Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 24 - Tiết 93: Đức tính giản dị của Bác Hồ (tiết 1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.22 KB, 12 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 24: Tiết 93: Đức tính giản dị của Bác Hồ Tiết 94: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bë âäüng. Tiết 95,96: Viết bài TLV Số 5 tại lớp. Tiết 93: ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ Vàn NS: A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh - Cảm nhận được, qua bài văn một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị: giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và lời nói, bài viết. - Nhận ra và hiểu được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc. - Nhớ và thuộc được một số câu văn hay, tiêu biểu trong bài. B. Phương tiện thực hiện: 1. Chuẩn bị : Sgk - Sgv, bảng phụ, thiết kế bài dạy, ảnh Bác Hồ, ảnh Bác Phạm Văn Đồng. HS soạn bài theo hướng dẫn. 2. Phương pháp: Phân tích qui nạp, luyện tập. C. Tổ chức bài học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta. - Đọc thuộc lòng ghi nhớ và hãy chứng minh bài văn là một mẫu mực về lập luận, bố cục và cách dẫn chứng của thể văn nghị luận. 3. Bài mới: a)- Giới thiệu bài: Phạm Văn Đồng là một trong những người học trò xuất sắc và cộng sự gần gũi của chủ tịch Hồ Chí Minh. Suốt trong mấy chục năm ông được sống và làm việc bên cạnh Bác Hồ. Vì vậy, ông đã viết nhiều bài và sách về Chủ tịch Hồ Chí Minh bằng sự hiểu biết tường tận và tình cảm yêu kính chân thành, thắm thiết cuía mçnh. Bài Đức tính giản dị của Bác Hồ là đoạn trích từ bài chủ tịch HCM, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại diễn văn của Phạm Văn Đồng trong lễ kỉ niệm tám mươi ngày sinh chủ tịch Hồ Chí Minh (19-5-1970) 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b)- Tổ chức hoạt động dạy và học: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẢT ÂÄÜNG CUÍA TROÌ Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung - Hướng dẫn đọc: Đọc rõ ràng, mạch lạc và biểu hiện được tình cảm của taïc giaí. - GV đọc mẫu đoạn 1 - Gọi 2 học sinh đọc tiếp. - GV goüi 1 hs âoüc chuï thêch ? Bài văn nghị luận này nói về vấn - Đức tính giản dị của Bác Hồ đề gì? ? Câu nào trong bài văn thể hiện - Câu mở đầu bài văn: Điều rất vấn đề đó? quan trọng ... của Hồ chủ tịch. ?Tìm bố cục và lập dàn ý của bài? Gồm 2 phần: (bố cục có phần kết luận không?Vì a) Mở bài: từ đầu ... tuyệt đẹp: sao?) Sự nhất quán giữa cuộc đời cách mạng và cuộc sống giản dị, thanh bạch ở Bác Hồ. b) Thán baìi: “Tiếp ... anh hùng cách mạng”: chứng minh sự giản dị của Bác Hồ trong sinh hoạt, lối sống, việc làm. c) Kết bài: không có (vì đây là âoản trêch) ? Bài văn được viết theo phương thức - Văn nghị luận chứng minh biểu đạt gì? Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu văn baín GV: Goüi hoüc sinh âoüc lải âoản 1. - HS âoüc âoản 1 - Em hiểu thế nào là “Lay trời - Lay trời chuyển đất : là có tác chuyển đất”? Thế nào là bình dụng gây ra những sự biến thường? chuyển lớn lao. - Bình thường: là không có gì khác thường, không có gì đặc biệt. 2 Lop7.net. GHI BAÍNG I. Giới thiệu: - Taïc giaí, taïc phẩm : chú thích sao Sgk - Đọc, hiểu chú thêch - Bố cục: 2 phần, không có kết bài vì đây là âoản trêch. II. Tìm hiểu vàn baín: 1. Giới thiệu chung về đức tênh giaín dë cuía Baïc: - Dùng từ tương phaín. - Nhấn mạnh sự.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Em có nhận xét gì về cách dùng từ cuía taïc giaí. GV: Cách dùng từ tương phản tác giả vừa nêu vấn đề trực tiếp, vừa nhấn mạnh tầm quan trọng của nó, đặt nó trong mối quan hệ giữa đời hoạt động chính trị CM lay trời chuyển đất và đời sống hằng ngày trong sự nhất quán, thống nhất cao độ. Đó chênh laì sæû khaïm phaï, âoïng goïp cuía tác giả nhờ được nhiều năm sống và làm việc bên cạnh Hồ Chủ Tịch. Nghĩa là có sự hài hòa kết hợp và thống nhất giữa hai phẩm chất vĩ đại và giản dị, chính trị và đạo đức trong con người, trong lối sống “tính cách Bác Hồ”. Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ thống luận cứ và dẫn chứng trong bài. GV gọi hs đọc từ “Con người của Bác .... Thắng, lợi !” - Trong đoạn này để chứng minh Bác giản dị trong sinh hoạt hằng ngày, tác giả đã đưa ra những chi tiết, sự việc nào ?. - Qua những việc làm đó em hiểu gì về thái độ tình cảm của Bác đối với những người lao động ? - Chi tiết nào thể hiện sự giản dị của Bác trong việc làm? GV: Qua những dẫn chứng, ta thấy trong sinh hoạt, lối sống, việc làm. - Nghệ thuật dùng từ tương nhất quán giữa phaín. hai phẩm chất vĩ âaûi vaì giaín dë của Bác Hồ.. 2. Những biểu hiện của đức tênh giaín dë cuía Bác Hồ: - Bữa cơm chỉ có vài ba món rất giaín âån. - Lúc ăn Bác không để rơi vãi mäüt haût cåm. - Ăn xong bát vẫn sạch, thức ăn còn lại thì được sắp xếp tươm tất. - Nhà Bác ở là nhà sàn nhỏ vẻn veûn chè coï vaìi ba phoìng. - Yêu mến, kính trọng người lao âäüng. Âáy laì mäüt neït âeûp trong lối sống giản dị của Bác. - Bác cố gắng tự mình làm việc, - Giản dị trong người giúp việc và phục vụ Bác sinh hoạt, lối có thể đếm trên đầu ngón tay”. sống, việc làm.. 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bác sống rất giản dị. - GV gọi HS đọc tiếp đoạn: giản dị trong đời sống ... đến hết. - Tác giả đã chứng minh đức tính - Những chân lí Bác nói, viết rất giản dị của Bác trong lời nói và bài giản dị. Bác mong muốn nhân viết ra sao? dân hiểu được, nhớ được, làm được như: GV: Những chân lí sâu xa Bác “Không có gì quý hơn ... “ truyền đạt đến nhân dân qua lời nói “Nước VN là một .... “ và bài viết rất giản dị dễ hiểu, dễ nhớ. - Những dẫn chứng tác giả đưa ra để - Sự chứng minh giàu sức chứng minh Đức tính giản dị của Bác thuyết phục vì: Hồ có sức thuyết phục không? Vì + Luận cứ toàn diện (giản dị sao? trong ăn, ở, lối sống, làm việc, - GV cho HS đưa thêm dẫn chứng. nói và viết) (bộ quần áo nâu, đôi dép lốp cao su + Dẫn chứng phong phú, toàn ....) diện, cụ thể xác thực. + Hơn nữa, những điều tác giả nói lại được đảm bảo bằng mối Hoạt động 4: Bình luận của tác giả quan hệ gẫn gũi, lâu dài, gắn bó về ý nghĩa và giá trị của đức tính của tác giả với Chủ tịch Hồ Chí giản dị ở Bác Hồ. Minh. - Trong đoạn văn có xen kẽ những - Những câu văn, đoạn văn lời đánh giá, bình luận thể hiện thái bình luận: độ, tình cảm của tác giả, em hãy chỉ + Ở việc làm nhỏ đó ... người ra. phuûc vuû. GV: tác dụng của lời bình luận, đánh + “ ... một đời sống như vậy giá làm cho đoạn văn sinh động, có thanh bạch và tao nhã biết bao! sức thuyết phục. + Nhưng chớ hiểu lầm ... trong GV: Phân tích đoạn “nhưng chờ hiểu thế giới ngày nay”. lầm ... ngày nay”. Sự giản dị của Bác không phải là lối sống khắc khổ của nhà tu hành hay nhà hiền triết thuở xưa. Bác sống giản dị về đời sống vật chất bởi Bác Hồ sống “phong phú 4 Lop7.net. - Giaín dë trong lời nói và bài viết. - Dẫn chứng phong phuï, toaìn diện, cụ thể, xác thæûc..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đời sống tinh thần” và vì “cuộc đấu tranh gian khổ và ác liệt của quần chúng”. Sự giản dị về vật chất càng làm nổi bật sự phong phú về đời sống tinh thần, tâm hồn, tình cảm của Bác, đúng như Tố Hữu đã viết: “mong manh áo vải hồn muôn trượng” và “Bác sống như trời đất cuía ta”. Đó thực sự là một đời sống văn minh mà Bác Hồ nêu gương sáng. Trong thơ của mình Bác cũng đã nhiều lần nói lên quan điểm và cách sống giản dị như thế: Ăn khỏe, ngủ ngon, làm việc khỏe Trần mà như thế kém gì tiên (Sáu mươi tuổi) hoặc : Sống quen thanh đạm nhẹ người Việc làm tháng rộng ngày dài ung dung. (sáu mươi ba tuổi) Cuộc sống thực sự văn minh vì đó là cuộc sống phong phú, cao đẹp về tinh thần, tình cảm, không màng đến hưởng thụ vật chất, không vì riêng mçnh. Hoạt động 5: Tổng kết về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài văn. - Em hãy nêu giá trị cơ bản về nghệ thuật của bài văn. - näüi dung cuía baìi vàn?. - Lập luận chặt chẽ III. Tổng kết: - Luận cứ toàn diện - Chứng cứ phong phú, cụ thể xác thực, vừa thấm đượm tình caím chán thaình. - Giản dị là đức tính nổi bật ở Ghi nhớ Sgk Bác Hồ: giản dị trong đời sống, trong quan hệ với mọi người, trong lời nói và bài viết. Ở Bác, sự giản dị hòa hợp với đời sống tinh thần phong phú, với tư tưởng và tình cảm cao đẹp. 5 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động 6: Luyện tập BT1: HS tìm ví dụ để chứng minh sự giaín dë trong thå vàn cuía Baïc trãn giấy trong. GV cho chiếu trên đèn chiếu. - Sáng ra bờ suối, tối vào hang Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng Bàn đá chông chênh dịch sử Âaíng. Cuộc đời cách mạng thật là sang. (HCM Tức cảnh Pác Pó) - Bác để tình thương cho chúng con Một đời thanh bạch, chẳng vàng son Mong manh áo vải, hồn muôn trượng Hơn tượng đồng phới những lối mòn. (Tố Hữu, Bác ơi!). 4. Củng cố: Học sinh đọc bài đọc thêm “Hồ chủ tịch hình ảnh của dân tộc” 5. Dặn dò: Hoüc baìi Soạn bài: Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động.. 6 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 94 TV NS:. CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THAÌNH CÂU BỊ ĐỘNG. A. Mục tiêu cần đạt: giúp học sinh - Nắm được khái niệm câu chủ động, câu bị động - Nắm được mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị âäüng. B. Chuẩn bị: Thầy: SGV - SGK . Đèn chiếu Trò : Nghiên cứu Sgk C. Lên lớp : I. Ổn định II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở soạn của học sinh III. Bài mới: Tiến hành tổ chức các hoạt động HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm câu chủ động và câu bị âäüng 1. Xác định chủ ngữ trong câu - Giaïo viãn ghi vê duû 1a 1 b lãn bảng phụ hoặc đèn chiếu a, Mọi người / yêu mến em. b, Em / được mọi người yêu mến. - Xác định chủ ngữ của 2 câu trãn . 2. Tìm hiểu ý nghĩa của chủ ngữ trong mỗi câu - Ý nghĩa của chủ ngữ trong hai câu đó khác nhau như thế nào - GV ghi ví dụ thêm rồi cho học sinh tìm hiểu ý nghĩa của chủ ngữ : Thầy/ phạt nó. HOẢT ÂÄÜNG CUÍA TROÌ. - a , Mọi người: Chủ ngữ - b, Em : Chủ ngữ. - Chủ ngữ trong câu a biểu thị người thực hiện một hoạt động hướng đến người khác . - Chủ ngữ trong câu b chỉ người được hoạt động của người khác 1 Lop7.net. GHI BAÍNG I. Cáu chuí âäüng vaì cáu bë âäüng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Nó / bị thầy phạt GV: so sánh câu cả hai bên điều đồng nhất về nội dung biểu thị những khác nhau về chủ đề ( câu a: Thầy, câu b: Nó) - Qua hai ví dụ trên em hiểu thế naìo laì cáu chuí âäüng, cáu bë âäüng GV nêu câu hỏi tìm hiểu thêm: + Em hãy phân biệt hai câu sau âáu laì cáu bë âäüng, âáu laì cáu bình thường chứa các từ được, bị vd: - Nó bị thầy phạt - Noï bë phaût * Giáo viên giới thiệu câu chủ động (có động từ làm vị ngữ thuộc nhóm tặng, biếu, cho ....) thường có hai câu bị động tương ứng vd: Cậu tôi cho chị tôi câu bút maïy (cáu chuí âäüng) - Chị tôi được cậu tôi cho cây bút maïy ( bë âäüng) - Cây bút được cậu tôi cho chị tôi ( bë âäüng ) Hoạt động 2: Tìm hiểu mục đích của việc chuyển đổi câu chủ âäüng thaình cáu bë âäüng giaïo viãn ghi vi duû II1 lãn baíng phuû a, Mọi ý người yêu mến em. (chủ âäüng) b, Em được mọi người yêu mến. (bë âäüng) - Em seî choün cáu (a) hay cáu (b) để điền vào chỗ có dấu ba chấm trong âoản vàn? - Giaíi thêch vç sao em choün caïch viết đó ?. hướng đến . - HS đọc ghi nhớ Sgk/ trang 57. Ghi nhớ 1/ 57. - Nó bị thầy phạt : câu chủ động + Nó bị phạt : câu bình thường + Lưu ý : Nó định về quê : câu bình thường - Nó chủ tâm đánh thằng bé : câu bình thường . Hai câu trên không phải là câu chủ động vì vị ngữ là những hoạt động có chủ ý, chủ tâm(Câu bình thường nhận xét về hành động chứ không phải miêu taí nhæ cáu chuí âäüng. Noï âaïnh thằng bé: câu chủ động). II. Muûc âêch cuía việc chuyển đổi cáu chuí âäüng:. - Em chọn câu b (em được mọi người yêu mến) để điền vào âoüan trêch - Câu b được ưu tiên chọn lựa bởi nó giúp cho việc liên kết các câu 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giaïo viãn cho vê duû thãm trãn đèn chiếu . a, Nhà máy đã sản xuất được một số sản phẩm có giá trị. Khách hàng ở Châu Âu rất ưa chuộng các sản phẩm này.(câu chủ âäüng) b, Nhà máy đã sản xuất được một số sản phẩm có giá trị. Các sản phẩm này được khách hàng Châu Âu rất ưa chuộng (câu bị động) (cách viết thứ hai tốt hơn, vì việc sử dụng câu bị động đã góp phần tạo nên liên kết chủ đề móc xích: một số sản phẩm có giá trị . các sản phẩm này). - Vậy việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động nhằm muûc âêch gç? Hoạt động 3: Sơ kết Giaïo viãn 2-3 hoüc sinh âoüc ghi nhớ của phần I và II Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập. trong đoạn tốt hơn. Học sinh ghi nhớ 2. Ghi nhớ Sgk/trang 58 III. Luyện tập:. Học sinh đọc lại ghi nhớ I vaì II. HS sửa bài tập vào vở. 1. Caïc cáu bë âäüng laì: - Có khi (các thứ của quý) được træng baìy trong tæ kênh, trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy - Tác giả ”Mấy vần thơ“liền được tôn làm đương thời đệ nhất thi sĩ. Tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại kiểu câu đã dùng trước đó, đồng thời tạo liên kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn. 4. Củng cố : Thế nào là câu chủ động và câu bị động? 5. Dặn dò: Học bài, xem lại PP nghị luận CM để tiết sau làm bài viết TLVsố 5. 3 Lop7.net. 2.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 95, 96: VIẾT BAÌI TẬP LAÌM VĂN SỐ 5 TLV VĂN LẬP LUẬN CHỨNG MINH NS: A. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh - Ôn tập về cách làm bài văn lập luận chứng minh, cũng như về các kiến thức Văn và Tiếng Việt có liên quan đến bài làm, để có thể vận dụng kiến thức đó vào việc tập làm một bài văn lập luận chứng minh cụ thể. - Có thể tự đánh giá chính xác hơn trình độ tập làm văn của bản thân để có phương hướng phấn đấu phát huy ưu điểm và sửa chữa khuyết điểm. B. Chuẩn bị : GV: đáp án, biểu điểm HS: chuẩn bị bài theo đề 3, đề 4 Sgk/ trang 59 C. Tổ chức bài học: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kí giấy kiểm tra 3. Bài mới: Chép đề lên bảng: HS chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Dân gian ta có câu tục ngữ: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng. Nhưng có bạn lại bảo: Gần mực chưa chắc đã đen, gần đèn chưa chắc đã rạng. Em hãy viết bài văn chứng minh thuyết phục bạn ấy theo ý kiến của em. Đề 2: Hãy chứng minh rằng đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi người không có ý thức bảo vệ môi trường sống. Giáo viên theo dõi giờ kiểm tra. 4. Củng cố: Thu bài, nhận xét tiết kiểm tra 5. Dặn dò: Soạn bài tiết 97 Ý nghĩa văn chương Yêu cầu: 1. Hình thức : - Bố cục rõ ràng, xác định đúng luận điểm chính, luận điểm phụ. - Xác định được tính chất của đề để có lời văn, giọng điệu thích hợp. - Lập luận chặt chẽ; lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, toàn diện, tiêu biểu làm sáng tỏ cho luận điểm có sức thuyết phục người đọc. - Chữ viết đúng chính tả, sạch, rõ, ngay ngắn 2. Nội dung: HS đảm bảo được những ý sau: ĐỀ 1: - Luận điểm: “Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng” - Luận cứ: 1 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> a) Lí lẽ 1: Gần người tốt thì tốt, gần người xấu thì xấu. Điều này đúng cho đại đa số trong cuộc sống. + Lí lẽ 2: Trường hợp các biệt: gần mực chưa chắc đã đen, gần đèn chưa chắc đã rạng. b) * Dẫn chứng : Gần người tốt thì tốt, gần người xấu thì xấu. - Dẫn chứng 1: Dẫn chứng xưa: “truyện mẹ hiền dạy con” - Dẫn chứng 2: Dẫn chứng ngày nay: nhân dân ta được sống trong xã hội chuí nghéa. - Dẫn chứng 3: dẫn chứng thơ văn “Chơi cùng đứa dại nên bầy dại Kết mấy người khôn học nết khôn” (Nguyễn Trãi) “Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài” (Tục ngữ) * Dẫn chứng: Gần mực chưa chắc đã đen, gần đèn chưa chắc đã rạng - Dẫn chứng 4: Dẫn chứng lịch sử: Nguyễn Văn Trỗi, Trần Văn Ơn sống trong chế độ Mỹ ngụy ... - Dẫn chứng 5: Dẫn chứng thơ văn: “Trong đầm gì đẹp bằng sen ........ Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn” - Luận điểm kết bài: Lời khuyên nên có cách nhìn đúng đắn về mối quan hệ giữa môi trường xã hội với việc hình thành nhân cách con người. Kinh nghiệm quý báu này giúp chúng ta xác lập một thế đứng trước những tác động tiêu cực của môi trường chung quanh. ĐỀ 2: A. Luận điểm mở bài: Giới thiệu vấn đề “Đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại rất lớn nếu mỗi người không có ý thức bảo vệ môi trường sống”. Hoàn cảnh sống hiện nay của loài người. B. Luận cứ:(Thân bài) 1. Luận điểm phụ 1: Môi trường sống: bầu không khí - Dẫn chứng : + tác hại khói xả của hàng triệu chiếc xe, nhà máy ... + taïc haûi khê thaíi cuía maïy laûnh 2. Luận điểm phụ 2: môi trường sống: nước sạch - Dẫn chứng: + việc xả rác làm bẩn nguồn nước sạch + việc thải chất công nghiệp ... 3. Luận điểm phụ 3: môi trường sống : rừng cây - Dẫn chứng: + những cánh rừng bị tàn phá, hàng triệu cây bị chết, những phong cảnh tuyệt diệu mất hẳn... 2 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> + cây chết thì khí hậu trái đất sẽ ngày càng nóng lên, băng hà hai cực tan dần, lụt lội sẽ tàn phá nhà cửa, mùa màng.... c. Luận điểm (Kết bài): - Khẳng định vấn đề: đời sống của chúng ta sẽ bị tổn hại ... - Suy nghĩ của em về việc bảo vệ môi trường BIỂU ĐIỂM: - Điểm 9-10: bài làm tốt, đạt các yêu cầu trên. Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu biểu, cụ thể. - Điểm 7-8: bài làm khá . Hiểu cách làm bài, xác định được luận điểm. Dẫn chứng chưa phong phú lắm. Mắc không quá 2 lỗi chính tả. - Điểm 5-6: bài làm trung bình. Tỏ ra nắm được phương pháp chứng minh nhưng dẫn chứng chưa toàn diện. Lập luận đôi chỗ còn thiếu chặt chẽ. Còn mắc diễn đạt và chính tả. - Điểm 3-4: bài mắc nhiều lỗi. Dẫn chứng chưa cụ thể còn nghèo - Điểm 1-2: bài làm yếu, quá sơ sài hoặc không đúng thể loại - Điểm 0: bỏ giấy trắng.. 3 Lop7.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span>

×