Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Tài liệu GA 4 T19- cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (340.53 KB, 38 trang )


BÁO GIẢNG
TUẦN 19

THỨ MÔN
TIẾ
T
TÊN BÀI DẠY
Hai
3/1/2011
Đạo đức
Tập đọc
Tốn
Khoa học
SHDC
19
37
91
37
19
Kính trọng biết ơn người lao động
Bốn anh tài
Ki-lơ-mét vng
- Tại sao có gió
Ba
4/1/2011
TLV
Chính tả
Toán
Lòch sử
37


19
92

19
LT xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật
Nghe- viết: Kim tự tháp Ai Cập
Luyện tập
Nước ta cuối thời Trần

5/1/2011
LT &C
KC
Tốn
Địa lí
Kĩ thuật
37
19
93
19
19
Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì?
Bác đánh cá và gã hung thần
Hình bình hành
Thành phố Hải Phòng
Lơi ích của việc trồng rau, hoa
Năm
6/1/2011
Tập đọc
TLV
Tốn

Khoa học
38
38
94

38
Chuyện cổ tích về lồi người
LT xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật
Diện tích hình bình hành
- Gió nhẹ, gió mạnh, phòng chống bão
Sáu
7/1/2011
LT&C
Tốn
SHL
38
95
19
Mở rộng vốn từ Tài năng
Luyện tập

Thứ Hai ngày 3 tháng 01 năm 2011
-------------------- ------------------
TẬP ĐỌC: BỐN ANH TÀI
I Mục tiêu:
-Kiến thức- kĩ năng: Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước
đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
+ Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh,…
+ ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em
Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

- Thái đô: HS chăm chỉ học tập
- TT: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.Hợp tác;Đảm nhận trách nhiệm
II Chuẩn bị:
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh SGK
III Hoạt động dạy- học :
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Quan sát và lắng nghe.
- Tranh vẽ các bạn nhỏ tượng trưng cho hoa của đất đang nhảy múa, ca hát."
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Luyện đọc:
- Gọi 5 HS đọc từng đoạn của bài.
- Chú ý các câu hỏi:
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương
Cẩu Khẩy?
- HS đọc phần chú giải.
- Luyện đọc cặp
- HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+ Toàn bài đọc viết giọng trang trọng,
cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
+ Nhấn giọng những từ ngữ: đến một
cánh đồng, vạm vỡ, dùng tay làm vồ đóng
cọc, ngạc nhiên, thấy một cậu bé dùng tai
tát nước
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH:

+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ
và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?
- 5HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Ngày xưa … võ nghệ.
+ Đoạn 2: Hồi ấy … yêu tinh.
+ Đoạn 3: Đến một … trừ yêu tinh
+ Đoạn 4: Đến một … lên đường.
+ Đoạn 5: được đi … em út đi theo.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Đọc cặp
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
- Nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ
xôi, 10 tuổi sức đã bằng trai 18, 15 tuổi đã


+ Đoạn 1 cho em biết điều gì
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH:
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương
Cẩu Khây ?
+ Thương dân bản, Cẩu Khây đã làm gì ?
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu
tinh với những ai?
+ Giải nghĩa từ
+ Nội dung đoạn 2, 3 và 4 cho biết
điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 2, 3, 4.
- HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và
trả lời câu hỏi.

+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài
năng gì ?
- Ý chính của đoạn 5 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 5.
- Câu truyện nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- HS đọc từng đoạn của bài. cả lớp theo
dõi để tim ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc. “ Ngày xưa.......trừ yêu tinh”
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
tinh thông võ nghệ
+ Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng của
Cẩu Khây.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật
khiến cho làng bản tan hoang, có nhiều nơi
không còn một ai sống sót.
+ Quyết chí lên đường diệt yêu tinh
+ Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay
Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay
Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh
+ Vạm vỡ: to lớn, nở nang,rắn chắc
Chí hướng: ý muốn bền bỉ quyết đạt tới một
mục tiêu cao đẹp trong cuộc sống

+ Nội dung đoạn 2, 3 và 4 nói về yêu tinh
tàn phá quê hương Cẩu Khây và Cẩu Khây
cùng ba người bạn nhỏ tuổi lên đường đi
diệt trừ yêu tinh.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm
tay làm vồ để đóng cọc xuống đất, Lấy Tai
Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát
nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng
móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng
để dẫn nước vào ruộng.
+ Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba người
bạn Cẩu Khây.
+ Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng
và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu

+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
3. Củng cố – dặn dò:


- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
-------------------- ------------------
ĐẠO ĐỨC : KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG

I Mục tiêu:
- Kiến thức- kĩ năng: Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động.
+ Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn
thành quả lao động của họ.
+ HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Thái độ: HS chăm chỉ học tập
- TT: Tôn trọng giá trị sức lao động. Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
II Chuẩn bị:
III Hoạt động trên lớp:
1 KTBC:
2 Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi
học đầu tiên” SGK/28)
- GV đọc hoặc kể chuyện “Buổi học đầu tiên”
- GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi
(SGK/28) ( bỏ từ vì sao ở câu hỏi 2)
? Tại sao một số bạn trong lớp lại cười khi nghe
bạn Hà giới thiệu về nghề nghiệp của bố mẹ
mình ?
? Khi nghe cô giáo giải thích các bạn có thái độ
ntn ?
? Nếu em là bạn cùng lớp với bạn Hà, em sẽ làm
gì trong tình huống đó ? Vì sao ?
- GV kết luận:
Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là
những người lao động bình thường nhất.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài

tập 1- SGK/29 bỏ từ người ờ ý i) và bỏ hết cả ý
k)
- GV nêu yêu cầu bài tập 1:
Những người sau đây, ai là người lao động? Vì
sao?
- Nghe
- 1 HS đọc lại truyện.
- HS thảo luận.
- Đại diện HS trình bày kết quả.
- Vì khi nghe bạn Hà giới thiệu bố
mẹ làm nghề quét rác
-Những bạn cười to giờ cúi mặt
ngượng ngùng....
- HS tự nêu
- Cả lớp trao đổi và tranh luận.
+ Nông dân,bác sĩ, người giúp
việc, lái xe ôm, giám đốc công ti,



- GV kết luận:

* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Bài tập 2: Em hãy cho biết những công việc của
người lao động trong các tranh dưới đây, công
việc đó có ích cho xã hội như thế nào?
- GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận về 1 tranh.
Những người lao động trong tranh làm nghề gì
và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?

- GV ghi lại trên bảng theo 3 cột
STT Người lao
động
Ích lợi mang
lại cho xã hội
- GV kết luận:
+ Mọi người lao động đều mang lại lợi ích
cho bản thân, gia đình và xã hội.
*Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân
Bài tập 3: (Bỏ ý c, ý h bỏ từ chế diễu thêm từ
coi thường)
- GV nêu yêu cầu bài tập 3:
 Những hành động, việc làm nào dưới đây thể
hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động;
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, d, đ, e, g, là thể hiện sự kính
trọng, biết ơn người lao động.
+ Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người
lao động.

nhà khoa học, người đạp xích lô,
giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn,
nhà thơ đều là những người lao
động (Trí óc hoặc chân tay).
+ Những người ăn xin, kẻ trộm,
kẻ buôn bán ma túy, kẻ buôn bán
phụ nữ, trẻ em không phải là người
lao động vì những việc làm của họ
không mang lại lợi ích, thậm chí
còn có hại cho xã hội.

- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- HS làm bài tập
- HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi
và bổ sung.
+ Tranh 1: người làm bác sĩ khám
bệnh cho mọi người
+ Tranh 2: công nhân xây dựng,
xây nên những ngôi nhà, công trình
làm đẹp cho đất nước
+ Tranh 3: Công nhân lái cần cẩu...
+ tranh 4: Ngư dân đánh cá trên
biển...
+ Tranh 5: kĩ sư máy tính...
+ Tranh 6: Nong dân đang cấy trên
ruộng, làm ra thóc gạo.
- HS làm việc cá nhân và trình bày
kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Chào hỏi lễ phép
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi
- Dùng hai tay khi đưa hoặc nhận
vật gì
- Học tập gương những người lao
động
- Quý trọng những sản phẩm lao
động
- Giúp đỡ người lao động..
3 Củng cố - Dặn dò:

- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Về nhà xem lại bài.


- Chuẩn bị bài tập 4, 5, 6- SGK/30
TOÁN: KI - LÔ - MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu :
- Kiến thức- kĩ năng: Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích
+ Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
+ Biết 1 km
2
= 1 000 000 m
2

+ Bước đầu biết chuyển đổi từ km
2
sang m
2
và ngược lại.
- Thái độ: HS yêu toán học
- TT: GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
Hoạt động dạy Hoạt động học

* Giới thiệu ki - lô - mét vuông :
+ Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp
về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là
hình vuông có cạnh dài 1km
+ Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm
về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có
cạnh dài 1ki lô mét.
- Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ
trong hình vuông có diện tích 1dm
2
đã học để
nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m
2

trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ?
- Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách
đọc ki - lô mét vuông.
- Đọc là : ki - lô - met vuông.
- Viết là : km
2

*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.
- Nhắc lại các đơn vị đo dt đã học ?

* Thực hành
*Bài 1 :
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Hỏi học sinh yêu cầu đề bài.
- Quan sát để nhận biết về khái niệm
đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông

- Đoc : ki-lô-mét vuông
- Viết tắt : km
- Nhẩm và nêu số hình vuông có trong
hình vuông lớn có 1000 000 hình
- Vậy : 1 km
2
= 1000 000 m
2.
+ Đọc là : Ki - lô - mét vuông
- Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị
đo là km
2

- Ba em đọc lại số vừa viết
- 2 em nêu lại ND ki - lô - mét vuông
- m dm cm
1 m = 100 dm ; 1 dm = 100 cm
1m = 10000 cm

- Hai học sinh đọc.
+ Viết số hoặc chữ vào ô trống.


+ GV kẻ sẵn bảng như SGK.
- Gọi HS lên bảng điền kết quả
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
*Bài 2 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.
*Bài 3:
- Gọi HS nêu đề bài. Cả lớp làm vào vở bài
tập. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- Giáo viên nhận xét bài HS.

Bài 4
- HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài.
GV hướng dẫn học sinh.
+ Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước
lượng với diện tích thực te để chọn lời giải
đúng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Một HS lên bảng viết và đọc các số
đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông:
Đọc Viết
Chín trăm hai mươi mốt li lô
mét vuông
921km
2
Hai nghìn ki lô mét vuông 2000km
2
Năm trăm linh chín ki lô mét
vuông
509km
2
Ba trăm hai mươi nghìn ki lô
mét vuông

320 000
km
2
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo
là ki - lô - mét vuông.
- Hai HS đọc đề bài.
- Hai em sửa bài trên bảng.
1 km = 1000000 m
1000000 m = 1 km; 1m = 100dm
5 km = 5000000 m
32 m 49 dm = 3249 dm ...

- Hai học sinh nhận xét bài bạn.
Giải
DT của khu rừng HCN
3 x 6 = 18( km )
Đáp số: 18 km
- Hai học sinh đọc.
- Lớp thực hiện vào vở.
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.
+ Một HS làm trên bảng.
Giải
DT phòng học là 40 m
DT nước Việt Nam là: 330991 km
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
-------------------- ------------------
KHOA HỌC: TẠI SAO CÓ GIÓ ?

I. Mục tiêu:
- Kiến thức- kĩ năng: Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
+ Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
- Thái độ: HS yêu khoa học


- TT: Nhắc nhở HS cẩn thận khi làm thí nghiệm.
II. Đồ dùng dạy- học:
- HS chuẩn bị chong chóng.
- Đồ dùng thí nghiệm : Hộp đối lưu , nến , diêm , vài nén hương .
III. Hoạt động dạy- học:
1 Kiểm tra bài cũ:
? Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần cho sự sống con người, động vật, thực vật ?
Trong không khí thành phần nào là quan trọng nhất đối với sự thở ?
? Trong trường hợp nào con người phải thở bằng bình ô - xi ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b. Giảng bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
*. Hoạt động1:
TRÒ CHƠI CHONG CHÓNG
- GV tổ chức cho HS báo cáo về việc
chuẩn bị .
- Yêu cầu HS dùng tay quay chong chóng
xem chúng có quay được lâu không.
- Hướng dẫn HS ra sân chơi chong chóng.
+ Gợi ý HS trong khi chơi tìm hiểu xem :
- Khi nào chong chóng quay ?
- Khi nào chong chóng không quay ?

- Khi nào chong chóng quay nhanh ? Khi
nào chong chóng quay chậm ?
+ Làm thế nào để chong chóng quay ?
- Tổ chức cho HS chơi ngoài sân. GV đi đến
từng tổ hướng dẫn HS tìm hiểu bằng cách
đặt câu hỏi cho HS.
- Gọi HS tổ chức báo cáo kết quả theo nội
dung sau:
+ Theo em tại sao chong chóng quay ?
+ Tại sao khi bạn chạy càng nhanh thì
chong chóng của bạn lại quay càng nhanh ?
+ Nếu trời không có gió em làm thế nào để
chong chóng quay nhanh ?
+ Khi nào chong chóng quay nhanh ? Quay
chậm
* Kết luận.
* Hoạt động 2:
NGUYÊN NHÂN GÂY RA GIÓ
- Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của các
tổ viên.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
+ Thực hiện theo yêu cầu. Tổ trưởng tổ
đọc từng câu hỏi để mỗi thành viên trong
tổ suy nghĩ trả lời.
- Tổ trưởng báo cáo xem nhóm mình
chong chóng của bạn nào quay nhanh
nhất.
- Chong chóng quay là do gió thổi. Vì
bạn chạy nhanh.
- Vì khi bạn chạy nhanh sẽ tạo ra gió và

gió làm quay chong chóng
- Muốn chong chóng quay nhanh khi trời
không có gí thì ta phải chạy.
- Quay nhanh khi gió thổi mạnh và quay
chậm khi gió thổi yếu.
+ Lắng nghe.


+ GV giới thiệu về các dụng cụ làm thí
nghiệm như SGK sau đó yêu cầu các nhóm
kiểm tra lại đồ thí nghiệm của nhóm mình .
+ Yêu cầu HS đọc thí nghiệm và làm theo
hướng dẫn sách giáo khoa.
- GV yêu cầu HS TLCH sau:
+ Phần nào của hộp có không khí nóng ?
Tại sao ?

+ Phần nào của hộp có không khí lạnh ?
+ Khói bay qua ống nào ?

- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm có thí
nghiệm đúng, sáng tạo.
+ Khói bay ra từ mẩu hương đi ra ống A mà
chúng ta nhìn thấy là do có gì tác động ?
+ GV nêu : Không khí ở ống A có ngọn nến
đang cháy thì nóng lên, nhẹ đi và bay lên
cao. Không khí ở ống B không có nến cháy
thì lạnh, Không khí lạnh thì nặng hơn và đi
xuống. Khói từ mẩu hương cháy đi ra ống
khói A là do không khí chuyển động tạo

thành gió. Không khí chuyển từ nơi lạnh
đến nới nóng. Sự chênh lệch của nhiệt độ
của không khí là nguyên nhân gây ra sự
chuyển động của không khí.
- GV hỏi lại :
+ Vì sao lại có sự chuyển động của không
khí ?
+Không khí chuyển động theo chiều như thế
nào?
+ Sự chuyện động của không khí tạo ra gì ?
* Hoạt động 3:
SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA KHÔNG KHÍ
TRONG TỰ NHIÊN
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 6
và 7 trong SGK và trả lời các câu hỏi :
+ Hình vẽ khoảng thời gian nào trong ngày?
+ Mô tả hướng gió được minh hoạ trong các
+ HS chuẩn bị dụng cụ làm thí nghiệm
+ Thực hành làm thí nghiệm và quan sát
các hiện tượng xảy ra.
+ Đại diện 1 nhóm trình bày các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
- Phần hộp bên ống A không khí nóng
lên là do một ngọn nến đang cháy đặt
dưới ống A.
+Phần hộp bên ống B có không khí lạnh.
- Khói từ mẩu hương cháy bay vào ống
A và bay lên.
+ Khói từ mẩu hương đi ra ống A mà
mắt ta nhìn thấy là do không khí chuyển

động từ B sang A.
+ Lắng nghe.
+ HS lần lượt trả lời .
- Sự chênh lệch nhiệt độ trong không khí
làm cho không khí chuyển động.
+ Không khí chuyển động từ nơi lạnh
đến nơi nóng.
+ Sự chuyện động của không khí tạo ra
gió.
-HS lắng nghe.
- Trong nhóm thảo luận và lên chỉ từng
bức tranh để trình bày.
+ Hình 6 vẽ ban ngày và hướng gió thổi
từ biển vào đất liền.
+ Hình 7 vẽ ban đêm và hướng gió thổi


hình?
+ Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm 4
người để trả lời các câu hỏi :
+ Tại sao ban ngày gió từ biển thổi vào đất
liền và ban đêm gió từ đất liền lại thổi ra
biển ?
+ GV đến giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
+ Gọi nhóm xung phong trình bày, Yêu cầu
các nhóm khác nhận xét bổ sung ( nếu có )
* Kết luận.
+ Gọi 2 HS lên bảng chỉ tranh minh hoạ và
giải thích chiều gió thổi.
từ đất liền ra biển.

- 4 HS ngồi cùng bàn thảo luận trao đổi
và giải thích các hiện tượng.
- HS trình bày ý kiến.
- Ban ngày không khí trong đất liền
nóng, không khí ngoài biển lạnh. Do đó
làm cho không khí chuyển động từ biển
vào đất liền tạo ra gió từ biển thổi vào
đất liền. Ban đêm khong khí trong đất
liền nguội nhanh hơn nên lạnh hơn
không khí ngoài biển. Vì thế không khí
chuyển động từ đất liền ra biển hay gió
từ đất liền thổi ra biển
3. Củng cố- dặn dò:
- Gọi HS đọc mục bạn cần biết
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau.

--------------------------------------------------- ----------------------------------------------
Thứ Ba, ngày 4 tháng 01 năm 2011
TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- Kiến thức – kĩ năng: Nắm vững hai cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn
miêu tả đồ vật (BT1).
+Viết được đoạn văn mở bài cho bài văn miêu tả đồ vật theo hai cách đã học (BT2).
- Thái độ:HS chăm chỉ học tập
- TT: GD HS biết yêu quí và bảo vệ đồ dùng học tập.
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( trực tiếp và gián tiếp )
trong bài văn miêu tả đồ vật.

Mở bài trực tiếp - Giới thiệu ngay đồ vật định tả .
Mở bài gián tiếp-Nói chuyện khác có liên quan rồi dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ :
? Có mấy cách mở bài ?
- Nhận xét- cho điểm
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Bài 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS đọc, trao đổi tìm điểm
giống nhau, khác nhau của các đoạn
mở bài
- Gọi HS phát biểu ý kiến
- Kết luận
Bài 2 :
- 2 HS đọc đề bài.
+ Nhắc HS : - Các em chỉ viết đoạn
mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học
của em, đó có thể là chiếc bàn học ở
trường hoặc ở nhà
+ Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài
theo 2 cách khác nhau ( trực tiếp và
gián tiếp ) cho bài văn.
- HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ,
diễn đạt nhận xét chung và cho điểm.

- 2 HS đọc.
- Thảo luận cặp
+ Điểm giống nhau: các đoạn mở bài trên đều
có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc
cặp sách
+ Điểm khác nhau:
Đoạn a, b: Mở bài trực tiếp giới thiệu
ngay đồ vật cần tả
Đoạn c: mở bài gián tiếp nói chuyện khác
để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả
- HS đọc
- HS trao đổi, và thực hiện viết đoạn văn mở
bài về tả chiếc bàn học theo 2 cách như yêu
cầu.
- Tiếp nối trình bày, nhận xét.
+ Cách 1 trực tiếp : Chiếc bàn học sinh này
là người bàn ở trường thân thiết, gần gũi với
tôi đã hai năm nay.
+ Cách 2 gián tiếp: Tôi rất yêu quý gia đình
tôi, gia đình của tôi vì nơi đây tôi có bố mẹ và
các anh chị em thân thương, có những đồ vật ,
đồ chơi thân quen, gắn bó với tôi. Nhưng thân
thiết và gần gũi nhất có lẽ là chiếc bàn hoc
xinh xắn của tôi.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn : Tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
CHÍNH TẢ: KIM TỰ THÁP AI CẬP
I Mục tiêu:

-Kiến thức- kĩ năng: Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng đúng hình thức bài văn
xuôi - Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2
+ Làm đúng BT CT về âm đầu, vần dễ lẫn (BT2).
-Thái độ: GD HS ngồi viết đúng tư thế.
- TT: HS thấy được vẽ đẹp kì vĩ của cảnh vật nước bạn, có ý thức bảo vệ những danh
lam thắng cảnh của đất nước và thế giới.
II Đồ dùng dạy học:


- Ba tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
- Ba băng giấy viết nội dung BT3 b
III Hoạt động trên lớp:
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết chữ khó:
- Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
* Nghe viết chính tả:
* Soát lỗi chấm bài:
*. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
a/. Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS, thực
hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong

trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.
- Nhận xét và kết luận các từ đúng.
Bài 3:
a/ HS đọc yêu cầu và nội dung, trao đổi
theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài.
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b/. Tiến hành tương tự phần a/.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm trang 5.
+ Đoạn văn ca ngợi kim tự tháp là một
công trình kiến trúc vĩ đại của người Ai
Cập cổ đại.
- Các từ : lăng mộ, nhằng nhịt, chuyên chở,
kiến trúc, buồng, giếng sâu, vận chuyển, ...
- Nghe viết vào vở
- 1 HS đọc, Trao đổi, thảo luận và tìm từ,
ghi vào phiếu.
+ Sinh vật; biết; biết; sáng tác; tuyệt mĩ;
xứng đáng
- Bổ sung.
- HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
- Lời giải viết đúng : sáng sủa - sinh sản -
sinh động.
- Lời giải viết đúng: thời tiết - công việc -

chiết cành
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.

TOÁN: LUYỆN TẬP


I. Mục tiêu :
- Kiến thức- kĩ năng: Chuyển đổi các số đo diện tích. Đọc được thông tin trên biểu
đồ cột
- Thái độ:HS thêm yêu môn học.
-TT: HS biết đổi các đơn vị đo trong thực tế
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
III. Hoạt động trên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là km ? 1 km =....m ; 1m = ...cm
- Nhận xét cho điểm
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
Hoạt động dạy Hoạt động học
*Bài 1 :
- HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài.
- Gọi học sinh lên bảng điền kết quả
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
*Bài 3 : (bỏ bài 3a)
- Gọi học sinh nêu đề bài

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
*Bài 4 : (Dành cho HS giỏi)
- Gọi học sinh nêu đề bài
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 5
- Hai học sinh đọc.
- 2 HS lên bảng làm.
530 dm = 53000 cm
13 dm 29 cm = 1329 cm
84600 cm = 846 dm
300 dm = 3 m
10 km = 100000000 m
9000000 m = 9 km
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.
+ Một HS làm trên bảng.
b) TP Hồ Chí Minh là thành phố có diện
tích lớn nhất 2095 km , Hà Nội có diện
tích bé nhất 921 km .
- HS nêu đề bài
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài.
Giải
Chiều rộng của khu đất là:
3 : 3 = 1 km

Diện tích khu đất
3 x 1 = 3 km
Đáp số: 3 km


- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.
GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh
+ HS quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân số
để tự tìm ra câu trả lời để chọn lời giải
đúng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.
+ Một HS làm trên bảng.
a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số
lớn nhất.
b/ Mật độ dân số TP HCM gấp khoảng
2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
- Nhận xét tiết học,
-------------------- ------------------
LỊCH SỬ NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I. Mục tiêu :
- Kiến thưc- kĩ năng: HS biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV:
+ Vua quan ăn chơi sa đọa ; trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An dâng sớ
xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
+ Nông dân và nô tì nổi dậy đáu tranh.
Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần, lập nên nhà Hồ:

+ Trước sự suy yếu của nhà Trần, Hồ Quý Ly- một đại thần của nhà Trần đã truất
ngôi nhà Trần, lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngư.
- Thái độ: HS chăm chỉ học tập
- TT: HS yêu quê hương đất nước, có ý thức bảo vệ đất nước
II Chuẩn bị
Tranh minh họa SGK
III.Hoạt động dạy- học :
1 KTBC :
- Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược quân Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần
được thể hiện như thế nào ?
- Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh
giặc?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2 Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Giơí thiệu và ghi tựa.
b. Phát triển bài:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Tình hình đất nước cuối thời
Trần
- Hoạt động nhóm :
Vào giữa thế kỉ XIV :
+ Vua quan nhà Trần sống như thế nào ?
+ Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra
sao?
- HS các nhóm thảo luận và cử
người trình bày kết quả.
+ Ăn chơi sa đoạ.
+ Ngang nhiên vơ vét của nhân dân
để làm giàu.



+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào ?
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều
đình ra sao ?

+ Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất
nước ta cuối thời Trần.

* Hoạt động 2 :Nhà Hồ thay thế nhà Trần
- GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi :

+ Hồ Quý Ly là người như thế nào ?

Triều Trần chấm dứt năm nào ? Nối tiếp nhà
Trần là triều đại nào ?
+ Ông đã làm gì ?

+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có
hợp lòng dân không ? Vì sao ?,
- GV cho HS dựa vào SGK để trả lời: Hành động
truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua cuối
thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho tình
hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly đã
có nhiều cải cách tiến bộ.
- Vì sao nhà Hồ lại không chống lại được quân
xâm lược Minh ?
+ Vô cùng cực khổ.
+ Bất bình, phẫn nộ trước thói xa

hoa, sự bóc lột của vua quan, nông
dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh.
+ Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu.
...Nhà Trần suy tàn, không đủ sức
gánh vác công việc trị vì đất nước ,
cần có một triều đại khác thay thế.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Là quan đại thần có tài của nhà
Trần.
- Năm 1400, nhà hồ do Hồ Quý Ly
đứng đầu thay thế nhà Trần, xây
thành Tây Đô( vĩnh Lộc, Thanh
Hóa) đổi tên nước là Đại Ngư
+ Ông đã thay thế các quan cao cấp
của nhà Trần bằng những người
thực sự có tài, đặt lệ các quan phải
thường xuyên xuống thăm dân. Quy
định lại số ruộng đất, nô tì của quan
lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho
nhà nước. Những năm có nạn đói,
nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ
chức nơi chữa bệnh cho nhân dân.
- Hồ Quý Ly làm như vậy là đúng vì
lúc đó nhà Trần lao vào ăn chơi
không quan tâm phát triển đất nước,
nhân dân đói khổ, giặc ngoại xâm
lâm le xâm lược

- HS khá giỏi : Vì nhà hồ chỉ dựa
vào quân đội, chưa đủ thời gian thu
phục lòng dân...
- 3 HS đọc bài học.
- HS trả lời câu hỏi.
3. Củng cố Dặn dò:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×