Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Bài soạn Tuan 34 L4(du cac mon)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.01 KB, 26 trang )

TUẦN 34
Soạn ngày 10 /5 .2008 Ngày dạy: Thứ 2 /12 /5 /2008
Tiết 1: CHÀO CỜ
Tiết 2: TẬP ĐỌC: TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
A.Mục tiêu:
- Đọc đúng: việc làm này, sống lâu, não.
Toàn bài đọc với giọng rõ ràng, rành mạch phù hợp với một văn bản phổ biến
khoa học.
- Hiểu tiếng cười làm cho con người khác với động vật. Tiếng cười làm cho
con người HP, sống lâu. Từ đó, làm cho HS ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của
mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
B/ Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.+Bảng phụ viết sẵn đoạn văn
- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - Bài cũ : 3’
- Đọc nối tiếp bài: Con chim chiền
chiện?
- Nêu nội dung của bài?
III - Bài mới: 35’
1. Giới thiệu bài: Trong câu chuyện
Vương quốc vắng nụ cười, các em đã
hiểu cuộc sốn thiếu tiếng cười sẽ tẻ nhạt
và buồn chán, tiếng cười làm cho mọi
người quan hệ thân thiết . Bài tiếng cười
là liều thuốc bổ có đúng không?chúng ta
cùng tìm hiểu nhé!
2. Nội dung bài
a. Luyện đọc : 12’


- Bài chia 3 đoạn
- Đọc nối tiếp ( 2 lần ) kết hợp sửa lỗi
phát âm cho HS
- Những từ nào hay đọc sai?
Luyện đọc theo cặp?
- Đọc chú thích
- Đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài?
b. Tìm hiểu bài: 12’
- Đọc thầm toàn bài.
- Bài có mấy đoạn, ý của mỗi đoạn?
- 3 em đọc thuộc lòng nối tiếp.
- 1 em
- 3 em
- Như yêu cầu
- 3 em
- Nhóm 3
- 2 nhóm
- 1 em
- HS đọc nối tiếp nhau mỗi em 1 đoạn
- Như YC
- Nhóm đôi
- 1 em
1 em
- Lắng nghe
- Đọc thầm
+ Đ1: Tiếng cười là đặc điển quan trọng,
phân biệt con người với các loài động
vật khác.
+ Đ2: Tiếng cười là liều thuốc bổ.

+ Đ3: Người có tính hài hước sẽ sống
- Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ?
( Đưa tranh)
- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười
cho bệnh nhân để làm gì?
Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn
ý đúng nhất?
- Cho biết nội dung của bài?
c. Luyện đọc diễn cảm: 11’
- Đọc nối tiếp 3 đoạn?
- Toàn bài đọc với giọng thế nào?
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 2
+ Đưa bảng phụ
- Đọc thầm đoạn văn và cho biết ta nghỉ
hỏi ở chỗ nào? và nhấn giọng những từ
nào?
- Giáo viên diễn cảm.
Luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm?
Nhận xét – Đánh giá:
- Đọc nối tiếp toàn bài?
IV. Củng cố dặn dò: 2’
- Trong cuộc sống, chúng ta phải làm gì
để con người HP, sống lâu hơn?
- Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét về giờ học.
lâu hơn.
- Khi cười, tốc độ thở của con người
tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư
giãn, nào tiết ra một chất làm cho con

người có cảm giác sảng khoái thoả mãn.
- Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh
nhân, tiết kiệm ctiền của cho nhà nước.
- Ý b. Cần sống một cách vui vẻ.
- Tiếng cười làm cho con người khác với
động vật. Tiếng cười làm cho con người
HP, sống lâu
- 3 em
- Giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng
những từ ngữ nói về tác dụng của tiếng
cười
- Nhóm 2.
- 6 em
- 3 em
- Tạo ra nhiều niềm vui, sự hài hước, tạo
ra tiếng cười.
Tiết 3: TOÁN: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( Tiếp)
A.Mục tiêu:
- Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giữa các đon vị đó.
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giảicác bài toán có liên
quan.
- Giáo dục HS tích cực học bài.
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV: SGK, giáo án
- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy - học:
Họat động dạy Hoạt động học
I- Ổn định tổ chức
II- Bài cũ: 3’
- Nêu bài 1(171)

- Nhận xét
III- Bài mới: 35’
- 2 em
1. Giới thiệu bài: trự tiếp
2. Nội dung bài
Bài 1 (172)
- Nêu yêu cầu?
GV nhận xét chữa bài.
Bài 2(172)
- Nêu yêu cầu?
- Nhận xét đánh giá bài của nhóm bạn?
- Làm thế nào biết
10
1
m
2
= 1000cm
2
?
- GV nhận xét thắng thua.
Bài 3(173) >; < =
- Nêu yêu cầu?
GV chấm : 5 đ
GV nhận xét chữa bài
- Vì sao 2m
2
5 dm
2
< 25dm
2

, em làm thế
nào?
Bài 4(173)
- Ta phải làm gì?
- Sau đó làm thế nào?
- Chữa bài
IV. Củng cố - dặn dò:2’
- Dặn về học thuộc bài 1 và xem lại
những bài khác.
- Nhận xét giờ học
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 2 em lên bảng , lớp làm vào vở.
1 m
2
= 100 dm
2
; 1 km
2
= 1000000m
2
1 m
2
= 10000cm
2
; 1 dm
2
= 100cm
2
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Chia lớp thành 3 dãy, mỗi dãy một ý

làm vào vở, sau đó chơi tiếp sức.
a) 15 m
2
= 150000cm
2
;
10
1
m
2
= 10dm
2
103m
2
= 10300 dm
2
;
10
1
dm
2
= 10cm
2
2110dm
2
= 211000cm
2
;
-HS làm vào vở.
2m

2
5 dm
2
> 25 dm
2
3 dm
2
5 cm
2
= 305 cm
2
3 m
2
99 dm
2
< 4 m
2=
65 m
2
= 6500dm
2
-2 em đọc đề
- Diện tích.
- Tính số thóc.
HS làm vào vở.
Bài giải
Diện tích của thửa ruộng đó là:
64
×
25 = 1000 (m

2
)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
1600
×

1
2
= 800(kg)
Đổi 800kg = 8 tạ
Đáp số: 8 tạ
Tiết 4: ĐẠO ĐỨC: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO Ở ĐỊA PHƯƠNG
A. Mục tiêu:
- HS tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ở địa phương mình
- Biết giúp đỡ các gia điình gặp khó khăn, những người già neo đơn ở địa
phương mình.
- Tuyên truyền và tham gia các hoạt động nhân đạo phù hợp với điều kiện bản
thân
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: GV và HS tìm hiểu những gia đình khó khăn ở địa phương mình
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - KTBC:
III - Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Các em đẫ biết có 1 số
gia đình gặp rất nhiều khó khăn trong
cuộc sống. Vậy vì sao họ lại khó khăn
nhơ thế, làm thế nào để họ bớt đi những

khó khăn. đó là nội dung hôm nay chúng
ta học
2. Nội dung bài
- GV cho HS nêu tên những gia đình
khó khăn mà các em đẫ biết ở địa
phương mình
- Vì sao họ lại gặp khó khăn ?
- Em làm gì để giúp đỡ họ?
GV: tất cả những người đó họ rất cần sự
giúp đỡ của tất cả mọi người . VD người
nghèo cần giúp đỡ về kinh tế , người neo
đơn thì cần giúp đỡ về tình cảm, tinh
thần, để giảm bớt khó khăn cho họ
chúng ta cần biết vận động mọi người và
bản thân quyên góp mỗi người 1 ít "
Nhiều nhỏ góp lại thành to " Lá lành
đùm lá rách. Như vậy chúng ta đã làm
được 1 việc nhân đạo rồi đó
3. Thực hành :
- HS nêu những việc làm nhân đạo mà
em đã làm ở địa phương mình
IV. Củng cố - dặn dó:
- Về nhà thực hiện và tuyên truyền mọi
người xung quanh cùng thực hiện
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe
- HS lần lượt nêu
- HS tự nêu
- Giúp đỡ tiền , quần áo , sách vở, giầy

dép....
HS nêu

Tiết 5: KHOA HỌC: ÔN TẬP : THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
A. Mục tiêu
HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh
vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết:
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh
vật
B. Đồ dùng dạy- học
- GS: SHk, Giấy A0 , bút vẽ
- HS: Ôn những phần đã học về ĐV- TV
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II- KTBC:
- Nêu 1 số VD về chuỗi thức ăn
trong tự nhiên
- Nhận xét
III - Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung bài
* Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ
đồ chuỗi thức ăn
* Mục tiêu: Vẽ trình bày sơ đồ
( bằng chữ) mối quan hệ về thức
ăn của một nhóm vật nuôi, cây
trồng và ĐV sống hoang dã
* Cách tiến hành:
HS HS tìm hiểu các hình trang

134, 135 SGK
- Nói hiểu biết của em về những
cây trồng, con vật đó?
- Các sinh vật mà các em vừa nêu
đều có mối quan hệ với nhau bằng
quan hệ thức ăn . Mối quan hệ này
được bắt đầu bằng sinh vật nào?
- Cho HS hoạt động nhóm
- Phát phiếu cho các nhóm
- YC dùng mũi tên và chữ để thể
hiện mối quan hệ vè thức ăn của 1
nhóm vật nuôi , cây trồng và
ĐVsống hoang dã
2 em
- Quan sát các hình minh hoạ và trả lời câu hỏi
Nối tiếp nhau trả lời, mỗi em bnói về 1 tranh
+ Cây lúa: thức ăn của lúa là nước, không khí ,
ánh sáng, các chất khoáng, hạt lúa là thức ăn
của chim, gà chuột
+ Chuột: chuột ăn lúa gạo, ngô, khoai và nó
cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng,
mèo, gà
+ Đại bàng: thức ăn của địa bàng là gà, chuột,
xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều loài
Đv khác
+ Cú mèo: thức ăn của cú mèo là chuột
+ Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là gà,
chuột, ếch, nhái, rắn cũng là thức ăn của con
người
+ Gà : thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn

trùng, cây rau non,
- Bắt đầu từ cây lúa
- Mỗi nhóm 4 HS
- Các nhóm nhận đồ dùng
- Nhóm trưởng điều khiển để lần lượt từng
thành viên giải thích sơ đồ
- Đại diện 2 nhóm dán sơ đồ lên bảngvà trình
bày
- HS trình bày
- Nhóm khắc bổ sung
- HS giải thích sơ đò chuỗi thức
ăn
GV: Vừa chỉ vừa giảng giải
Trong sơ đồ mối quan hệ về thức
ăn của 1 nhóm vật nuôi, cây trồng
và ĐV sống hoang dã ta thấy có
nhiều mắt xích hơn cụ thể là:
+ Cây là thức ăn của nhiều loài
vật: Nhiều loài vật khác nhau
cùng là thức ăn của 1 số loài vật
khác
+ Trên thực tế, trong tự nhiên mối
quan hệ ề thức ăn giữa các sinh
vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo
thành lướithức ăn
IV. Củng cố- dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị ôn
tập
- Nhận xét tiết học
Soạn ngày 11 / 5 /2008 Ngày dạy: Thứ 3 /13 / 5 /2008

Tiết 1: TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
A.Mục tiêu:
- Ôn tập về góc và các loại góc: góc vuông, góc nhọn, góc tù; các đoạn thẳng
song song, vuông góc.
- Củng cố kỹ năng vẽ hình vuông có kích thước cho sẵn.
- Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của một hình vuông.
B. Đồ dùng dạy- học
- GV: SGK, giáo án
- HS: SGK, vở ghi
B. Các hoạt động dạy - học:
Họat động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II- Bài cũ: 3’
- Nêu bài 1?
III- Bài mới: 35’
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung bài
- 2 em
Bài 1 (173)
GV vẽ hình. HS đứng tại chỗ nêu?
A B
D C
- Hãy chỉ góc vuông, góc nhọn, góc tù?
- Nhận xét
Bài 2(173)
- Nêu quy tắc tính chu vi, diện tích hình
vuông?
- Nhận xét
Bài 3( 173)
- Nêu yêu cầu?

- Vì sao đúng?
Vì sao sai?
- Nêu cách tính chu vi và diện tích hình
chữ nhật?
Bài 4(173)
HD HS giải vào vở.
IV. Củng cố - dặn dò:2’
- Dặn về xem lại bài.
- Nhận xét giờ học
- 1 số HS đứng tại chỗ nêu các cạnh
song song và vuông góc với nhau.
- 3 em
Hình thang ABCD có:
+ Cạnh AB và cạnh DC song song với
nhau
+ Cạnh BA và cạnh AD vuông góc với
nhau
- HS vẽ hình vuông vào vở, tính chu vi
diện tich sau đó nêu miệng.
A 2 cm B

D C
Chu vi của hình vuông là:
3 x 4 = 12 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
3 x 3 = 9 (cm
2
)
Đáp số: P = 12 cm; S = 9 cm
2


- HS điền đúng- sai
d điền Đ; còn lại là sai
- HS giải vào vở
Bài giải
Diện tích phòng học là:
5 x 8 = 40 (cm
2
)
Diện tích viên gạch lát là:
20 x 20 = 400(cm
2
)
Số gạch…
Đổi 40 m
2
= 400 000 cm
2
400 000 : 400 = 1000( viên)
Đáp số: 1000 viên gạch
Tiết 2: THỂ DỤC : (GV chuyên )
Tiết 3: ÂM NHẠC ( GV chuyên)
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
A.Mục tiêu:
- Nhận thức đúng về lỗi trong bài viết của bạn và của mình khi đã được cô chỉ
rõ.
- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về bố cục bài, về
ý,cách dùng từ đặt câu, lỗi chính tả; Biết tự chữa những lỗi cô yêu cầu chữa trong bài
viết của mình..
- Nhận thức được cái hay của bài được cô khen

B. Đồ dùng dạy- học
- GV: Chấm bài
C. Các hoạt động dạy - học:
Họat động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II- Bài cũ: 3’
III- Bài mới: 35’
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2. Nội dung bài
a. Nhận xét chung: 4’
Đa số các em viết bài đúng thể loại, bố
cục rõ ba phần, nội dung bài viết tương
đối hay như bài của Cường, Liên, Mịnh
Châu, Kim
Bên cạnh đó còn những thiếu sót:
Thiếu phần tả hoạt động của con vật.
Dùng từ đặt câu chưa chính xác; Câu
văn viết còn hay lặp lại…. còn sai chính
tả
Trả bài cho học sinh
b. Hướng dẫn học sinh chữa bài:19’
Phát phiếu học tập.
GV chữa lỗi chung: Chép các lỗi lên
bảng
+ Chiếc đuôi nhiều màu mượt mại.
+ Tôm mặc chiếc áo hai màu: trắng và
nâu xen kẽ.
+ …cứ như thế cho đến ngày nghỉ thì nó
lại nằm cạnh tôi khi tôi đang ngồi.
+ Cái đuôi ngeo nguẩi rất thân thiện với

em.
+ Thân chú khoác chiếc áo sặc sỡ và
chú to bằng cái chai đa bi.
- HS đọc kỹ lời phê của cô và chữa bài.
- Một số em nêu bài chữa của mình.
- HS đứng tại chỗ chữa bài chung( thiếu,
bỏ, thêm từ nào? )
- Cái đuôi lúc nào cũng cuộn tròn trên
lưng.
- Tôm khoác trên mình một chiếc áo
màu nâu pha lẫn màu trắng.
- Những ngày nghỉ chú thường nằm cạnh
tôi như để tâm sự.
- Câu này chỉ tả cái đuôi .( ngoe nguẩy)
- Câu này chỉ tả cái áo ( la vi )
+ Em sẽ vảo bệ chú thật tốt.? Nhận xét
đánh giá bài của bạn?
c. Hướng dẫn học tập những đoạn văn,
bài văn hay: 15’
Đọc bài của: Minh Châu, Cường
- Tìm những cái “hay” của bài văn bạn
viết?
IV. Củng cố- dặn dò:2’
- Dặn những em viết yếu về viết lại bài,
lần sau mang cô chấm lại.
- Nhận xét giờ học
- Em sẽ chăm sóc chú thật chu đáo để
chú bắt được nhiều chuột hơn.( bảo vệ)
- Câu mở đoạn viết hay.
- Câu văn tả cái mũi hay….

Tiết 5: KHOA HỌC : ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT( Tiết 2)
A. Mục tiêu
HS được củng cố và mở rộng hiểu biết về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh
vật thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở HS biết:
- Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi
thức ăn tự nhiên
B. Đồ dùng dạy- học
- GS: SHk, Giấy A0 , bút vẽ
- HS: Ôn những phần đã học về ĐV- TV
Hoạt động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II- KTBC:
- Nêu mối quan hệ thức ăn giữa các sinh
vật ?
- Nhận xét
III - Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Nội dung bài
* Hoạt động 2: Xác định vai trò của con
người trong chuỗi thức ăn tự nhiên
* Mục tiêu: Phân tích được vai trò của
con người với tơ cách là một mắt xích
của chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
* Cách tiến hành :
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ ( 136,
137)
- Kể tên những gì em biết trong sơ đồ?
- Dựa vào các hình trên hãy giới thiệu
về chuỗi thức ăn trong đó có người?
2 em

- Nhóm đôi quan sát và trao đổi trả lời
câu hỏi
- Hình 7: Cả gia đìnhđang ăn cơm, Bữa
cơm có rau, thức ăn
+ Hìh 8: Bò ăn cỏ
+ Hình 9: Sơ đoò các loại tảo cá cá
hộp ( thức ăn của người)
- Bò ăn cỏ, người ăn thịt bò
+ Các loài tảo là thức ăn của cá, cá bé là
thức ăn của cá lớn, cá lớn đóng hộp là
- YC HS viết lại sơ đồ chuỗi thức ăn
trong đó có con người?
- Con người có phải là một mắt xích
trong chuỗi thức ăn không? Vì sao?
- Thực vật có vai trò gì đối với đời sống
trên trái đất?
- Con người phải làm gì để đảm bảo sự
cân bằng trong tự nhiên?
IV. Củng cố- dặn dò:
- Về nhà học bài và chuẩn bị ôn tập
- Nhận xét tiết học
thức ăn của con người
- 2 em lên bảng viết
Cỏ Bò Người
Các loài tảo Cá Người
- Con người là 1 chuỗi thức ăn. Con
người sử dụng thực vật, Đv làm thức ăn,
các chất thải của con người trong quá
trình trao đổi chất lại là nguồn thức ăn
cho các sinh vật khác

- Thực vật rất quan trọng đối với sự sống
trên trên trái đất. Thực vật là sinh vật hấp
thụ các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu
tố hữu sinh. Hầu hết các chuỗi thức ăn
thường bắt đầu từ thực vật
- Con người phải bảo vệ môi trường
nước, không khí, bảo vệ TV, ĐV
Soạn ngày 12 /5 /2008 Ngày dạy: Thứ 4 /14 /5 /2008
Tiết 1: TẬP ĐỌC: ĂN "MẦM ĐÁ"
A.Mục tiêu
Đọc đúng các từ ngữ : lời nói, dân lành, món lạ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dáu câu, giữa các
cụm từ,nhấn giọng ở các từ ngữ thể sự hóm hỉnh, hài hước và tuyệt bí của
Trạng Quỳnh.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : tương truyền, thời vua Lê – Chúa Trịnh, túc trực, dã
vị.
- Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho
chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa “ No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ”
B. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc.+Bảng phụ viết sẵn đoạn văn
- HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I - Ổn định tổ chức
II - Bài cũ : 3’
- Đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ?
- Nhận xét
III - Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Trạng Quỳnh là 1
người rất thông minh và hài hước. Bức

tranh minh hoạ cho thấy Trạng Quỳnh
- 2 em
Ghi đầu bài.

×