giác của ACK A - HC và HB là tia phân giác của AHK B A - HA và HK là tia phân giác của BHC C H Yêu cầu hs giải thích rõ hai trường hợp đầu. K. IV../ PHẦN KẾT THÚC  Ôn tập lí thuyết: Hai trường hợp bằng nhau của tam giác đã học. Làm các bài tập: 30, 35, 39, 47(sbt).  Chuẩn bị tiết sau: Xem trước bài "Trường hợp bằng nhau g. c.g".  Đánh giá nhận xét tiết học:. 20092010. Trang 19 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GIAO AN HINH HOC 7 – CHUONG II. Tiết 28. Tuần: 15. Thứ Hai, ngày 30 / 11 / 2009. §5. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU GÓC-CẠNH-GÓC I../. MỤC TIÊU  Về kiến thức: Hs nắm được trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc của hai tam giác. Biết vận dụng trường hợp này để chứng minh trường hợp cạnh huyền-góc nhọn của hai tam giác vuông.  Về kỹ năng: Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề cạnh đó; Biết sử dụng trường hợp g.c.g, trường hợp cạnh huyền-góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau.  Về thái độ:. II../ CHUẨN BỊ  Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng phụ.  Học sinh : Thước thẳng, thước đo góc, compa; ôn lại trường hợp bằng nhau c.c.c và c.g.c của hai tam giác III../ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC HĐ1: Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV - Nêu hai trường hợp bằng nhau của tam giác? - Cho 2 tam giác ABC và A'B'C', hãy nêu điều kiện để 2 tam giác này bằng nhau theo 2 trường hợp c.c.c và c.g.c ?. Hoạt động của HS Một hs lên bảng trả lời câu hỏi.. HĐ2: Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề Hoạt động của GV Bài toán (sgk) : A  600 , C A  400 . Vẽ ∆ABC biết BC = 4cm, B. Hoạt động của HS. Yêu cầu 1 hs lên bảng vẽ và nêu cách vẽ như sgk Nhận xét và vẽ hình vào vở Cả lớp theo dõi và nhận xét. Nhắc lại các bước vẽ - Vẽ BC = 4cm - Trên cùng một nửa mp bờ BC vẽ tia Bx và Cy A  600 , BCy A  400 sao cho CBx - Tia Bx cắt Cy tại A. - Nối AB, AC ta được ABC Lưu ý: Khi nói một cạnh và hai góc kề ta hiểu Cạnh AB kề với hai góc A và B, cạnh AC kề hai góc này là hai góc kề với cạnh đó - Trong ∆ABC cạnh AB kề với hai góc nào? với hai góc A và C. Cạnh AC kề với hai góc nào? HĐ3: Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc Hoạt động của GV Làm ?1(sgk) A  600 , C A '  400 Vẽ ∆ABC có B’C’ = 4cm, B' - Đo và nhận xét về độ dài cạnh AB và A’B’?. Hoạt động của HS Một hs lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở. Nhận xét: AB = A'B'. 20092010. Trang 20 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×