Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Bài soạn giao an 5 tuan 5 hoan chinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.12 KB, 30 trang )

Tuần 5
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
Một chuyên gia máy xúc
Theo Hồng Thuỷ
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
- HS đọc trôi chảy lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ
nhàng, đằm thắm.
- Từ ngữ: công trờng, hoà sắc, điểm tâm, buồng máy, mảng nắng,
- ý nghĩa: Tình cảm chân thành của một chuyên gia nớc bạn với một công nhân
Việt Nam, qua đó thể hiện vẻ đẹp của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Băng giấy viết ý nghĩa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổ n định:
2. Kiểm tra:
- HS đọc thuộc lòng bài thơ Bài ca về
trái đất.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. H ớng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV yêu cầu HS chia đoạn
- Gọi HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài
- Yêu cầu HS phát hiện từ khó đọc.
- 1 HS lên bảng đọc thuộc bài thơ và trả
lời câu hỏi


- HS chia đoạn: 4 đoạn:
+ Đoạn 1: từ đầu đến êm dịu
+ Đoạn 2: từ chiếc máy xúc đến thân
mật.
+ Đoạn 3: từ đoàn xe tải đến máy xúc
- 4 HS đọc nối tiếp.
- HS phát hiện từ khó đọc: chất phác, A-
1
+ GV phát âm mẫu và yêu cầu một số
HS phát âm lại
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp đôi
- Yêu cầu HS nêu từ khó hiểu
+ GV giải thích các từ có nghĩa khó
hiểu và gọi HS đọc phần chú giải trong
SGK.
- Gọi 1 đến 2 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài một lợt
và trả lời các câu hỏi:
+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu?
+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt
khiến anh Thuỷ chú ý?
+ Cuộc gặp gỡ giữa 2 ngời bạn đồng
nghiệp diễn ra nh thế nào?
+ Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ
nhất? Vì sao?
- Gọi HS nêu ý nghĩa của bài.
c) H ớng dẫn đọc diễn cảm.
- GV yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm

đoạn 4 theo cặp
- GV chú ý cho HS đọc lời của A-lếch-
xây với giọng niềm nở, hồ hởi. Chú ý
cách nghỉ hơi:
+ Thế là / A-lếch-xây đa bàn tay vừa
to / vừa chắc ra / nắm lấy bàn tay dầu
mỡ của tôi lắc mạnh và nói.
- GV tổ chức cho các cặp HS đọc diễn
cảm trớc lớp
- GV nhận xét đánh giá.
- Gọi 1 HS đọc diễn cảm toàn bài.
4. Củng cố- dặn dò:
lếch-xây, buồng máy
+ HS lắng nghe và một số HS phát âm
lại
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS nêu
+ HS đọc phần chú giải trong SGK.
- 1 đến 2 HS đọc toàn bài.
- Lắng nghe.
- HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
+ Hai ngời gặp nhau ở một công trờng
xây dựng.
+ Vóc ngời cao lớn, mái tóc vàng óng
ửng lên một mảng nắng, thân hình chắc,
khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân,
khuôn mặt to, chấc phác.
+ Cuộc gặp gỡ giữa 2 ngời bạn đồng
nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn
nhau bằng ánh mắt đầy thiện cảm, họ

nắm tay nhau bằng bàn tay dầu mỡ.
+ Ví dụ: Em nhớ nhất chi tiết tả anh A-
lếch-xây khi xuất hiện ở công trờng
chân thực.
- HS nêu ý nghĩa của bài.
- HS luyện đọc điễn cảm đoạn 4 theo
cặp đôi.
- HS chú ý lắng nghe.
- Một vài cặp HS đọc diễn cảm trớc lớp.
- 1 HS đọc diễn cảm toàn bài.
2
- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ, nhận xét.
- Dặn HS về nhà học bài.
____________________________________________
Toán
ôn tập: bảng đơn vị đo dộ dài
I. Mục tiêu:
- Củng cố các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.
- Kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán có liên quan.
- HS chăm chỉ luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng đơn vị đo độ dài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổ n định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu thứ tự các đơn
vị trong bảng đơn vị đo độ
dài.

- GV nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Nội dung:
Bài 1:
- Hớng dẫn HS thảo luận,
điền cho đầy đủ bảng đơn vị
đo độ dài.
- GV gắn bảng đã kẻ sẵn
phóng to trong SGK
- Nêu mối quan hệ giữa các
đơn vị đo độ dài?
Bài 2:
- HS nêu.
- HS thảo luận trình bày.
Lớn hơn km mét Bé hơn mét
km hm dam m dm cm mm
1km
=10hm
1hm
=10dam
=
10
1
km
1dam
= 10m
=
10
1

hm
1m
= 10dm
=
10
1
dam
1dm
=
10cm
=
10
1
m
1cm
=10mm
=
10
1
dm
1mm
=
10
1
cm
- Hai đơn vị đo độ dài liên kề nhau thì gấp hoặc kém
nhau 10 lần.
3
- Gọi HS đọc yêu cầu đề
bài.

- Yêu cầu HS làm bài cá
nhân
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề
bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào
vở.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV chấm chữa bài.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề
bài.
- Yêu cầu HS thảo luận theo
nhóm đôi.
- GV gọi đại diện nhóm lên
trình bày kết quả.
4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống nội dung.
- Liên hệ, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài vào vở
- HS lên bảng chữa bài:
a. 135m = 1350dm
342dm = 3420cm
15cm = 150mm
b. 8300m= 830dam
4000m = 40hm
25000m = 25km
c. 1mm=

10
1
cm
1cm =
100
1
m
1m =
1000
1
km
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS lên bảng chữa bài.
4km37m = 4037m 354dm = 35m4dm
8m12cm = 812cm 3040m = 3km40m
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Bài giải
a) Đờng sắt từ Đà Nẵng đến TP HCM là:
791 + 144 = 935 (km)
b) Đờng sắt từ Hà Nội đến TP HCM là:
791 + 935 = 1726 (km)
Đáp số: a) 935 km
b) 1726 km.
Khoa học
4
Thực hành: nói không đối với các chất gây nghiện
I. Mục tiêu:

* Giúp HS:
- Xử lí các thông tin về tác hại của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý và trình bày những
thông tin đó.
- Thực hiện kĩ năng từ chối, không sử dụng các chất gây nghiện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rợu, bia, thuốc lá, ma tuý.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:
- Nêu những việc làm để giữ vệ
sinh cơ thể tuổi dậy thì?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Nội dung:
* Hoạt động 1: Thực hành xử lí
thống tin.
- Gọi HS đọc các thông tin
- Yêu cầu HS dựa vào thông tin
và hoàn thành bảng.
- GV gọi 1 số HS trình bày:
- Hút thuốc lá có hại gì?
- Uống rợu bia có hại gì?
- Sử dụng ma tuý có hại gì?
- GV nhận xét đa ra kết luận.
- HS nêu
- HS đọc thông tin.
- HS làm việc cá nhân: Đọc các thông tin trong
SGK và hoàn thành bảng trong SGK.
- HS khác trình bày HS khác bổ xung.

- Tác hại của hút thuốc lá:
+ Gây ra nhiều căn bệnh nh ung th phổi, các
bệnh về đờng hô hấp, tim mạch.
+ Khói thuốc làm hơi thở, răng ố vàng, môi
thâm.
- Tác hại của uống rợu bia:
+ Có hại cho sức khoẻ và nhân cách của ngời
nghiện rợu, bia.
+ Gây ra các bệnh về đờng tiêu hoá, tim mạch.
- Tác hại của việc sử dụng ma túy:
+ Ngời say rợu, bia thờng bê tha, mặt đỏ, dáng
đi loạng choạng,
+ Sức khoẻ bị huỷ hoại, mất khả năng lao động,
học tập, hệ thần kinh bị tổn hại.
+ Khi lên cơn nghiện, không làm chủ đợc bản
thân ngời nghiện có thể làm bất cứ việc gì ngay
cả ăn cắp, cớp của, giết ngời
- HS đọc lại.
5
* Hoạt động 2: Trò chơi: Bốc
thăm trả lời câu hỏi.
- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu.
- GV phân 3 nhóm: mỗi nhóm có
câu hỏi liên quan đến tác hại của
từng loại: thuốc lá, rợu bia và ma
tuý.
- Kết thúc hoạt động nếu nhóm
nào điểm cao là thắng cuộc.
- GV nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố- dặn dò:

- Nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
- Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo còn 3
đến 5 bạn tham gia chơi.
- Đại diện nhóm lên bốc thăm và trả lời câu
hỏi.
Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010
Thể dục
đội hình đội ngũ
trò chơi nhảy ô tiếp sức
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật đội hình đội ngũ: Tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số, đi đều vòng phải,
- Yêu cầu tập hợp hàng thật nhanh, trật tự, động tác đúng kĩ thuật, đều, đúng khẩu
lệnh.
- Trò chơi: Nhảy ô tiếp sức. Yêu cầu HS chơi đúng luật, nhanh nhẹn khéo léo,
hào hứng trong khi chơi.
II. Địa điểm, ph ơng tiện:
- Sân trờng.
- 1 còi.
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Phần mở đầu: (6 đến 10 phút)
- GV nhận lớp, phổ biến yêu cầu bài
học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục
luyện tập: 1 đến 2 phút.
- Cho HS khởi động.

2. Phần cơ bản: (18 đến 22 phút)
a) Đội hình đội ngũ: (10 đến 12 phút)
- Chơi trò chơi: Tìm ngời chỉ huy: 2
đến 3 phút.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát: 1 đến 2 phút.
6
- GV điều khiển lớp tập 12 lần.
- Yêu cầu HS tập theo tổ.
- GV quan sát, sửa sai sót.
- GV cho cả lớp tập để điều khiển.
b) Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.
- GV nêu tên trò chơi.
- GV giải thích chơi và quyết định chơi.
- Yêu cầu HS tập hợp theo đội hình
chơi.
- GV cho cả lớp chơi.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dơng tổ
hoặc HS chơi nhiệt tình.
3. Phần kết thúc: (4 đến 6 phút).
- GV và HS hệ thống bài.
- GV nhận xét đánh giá kết quả bài học.
- Giao bài về nhà: 2 đến 3 phút.
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng
điểm số, đi đều vòng phải, trái, đổi chân
khi đi sai nhịp.
- Tập theo tổ, tổ trởng điều khiển.
- Cả lớp tập.
- Lắng nghe.
- HS tập hợp theo đội hình chơi.
- Cả lớp thi đua chơi.

- HS đi thờng theo chiều sân tập: 1 đến
2 vòng, về tập hợp 4 hàng ngang.
- Tập động tác thả lỏng: 2 đến 3 phút.
_________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: hoà bình
I. Mục đích yêu cầu:
* Giúp HS:
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm cánh chim hoà bình.
2. Biết sử dụng các từ đã học để viết 1 đoạn văn ngắn miêu tả cảnh thanh bình
của một miền quê hoặc thành phố.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm lại bài tập 3,
4 tiết trớc.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
của hai bạn.
- Yêu cầu HS dới lớp đổi chéo vở
nháp cho bạn bên cạnh để kiểm tra.
- GV nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới:
- 2 HS lên bảng làm bài tập, HS dới
lớp làm ra giấy nháp.
- HS nhận xét.
- HS đổi chéo vở cho bạn bên cạnh để
kiểm tra bài làm của bạn.
7

2.1. Giới thiệu bài:
2.2. H ớng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 4
trả lời câu hỏi.
- GV gọi đại diện các nhóm báo cáo
kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Nhận xét bổ xung.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm
đôi.
- Yêu cầu một nhóm viết ra bảng phụ.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hớng dẫn HS viết một đoạn văn
ngắn khoảng từ 5 đến 7 câu.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- HS có thể viết cảnh thanh bình của
địa phơng em.
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Bài tập về nhà: làm lại bài tập 3
trang 47.
- HS đọc yêu cầu bài tập.

- HS thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:
Đáp án:
- ý b: trạng thái không có chiến
tranh là đúng nghĩa với từ hoà bình.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Một nhóm viết ra bảng phụ.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo kết
quả thảo luận:
+ Các từ đông nghĩa với từ hoà bình
là: bình yên, thanh bình, thái bình.
- HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc bài của mình.
Toán
ôn tập: bảng đơn vị đo khối lợng
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Củng cố các đơn vị đo khối lợng và bảng đơn vị đo khối lợng.
8
- Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lợng và giải các bài tập có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, SGV Toán 5.
- Băng giấy.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thứ tự từ lớn đến bé và từ bé đến
lớn bảng đơn vị đo độ dài.

- GV nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. H ớng dẫn HS ôn tập về bảng đơn
vị đo khối l ợng.
Bài 1:
- GV gắn băng giấy viết bảng đơn vị đo
khối lợng bỏ trống.
- Yêu cầu HS điền tiếp vào những ô còn
trống.
- Gọi HS đọc lại các đơn vị từ lớn đến
bé và từ bé đến lớn trong bảng đơn vị đo
khối lợng.
- Yêu cầu HS nhận xét về hai đơn vị đo
khối lợng liền kề nhau.
2.3. H ớng dẫn HS làm bài tập:
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài tập vào vở nháp.
- GV gọi HS nối tiếp đọc kết quả.
- GV nhận xét chữa bài.
- HS lên bảng đọc bài.
- HS nối tiếp lên bảng điền vào chỗ
trống trong bảng đơn vị đo khối lợng.
- HS đọc các đơn vị từ lớn đến bé và ng-
ợc lại.
- HS nhận xét: Hai đơn vị khối lợng liền
kề nhau:
+ Đơn vị lớn gấp 10 lần đơn vị bé.
+ Đơn vị bé bằng

10
1
đơn vị lớn.
- HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- HS làm bài tập ra vở nháp.
- HS nối tiếp đọc kết quả bài làm của
mình:
a) 18 yến = 180 kg
200 tạ = 20000 kg
35 tấn = 35000kg
c)2kg 326g = 2326g
6kg 3g = 6003g
b) 430kg = 43 yến
2500kg = 25 tạ
16000kg = 16 tấn
d) 4008g = 4kg 8g
9050kg = 9 tấn 50kg
9
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- Hớng dẫn HS chuyển đổi từng cặp về
cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả
để lựa chọn dấu thích hợp.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt đề toán.
- Hớng dẫn HS cách làm.
+ Tính số kg đờng bán trong ngày 2.

+ Tính tổng đờng đã bán trong 2 ngày.
+ Đổi 1 tấn = 1000 kg.
- Yêu cầu HS làm vào vở
- GV chấm bài.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm các bài tập vào vở bài tập.
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS làm bài vào vở nháp.
- HS lên bảng chữa bài:
2kg 50g < 2500g ;
13kg 85g < 13kg ;
6090kg > 6 tấn 8kg
4
1
tấn = 250kg
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng tóm tắt đề toán:
3 ngày: bán đợc 1 tấn đờng.
Ngày đầu: 300kg
Ngày thứ hai: gấp 2 lần ngày đầu.
Ngày thứ ba? kg
- HS làm bài vào vở
- HS lên bảng chữa bài.
Giải
Ngày 2 bán đợc số kg đờng là:
300 x 2 = 600 (kg)

Cả hai ngày bán đợc số kg đờng là:
300 + 600 = 900 (kg)
Ngày thứ ba bán đợc số kg đờng là:
1000 900 = 100 (kg)
Đáp số: 100 kg.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe- đã đọc
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
10
- Biết kể một câu chuyện (mẫu chuyện đã nghe hay đã đọc) ca ngợi hoà bình,
chống chiến tranh.
- Trao đổi với bạn về ý nghĩa, nội dung câu chuyện (mẩu chuyện)
- Chăm chú nghe bạn kể, biết nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, SGV, sách báo truyện về chủ đề hòa bình.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. ổ n định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại theo tranh (2 đến 3 đoạn) câu
chuyện: Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài.
3.2. H ớng dẫn HS kể chuyện
- GV viết đề lên bảng gạch chân những
t trọng tâm của đề.
Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe,
đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến

tranh.
- Kể tên một số câu chuyện các em đã học
SGK?
- Yêu cầu HS giới thiệu về câu chuyện
mình sẽ kể.
- Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện trớc lớp.
- Gọi các nhóm khác nhận xét bình chọn
nhóm có câu chuyện hay nhất, nhóm kể
hay nhất.
- GV nhận xét, bổ xung.
3.3. H ớng dẫn HS trao đổi nội dung câu
- 1 HS kể lại câu chuyện.
- HS đọc đề và nháp.
- Anh bồ đội cụ Hồ gốc Bỉ.
Những con sếu bằng giấy;
- Một số HS giới thiệu câu chuyện
mình sẽ kể.
+ Ví dụ: Tôi sẽ kể câu chuyện về ba
nàng công chúa thông minh, tài giỏi,
đã giúp vua cha đuổi giặc ngoại xâm
ra khỏi đất nớc
- HS kể theo cặp.
- Thi kể chuyện trớc lớp.
- HS bình chọn.
11
chuyện.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ t ngày 29 tháng 9 năm 2010
Tập đọc
ê- mi- li, con...
(Tố Hữu)
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
- Đọc lu loát toàn bài; đọc đúng các tên riêng nớc ngoài, nghỉ hơi đúng giữa các
cụm từ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của 1 công nhân Mĩ,
dám tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lợc Việt Nam.
- Học thuộc lòng khổ thơ 3, 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết ý nghĩa bài thơ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc bài Một chuyên gia máy xúc
- Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ
nhất? Vì sao?
- GV nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới:
2.1.Giới thiệu bài.
2.2.H ớng dẫn HS luyện đọc và tìm
hiểu bài.
a) H ớng dẫn HS luyện đọc:
- GV gọi HS đọc dòng giới thiệu về
xuất xứ bài thơ.
- Gọi HS chỉ ra các khổ.

- 1 HS đọc đoạn cuối của bài.
- HS phát biểu ý kiến
- HS đọc những dòng nói về xuất xứ bài
thơ.
- HS chỉ ra các khổ: Bài thơ đợc chia
làm 4 khổ.
12

×