Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

Gián án Tuan 29 L4(du cac mon)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.14 KB, 40 trang )

TUẦN 29
Soạn ngày4/4/2008 Ngày dạy: Thứ 2/7/4/2008
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC: ĐƯỜNG ĐI SA PA
A) Mục tiêu
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
nhấn giọng ở những từ ngữ gợi cảm, gợi tả.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng nhẹ nhàng.
+ Đọc đúng : rực lên, ngọn lửa, lim dim, lướt thướt, nồng nàn
- Hiểu từ mgữ trong bài:
+ Hiểu nội dung bài : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu
mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp đất nước.
+ Đọc thuộc lòng đoạn cuối bài
B)Đồ dùng dạy- học
- GV:Tranh minh họa bài tập đọc trong SGk.
+Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HD đọc
- HS: SGK, vở ghi
C. Các họat động dạy – học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - Kiểm tra bài(3’)
- HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài Con sẻ.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
III- Bài mới:
1. Giới thiệu :
- Tên của chủ điểm tuần này là gì ? Tên
của chủ điểm gợi cho em nghĩ đến điều
gì ?
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ chủ
điểm, bài tập đọc và giới thiệu.


2. Nội dung bài
a. Luyện đọc: 12’
- Bài chia làm 3 đoạn:
- HS đọc nối tiếp 2 lần - kết hợp sửa lỗi
phát âm cho HS
- HD HS đọc đoạn khó
- HS tìm từ khó đọc
- Giới thiệu : ở vùng núi phía bắc nước
ta có rất nhiều dân tộc sinh sống.
Hmông, Tu dí, Pù Lá là tên gọi của 3
dân tộc ít người sống ở Sa Pa.
- Luyện đọc theo cặp
- 3 HS thực hiện yêu cầu.
- Tên của chủ điểm là Khám phá thế
giới. Tên chủ điểm gợi cho em nghĩ đến
những chuyến du lịch đến những miền
đất lạ mà em chưa biết...
- Theo dõi.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của
bài.
+ HS 1: Xe chúng tôi...lướt thướt liễu rủ.
+ HS2 : Buổi chiều...sương núi tím nhạt.
+ HS 3 : Hôm sau...đất nước ta.
- rực lên, ngọn lửa, lim dim, lướt thướt,
nồng nàn
- Nhóm đôi
30
- Đọc chú giải
- HS đọc toàn bài
- GV Đọc mẫu toàn bài.

b. Tìm hiểu bài: 11’
- Đọc thầm đoạn 1 : Mỗi đoạn văn trong
bài là một bức tranh đẹp về cảnh và
người. Hãy miêu tả những điều em hình
dung được về mỗi bức tranh ấy?
+ Đoạn 2 : Cảnh phố huyện ở Sa Pa rất
vui mắt, rực rỡ sắc mầu
+ Đoạn 3 : ở Sa Pa, khí hậu liên tục thay
đổi :
Mỗi đoạn văn nói lên một nét đẹp
đặc sắc, diệu kì của Sa Pa. Qua ngòi bút
tác giả, người đọc như cảm thấy mình
đang cùng du khách thăm Sa Pa được
tận mắt chiêm ngưỡng vẻ đẹp thiên
nhiên và con người Sa Pa.
- Hãy cho biết mỗi đoạn văn gợi cho
chúng ta điều gì về Sa Pa?
- Những bức tranh bằng lời mà tác giả
vẽ ra trước mắt ta thật sinh động và hấp
dẫn. Điều đó thể hiện sự quan sát tinh tế
của tác giả. Theo em những chi tiết nào
cho thấy sự quan sát tinh tế ấy của tác
giả?
+ Vì sao tác giả gọi Sa Pa là “món quà
tặng kì diệu của thiên nhiên” ?
- Giảng bài : Sa Pa là một vùng núi cao
trên 1600m. Thời tiết ở đây biến đổi
theo từng buổi trong ngày. Sáng sớm
lạnh như mùa đông, khoảng 8,9 giờ sáng
là mùa xuân, giữa trưa có cái nắng của

mùa hè và xế chiều đổi xang mùa thu,
để rổi chập tối và đêm lại chuyển sang
đông. Chính sự biến đổi ấy làm cho
- HS đọc phần chú giải để tìm hiểu nghĩa
của các từ mới, khó.
- 1 em khá đọc- lớp theo dõi
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 2, nói cho nhau nghe
về những gì mình hình dung ra.
- Du khách lên Sa Pa : có cảm giác như
đi trong những đám mây trắng bồng
bềnh, huyền ảo, trong rừng cây âm u,
những cảnh vật sặc sỡ sắc mầu.
- nắng vàng hoe, những em bé mặc quần
áo sặc sỡ đang chơi đùa...
- Thoắt cái, lá vàng rơi trong khoảng
khắc mùa thu. Thoắt cái, trắng lonh lanh
như một cơn mưa tuyết trên những cành
đào, lê, mận
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu, Sau mỗi
lần HS phát biểu, HS khác bổ xung ý
kíên để có câu trả lời đầy đủ.
- 3 HS tiếp nối nhau phát biểu.
+ Đoạn 1 : Phong cảnh đường lên Sa Pa.
+ Đoạn 2 : Phong cảnh một thị trấn trên
đường Sa Pa.
+ Đoạn 3 : Cảnh đẹp Sa Pa.
- Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, các chi
tiết là :
• Những đám mây trắng nhỏ sà xuống

cửa kính ôtô tạo nên cảm giác bồng bềnh
huyền ảo.
• Những bông hoa chuối rực lên như
ngọn lửa.
• Con đen huyền, con trắng tuyết, con đỏ
son, chân dịu dàng..
....
+ Vì phong cảnh Sa Pa rất đẹp. Vì sự
thay đổi mùa trong một ngày ở Sa Pa rất
lạ ling hiếm có.
31
cảng vật thêm hấp dẫn khiến du khách
tò mò háo hức theo dõi, quan sát, chiêm
ngưỡng. Vì vậy tác giả đã gọi Sa Pa là
“món quà tặng kỳ diệu của thiên nhiên”
+ Qua bài văn, tác giả thể hiện tình cảm
của mình đối với cảnh Sa Pa như thế nào
?
- Hãy nêu ND chính của bài?
c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:12’
- Gọi HS đọc tiếp nối cả bài. HS cả lớp
theo dõi, tìm cách đọc hay.
+ Treo bảng phụ có đoạn văn.
+ GV đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
+ Thi đọc diễn cảm.
+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
Xe chúng tôi chêng vênh.... lướt thướt
liễu rủ.
- HS đọc thuộc lòng đoạn 3.

+ Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Hãy đọc nối tiếp toàn bài?
IV- Củng cố – dặn dò(2’)
- Đọc ND chính của bài
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng đoạn 3
và toàn bài Trăng ơi...từ đâu đến
- Nhận xét tiết học.
- Tác giả ngưỡng mộ, háo hức trước
cảnh đẹp Sa Pa. Ca ngợi Sa Pa quả là
món quà tặng kì diệu của thiên nhiên
dành cho đất nước ta.
+ Bài văn ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa
Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha
của tác giả đối với cảnh đẹp của đất
nước.
- 3 HS đọc tiếp nối cả bài. HS cả lớp
theo dõi, tìm cách đọc hay.
- Lắng nghe- tìm từ thể hiện giọng đọc
+ 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc diễn
cảm.
+ 3 đến 4 HS thi đọc.
+ HS nhẩm học thuộc lòng
- 3 em
-2 em
Tiết 3: TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
A) Mục tiêu
- Ôn tập về tỉ số của hai số.
- Rèn kỹ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- GD HS say mê học toán
B) Đồ dùng dạy- học

- GV: SGK, giáo án
- HS: SGK, vở ghi
C) Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
I Ổn định tổ chức
II- Bài cũ: 3’
- Nêu bài toán 4?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
III- Bài mới: 35’
- 2 HS
32
1. Giới thiệu
- Trong giờ học này chúng ta sẽ cùng ôn
lại về tỉ số và giải các bài toán về Tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó.
2. Nội dung bài
Bài 1(149)
- Nêu yêu cầu?
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp.
Bài 2(149)
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3(149)
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Tổng của hai số là bao nhiêu ?
- Hãy tìm tỉ số của hai số.


- GV yêu cầu HS làm bài và chấm điểm:
Làm đúng chấm 5 đ
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
HS.
- Lắng nghe
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào SGK bằng bút chì.
a) a = 3, b = 4. Tỉ số
b
a
=
4
3
.
b) a = 5m, b = 7m. Tỉ số
b
a
=
7
5
.
c) a = 12kg, b = 3kg. Tỉ số
b
a
=
3
12
= 4
d) a = 6l, b = 8l. Tỉ số
b

a
=
8
6
=
4
3
- Theo dõi bài chữa của GV và tự kiểm
tra bài của mình.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tìm hai số khi
biết tổng và tỉ số của hai số đó, sau đó
điền vào ô trống trong bảng.
- 1 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Tổng hai số 72 120 45
Tỉ số của hai số
5
1
7
1
3
2
Số bé 12 15 18
Số lớn 60 105 27
- 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề
bài trong SGK.
+ Bài toán thuộc dạng toán tìm hai số
khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
+ Tổng của hai số là 1080.
+ Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số

thứ hai nên số thứ nhất bằng
7
1
số thứ
hai.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải
Vì gấp 7 lần số thứ nhất thì được số thứ
hai nên số thứ nhất bằng
7
1
số thứ hai
Ta có sơ đồ :
33
Bài 4(149)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- GV chấm bài: 4 đ và 1 đ trình bày.
Bài 5(149)
- Hãy đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Nêu cách giải bài toán tìm hai số khi
biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV yêu cầu HS làm bài.
IV- Củng cố – dặn dò:2’
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về
nhà xem lại các bài tập và chuẩn bị bài
sau
Sốthứ nhất : 1080

Số thứ hai :

Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là :
1 + 7 = 8 (phần)
Số thứ nhất là :
1080 : 8 = 135
Số thứ hai là :
1080 – 135 = 945
Đáp số: Số thứ nhất: 135;
Số thứ hai: 945
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Chiều rộng : 125m
Chiều dài :
Tổng số phần bằng nhau là :
2 + 3 = 5 (phần)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
125 : 5 x 2 = 50 (m)
Chiều dài hình chữ nhật là :
125 – 50 = 75 (m)
Đáp số : Chiều rộng : 50m
Chiều dài :75m
- HS làm bài vào vở
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, cả lớp đọc
đề bài trong SGK.
- Bài toán về tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi
và nhận xét.
Bài giải

Nửa chu vi hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 ( m)
Ta có sơ đồ:
Chiều rộng:
8 m 32 m
Chiều dài:
Chiều dài hình chữ nhật là:
( 32 + 8 ) : 2 = 20 ( m)
Chiều rộng hình chữ nhật là:
32 - 20 = 12 ( m )
Đáp số: Chiều dài: 20m ;
Chiều rộng: 12 m
34
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG ( Tiết 2)
A)Mục tiêu:
- HS đồng tình noi gương những ngươi chấp hành tôt luật GT. Ko đồng tình
với những người chưa chấp hành luật giao thông.
- Thực hiện tốt luật an toàn GT và tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
B) Đồ dùng dạy - học:
- GV: Một số biển báo GT đường bộ.
- HS: Tìm hiểu về luật an toàn giao thông
C) Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - Bài cũ: 3’
- Vì sao phải chấp hành Luật GT?
- Nhận xét đánh giá?
III- Bài mới: 32’
1. Giới thiệu: Để giúp các em luôn có ý
thức thực hiện tôt an toàn GT hôm nay

cô cùng các em cùng luyện tậpTôn trọng
luật giao thông
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1:10’ Trò chơi:Tìm hiểu
biển báo GT
a.Mục tiêu: giúp H nắm chắc luật giao
thông qua trò chơi.
b, Cách tiến hành
GV lần lượt đưa từng biển báo GT, HS
quan sát và cho biết ý nghĩa của từng
biển.
-Vì sao chúng ta cần thực hiện luật giao
thông?
- Mỗi biển đúng 10 đ, nhóm nào được
nhiều điểm là thắng.
- Nhận xét thắng thua.
Hoạt động 2: 11’: Bài tập 3(42)
a, Mục tiêu: Giúp H phân biệt được
những việc làm thực hiện đúng luật giao
thông và những việc làm không thực
hiện đúng luật giao thông.
b, Cách tiến hành:
-Chia H theo nhóm 4 nhóm; mỗi nhóm 1
tình huống
-Nêu y/c thảo luận
-Kết luận: Các việc nên làm
GV chốt:
- 4 em nêu ghi nhớ.
- Chia lớp thành 3 nhóm viết bảng con
-Quan sát biển báo giao thông và nói ý

nghĩa của biển báo.
-Các nhóm tiến hành thảo luận giơ bảng
-Đại diện các nhóm báo cáo, các nhóm
khác nhận xét bỏ sung
a) Ko tán thành. Giải thích cho bạn hiểu
Luật GT cần được thực hiện mọi lúc,
mọi nơi.
b) Khuyên bạn ko nên thò đầu ra ngoài
nguy hiểm
c) Can bạn ko nên…..
d) Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và
giúp người bị nạn.
đ) Khuyên bạn ko nên ra về, ko nên làm
cản trở GT.
35
Hoạt động 3: 10’: Bài 4 (42)
a, Mục tiêu: H biết điều tra thực tiễn việc
thực hiện an toàn giao thông ở địa
phương.
b, Cách tiến hành
- Hãy nhận xét việc thực hiện Luật GT ở
địa phương em, và cho biết những biện
pháp khắc phục?
KL chung: Để đảm bảo an toàn cho bản
thân mình và cho mọi người cần chấp
hành nghiêm chỉnh luật giao thông
IV- Củng cố- dặn dò:1’:
- Cho HS nhắc lại ghi nhớ
- Dặn về thực hành theo bài.và chuẩn bị :
Sưu tầm các thông tin có liên quan đến

mmoi trường VN và thế giới , sau đó
chép lại
- Nhận xét giờ học
e) Khuyên…..vì rất nguy hiểm
-Đại diện nhóm trình bày kết quả điều
tra.
-Các nhóm khác bổ sung.
- 2 em
- Ghi nhớ
Tiết 5: KHOA HỌC: THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỀ SỐNG?
A - Mục tiêu:
Sau bài học, học có thể:
- Biết cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước, chất khoáng không
khí và ánh sáng đối với đời sống thực vật.
- Nêu những điều kiện cần để cây sống và phát triển bình thường.
- Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật
B - Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ, phiếu học tập.
- HS: mang cây đã gieo trồng đến lớp
C- Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức:
II - Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra chuẩn bị của HS.
- Nhận xét
III - Bài mới:
1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
Trong trái đất có rất nhiều thực
vật. Mỗi loài đều có vai trò quan
trọng trong việc tạo ra sự cân bằng

sinh thái. Trong quá trình sống sinh
trưởng và phát triển , thực vật cần
có những điều kiện gì ? Các em
- Lớp hát đầu giờ.
- Nhắc lại đầu bài.
- Nghe
36
cùng tìm hiểu qua bài học Thực vật
cần gì để sống?
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Biết cách làm thí
nghiệm chứng minh vai trò của
nước, chất khoáng và ánh sáng đối
với đời sống thực vật.
* Cách tiến hành:
- KT việc chuẩn bị cây trồng của HS
- Gọi HS báo cáo công việc đã làm
- Các nhóm hãy mô tả cách mình
gieo trồng và chăm sóc?

+ Muốn biết thực vật cần gì để sống
có thể làm thí nghiệm như thế nào ?
- Y/c HS làm thí nghiệm – Theo dõi.
- Theo em để sống thực vật cần phải
có những điều kiện nào?
- Trong các cây trồng trên , cây nào
đã có đủ các điều kiện đó?
Hoạt động 2:
* Mục tiêu : Nêu những điều kiện

cần để cây sống và phát triển bình
thường.
* Cách thực hiện
- HS dự đoán cây trồng phát triển
NTN ?
- GV phát phiếu cho 3 nhóm
+ Trong 5 cây đậu trên, cây nào
sống và phát triển bình thường ? Vì
sao ?
+ Những cây khác sẽ như thế nào ?
Vì lý do gì mà chúng không phát
triển bình thường và có thể bị chết
rất nhanh ?
+ Hãy nêu những điều kiện để cây
sống và phát triển bình thường.
GV : kết luận
Mô tả thí nghiệm
- Tổ trưởng báo cáo
- Hoạt động nhóm 4- HS quan sát các cây
trồng
- HS thực hiện
- Quan sát tranh và đọc mục quan sát để biết
cách làm .
- Ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng
cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố.
- Phải đảm bảo đầy đủ mọi yếu tố cần cho
cây sống.
- Cần phải được cung cấp nước, ánh sáng,
không khí, khoáng chất
- Cây số 4

Điều kiên để cây sống và phát triển bình
thường
- quan sát cây trồng
- Hoạt động nhóm: Chia lớp 3 nhóm
Các nhóm làm bài vào phiếu
Đánh dấu x vào các yếu tố mà cây đực cung
cấp và dự đoán sự phát triển của cây
Các
yếu tố
cây
được
cung
cấp
Ánh
sáng
khôn
g khí
Nước Chất
khoáng

trong
đất
Dự đoán kết quả
Cây1 x x x
Câycòicọc,
yếu ớt, sẽ bị
chết
Cây2 x x x
Cây còi cọc,
chết nhanh

Cây3 x x x
Cây sẽ bị héo,
chết nhanh
Cây4 x x x x
Câyphát
triểnbình
37
IV – Củng cố – Dặn dò:
- Thực vật cần gì để sống?
- Nhận xét tiết học.
- Về học kỹ bài và CB bài saấnưu
tầm tranh ảnh 3 loài cây sống nơi
khô cạn, 3 loài cây sốn nơi ẩm ướt,
3 loài cây sống dưới nước
thường
Cây5 x x x
Cây bị vàng
lá,chết nhanh
+ Thực vật cần có đủ nước, chất khoáng,
không khí và ánh sáng thì mới có thể sống và
phát triển bình thường.
Soạn ngày 7/4/2008 Ngày dạy: Thứ 3/8/4/2008
Tiết 1: TOÁN: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ
CỦA HAI SỐ ĐÓ
A) Mục tiêu
Giúp HS :
- Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- Giáo dục HS tích cực học bài
B) Đồ dùng dạy- học
- GV: SGK, giáo án

- HS: SGK, vở ghi
C) Các họat động dạy – học
Họat động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - Bài cũ: 3’
- Nêu lại bài 5(149)
- GV nhận xét và cho điểm HS.
III- Bài mới: 15’
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Nội dung bài
* Bài toán 1
Hiệu của hai số là 24. Tỉ số của hai số đó

5
3
. Tìm hai số đó.
- Bài toán cho ta biết những gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
Hãy dựa vào tỉ số của hai số để biểu
diễn chúng bằng sơ đồ đoạn thẳng
Số bé:
24
Số lớn:
- GV yêu cầu HS biểu thị hiệu của hai số
trên sơ đồ.
- Như vậy hiệu số phần bằng nhau là
- 1 HS
- Bài toán cho biết hiệu của hai số là 24,
tỉ số của hai số là
5

3
.
- Bài toán yêu cầu tìm hai số.
- HS phát biểu ý kiến và vẽ sơ đồ : Biểu
thị số bé là 3 phần bằng nhau thì số lớn là
5 phần như thế.
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
38
mấy?
+ Biết 24 tương ứng với 2 phần bằng
nhau, hãy tìm giá trị của một phần.
+ Vậy số bé là bao nhiêu ?
+ Số lớn là bao nhiêu ?
- Nêu các bước giải?
- Hãy so sánh sự khác nhau giữa bài hôm
nay và bài toán tìm hai số khi biết tổng
và tỉ số?

Bài toán 2
- GV , HS đọc đề bài toán.
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Hiệu của hai số là bao nhiêu ?
- Tỉ số của hai số là bao nhiêu ?
- Hãy vẽ sơ đồ minh họa bài toán trên.
- GV yêu cầu HS nhận xét sơ đồ bạn vẽ
trên bảng lớp, sau đó kết luận về sơ đồ
đúng và hỏi :
+ Vì sao em lại vẽ chiều dài tương ứng
với 7 phần bằng nhau và chiều rộng
tương ứng với 4 phần bằng nhau ?

- Nêu cách giải?
Nhận xét chữa bài?
Nêu các bước giải?
Kết luận
- Qua 2 bài toán trên , bạn nào có thể nêu
các bước giải bài toán về tìm hai số khi
biết hiệu và tỉ số của hai số đó ?
GV nêu lại các bước giải, sau đó nêu :
Khi trình bày lời giải, chúng ta có thể
gộp bước tìm giá trị của một phần với
5 – 3 = 2(phần)
- Số lớn hơn số bé 24 đơn vị.
- 24 tương ứng với 2 phần bằng nhau.
+ Số bé là : 12 x 3 = 36
+ Số lớn là : 36 + 24 = 60.
Bài giải
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
5 – 3 = 2 (phần)
Số bé là :
24 : 2 x 3 = 36
Số lớn là :
36 + 24 = 60
Đáp số : Số bé : 36
Số lớn : 60
- + Vẽ sơ đồ
+ Tìm hiệu số phần.
+ Tìm giá trị một phần.
+ Tìm số lớn, số bé
HS biểu thị hiệu của hai số vào sơ đồ.
- Vẽ sơ đồ cũng khác phần hiệu.

- Tìm hiệu số phần.
- Tìm số bé: Lấy hiệu chia cho hiệu số
phần.
- Tìm số lớn: Lấy số bé cộng hiệu.
+ 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc bài
trong SGK
- Tìm hai số….
-Hiệu là 12,
- tỉ là
4
7
- 1 em Bài giải
? m
Chiều dài:
12m
Chiều rộng:
? m
Theo sơ đồ ta có hiệu số phần bằng nhau
là: 7 - 4 = 3 ( phần)
Chiều dài hình chữ nhậtlà:
12 : 3 x 7 = 28 (m)
Chiều rộng là :
28 – 12 = 16 (m(
Đáp số : Chiều dài : 28m ;
Chiều rộng là : 16m
39
bước tìm các số.
3. Luyện tập : 20’
Bài 1(151)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.

- HD HS vẽ sơ đồ rồi giải.
HS đứng tại chỗ nêu nối tiếp.
- Nêu các bước giải?
Bài 2(151)
HD HS tóm tắt rồi giải vào vở, 1 em làm
phiếu to
Nhận xét chữa bài.
? Nêu các bước giải?
Bài 3(151)
- HD hs tìm hiêu trước sau đó giải bình
thường.
- HS làm vào vở GV chấm bài
- 2 em
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
5 - 2 = 3 ( phần)
Số thứ nhất là:
123 : 3
×
2 =82
Số thứ hai là:
82 + 123 = 205
Đáp số: Số thứ nhất: 82
Số thứ hai: 205
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Số thứ nhất :
25 tuổi
Số thứ hai :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :
5 – 2 = 3 (phần)

Số thứ nhất là :
123 : 3 x 2 = 82
Số thứ hai là :
82 + 123 = 205
Đáp số : Số thứ nhất : 82;
Số thứ hai : 205
Bài giải
Số bé nhất có 3 chữ số là số 100. Vậy
hiệu của 2 số đó là 100
Ta có sơ đồ :
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 (phần)
Số lớn là :
100 : 4 x 9 = 225
Số bé là :
225 – 100 = 125
40
IV- Củng cố- dặn dò: 2’
- Nêu các bước giải loại toán tìm hai
số…
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau
- Nhận xét giờ học
Đáp số : Số lớn : 225;
Số bé : 125
Bước 1 : Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.
Bước 2 : Tìm hiệu số phần bằng nhau.
Bước 3 : Tìm giá trị của 1 phần.
Bước 4 : Tìm các số.
Tiết 2: THỂ DỤC ( GV chuyên)
Tiết 3: ÂM NHẠC( GV CHUYÊN)

Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
A) Mục tiêu.
- Ôn luyện cách tóm tắt tin tức đã học.
- Thực hành tóm tắt tin tức đã .biết, đã nghe, đã học.
B)Đồ dùng dạy- học:
- GV: Giấy khổ to và bút dạ
- HS: Mỗi HS chuẩn bị 1 tin trên báo
C) Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II- Bài cũ(3’)
- Thế nào là tớm tắt tin tức ?
- Khi tóm tắt tin tức cần thực hiện bước
nào ?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
III- Bài mới(35’)
1.Giới thiệu bài : Trong các tiết học
trước, các em đã hiểu mục đích của tóm
tắt tin tức, cách thức tiến hành tóm tắt
tin tức. Tiết học hôm nay các em sẽ
cùng thực hành tóm tắt tin tức.
2. Nội dung bài
Bài 1, 2(109)
- Nêu yêu cầu ?
- HS quan sát tranh
- Gợi ý : Các em hãy đọc kỹ tin, quan
sát tranh minh hoạ để hiểu nội dung
+ Tóm tắt tin tức nghĩa là tạo ra tin ngắn
hơn nhưng vẫn thể hiện được nội dung
chính của tóm tắt tin tức.

+ Muốn tóm tắt tin tức cần thực hiện các
bứơc :
• Đọc kỹ để nắm vững nội dung bản tin.
• Chia bản tin thành các đoạn.
• Tuỳ mục đích tóm tắt, có thể trình bày
mỗi sự việc chính bằng một , hai câu
hoặc bằng những số liệu, từ ngữ nổi bật.
- Lắng nghe.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- 3 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp
viết vào vở.
41
thông tin. Hãy chọn 1 trong 2 tin để tóm
tắt, sau đó đặt tên cho bản tin em chọn
để tóm tắt.
- Gọi HS dán phiếu lên bảng, cả lớp
nhận xét, bổ xung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Cho điểm HS làm tốt.
- Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của
mình.
- Nhận xét, cho điểm HS viết tốt
- Nhận xét, bổ sung.
- 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
Ví dụ :
* Tin a: Khách sạn treo trên cây sồi
Để thoả mãn những người thích nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ, tại Vát-te-rát,
Thụy Điển, người ta đã làm những khách sạn treo trên một cây sồi cao 13 mét.
Khách sạn trên cây sồi

Tại Vát-te-rát, Thụy Điển có một khách sạn treo trên cây sồi cao 13 mét dành cho
những người muốn nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ. Giá một phòng nghỉ khoảng hơn
6000.000 đồng một ngày (2 câu)
Khách sạn treo
Để thoả mãn ý thích của những người muốn nghỉ ngơi ở những chỗ khác lạ, tại Vát-
te-rát, Thụy Điển có một khách sạn treo trên cây sồi cao 13 mét (1 câu).
* Tin b : Nhà nghỉ cho du khách bốn chân
Tại Pháp, một phụ nử vừa mở khu cư xá đầu tiên dành cho các vị du kháh du
lịch bốn chân khi theo chủ.
Nhà nghỉ cho khách du lịch bốn chân
Để đáp ứng nhu cầu của những người yêu quý súc vật, một phụ nữ pháp đã mở một
khu cư xá đầu tiên dành cho các vị khách du lịch bốn chân. (1 câu)
Súc vật theo chủ đi du lịch ở đâu ?
Để có chỗ nghỉ cho súc vật theo chủ đi du lịch, ở Pháp có một phụ nữ đã mở một
khu cư xá riêng cho súc vật. (1câu)
Khách sạn cho súc vật
Ở pháp có một khu cư xá dành cho súc vật đi du lịch cùng với chủ (1 câu)
Bài 3(109)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Kiểm tra việc HS chuẩn bị các tin tức
trên báo.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gợi ý : Các em hãy sựu tầm các tin
ngắn nói về chủ điểm du lịch, khám phá
trên các báo nhi đồng hoặc thiếu niên
tiền phong. Sau đó tóm tắt lại :
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, cho điểm HS làm tốt.
IV- Củng cố – dặn dò(2’)
-Thế nào là tóm tắt tin tức?

- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài
trước lớp.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài
của bạn.
- Làm bài vào vở.
- 2 HS ngồi cùng bàn trình bày. 1 HS
đọc lại tin tức, 1 HS tóm tắt và ngược
lại.
- 2 em
42
- Muốn tóm tắt một tin cần thực hiện
những bước nào?
- Dặn HS về nhà hoàn thành tốt bài tóm
tắt tin tức.
- Chuẩn bị bài sau " Cấu tạo bài văn
miêu tả con vật"
.-Nhận xét tiết học
- 2 em
Tiết 5: KHOA HỌC: NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
A ) Mục tiêu:
Sau bài học, học biết:
- Hiểu được nhu cầu nước của thực vật
- Kể được 1 số loài cây thuọc họ ưa ẩm, ưa nước, sống nơi khô cạn.
- Ứng dụng thực tế của kiến thức đó trong trồng trọt.
B ) Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ.
- HS: SGK, vở ghi
C) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức:

II – Kiểm tra bài cũ:
- Thực vật cần những điều kiện gì
để sôngs và phát triển bình thường ?
- Nhận xét ghi điểm
III – Bài mới:
1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài.
Nước có nhu cầu và vai trò gì đối
với đời sống thực vật. Bài học hôm
nay sẽ giúp các em hiểu vè vai trò
quan trọng của nước đối với cây
trồng.
2. Nội dung bài:
* Hoạt động 1:
* Mục tiêu: Phân loại các nhóm
cây theo nhu cầu về nước.
* Cách tiến hành:
- YC: Phân loại tranh ảnh về loài
cây thành 4 nhóm
- Lớp hát đầu giờ.
- 2 em thực hiện YC
- Nhắc lại đầu bài.
Tìm hiểu nhu cầu về nước của các loại thực
vật khác nhau
- Thảo luận: Phân loại các cây ở nơi khô hạn,
ẩm ướt, và dưới nước.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Nhóm cây dưới nước: bèo, rong, rêu, tảo,
khoai nước, ...
+ Nhóm cây sống nơi khô cạn: xương rồng,
thầu rầu, dứa, hành, tỏi, thông, phi lao, lúa

nương,..
+ Nhóm cây sống nơi ẩm ướt: khoai môn,
rau má, thài lài, cỏ bợ, cói, ..
43
+ Các loại cây khác nhau có nhu cầu
về nước như thế nào ?
* Hoạt động 2:
* Mục tiêu : Nêu được ví dụ về
cùng một cây, trong những giai
đoạn phát triển khác nhau cần
những lượng nước khác nhau.
* Cách tiến hành:
- HS quan sát tranh minh hoạ ( 117)
và trả lời câu hỏi
+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần
nhiều nước nhất ?
+ Nêu một vài ví dụ chứng tỏ những
giai đoạn phát triển khác nhau cây
cần những lượng nước khác nhau?
+ Cùng một loại cây nhu cầu về
nước ở những giai đoạn phát triển
khác nhau như thế nào ?
+ Biết được nhu cầu về nước của
cây trong trồng trọt ta cần chú ý
những gì ?
IV – Củng cố – Dặn dò:
- HS đọc mục bạn cần biết
- Về học kỹ bài và CB bài sau.
- Nhận xét tiết học.
+ Nhóm cây vừa sống trên cạn vừa sống

dưới nước: rau muống, dừa, ,...
* Các loại cây khác nhau có nhu cầu về nước
khác nhau. Có cây ưa ẩm, có cây chịu được
khô hạn…
Nhu cầu nước của một cây ở những giai
đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong
trồng trọt.
- Quan sát tránh và trả lời câu hỏi.
- Cây lúa cần nhiều nước lúc mới cấy và khi
đang làm đòng.
+ Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới
nước đầy đủ để cho cây lớn nhanh, khi quả
chín cần ít nước hơn.
+ Ngô mía.. cũng cần được cung cấp nước
đầy dủ và đúng thời gian phát triển của cây.
- Cùng một cây trong những giai đoạn phát
triển khác nhau cần những lượng nước khác
nhau.
- Biết nhu cầu về nước của cây để có chế độ
tưới nước, tiêu nước hợp lý cho tường loại
cây, từng thời kỳ phát triển của cây thì mới
đạt năng xuất cao.
- 2 em
Soạn ngày 8/4/2008 Ngày dạy: Thứ 4/9/4/2008
Tiết 1: TẬP ĐỌC: TRĂNG ƠI...TỪ ĐÂU ĐẾN ?
A) Mục tiêu
- Đọc đúng các tiếng, từ khó : lửng lơ, trăng tròn, lên, lời ru...
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, nhấn giọng ở những từ
ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài với giọng thiết tha, thân ái, dịu dàng.

- Hiểu nội dung bài : Bài thơ thể hiện tình cảm yêu mến, sự gần gũi của nhà
thơ đối với trăng.
- Học thuộc lòng bài thơ
B)đồ dùng dạy- học
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK
+Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
+ Tập thơ Góc sân và khoảng trời của Trần Đăng Khoa.
44
- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức
II- Kiểm tra bài cũ(3’)
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng đoạn
cuối của bài" Đường đi Sa Pa"
- Nhận xét ghi điểm
III- Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Trăng ơi từ đâu đến là những phát hiện
về trăng rất riêng, rất độc đáo của nhà
thơ thiếu nhi Trần Đăng Khoa , các em
hãy đọ bài thơ để biết về sự độc đáo đó.
2. Nội dung bài
a.Luyện đọc: 12’
- HS đọc nối tiếp 2 lần - kết hợp sửa lỗi
phát âm cho HS
- HS tìm từ khó đọc
- Luyện đọc theo cặp
- Đọc chú giải
- HS đọc toàn bài

- GV Đọc mẫu toàn bài.
- GV đọc mẫu.Chú ý giọng đọc như sau
+ Toàn bài đọc với giọng thiết tha, êm ả.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ : từ đâu
đến ?, hồng, quả chín, lửng lơ, diệu kỳ...
b.Tìm hiểu bài: 11’
- GV nêu hình ảnh trăng trong bài thơ
đẹp và sinh động như thế nào ? Các em
cùng tìm hiểu bài.
- Đọc thầm 2 khổ thơ đầu
- Trong hai khổ thơ đầu trăng được so
sánh với những gì ?
+ Vì sao tác giả nghĩ trăng đến từ cánh
đồng xa, từ biển xanh ?
* Qua hai khổ thơ đầu có thể thấy tác
giả quan sát trăng vào đêm trăng tròn.
Màu trăng tươi, rực rỡ như màu quả
chín khiến tác giả nghĩ trăng đến từ cánh
đồng xa. Nhưng rồi vành trăng lại tròn
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài
- Lắng nghe
- HS đọc bài nối tiếp mỗi em 1 khổ thơ
- lửng lơ, trăng tròn, lên, lời ru
- 2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối đọc từng
khổ thơ
- 1 HS đọc phần chú giải để tìm hiểu
nghĩa của từ mới.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Theo dõi GV đọc mẫu.

- 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm, trao đổi,
tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
-Trong hai khổ thơ đầu, trăng được so
sánh với quả chín và mắt cá.
+ Tác giả nghĩ trăng đến từ cánh đồng
xa vì trăng hồng như một quả chín treo
lửng lơ trên mái nhà, trăng đến từ biển
xanh vì trăng tròn như mắt cá.
45

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×