Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Bài soạn Tuần 8/thứ 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.33 KB, 8 trang )

Thứ t ngày 25 tháng 10 năm 2006
Tiết 1: Đạo đức:
$ 7: Tiết kiệm tiền của (T2)
I. Mục tiêu:
1. Nhận thức đợc: Cần phải tiết kiệm tiền của NTN? Vì sao cần tiết kiệm tiền của.
2. HS biết tiết kiệm giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi, ...trong sinh hoạt hàng
ngày.
3. Biết đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm tiết kiệm, không đồng tình với
những hành vi, việc làm lãng phí tiền của.
II. Đồ dùng: đồ dùng để chơi đóng vai
1. KT bài cũ: ? Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
2. Bài mới: GT bài.
* HĐ 1: HS làm việc cá nhân bài 4
SGK
- Làm bài tập
- Chữa bài tập
GV kết luận: Các việc làm c, d, đ, e, i là lãng phí tiền của
' ' a, b, g, h, k, là tiết kiệm tiền của.
- HS tự liên hệ.
* HĐ2: Bài tập xử lí tình huống BT5 - SGK
- Chia nhóm giao nhiệm vụ mỗi nhóm
thảo luận 1 tình huống.
? Cách ứng sử nh vậy đã phù hợp cha ?
Có cách nào ứng sử khác không? vì
sao?
? Em cảm thấy NTN khi ứng sử nh
vậy ?
- GV kết luận cách ứng sử phù hợp.
Bài 6: Kể cho bạn nghe về 1 ngời biết
tiết kiệm tiền của.
Bài 7: HS đọc câu hỏi.


3. HĐ nối tiếp :
-TL
- các nhóm báo cáo
- Lớp NX, TL
- HS nêu
- TL nhóm 4
- Kể trớc lớp
- HS khác TL
- 1 HS đọc ghi nhớ
- Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng HT...
Tiết 2:
Tập đọc:
$16: Đôi giày ba ta màu xanh
I- Mục tiêu:
1. Đọc lu loát toàn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu dài để tách ý. Biết
đọc diễn cảm bài văn với giọng kể và tả chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp với nội dung hồi
tởng lại ao ớc thời con nhỏ của chị phụ trách khi nhìn thấy đôi giày ba ta màu
xanh, vui, nhanh hơn khi thể hiện niềm súc động.
1
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Để vận động cậu bé lang thang đi học, chị phụ trách đã
quan tâm tới ớc mơ của cậu, làm cho cậu xúc động, vui sớng vì đợc thởng đôi giày
trong buổi đến lớp đầu tiên.
II)Đồ dùng: Tranh minh hoạ bài đọc SGK
III) Các hoạt động dạy - học:
A. kiểm tra bài cũ: 2 học sinh đọc bài HTL bài thơ: Nếu.....lạ
? Nêu nội dung của bài thơ
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát tranh
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc:

? Bài đợc chia làm ? đoạn
? Ba ta là loại giày ntn?
? Vận động có nghĩa là gì?
? Cột có nghĩa là gì?
- HD HS đọc bài
- GV đọc bài
b)Tìm hiểu bài:
? Nhân vật "tôi" là ai?
? Ngày còn bé chị phụ trách đội từng
mơ ớc điều gì?
? Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi
giày ba ta?
? Ước mơ của chị phụ trách đội ngày
ấy có đạt đợc không?
? Đoạn 1 biết điều gì?
? Chị phụ trách đội đợc giao việc gì?
? Chị phát hiện ra Lái thèm muốn cái
gì? Vì sao chị biết điều đó?
? Chị đã làm gì để động viên Lái trong
ngày đầu tiên đến lớp?
? Tại sao chị phụ trách đội lại chọn
cách làm đó?
? Tìm những chi tiết nói lên sự cảm
động và niềm vui của Lái khi nhận đôi
giày?
? Đoạn 2 ý nói lên điều gì?
c. Luyện đọc diễn cảm:
- 2 đoạn
- Đọc nối tiếp 6 em
- Giày vải cứng, cổ thấp

- Tuyên truyền, giải thích,động viên để
ngời khác tự nguyện làm mộy việc nào
đó.
- Đọc theo cặp
- 1 HS khá đọc bài
- 1 học sinh đọc đoạn 1, lớp ĐT
- Là chị phụ tráchđội TNTP
- Có một đôi giày ba ta màu xanh nh đôi
giày của anh họ chị.
- Cổ giày.... thân giày.... ngày thu. Phần
thân gần sát cổ.....nhỏ vắt ngang.
- ...không đạt đợc chị chỉ tởng tợng
mang đôi giày thì bớc chân sẽ nhẹ và
nhanh hơn , các bạn sẽ nhìn mình thèm
muốn.
*ý1: Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu
xanh.
- 1 HS đọc đoạn 2
- Vận động Lái, một cậu bé nghèo sống
lang thang trên đờng phố, đi học.
- Đôi giày ba ta màu xanh vì Lái ngẩn
ngơ nhìn theo... đang dạo chơi. Vì chị đi
theo Lái trên khắp đờng phố.
- Chị quyết định tặng cho Lái đôi giày
ba ta màu xanh.......lớp.
- Chị muốn đem lại niềm vui cho Lái...
- Tay Lái run,....môi.....mắt.....ra khỏi
lớp.....nhảy tng tng.
*ý 2: Niềm vui là sự xúc động của Lái
khi đợc tặng giày.

- 2HS đọc bài
2
? Tìm giọng đọc phù hợp cho đoạn 1?
? Khi đọc đoạn 2 cần đọc với giọng nh
thế nào?
- HDHS đọc diễn cảm? "hôm nhận
giày ....tng tng"
- Nhận xét, cho điểm
3. Củng cố, dặn dò :
?Nêu nội dung của bài?
- Nhận xét giờ học
- Giọng đợc chậm rãi, nhẹ nhàng nhấn
giọng TN....
- Giọng vui nhanh hơn
- Thi đọc diễn cảm
- 2 học sinh thi đọc cả bài
Tiết 3: Toán:
$ 38: Luyện Tập
I) Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về giải bài toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của
chúng.Thực hiện phép cộng, phép trừ, vận dụng một số t/c của phép cộng, tính giá
trị biểu thức số.
II) Các HĐ dạy - học:
1. KTbài cũ:? Nêu công thức tìm số lớn, số bé khi biết tổng và hiệu của chúng?
2. Bài mới: Giới thiệu bài: ghi đầu bài
Bài 1T48) : ? Nêu yêu cầu - HS làm vào vở, 3HS lên bảng
a) Số lớn là: (24 +6) : 2 = 15
Số bé là: 24 - 15 = 9
b) Số lớn là: (60 +12) : 2 = 36
Số bé là: 60 - 36 = 24

c)Số bé là: (325 - 99) : 2 = 113
Số lớn là: 325 - 113 = 212
Bài 5(T48) :
- Phân tích đề
- Nêu KH giải
Tóm tắt:
Đổi5 tấn 2 tạ = 52tạ
Thửa 1:
52tạ
Thửa 2:

Bài 1(T48) : Tính rồi thử lại
a. 35 269 Tl: 62 754
27 485 27 485
62 754 35 269
- 1 học sinh đọc đề
- Làm vào vở, 2 học sinh lên bảng
Bài giải
Hai lần số thóc thu đợc ở thửa ruộng
thứ nhất là:
52 + 8 = 60(tạ)
Số thóc thu đợc ở thửa ruộng thứ nhất
là: 60: 2 = 30 ( tạ)
30 tạ = 3 000kg
Số thóc thu đợc ở thửa ruộng thứ 2 là:
30 - 8 = 22 (tạ)
22 tạ = 2 200kg
Đ/S: 3 000kg thóc
2 200kg thóc
b. 80 326 TL:34 607

45 719 45 719
34 607 80 326
3
Bài2(T48) : Tính giá trị của biểu thức
a.570- 225- 16 + 67 = 245- 167+ 67
= 178 + 67
= 245
Bài3(T48) : Tính bằng cách thuận tiện nhất
a. 98+3 +97 +2 = ( 98+2)+ (97+ 3)
= 100 + 100 = 200
56 +399 +1 +4 = (56 + 4) + ( 399 +1)
= 60 + 400 = 460
b.
364+136+219+181=(364+136)+(219+181)
= 500 + 400
= 900
178 +277 +123 +422
= (178 +422) +( 277+ 123)
= 600 + 400
= 1000
- GV chấm một số bài
3) Tổng kết - dặn dò :
- NX giờ học.

168 x 2: 6 x 4 = 336 : 6 x 4
= 56 x 4
= 224

Tiết 4: Tập làm văn:
$15: Luyện tập phát triển câu chuyện

I) Mục tiêu: Củng cố KN phát triển câu chuyện.
- Sắp xếp các đoạn văn KC theo trình tự thời gian.
- Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian.
II) Đồ dùng: Tranh minh hoạ cốt truyện : Vào nghề (T72)SGK
- 4 tờ phiếu khổ to viết 4 đoạn văn (Mở đầu, diễn biến, kết thúc).
III) Các HĐdạy - học :
A. KT bài cũ: 2 học sinh đọc bài phân tích câu chuyện:Trong giấc mơ em đợc bà
tiên cho 3 điều ớc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HDHS làm bài tập :
Bài1(T82) : ? Nêu yêu cầu?
- Giáo viên dán 4 tờ phiếu đã hoàn
chỉnh 4 đoạn văn lên bảng.
Bài 2(T82) : ? Nêu yêu cầu?
- Mở SGK (T73 - 74) xem lại BT 2,
xem lại bài làm trong vở.
- HS làm bài mỗi em viết lần lợt 4 câu
mở đầu cho 4 đoạn.
- HS phát biểu, nhận xét
- HS nhắc lại 4 đv trên bảng
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến
- NX
4
Trình tự sắp xếp các đoạn văn : Sắp xếp theo trình tự thời gian
(việc nào xảy ra trớc thì kể trớc, việc gì sảy ra sau thì kể sau)
Vai trò của các câu mở đầu đoạn văn. Thể hiện sự nối tiếp về thời gian (các cụm từ
in đậm) để nối đoạn văn với đoạn văn trớc đó.
Bài3(T82) : ? Nêu yêu cầu
- GV nhấn mạnh yêu cầu. Các em có thể

chọn chuyện đã học trong các bài TĐ
trong SGK: Dế mèn....... Ngời ăn xin......
- Khi kể, cần chú ý làm nổi rõ trình tự
tiếp nối nhau của sự việc.
- Nêu tên chuyện mình sẽ kể
- NX: Chú ý xem câu chuyện kể có
đúng là đợc kể theo trình tự thời gian
không.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Nghe
- Nghe
- 1 số học sinh nêu
- Suy nghĩ làm bài, viết nhanh ra nháp
trình tự sự việc.
- HS thi kể chuyện.
- Các em cần ghi nhớ: Có thể phân tích câu chuyện theo trình tự thời gian , nghĩa
là việc nào sảy ra trớc thì kể trớc, việc nào sảy ra sau thì kể sau.
Tiết 5: Lịch sử:
$8: Ôn tập
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
- Từ bài 1 đến bài 5 học về 2 giai đoạn LS: Buổi đầu dựng nớc và giữ nớc; Hơn
một nghìn năm đấu tranh giành độc lập.
- Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 2 thời kì này rồi thể hiện nó trên trục
và băng thời gian. Kể lại một sự kiện LS
II. Đồ dùng: Băng và hình vẽ trục thời gian
- Một số tranh, ảnh phù hợp với y/c của mục 1
III. Các HĐ dạy - học:
1. KT bài cũ: ? Nêu diễn biến và ý nghĩa của trận Bạch Đằng?
2. Bài mới:

* HĐ1: Làm việc cả lớp
* mục đích: Biết giai đoạn LS đầu tiên trong LSDT
- GV treo băng thời gian lên bảng y/c
HS gắn ND của mỗi giai đoạn
Vẽ băng thời gian vào vở và điền tên 2
giai đoạn LS đã học vào chỗ chấm
Buổi đầu dựng nớc và giữ nớc ........ Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại ĐL
khoảng 700 năm năm 1979 CN năm 1938
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×