Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Bài soạn Tuan 25 L4(du cac mon)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.16 KB, 42 trang )

TUẦN 25
Thø hai ngµy 9 th¸ng 3 n¨m 2009
TẬP ĐỌC:
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
A)Mục tiêu
- Đọc đúng: cao lớn, gạch nung, rút soạt dao ra,, dõng dạc
Toàn bài đọc với giọng phù hợp với nhân vật, nhấn giọng ở những từ ngữ miêu tả sự
hung dữ của tên cướp biển, vẻ oai nghiêm của bác sĩ.
- Hiểu: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly đã khuất phục được tên cướp biển
hung dữ.
- Giáo dục HS luôn có ý thức chống lại cái ác.
B) Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc. ; Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn.
- HS : SGK, vở ghi
C) Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
I - Ổn đinh tổ chức
II - KTBC: 3’
- Đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá?
và nêu nội dung của bài?
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
III - Bài mới: 35’
1. Giới thiệu: ( Qs tranh trang 65)
- Nêu tên chủ điểm?
- Tranh minh hoạ vẽ những ai?
* Hôm nay, chúng ta được biết về một
tấm gương dũng cảm của bác sĩ Ly qua bài
tập đọc: Khuấ phục tên cướp biển
2. Nội dung bài
a. Luyện đọc : 12’
- Bài chia 3 đoạn


- HS đọc nối tiếp( 2 lần )- Kết hợp sửa lỗi
phát âm ngắt giọng cho HS
- Ngắt giọng câu:" Có câm mồm không?
+ Anh báo tôi phải không?( giọng bình tĩnh)
-HS phát hiện từ khó đọc
- HS đọc theo cặp
- HS đọc chú giải và giải nghĩa các từ
- HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu toàn bài
b. Tìm hiểu bài: 12’
- Đọc thầm đoạn 1
-Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất
dữ tợn?
- 2 em
- Nhận xét đánh giá bài của bạn
- Những người quả cảm
- Anh Nguyễn Văn Trỗi, chị Võ Thị Sáu, Kim
Đồng, Nguyễn Bá Ngọc đang cứu các em nhỏ.
- 3 em nối tiếp nhau đọc mỗi em 1 đoạn
- (như yêu cầu)
- 3 em
- HS tìm từ và đọc
- Nhóm 2
- 2 em
- 1 em ( giỏi)
- Lắng nghe
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
- Trên má có vết sẹo chém dọc, trắng bệch,
uống rượư nhiều, hát những bài ca man rợ.
- Đoạn 1 cho biết điều gì?

- Đọc thầm đoạn 2
- Tính hung hãn của tên cướp biển được thể
hiện qua những chi tiết nào?
- GV Đưa tranh:
- Thấy tên cướp biển như vậy bác sĩ Ly đã
làm gì?
- Qua những lời nói , cử chỉ ấy, ta thấy bác sĩ
Ly là người NTN?
- Đoạn 2 cho chúng ta biết điều gì?
- Đọc đoạn 3.
- Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh
trái ngược nhau của bác sĩ Ly và tên cướp
biển?
- Vì sao bác sĩ Ly lại khuất phục được tên
cướp hung hãn?
- Đoạn 3 cho biết gì?
* Nội dung chính của bài nói gì?

c. Luyện đọc diễn cảm: 11’
- Đọc toàn bài theo hình thức phân vai
- Toàn bài đọc với giọng thế nào?
Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn (Chúa tàu
trừng mắt…phiên toà sắp tới)
Đưa bảng phụ
- GV đọc mẫu
- Đọc thầm đoạn văn và cho biết ta nghỉ hỏi ở
chỗ nào? và nhấn giọng những từ nào?
- Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm?
Nhận xét – Đánh giá:

- Đọc nối tiếp toàn bài?
IV) Củng cố dặn dò: 2’
- Chúng ta cần học tập ai, về điều gì?
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài: Tiểu đội xe
không kính.
- Nhận xét về giờ học.
- Hình ảnh tên cướp biẻn rấy hung dữ và đáng
sợ
- 1 em đọc
- Hắn đập tay xuống bàn bắt mọi người im,
hắn quát bác sĩ Ly " Có câm mồm không" hắn
rút soạt dao ra lăm lăm chực đâm bác sữ Ly.
- Bác sĩ vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ
quán cách trị bệnh, điềm tĩnh hỏi hắn…
- Ông là người rất nhân từ, điềm đạm, nhưng
cũng rất dũng cảm, dám đối đầu với cái ác, cái
xấu, bất chấp nguy hiểm.
-Cuộc đối đầu giữa bác sữ Ly và tên cướp biển
- HS đọc thầm
- Một đằng thì đức độ, hièn từ, một đằng thì
hung ác như con thú dữ bị nhốt chuồng.
- Thảo luận nhóm 2: Chọn ý c.
- Vì bác ữ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ
phải
- Tên cướp biển bị khuất phục
- Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly
đã khuất phục được tên cướp biển hung dữ.
- 3 em đọc theo vai- lớp theo dõi
- Đọc giọng rõ ràng, rứt khoát . Lời tên cướp
cục cằn, lời bác sĩ đièm tĩnh, đầy sức thuyết

phục
- Lắng nghe
- Đọc cá nhân
- nhóm 2
- 5 em
- 3 em
- Bác sĩ Ly về tính dũng cảm
TOÁN
:
HÉP NHÂN PHÂN SỐ
A) Mục tiêu
Giúp HS :
- Nhận biết ý nghĩa phép nhân hai phân số thông qua tính diện tích hình chữ nhật.
- Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
B) Đồ dùng dạy - học
- GV: Vẽ sẵn trên bảng phụ hình vẽ như phần bài học của SGK.
- HS: SGK, vở ghi
C) Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động học Hoạt động dạy
I - Ổn định tổ chức:
II - Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của
tiết 121.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
III - Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Nội dung bài
*a. Tìm hiểu ý nghĩa của phép nhân thông
qua tính diện tích hình chữ nhật

- GV hỏi : Muốn tính diện tích hình chữ
nhật chúng ta làm như thế nào ?
- Hãy nêu phép tính để tính diện tích của
hình chữ nhật trên.
* b. Tính dịên tích hình chữ nhật thông qua
đồ dùng trực quan
- GV đưa ra hình minh họa.
- GV giới thiệu hình minh họa : Có hình
vuông, mỗi cạnh dài 1m. Vậy hình vuông
có diện tích là bao nhiêu ?
- Chia hình vuông có diện tích 1m² thành
15 ô bằng nhau thì mỗi ô có diện tích là
bao nhiêu mét vuông?
- Hình chữ nhật được tô màu gồm bao
nhiêu ô ?
- Vậy diện tích hình chữ nhật bằng bao
nhiêu phần mét vuông ?
* c. Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân
số
- Dựa vào cách tính diện tích hình chữ nhật
bằng đồ dùng trực quan hãy cho biết
5
4
×

- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta lấy số đo
chiều dài nhân với số đo chiều rộng.
- Diện tích hình chữ nhật là :

5
4

×

3
2
- Diện tích hình vuông là 1m².
- Mỗi ô có diện tích là
15
1
m².
- Hình chữ nhật được tô màu gồm 8 ô.
- Diện tích hình chữ nhật bằng
15
8
m².
- HS nêu :
5
4
×

3
2
=
35
24
×
×
=

15
8
.
3
2
= ?
- Quan sát hình và cho biết 8 là gì của hình
chữ nhật mà ta phải tính diện tích?
- Chiều dài hình chữ nhật bằng mấy ô ?
- Hình chữ nhật có mấy hàng ô như thế?
- Chiều dài hình chữ nhật bằng 4 ô, hình
chữ nhật xếp được 2 hàng ô như thế. Vậy
để tính tổng số ô của hình chữ nhật ta tính
bằng phép tính nào ?
- 4 và 2 là gì của các phân số trong phép
nhân
5
4
×

3
2

- Vậy trong phép nhân hai phân số khi thực
hiện nhân 2 tử số với nhau ta được gì ?
- Quan sát hình minh họa và cho biết 15 là
gì.
- Hình vuông diện tích bằng 1 m² có mấy
hàng, mấy ô ?
- Vậy để tính tổng số ô có trong hình vuông

diện tích 1 m² ta có phép tính gì?
- 5 và 3 là gì của các phân số trong phép
nhân
5
4
×

3
2
?
- Vậy trong phép nhân hai phân số, khi
thực hiện nhân hai mẫu số với nhau ta đuợc
gì ?
- Như vậy,khi muốn nhânl hai phân số với
nhau ta làm như thế nào ?
- GV yêu cầu HS nhắc lại về cách thực hiện
phép nhân hai phân số.
3. Luyện tập - thực hành
Bài 1( 133) Tính
- GV yêu cầu HS tự tính , sau đó gọi HS
đọc bài làm trước lớp.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2( 133)rút gọn rồi túnh:
- GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết lên bảng phần a, làm mẫu phần
này trước lớp, sau đó yêu cầu HS làm các
phần còn lại của bài.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó
nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3

- GV gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu
- 8 là tổng số ô của hình chữ nhật.
- 4 ô.
- có 2 hàng.
- 4
×
2 = 8.
- 4 và 2 là các tử số của các phân số trong phép
nhân
- Ta được tử số của tích hai phân số đó.
- 15 là tổng số ô của hình vuông có diện tích 1

- Hình vuông diện tích 1 m² có 3 hàng ô, trong
mỗi hàng có 5 ô.
- Phép tính 5
×
3 = 15 (ô)
- 5 và 3 là mẫu số của các phân số trong phép
nhân
- Ta được mẫu số của tích hai phân số đó.
- Ta lấy tử số nhân tử số, lấy mẫu số nhân mẫu
số.
- HS nêu trước lớp.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS
đọc bài làm của mình trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
- Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi tính.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
- HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó đổi chéo

vở để kiểm tra lẫn nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập.
- 2 em
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
HS tự tóm tắt và giải toán.
IV) Củng cố - dặn dò
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc thực hiện
phép nhân phân số.
- GV tổng kết gìơ học
ĐẠO ĐỨC:
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
A) Mục tiêu.
- Giúp học sinh ôn lại những chuẩn mực hành vi đạo đức, bày tỏ ý kiến thái độ của bản
thân đối với quan niệm hành vi, việc làm có liên quan đến chuẩn mực đã học.
- Yêu thương ông bà cha mẹ ,kính trọng ,biết ơn thầy giáo ,cô giáo và những người lao
động.
B) Đồ dùng dạy học.
- GV: Phiếu học tập nhóm 4
- HS: Sắm vai
C) Các hoạt động dạy- học
Hoạt động học Hoạt động dạy
I - Ổn định tổ chức:
II - Kiểm tra bài cũ (3’)
- Để giữ gìn các công trình công cộng ,em
phải làm gì?
- Gv nhận xét.
III - Bài mới
1. Giới thiệu bài mới(30’)
Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các hành vi đạo

đức đã học.
2. Nội dung bài
Hoạt động 1:
-Tại sao chúng ta phải kính trọng và biết ơn
người lao động?
- Thế nào là lịch sự với mọi người?
- Vì sao phải giữ gìn các công trình công
cộng?
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4 viết vào
phiếu
- Hãy khoanh tròn vào trước những việc cần
làm để tỏ lòng kính trọng và biết ơn người
lao động
- Không leo trèo lên các tượng đá,công thình
công cộng.
- Tham gia vào dọn dẹp ,giữ gìn các công
trình chung
- Có ý thức bao vệ của công.

- 3 em nêu ghi nhớ (28)
- 3 em nêu ghi nhớ (32)
- 3 em nêu ghi nhớ (34)
HS làm việc nhóm 4
a . Chào hỏi lễ phép những người lao động
b . Nói trống không với người lao động.
c . Tiết kiệm sách vở, đồ dùng, đồ chơi.
d . Quý trọng thành phẩm, thành quả lao động.
e . Giúp đỡ người lao động những việc phù hợp với khả năng.
g . Chế giễu người lao động nghèo, người lao động chân tay.
- Hãy nêu ý kién của nhóm mình? (ý a,c,d,e là đúng)

Vì sao em chọn ý b,f là sai?
Hoạt động 3: Làm phiếu cá nhân
Hãy nối mỗi biểu hiện của phép lịch sự ở cột bên trái với khuôn mặt cười và những biểu hiện
không lịch sự với khuôn mặt mếu?
a. Ăn uống từ tốn, không vừa ăn vừa nói.
b. Gõ cửa, bấm chuông khi vào nhà người khác.
c. Mặc quần áo ngủ đến nơi công cộng.
d. Nói năng nhã nhặn, lễ phép.
e. Ngồi cho chân lên ghế.
f. Xin lỗi khi làm phiền người khác.
g. Đi nhẹ, nói nhỏ trong bệnh viện.
h. Nói tục, chởi bậy.
i. Cảm ơn khi được người khác giúp đỡ.
- Nêu bài của mình? ( GV chữa bài bảng phụ)
Nhận xét đánh giá. HS đổi bài chấm bài cho bạn.
Hoạt động 4: Sắm vai.
Hôm nay, lớp em đi thăn nhà tù Sơn La. Một bạn lấy chân đạp lên bức tường đang xây dở. Em
nhìn thấy và làm gì?
- Thảo luận nhóm 6
- Từng nhóm lên sắm vai.
- Nhóm khác nhận xét.
IV) . Củng cố- dặn dò:2’
- Nêu lại 3 ghi nhớ?
- Dặn về thực hành theo bài.
- Nhận xét giờ học
KHOA HỌC:
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
A ) Mục tiêu:
Sau bài học, học có thể:
- Vận dụng kiến thực về sự tạo thành bóng tối , về vật cho ánh sáng truyền qua

một phần, vật cản sáng… để bảo vệ đôi mắt.
- Nhận biết và phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
- Biết tránh không đọc, viết ở nơi có ánh sáng quá yếu.
B ) Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh ảnh minh hoạ, kính núp, đèn pin
- HS: SGK, vở ghi
C) - Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I - Ổn định tổ chức:
II - Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của ánh sáng đối với đời
sống con người ?
- Nêu vai trò của sáng sáng đối với đời
sống động vật ?
- Nhận xét ghi điểm
III - Bài mới:
1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
Con người không thể sống được nếu
không có ánh sáng. Nhưng ánh sáng quá
mạnh hay quá yếu sẽ ảnh hưởng đến mắt
NTN? . Bài học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu điều đó.
2. Nội dung bài
a. Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Nhận biết và phòng tránh
những trường hợp ánh sáng quá mạnh có
hại cho mắt.
- Cách tiến hành:
- YC HS quan sát hình minh hoạ( H1; H
2- Trang 98)

b. Hoạt động 2:
* Mục tiêu : Vận dụng kiến thức vè sự
tạo thành bóng tối, về vật cho ánh sáng
truyền qua một phần, vật cản sáng… để
- Lớp hát đầu giờ.
- 2 em thực hiện theo YC
- Nhắc lại đầu bài.
Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng qúa mạnh
không được nhìn trực tiếp vào nguồn sáng
* Dựa vào hình vẽ tìm hiểu những việc không nên
và những việc nên làm để tránh tác hại cho mắt.
- Do ánh sáng quá mạnh : Nhìn thẳng vào mặt trời,
nhìn vào lửa hàn hoặc đèn pin sẽ có hại cho mắt.
- Để bảo vệ mắt khi đi nắng cần đội nón, đeo kính
màu để tránh ánh sáng chiếu thẳng vào mắt.
Tìm hiểu một số việc nên và không nên làm để đảm
bảo đủ ánh sáng khi đọc, viết.
bảo vệ đôi mắt. Biết tránh không đọc,
viết ở nơi ánh sáng quá mạnh hay quá
yếu.
- Quan sát tranh H 3, H4 và trả lời các
câu hỏi :
- Tại sao chúng ta phải đeo kính, đội mũ
khi đi ra trời nắng?
- Tại sao không nên dùng đèn pin chiếu
thẳng vào mắt?
+ Trường hợp nào cần tránh để bảo vệ
đôi mắt ?
+ Ngồi đọc, viết như thế nào thì không
gây hại cho mắt ?

IV – Củng cố – Dặn dò:
- Về thực hiện tốt những việc nên làm và
không nên làm
- Về học kỹ bài và CB bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Để tạo ra bónh râm thì cần vật cản sáng hay vật
chỉ cho áng sáng truyền qua 1 phần mà mũ , ô kính
râm là những vật như vậy nên chúng ngăn không
có ánh sáng mặt trời trực tiếp vào cơ thể chúng ta.
- Ánh sáng ở đèn pin quá mạnh và tập trung ở 1
điểm . Do vậy nếu chiếu thẳng vào mắt sẽ làm tổn
thương mắt
+ H
6
Ngồi trước màn hình chơi điện tử quá lâu
+ H
7
đọc sách mà bóng điện không đúng vị trí và tư
thế ngồi đọc khộng đúng.
- Tư thế ngồi viết phải ngay ngắn, khoảng cách
giữa mắt và vở khoảng 25 – 30cm. Đọc viết phải ở
nơi ánh sáng không quá mạnh, quá yếu, không đọc
sách khi đang nằm, đang đi trên đường hoặc trên
tàu xe lắc lư. Khi đọc, viết thì ánh sáng phải chiếu
từ bên tay trái hoặc bên trái phía trước.
- HS ghi nhớ
Thø ba ngµy 10 th¸ng 3 n¨m 2009
TOÁN:
LUYỆN TẬP

A) Mục tiêu
Giúp HS :
- Củng cố phép nhân phân số.
- Biết cách thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên.
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số với số tự nhiên : Phép nhân phân số với số tự
nhiên chính là phép cộng liên tiếp các phân số bằng nhau.
B) Đồ dùng dạy - học
- GV: SGK, giáo án
- HS: SGK, vở ghi
C) Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
của tiết 122, sau đó hỏi :
- Muốn thực hiện nhân hai phân số ta làm
như thế nào ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
III - Bài mới
1. Giới thiệu bài mới
2. Nội dung bài
* Hướng dẫn luyện tập
Bài 1( 133): Tính ( theo mẫu)
- GV viết bài mẫu lên bảng :
9
2

×
5.

- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.
-Em có nhận xét gì về phép nhân của phần
c ?
- Em có nhận xét gì về phép nhân ở phần
d ?
- GV nêu : Cũng giống như phép nhân số
tự nhiên, mọi phân số khi nhân với 1cũng
cho ra kết quả là chính phân số đó, mọi
phân số khi nhân với 0 cũng bằng 0.
Bài 2
- GV tiến hành tương tự như bài tập 1.
- Chú ý cho HS nhận xét phép nhân phần c
và d để rút ra kết luận :
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- 1 em
- HS viết 5 thành phân số
1
5
sau đó thực hiện
phép tính nhân.
- Phép nhân phần c là phép nhân phân số với 1
cho ra kết quả là chính số đó.
- Phép nhân ở phần d là nhân phân số với 0,
cho kết quả là 0.
- HS làm bài vào vở

7
6

4)a
11
12
11
43
11
4
3);
7
24
7
64
=
×
=×=
×
b
+ 1 nhân với phân số nào cũng cho kết quả
là chính phân số đó.
+ 0 nhân với phân số nào cũng bằng 0.
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS so sánh
5
2
×
3 và
5
2
+

5
2
+
5
2
- GV nêu : Vậy phép nhân
5
2
×
3 chính
là phép cộng 3 phân số bằng nhau
5
2
+
5
2

+
5
2
Bài 4
- GV hỏi : bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
* Lưu ý ở bài tập này có thể rút gọn ngay
trong quá trình tính :
3
5
×

5

4
=
53
45
×
×
=
4
3
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó
yêu cầu HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
Bài 5
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
- GV hỏi : Muốn tính chu vi của hình
vuông ta làm thế nào ?
- GV hỏi : Muốn tính diện tích hình vuông
ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
IV) Củng cố - dặn dò
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm
và chuẩn bị bài sau:
5
0
5
20
5
2

0);
4
5
4
51
4
5
1)
=
×
=×=
×

dc
- HS thực hiện tính :
5
2

×
3 =
5
32
×
=
5
6
5
2
+
5

2
+
5
2
=
5
222
++
=
5
6
- Bằng nhau.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính rồi rút gọn.
- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1
phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Có
thể trình bày bài như sau:
a)
3
5
×

5
4
=
53
45
×
×
=
15

20
=
5:15
5:20
=
4
3
b)
3
2

×

7
3
=
73
32
×
×
=
21
6
=
3:21
3:6
=
7
2
c)

13
7

×

7
13
=
713
137
×
×
=
91
91
= 1
- Theo dõi bài chữa của GV, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- Tính chu vi và diện tích hình vuông có cạnh là
7
5
m
- Muốn tính chu vi của hình vuông ta lấy số đo
cạnh hình vuông nhân với 4.
- Muốn tính diện tích hình vuông, ta lấy số đo
cạnh hình vuông nhân với chính nó.
- HS làm bài vào vở bài tập, sau đó 1 HS đọc bài
làm của mình trước lớp :
Bài giải
Chu vi hình vuông là :


7
5

×
4 =
7
20
(m)
Diện tích hình vuông là :

7
5

×

7
5
=
7
25
(m²)
Đáp số : Chu vi
7
20
(m)
Diện tích :
7
25
(m²)

TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
A.) Mục tiêu
- Tiếp tục rèn cho HS kỹ năng tóm tắt tin tức.
- Bước đầu làm quen với việc tự viết tin, tóm tắt tin về các hoạt động học tập, sinh hoạt
diễn ra xung quanh.
B) Đồ dùng dạy- học:
- GV: Phiếu khổ to
- HS: SGK vở ghi
C) Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - Kiểm tra bài cũ (3’)
- Thế nào là tóm tắt tin tức?
- Nêu lại bài tập 2?
- Nhận xét đánh giá ghi điểm
III - Bài mới: (35’)
1. Giới thiệu bài mới
Trong tiết học này em sẽ được củng cố thực
hành cách viết tin và bài tóm tắt cho bản tin về
những hoạt động xung quanh em.
2. Nội dung bài
* HD HS làm bài tập
Bài 1 (72)
- Gọi HS nêu yêu cầu và ND bài
* GV gợi ý: Muốn tóm tắt được tin tức các em
cần nắm vững bản tin , xác định được các sự
việc chính trong bản tin và diễn đạt được sự
việc ấy bằng 1 đến 2 câu
- Bản tin có những sự việc chính nào?

Bài 2(72)
- Gọi HS nêu yêu cầu và ND bài
- Từ việc nắm được các ý chính của bản tin ,
các em hãy tóm tắt mỗi tin trên băbgf 1 hoặc 2
câu
- Nhận xét - ghi điểm
Bài 3( 73)
- Nêu yêu cầu?
- 2 em nêu ghi nhớ(63)
- 2 em
- 2 em đọc nối tiếp các tin.
- Hãy viết tóm tắt các tin bằng 1,2 câu
- 2 em làm phiếu to, lớp làm vào vở.
a. Liên đội trường Tiểu học Lê Văn Tám
(An Sơn, Tam kỳ, Quảng Nam)trao học bổng
và quà cho các bạn HS nghèo, học giỏi và các
bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
b. Hoạt động của 236 bạn học sinh Tiểu
học thuộc nhiều màu da ở trường Quốc tế
Liên hợp quốc( Vạn Phúc, Hà Nội)
- 2 em đọc
- HS viết ra giấy
- HS đứng tại chỗ đọc bài của mình
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
- Hãy viết 1 tin về hoạt động của chi đội, Liên
đội hay của trường em.
HS làm bài vào vở.
GV: Cần nêu sự việc chính đã diễn ra, có thể
kèm theo các số liệu, sau đó mới tóm tắt lại tin
bằng 1, 2 câu.

- Nêu bài của mình?
- Nhận xét đánh giá bài của bạn?
IV) Củng cố - dặn dò:2’
- Thế nào là tóm tắt tin tức?
- Dặn về viết lại bài 2 vào vở.
- Nhận xét giờ học
VD: Tuần qua,Liên đội trường Tiểu học Hua
La tổ chức giải bóng đá mi ni cho HS toàn
khối Bốn. Các bạn tham gia rất nhiệt tình và
hào hứng. Có rất nhiều pha bóng đẹp mắt, gây
nhiều ấn tượng cho khán giả. Chung cuộc giải
nhất thuộc về lớp 4A, nhì lớp 4B, đồng giải ba
lớp 4H và 4C
KHOA HỌC:
NÓNG , LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
A ) Mục tiêu
:
Sau bài học, học có thể:
- Nêu được ví dụ các vật có nhiệt độ cao thấp khác nhau.
- Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người, nhiệt độ của hơi nước đang sôi, nhiệt
độ của nước đá đang tan.
- Biết cách đọc nhiệt kế và sử dụng nhiệt kế.
B ) Đồ dùng dạy học:
- GV: Nhiệt kế, nước sôi, nước đá.
- HS: SGK, vở ghi
C) Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I – Ôn định tổ chức:
II – Kiểm tra bài cũ:
- Để bảo về mắt ta nên ngồi đọc, viết như

thế nào ?
- Nhận xét ghi điểm
III – Bài mới:
1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
Muốn biết 1 vật nóng hay lạnh ta có thẻ
dựa vào cảm giác . Nhưng để biết chính
xác của vật ta dùng nhiệt kế để đo nhiệt
độ của vật. Bài học hôm nay sẽ giúp các
em biết cách sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt
độ.
2. Nội dung bài
a. Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về các vật
có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ
“nhiệt độ” trong diễn tả nóng lạnh.
+ Kể tên một số vật nóng, vật lạnh
thường gặp ?
* Một vật có thể là vật nóng so với vật
này nhưng lại là lạnh so với vật khác
+ Nhiệt độ diễn tả điều gì ?
b. Hoạt động 2:
* Mục tiêu : HS biết sử dụng nhiệt kế để
đo nhiệt độ nóng lạnh của vật.
+ Giới thiệu và hướng dẫn HS đo nhiệt
độ.
- Giải thích cho HS biết cách sử dụng tay
- Lớp hát đầu giờ.
- 2 em thực hiện YC
- Nhắc lại đầu bài.
Tìm hiểu về sự truyền nhiệt

- Vật nóng: Nước sôi, bếp lửa…
- Vật lạnh: Nước nguội, nước đá…
- Nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng lạnh của vật.
Thực hành sử dụng nhiệt kế
- Dùng loại nhiệt kế thí nghiệm có thể đo được đến
100
0
C: Đo nhiệt của nước sôi.
- Dùng loại nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ cơ thể.
- Đổ nước có nhiệt độ như nhau vào 4 chậu. Sau
đó đổ nước sôi vào chậu A. Bỏ đá vào chậu D.
để đo nhiệt độ là không chính xác.
- HS dùng nhiệt kế đo nhiệt độ
IV – Củng cố – Dặn dò:
- HS đọc mục bạn cần biết
- Về học kỹ bài và CB bài sau.
- Nhận xét tiết học.
Nhúng 2 tay vào chậu A và chậu D. Sau đó chuyển
2 tay vào chậu B và C. Ta cảm thấy châu B có cảm
giác lạnh còn chậu C có cảm giác nóng hơn.
- Cho HS nhận xét tại sao ?
+ Tay đang ở chậu có nhiệt độ nóng hơn sang chậu
lạnh = > ta thấy lạnh.
+ Tay đang ở chậu lạnh sang chậu nóng hơn => ta
thấy nóng hơn.
- HS thực hành đo nhiệt độ
- 2 em

×