Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

Bài soạn tuan 34+35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (387.83 KB, 70 trang )

TUẦN : 34
Thứ hai ngày 03 tháng 05 năm 2010
Tiết 1+2
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : mừng qnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Bác đưa thư vất vả trong việc đưa thư tới mọi nhà. Các em cần
u mến và chăm sóc bác.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.GV chép bài lên bảng .
2. HS : SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ.
-GV gọi 2 -> 3 em đọc lại bài tập đọc
-GV nêu câu hỏi HS trả lời:
+Cậu bé thường trêu mọi người như thế
nào?
+Khi Sói đến thật, chú bé kêu cứu, có ai
đến giúp chú không?
-GV nhận xét sửa chữa và cho điểm.
- HS đọc bài : Nói dối hại thân.
+Cậu giả vờ kêu tống lên: Sói! Sói ! Cứu tơi
với !
+ Khơng ai đến cức .Bấy Sói tự do ăn thịt hết
đàn cừu .
3. Bài mới
a)Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi tựa bài lên
bảng,HS đọc tên bài


b) Luyện đọc
- GV gắn bảng phụ lên bảng .GV đọc
mẫu, đọc diễn cảm.
-HS đọc tên bài : Bác đưa thư.
-HS theo dõi GV đọc mẫu, chú ý cách phát
âm của và cách ngắt nghỉ theo dấu câu của
GV.

Trang 1
Mơn : Tập Đọc : Tiết TC :55 - 56
Bài :Bác đưa thư

+ Luyện đọc tiếng và từ khó .
-GV hãy đọc nhẩm các tiếng cơ gạch chân
trong bài .( Gv gạch chân các tiếng khó
trên bảng)
-GV cho học sinh nối tiếp nhau vừa phân
tích vừa đánh vần các tiếng có âm x,s,t –
tiếng khó .( từ 1<2 lần )
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
-Các em vừa đọc tiếng rất tốt , vậy cơ mời
cả lớp hãy đọc nhẩm các tiếng cơ gạch
chân nhé .
- GV gọi học sinh đọc trơn các từ lần một.
-Gv nêu từ và giải thích để HS hiểu:
+mừng quýnh: rất mừng
-GV cho học sinh đọc lại từ lần 2
- Gv nhận xét sửa sai .
+ Luyện đọc câu
-GV gọi học sinh khá chia câu, đọc trơn

từng câu.Đồng thời, Gv đánh dấu câu .
- GV hướng dẫn đọc câu khó và đọc mẫu.
-GV gọi 2 học sinh đọc 1 câu, lần lượt đọc
cho hết bài .
-GV theo dõi nhận xét sửa sai.
-GV gọi học sinh nối tiếp nhau thi đọc câu
-GV theo dõi nhận xét sửa sai, tun
dương.
+ Luyện đọc đoạn – cả bài
+Bài chia làm mấy đoạn?
- GV đánh dấu đoạn
* Đoạn 1 : Từ “Bác đưa thư ….nhễ nhại .”
* Đoạn 2: Từ “ Phần còn lại ”.
- GV hướng dẫn đọc đoạn khó cách ngắt
nghỉ hơi ở dấu chấm , dấu phẩy. Và gọi 2
học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn
-GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- GV gọi 2HS thi đọc đoạn khó
-GV theo dõi nhận xét sửa sai, tun
dương.
- HS đọc nhẩm : mừng qnh, nhễ nhại, mát
lạnh, lễ phép.
-HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh (dưới
dạng đọc nối tiếp)
- HS đọc nhẩm: mừng quýnh, nhễ nhại, mát
lạnh, lễ phép
-HS dọc cá nhân( nối tiếp )
- HS: đọc nối tiếp cá nhân ,cả lớp.
-HS 1 đoc câu 1
-HS 2 đọc câu 2

-HS 3 đọc câu 3
-HS 4 đọc câu 4…
-HS dọc cá nhân – nhóm – đồng thanh (dưới
dạng đọc nối tiếp)
- HS thi đọc cá nhân từng câu
+Bài chia làm 2 đoạn
- HS theo dõi.
-HS 1 đọc đoạn 1
-HS 2 đọc đoạn 2
-2 HS đại diện 3 nhóm thi đọc.

Trang 2
-GV đọc mẫu lầm hai cả bài và gọi 3HS
đọc cá nhân cả bài.
- GV nhận xét ,sửa sai.
- GV cho học sinh cả lớp đọc đồng thanh
cả bài
NGHỈ 5 PHÚT
• Ôn các vần inh -uynh
-GV gọi 1 học sinh đọc to cả bài và nêu
câu hỏi:
+ T ìm tiếng trong bài có vần inh?
- GV gọi HS đọc và phân tích các tiếng
có vần inh vừa tìm được .
- GV nhận xét sửa sai
-GV gọi học sinh đọc u cầu 2
GV giới thiệu tranh trong sach giáo khoa
và hỏi :
+Tr ong tranh vẽ gì?
-GV nhận xét,rút ra câu mẫu gọi học sinh

đọc trơn, tìm tiếng mang vần inh phân
tích , đọc trơn cả câu.
- GV nhận xét sửa sai .
-GV cho cả lớp đọc lại cả bài
- 3 HS đọc cả bài nối tiếp nhau đọc mỗi em
đọc một lần .
-HS cả lớp đọc đồng thanh

- 1HS đọc cá nhân
+ tiếng trong bài có vần inh: Minh
- HS đọc cá nhân ( nối tiếp)
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần inh – uynh.
+ Vẽ tủ kính,chạy huỳnh huỵch
- HS đọc cá nhân
+ tủ kính,chạy huỳnh huỵch
- HS cả lớp đồng thanh đọc lại cả bài
TIẾT 2
*HD luyện đọc lại .
-GV gọi học sinh nối tiếp nhau đọc lại
từng câu.
- GV gọi 6 học sinh luyện đọc lại đoạn
- GV cho 3 học sinh đại diện nhóm thi đọc
đoạn .
- GV theo dõi nhận xét sau mỗi lần đọc và
sửa sai cho học sinh, tun dương học sinh
có nhiều tiến bộ .
-GV gọi 3 học sinh đọc nối tiếp cả bài .
- GV nhận xet sửa sai .
NGHỈ 5 PHÚT
* Tìm hiểu bài và luyện nói

• Tìm hiểu bài đọc
- GV gọi 2HS đọc câu hỏi 1 và cho học
- HS đọc cá nhân nối tiếp
-HS đọc cá nhân
- 3HS thi đọc cá nhân
- 3 HS đọc cả bài , cả lớp theo dõi

Trang 3
sinh cả lớp dọc thầm đoạn 1. để trả lời câu
hỏi 1 .
+ Nhận được thư bố, Minh muốn làm
gì?
+ Từ ngữ nào cho thấy bác đưa thư vất
vả?
-GV nhận xét và cho học sinh nhắc lại
- GV cho HS đọc thầm các câu còn lại và
trả lời câu hỏi
+ Thấy bác nhễ nhại mồ hôi, Minh làm
gì?+ Con học tập bạn Minh điều gì?
- GV nhận xét và cho học sinh nhắc lại
• Luyện nói
-GV gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
-Từng cặp hoặc bàn trao đổi nhanh về
bức tranh trong sgk. trả lời
-Cả lớp và GV nhận xét
4. Cũng cố- Dặn dò
GV cho hs nhìn SGK đọc to lại cả bài.
GV nhận xét tiết học
Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài, xem
trước bài: Làm anh.


- HS đọc1 em nêu câu hỏi 1 ,HS thảo luận
trả lời
- Chạy thật nhanh vào khoe với mẹ.
- … mồ hôi nhễ nhại.
- Vào nhà rót một cốc nước mời bác.
- HS : Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa
thư.
-HS thảo luận trả lời
Mẫu
- Nếu bạn là Minh bạn sẽ nói gì?
+Tranh 2: Mời bác uống nước.
- Trò chơi đóng vai.
-HS đọc lại bài trong sgk.

Trang 4
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết 3
Bài:DANH CHO ĐỊA PHƯƠNG ( t3)
Tiết TC : 34
Tiết 4
I. MỤC TIÊU
- Củng cố đựợc kiến thức, kĩ năng, cắt, dán hình đã học.
- Cắt, dán được ít nhất hai hình trong các hình đã học. Sản phẩm cân đối. Đường
cắt tương đối phẳng. Hình dán tương đối phẳng.
II. CHUẨN BỊ
- GV: kéo, hồ dán, giấy màu.
- HS: kéo, hồ dán, vở thủ công
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ

- GV kiểm tra sự chuẩn bò của HS và nhận xét.
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng
T. GIAN NỘI DUNG BÀI PHƯƠNG PHÁP
5 -> 7
phút
22 phút
Hoạt động I: HS ôn lại các bước kẻ và cắt
- GV ghim các bài mẫu lên bảng và gợi ý HS trả lời :
+ Hãy kể tên các bài mà em học cắt dán ?
- Kẻ các đoạn thẳng cách đều nhau, cắt dán hình tam
giác, căt dán hình vng, hình chữ nhật ….
+ Khi học các bài này các em cùng thực hiện qua các
bước nào ?
- Kẻ hình, cắt rời hình ra, dán sản phẩm .
+ Muốn cho sản phẩm đẹp ta cần cắt dán các sản phẩm
như thế nào ?
- Các đường thẳng kẻ cắt dán thẳng đều, dán phải phẳng.
- GV nhận xét.
Hoạt động II: HS thực hành
- GV yêu cầu HS bỏ giấy lên bàn tiến hành kẻ, cắt,
dán một hình mà em thích nhất dán cho ngay ngắn dẹp
HS thực hành – GV quan sát lớp giúp đỡ các em yếu
kém để các em hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp.
Hoạt động III: Nhận xét đánh giá sản phẩm
- GV thu một số sản phẩm đính lên bảng để HS nhận
Hỏi đáp

Thực hành


Trang 5
MÔN: THỦ CÔNG
Bài : Ơn tập chương III : Kĩ thuật cắt ,dán giấy .
Tiết TC : 34
4 phút
xét đánh giá.( Đẹp – cân đối, dán phẳng)
- GV nhận xét và đánh giá.
IV. CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-GV củng cố lại bài – dặn các em về nhà chuẩn bò cho tiết sau : Trưng bày
sản phẩm
-GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm.
Thứ ba ngày 04 tháng 05 năm 2010
Tiết 1
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Tập chép đúng đoạn “Bác đưa thư … mồ hơi nhễ nhại.” : Khỏang 15 – 20 phút.
- Điền đúng vần inh, uynh ; chữ c, k vào chỗ trống.
Bài tập 2, 3 (SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn viết
+HS :Vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. n đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc 1 số từ khó cho HS viết vào
bảng con.
- GV nhận xét sữa sai.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép

bài “Bác đưa thư ”
b) Hướng dẫn HS viết bảng con.
- GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi
cho 2 HS nối tiếp đọc lại .

- HS viết: rừng cây , rất hay ,tre trẻ
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa bài:
“Bác đưa thư ”
- 2 HS nối tiếp

Trang 6
Môn : Chính tả
Bài : Bác đưa thư
Tiết TC: 19
+Khi thấy bác đưa thư mồ hơi nhễ nhại
Minh đã làm gì?
- GV cùng HS nhận xét.
- GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào
bảng con.
- GV cùng HS phân tích, nhận xét và
sữa chữa.
- GV cho vài HS nối tiếp đọc lại các từ
khó viết.
c) Hướng dẫn hs chép bài.
- GV cho HS mở vở chính tả và hướng
dẫn HS cách trình bày tên bài, kẻ lỗi
vào vở.
- GV lưu ý HS chữ đầu đoạn văn viết
lùi vào1 ô. Sau mỗi dấu chấm phải viết
hoa chữ cái đầu câu.

- GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết
hợp vệ sinh
- GV tổ chức cho hs chép bài vào vở.
- GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ
HS.
*) GV hướng dẫn HS soát lỗi
- GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì
trong tay, chuẩn bò chữa bài. GV đọc
thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để
HS soát lại GV dừng lại ở những chữ
khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi
câu hỏi HS có viết sai chữ nào không,
hướng dẫn các em gạch châm chữ viết
sai, sửa bên lề vở.
- GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính
trên bảng.
NGHỈ 5 PHÚT
d) HD HS làm bài tập
*) Bài 2
+Minh chạy vào nhà rót nước mời bác
uống .
- HS viết bảng con mừng qnh , thật
nhanh, mồ hơi ,nhễ nhại .
- HS nối tiêùp đọc, phân tích.
+ qnh : q + uynh + dấu sắc
+ nhanh : nh + anh
- HS nối tiêùp đọc
- HS mở vở chính tả làm theo hướng
dẫn của GV.
- HS nghe.

- Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng
phải thẳng, không tì ngực vào bàn,
khoảng cách từ mắt đến vở là 25 ->
30cm
- HS chép bài vào vở.
- HS đổi vở cho nhau để tự kiểm tra.
Bài 2:a) Điền vần inh hay uynh ?

Trang 7
- GV cho HS mở SGK quan sát tranh và
gọi 1 HS đọc to yêu cầu 2
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Vậy ta điền vần nào để điền vào chỗ
chấm tranh 1?
- GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở bài tập.
- GV cho HS nhận xét sữa sai.
Bài 3 :Gv hướng dẫn như bài 2
4. Cũng cố dặn dò
- GV nhận xét đánh giá chung về sự
chuẩn bò , thái đôï học tập của HS.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn
bò bài sau: Chia q .
- HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1
HS đọc to yêu cầu 2
- Tranh vẽ bình hoa và bé đang khuỳnh
tay
- HS nêu: Điền vần inh vào tranh 1,
uynh vào tranh 2
Bình hoa, khuỳnh tay

-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở
bài tập.

Bài 3 : Điền chữ c hay k
Cú mèo ,dòng kênh
Tiết 2
A. MỤC TIÊU
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh.
- Biết được ý nghĩa câu chuyện : Lễ phép, lich sự sẽ được mọi người q mến
và giúp đỡ.
B. ĐỒ DÙNG
- GV : Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
- HS : SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. n đònh tổ chức

Trang 8
Môn : Kể chuyện
Bài : HAI TIẾNG KÌ LẠ
Tiết TC: 10
2. Kiểm tra bài cũ
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại từng
đoạn câu chuyện : Dê con nghe lời mẹ và trả
lời câu hỏi:
- Qua câu chuyện trên khun ta điều gì ?
-GV nhận xét chấm điểm
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi bảng.

b. Hướng dẫn kể chuyện
- GV cho HS mở SGK và kể mẫu:
+ Lần 1: Không chỉ vào tranh
+ Lần 2: GV kể kết hợp chỉ vào tranh trong
sgk.
*) Hướng dẫn HS kể từng đoạn trong câu
chuyện.
- GV cho HS quan sát từng tranh SGK và
nêu yêu cầu
- GV nhận xét và cho 1 HS kể lại nội dung
tranh 1
+ Trong tranh vẽ cảnh gì ?
+ Vì sao Pao- lích giận cả nhà ?
+ Cậu bỏ ra cơng viên, gặp cụ già. Cụ già nói
điều gì làm em ngạc nhiên?
- GV yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể lại
nội dung tranh 1 – nhận xét tuyên dương
+ Các tranh còn lại : GV thực hiện tương tự
-Tranh 2: Pao - lích nói với chị thế nào khi
cậu mượn cây viết chì ?
Chị Lê- na nói gì với cậu ?
-Tranh 3: Gặp bà Pao – lích đã làm gì?
Bằng cách nào cậu xin được mẫu bánh ?
- HS kể cá nhân và trả lời câu hỏi:
- Khun chúng ta cần phải vâng lời cha
mẹ .
-HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tên
bài : Hai tiếng kì lạ
- HS nghe.
- HS nghe kết hợp quan sát tranh trong

SGK.
- HS quan sát và nêu: Dựa vào tranh và
câu hỏi gợi ý dưới mỗi tranh hãy kể lại
nội dung của từng tranh.
-HS: vẽ một cụ già và em bé.
- Vì ở nhà chẳng có ai u em cả …vì chị
Lê – na khơng thích cho cậu mượn bút chì.
Anh trai….
- Cụ nói sẽ dạy cho em nói hai tiếng kì lạ
được thể hiện những điều cậu mong ước.
Tranh 2 : Chị vui lòng cho em mượn một
cái bút nào?
- Em lấy đi
Tranh 3 : Pao – lích ơm lấy mặt bà, nhìn
vào mắt bà nói dịu dàng:
- Bà vui lòng cho cháu một mẫu bánh

Trang 9
-Tranh 4: Pao - lích nói gì với anh khi cậu
muốn đi bơi ?
- Những ai đã giúp đỡ cậu ?
- GV chia lớp làm nhiều nhóm 4 và kể cho
nhau nghe.
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm còn lúng
túng.
- GV mời đại diện nhóm lên kể từng
tranh..như tranh1
- GV cùng lớp nhận xét.
* GV cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-GV nêu u cầu và HDHS cách kể theo vai

nhân vật.
- GV cùng lớp nhâïn xét tuyên dương.
-GV nhận xet rút ra ý nghóa chuyện
+ Theo em, hai tiếng cụ già dạy cho Pao –
lích là gì ?
+ Vì sao hai tiếng đó lại làm cho mọi người
giúp đỡ cậu bé ?
GV nhận xét và cho nhiều hs nhắc lại
4. Củng cố dặn dò
- Muốn đối xử và nhờ vả một ai đó ta cần có
thái độ như thế nào?
- GV nhận xét tiết học và dặn hs về kể lại
chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò bài sau:
nhé. ï
Tranh 4:Anh vui lòng cho em đi với nhé.
- Chị Lê- na và bà đã xin anh cho cậu đi
cùng.

HS phân vai:
-1 HS đóng vai người dẫn chuyện
- 1 HS đóng vai Pao – lích
- 1 HS đóng vai cụ già
- 1 HS đóng vai chị Lê –na
- 1 HS đóng vai bà.
- HS: hai tiếng “ vui lòng”
- Pao – lích thành bé ngoan ngỗn, lễ
phép.
- Cần lễ phép, lịch sự với mọi người.


Trang 10
Tiết 4
I.MỤC TIÊU
HS :
Biết đọc, biết viết, so sánh các số trong phạm vi 100; biết viết số liền trước, số liền
sau của một số ; biết cộng, trừ số có hai chữ số.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Chuẩn bị các bài tập lên bảng
-HS : Chuẩn bị bài vào vở
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Ôn đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
-GV gọi 1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm
vào bảng con.
-GV nhận xét , sửa sai chấm điểm
-HS :Văn nghệ đầu giờ
-HS: : Tóm tắt:
Thùng 1: 2 gói bánh
Thùng 2: 3 gói bánh
Cả hai thùng : . . . gói bánh?
Bài giải
Số bánh cả hai thùng là:
2 + 3 = 5 (gói)
Đáp số: 5 gói bánh

Trang 11
Mơn : Tốn
Bài :Ơn tập các số đến 100
Tiết TC: 133

3 . Bài mới
a. Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi tên
bài lên bảng cho HS nhắc lại
b) Giảng bài
Bài 1: 2 em nêu yêu cầu bài tập
-GV đọc các số và gọi 1HS lên bảng viết cả
lớp viết vào bảng con
- GV gọi HS nhận xét ,kết hợp sửa sai
Bài 2: 2 em nêu yêu cầu bài tập
-GV : Muốn viết các số liền trước số nào liền
sau của một số ta dựa vào đâu ?
-GV gọi 1 HS lên bảng làm ,HS cả lớp làm
vào vở
- GV gọi HS nhận xét ,kết hợp sửa sai
Bài 3: 2 em đọc đề bài
+ Muốn khoanh vào số bé ,lớn nhất các số
đã cho ta cần làm gì ?
-GV gọi 1 HS lên bảng làm ,HS cả lớp
làm vào vở
- GV nhận xét , sửa sai
NGHỈ 5 PHÚT
Bài 4: 2 em nêu yêu cầu bài tập
-GV : Khi đặt tính cần chú ý gì?
-GV gọi 3 HS lên bảng làm ,HS cả lớp làm
vào bảng con theo dãy bàn
-HS : Ơn tập các số đến 100
Bài 1 Viết các số
1HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng
con
38 , 28, 54, 61, 30, 19, 79, 83, 77

2.Viết các số thích hợp vào ơ trống

+ Cần dựa vào dãy số từ 1 đến 100
-HS 1 em lên bảng làm ,HS cả lớp làm
vào vở .
Số liền
trước
Số dã biết Số liền
sau
18 19 20
54 55 56
29 30 31
77 78 79
43 44 45
98 99 100
Bài 3 a) Khoanh vào số bé nhất
+Cần so sánh các số với nhau .

- 1 HS lên bảng làm ,HS cả lớp làm
vào vở
59 34 76 28
b)Khoanh vào số lớn nhất
66 , 39 , 54 , 58
Bài 4 Đặt tính rồi tính
+ Cần viết các số thẳng hàng với nhau.
-HS 3 em lên bảng làm ,HS cả lớp làm
vào bảng con theo dãy bàn

Trang 12
3

4
6
6
- GV nhận xét , sửa sai
Bài 5: 2 em đọc đề bài
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn tìm cả hai bạn có tất cả bao nhiêu
máy bay ta đặt câu lời giaiû và làm phép
tính gì?
-GV gọi1 em lên bảng trình bày bài giải ,HS
cả lớp làm vào vở
-GV nhận xét – hoàn thiện
4. Củng cố – dặn dò
+Khi cộng các số trong phạm vi 100 khơng
nhớ với nhau ta thực hiện ở hàng nào trước ,
hàng nào sau ?
-Dặn các em về nhà làm bài tập trong vở
bài tập. Xem trước bài: Ơn tập các số đến
100
-GV nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm

68 98 52
- - +
31 51 37
37 47 89
26 35 75
+ + -
63 42 45
89 77 30

Bài 5
Tóm tắt
Thành gấp : 12 máy bay
Tâm gấp : 14 máy bay
Cả hai bạn : máy bay ?
- Làm phép tính cộng
Bài giải
Cả hai gấp được số máy bay là
12+ 14 = 26(máy bay)
Đáp số: 26 máy bay
-Thực hiện từ hàng đơn vò sang hàng
chục

Thứ tư ngày 05háng 0 năm 2010
Tiết : 1 + 2

Trang 13
Mơn : tập đọc
Bài : Làm anh
Tiết TC : 57-58
I.MỤC TIÊU
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài : Anh chị phải u thương em, nhường nhịn em.
- Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)
II. CHUẨN BỊ
1. Gv viết bài thơ lên bảng
2 Hs : sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Trang 14
1. n đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Nhận được thư của bố, Minh định làm
gì?
+ Khi thấy bác đưa thư mồ hơi nhễ nhại
Minh đã làm gì?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a) GV giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài và ghi : HS đọc tên
bài Làm anh
b)Luyện đọc
-GV gắn bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu
toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng,
tình cảm
+ Luyện đọc tiếng, từ khó
-GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng
khó đọc: làm, anh, chuyện, đùa, người, lớn,
dỗ, dành, dịu, dàng.
-Tiếng chuyện được phân tích như thế
nào?
- GV nhận xét và HD tiếng còn lại tương
tự.
- GV cho học sinh đọc lại lần 2
-GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và
đọc các tiếng còn lại.

- GV gạch chân các từ khó cho học sinh
đọc thầm
- GV gọi học sinh đọc trơn các từ
-GV giải nghóa từ:
+ Dỗ dành : dỗ cho em ngoan vui chơi
khơng khóc .
- GV gọi học sinh đọc trơn các từ lần 2
*)Luyện đọc câu, đoạn, cả bài:
- GV mỗi dòng thơ là một câu
- GV cho mỗái HS nối tiếp nhau đọc 1
dòng thơ ( 2 lần).
2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
- Minh định chạy vào nhà khoe với mẹ
- Minh chạy vào nhà rót nước mời Bác
uống
- HS nghe và nối tiếp nhắc lại tựa
bài.
-1 em đọc lại bài.
- HS cả lớp đọc thầm : làm, anh,
chuyện, đùa, ngưới ,lớn, dỗ, dành,
dịu, dàng.
-m ch đứng trước vần un đứng
sau, dấu lặng ê.
-Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp.
- HS đọc: làm anh, chuyện đùa, ngưới
lớn, dỗ dành, dịu dàng.
-Cá nhân nối tiếp nhau đọc.
- HS nghe.
- học sinh đọc trơn các từ

- HS đọc cá nhân.

Trang 15
- GV nhận xét sửa chữa.
- GV chia bài thơ làm 4 đoạn và gọi 4 hs
nối tiếp đọc đoạn 1( GV kết hợp hướng
dẫn HS ngắt hơi )
- GV gọi 4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2
-GV gọi HS nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn giữa
các dãy bàn.
- GV nhận xét tuyên dương.
- GV gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài
thơ.
- GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.
NGHỈ 5 PHÚT
*) Ôn các vần ia ,uya
- GV nêu yêu cầu 1 .
+ Tìm tiếng trong bài có vần ia ?
- GV cho HS phân tích đánh vần và đọc
trơn tiếng.
- GV cho HS nêu yêu cầu 2.
-GV cho HS quan sát tranh trong SGK và
hỏi
-GV chỉ vào tranh bên và hỏi.
-Tranh vẽ gì?
- GV nhận xét và rút ra câu mẫu và gọi
HS đọc trơn cả từ kết hợp tìm tiếng có
chứa vần ia, uya.
- GV nhận xét sữa sai

- GV cho HS đọc to lại toàn bài.
TIẾT 2
*) HD luyện đọc lại
- GV cho HS mở SGK và cầm sách nối
tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài
nhiều lần.
- GV theo dõi và nhận xét sữa sai.
- GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét tuyên dương.
-4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 1 .
-4 HS nối tiếp đọc đoạn lần 2
- mỗi dãy bàn đọc 1 đoạn .
S
-3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ.
- HS đọc đồng thanh toàn bài.
- HS tìm và nêu: chia
- HS phân tích đánh vần và đọc trơn
theo cá nhân, cả lớp.
-HS đọc và nêu:
+ Tìm tiếng ngoài bài có vần ia, uya?
+ Tranh vẽ tia chớp , đêm khuya.
- HS đọc các nhân, cả lớp.
+ tia chớp , đêm khuya
- HS đọc đồøng thanh cả lớp.
- HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của
GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp.
- 2 HS nối tiếp nhau thi đọc.

Trang 16
- GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài.

*) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi 2 HS nối tiếp đọc khổ thơ 1, 2 cả
lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
-Làm anh ,phải làm gì :
+ Khi em bế khóc ?
+ Khi em bé ngã?
+Mẹ cho q bánh ?
+Có đồ chơi đẹp ?
- GV gọi HS nhận xét bổ sung
- GV gọi 2 HS nối tiếp đọc khổ thơ 3
+ Muốn làm anh ,phải có tình cảm thế nào
với em bé ?
- GV nhận xét và rút ra nội dung bài
NGHỈ 5 PHÚT
*) Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng.
- GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo
nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng
thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu.
*) Thi đọc thuộc lòng
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả
đoạn, bài thơ.
- GV nhận xét tuyên dương chấm điểm
động viên
*) Luyện nói
+ GV gọi học sinh nêu u cầu chủ đề
- GV ghi câu mẫu lên bảng và cho hai học
sinh làm mẫu sau đó cho HS làm việc theo
nhóm đơi dựa theo câu mẫu.
+ GV gọi HS các nhóm lên trình bày
-GV nhận xét sửa sai và giáo dục học sinh :

Cần phải biết u thương lẫn nhau
4. Củng cố dăn dò
- GV cho vài HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và
chuẩn bò bài sau: Người trồng na
- HS đọc đồng thanh cả lớp
- 2 HS nối tiếp đọc đoan thơ 1,2 cả
lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
-Anh phải dỗ dành
Anh nâng dịu dàng
Chia em phần hơn.
Cũng nhường em ln
- 2 HS nối tiếp đọc khổ thơ 3
-Phải thương u, có nhiều tình cảm
nhiều với em bé.
- HS đọc theo nhóm 2
- HS đọc đồng thanh cả lớp, nhóm, cá
nhân.
- HS thi đọc cá nhân, dãy bàn.
+ Kể về ( anh, chị, em ) của em.
+ HS trình bày:

+ HS đọc thuộc lòng bài thơ .

Trang 17
Mơn : Tốn
Bài :Ơn tập các số đến 100 (tt)
Tiết TC: 134
Tiết 4

I.MỤC TIÊU
Thực hiện được cộng, trừ số có hai chữ số ; xem giờ đúng, giải được bài tốn có lời
văn.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ôn đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ .
-GV gọi 2 em lên bảng làm .Còn lại làm
vào bảng con.
- Gv nhận xét , sửa sai. Chấm điểm
-HS 2 em lên bảng làm .Còn lại làm
vào bảng con
Đặt tính rồi tính
12+ 14 30 + 50 30+ 23
12 30 30
+ + +
14 50 23
26 80 50
3 Bài mới
a) Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi
tựa bài cho hoc sinh nhắc lại
b) Giảng bài
Bài 1 : 2 em nêu yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn cho HS nêu cách cộng
nhẩm:
Ví dụ
60 + 20 (6 chục + 2 chục = 8 chục)
Nên : 60 + 20 = 80
HS nối tiếp nhau nêu miệng kết quả
-HS nhắc tên bài : Ơn tập các số đến
100 (tt)

Bài 1 Tính nhẩm

-HS nêu cách cộng nhẩmchục với
chục:
60 + 20 = 80 80 - 20 = 60
70 + 10 = 80 90 - 10 = 80
50 + 30 = 80 70 - 50 = 20
40 + 50 = 90 90 -40 =50
90 - 50 = 40
b)

Trang 18
- GV nhận xét , sửa sai ghi bảng
Bài 2 GV gọi hai hs nêu u cầu của bài
tập .
+Bài này cần thực hiện tính mấy lần ?
-GV gọi 1 HS lên bảng làm, HS cả lớp
làm vào vở .
Bài 3 GV gọi hai HS nêu u cầu của bài
tập.
-GV : Khi đặt tính cần chú ý gì?
- GV gọi 3 HS lên bảng làm, HS cả lớp
làm vào bảng con theo dãy bàn
- GV nhận xét, sửa sai
NGHỈ 5 PHÚT
Bài 4 GV gọi 2 em đọc đề bài
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn tìm còn lai dài bao nhiêu bạn ta
làm phép tính gì?

+Đặt câu lời gi như thế nào ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng gọi 1 em lên
bảng trình bày bài giải, HS cả lớp làm
vào vở
62 + 3 = 65 85 -1 = 84
41 + 1 = 42 68 -2 = 66
28 + 0 = 28 29 - 3 = 26
84 +1 =85
85 - 1 = 84
85 -84 = 1
Bài 2 Tính :
+Thực hiện tính hai lần
- 1 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm
vào vở .
15 +2 + 1 = 18 68 -1 -1 = 66
34 +1 +1 = 36 84 -2 -2 = 80
77 – 7 -0 = 70 99 – 1 -1 = 97
Bài 3 Đặt tính rồi tính
+ Cần viết các số thẳng hàng với nhau.
-HS 3 em lên bảng làm, HS cả lớp làm
vào bảng con theo dãy bàn
63 94 62 31 55
+ - + + -
25 34 62 56 33
88 60 0 0 87 22
Bài 4 HS 2 em đọc đề bài
Tóm tắt
Sợi dây dài : 72 cm
Cắt đi : 30cm
Còn lai dài :….. cm?

-HS làm tính trừ
- HS 1 em lên bảng trình bày bài giải,
HS cả lớp làm vào vở .
Bài giải

Trang 19
-GV nhận xét – hoàn thiện

Bài 5 –GV gọi 1 em nêu yêu cầu của bài
+ Muốn biết đồng hồ chỉ mấy giờ ta cần
dựa vào kim nào trên đồng hồ ?
+Gv cho HS nhìn sách giáo khoa nêu
miệng kết quả .
-GV nhận xét – hoàn thiện
4 .Củng cố và dặn dò
+ Một bài giải bao gồm những gì?
-GV :Dặn các em về nhà làm bài tập
trong vở bài tập .
Xem trước bài : Ơn tập : các số đến 100
-Gv nhận xét giờ học – ưu khuyết điểm
Sợi dây còn lại dài là :
72 - 30 = 42 ( cm )
Đáp số : 42 cm
Bài 5 : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
+ Dựa vào kim ngắn chỉ giờ
a) 1 giờ ,b) 6 giờ c) 10 giờ
+ .. có câu lời giải , phép tính ,đáp số
Tiết : 4
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
- Nhận biết được sự thay đổi của thời tiết.

- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khỏe khi thời tiết thay đổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
1. GV: sử dụng các hình trong SGK
2. HS: quan sát thời tiết trước ở nhà
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) n đònh tổ chức.
2) Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời.
+ Khi trời nắng em cần ăn mặc như thế
nào ?
+ Kki trời rét q em cần ăn mặc như thế
- HS trả lời :
+ ..ăn mặc thống mát .

Trang 20

Mơn : TN –XH
Bài : Thời tiết
Tiết TC : 34
nào ?
- GV nhận xét đánh giá.
3)Bài mới.
a) Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi bảng. Thời tiết
- Gọi HS nhắc lại.
*) Hoạt động 1: Làm việc với các vật
mẫu và tranh ảnh
- GV cho HS mở SGK lên bàn quan sát

theo nhóm 2 theo yêu cầu sau: Bày các
mẫu vật các em mang đến lớp lên bàn
- Chỉ và nói tên từng cây, con mà các
em mang đến
- GV bao quát giúp đỡ các nhóm.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình
bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét và chốt lại, cho học sinh
nhắc lại .



NGHỈ 5 PHÚT
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
- GV nêu câu hỏi cho học sinh suy nghĩ
trả lời :
+Quan sát ngồi trời em có thể biết được
hơm nay trời nắng hay mưa?
+ Nếu ngày mai trời rất nắng và nóng
nực thì em cần ăn mặc như thế nào ?
+Làm cách nào để biết được ngày mai
trời nắng hay mưa ?
- GVnhận xét tun dương ,tóm ý giáo
dục : cần ăn mặc cẩn thận khi thời tiết
thay đổi dể tránh bị bệnh .
+...măc quần áo dày ,đủ ấm .
- 4 em nối tiếp nhắc lại: Thời tiết
- HS thảo luận nhóm 2: Bày các mẫu
vật các em mang đến lớp lên bàn
-Dán các hình ảnh về các hiện tượng của

thời tiết vào giấy khổ to sau đó treo trên
tường lớp học
-Chỉ và nói sự thay đổi của thời tiết mà
nhóm trình bày các em mang đến
- Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
+ Thời tiết là bao gồm các hiện tượng
dễn ra hằng ngày của gió, mưa ,nắng …
ln có sự thay đổi ở mọi nơi trên trái đất
. Muốn biết sự thay đổi của thời tiết ta
cần theo dõi dự báo thời tiết trên vơ
tuyến và đài truyền thanh.
- HS nghe cẩu hỏi suy nghĩ trả lời :
+ Hơm nay trời mưa vì có nhiều mây đen
và khơng có nắng to.
+ Cần phải đội nón ,mũ , mặc đồ mỏng,
rộng thống mát …
+ Coi dự báo thời tiết và coi mây , coi
sao vào buổi tối …
- HS lắng nghe

Trang 21
4. Củng cố dặn dò
- GV nêu tên trò chơi : Dự báo thới tiết :
cách chơi tiến hành như bài 33.
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn
bò bài sau: Ơn tập
- HS tiến hành chơi.
Tiết 5

I. MỤC TIÊU
- Thực hiện cơ bản đúng các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Tâng cầu cá nhân hoặc chuyền cầu nhóm hai người (bằng bảng cá nhân hoặc vợt
gỗ) với số lần tăng dần.
II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN
Trên sân trường dọn vệ sinh sân tập
GV chuẩn bò còi, cầu, vợt ……
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TT NỘI DUNG BÀI TG PP SLẦN
PHẦN
MỞ
ĐẦU

-GV nhậnlớp phổ biến nội dung
yêu cầu bài học
+Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên
đòa hình tự nhiên ở sân trường 50 – 60 m
+ Đi theo nhòp và hít thở sâu
+n bài thể dục phát triển chung 1 lần 2 –
8 nhòp
+Múa hát tập thể
5 - > 6
Phút
4 hàng
dọc
1 - > 2
lần
PHẦN
Trò chơi “Tâng cầu ”
GV nêu tên trò chơi, sau đó cho

12 - > 15
5 - > 6
lần

Trang 22
MÔN: THỂ DỤC
Bài : TRỊ CHƠI VẬN ĐỘNG
Tiết TC: 34

BẢN
HS đứng thành đôi một quay mặt vào nhau
(theo đội hình vòng tròn)
* Chuyển cầu theo nhóm 2 người
Cho HS cả lớp tập hợp thành 2 hoặc 4 hàng
dọc, sau đó quay mặt vào nhau tạo thành
từng đôi một, tiếp tục dàn đội hình sao cho
từng đôi một cách nhau 1,5 – 3m, trong mỗi
hàng người nọ cách người kia tối thiểu 1m.
GV chọn 2 HS có khả năng thực
hiện động tác tốt, lên thực hiện
GV kết hợp hướng dẫn HS chơi
luôn
Từng nhóm tự chơi
GV quan sất giúp đỡ HS chơi
Phút
10 - > 12
Phút
4 hàng
dọc
Vòng tròn

5 - > 6
Lần
PHẦN
KẾT
THÚC
Đứng vỗ tay và hát, hoặc đi thường
theo nhòp 2 – 4 hàng dọc
1 – 2 phút
Ôn động tác vươn thở, điều hoà
GV nhận xét giờ học
5 - > 6
Phút
2 hàng
dọc
1 - 2
Lần
Thứ năm ngày 06 tháng 05 năm 2010
Tiết 1 + 2
I.MỤC TIÊU
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lúi húi, ngồi vườn, trồng na, ra quả. Bước
đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Cụ già trồng na cho con cháu hướng. Con cháu sẽ khơng qn
cơng ơn của người đã trồng.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 (SGK)

Trang 23
Môn : Tập đọc
Bài : Người trồng na
Tiết TC : 59 - 60
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. On định tổ chức Văn nghệ đầu giờ
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 2 -> 3 em đọc lại bài tập đọc
- GV nêu câu hỏi HS trả lời:
Làm anh, phải làm gì :
+ Khi em bế khóc ?
+ Khi em bé ngã?
+ Mẹ cho q bánh ?
+ Có đồ chơi đẹp ?
- GV nhận xét sửa chữa và cho điểm.
- HS đọc bài
-Anh phải dỗ dành
Anh nâng dịu dàng
Chia em phần hơn.
Cũng nhường em ln
3. Bài mới
a)Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài ghi tựa bài lên bảng,
HS đọc tên bài
b) Luyện đọc
- GV gắn bảng phụ lên bảng .GV đọc
mẫu, đọc diễn cảm.
+ Luyện đọc tiếng và từ khó .
-GV hãy đọc nhẩm các tiếng cơ gạch chân
trong bài .( Gv gạch chân các tiếng khó
trên bảng)
-GV cho học sinh nối tiếp nhau vừa phân

tích vừa đánh vần tiếng khó .( từ 1<2 lần )
- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
-Các em vừa đọc tiếng rất tốt, vậy cơ mời
cả lớp hãy đọc nhẩm các tiếng cơ gạch
chân nhé .
- GV gọi học sinh đọc trơn các từ lần một.
-GV nêu từ và giải thích để HS hiểu:
+ trồng na : trồng cây mãng cầu nhỏ .
-GV cho học sinh đọc lại từ lần 2
- GV nhận xét sửa sai .
-HS đọc tên bài : Người trồng na
- HS theo dõi GV đọc mẫu, chú ý cách phát
âm của và cách ngắt nghỉ theo dấu câu của
GV.
- HS đọc nhẩm : lúi, húi, ngồi, vườn, trồng,
na, ra, quả
-HS đọc cá nhân – nhóm – đồng thanh (dưới
dạng đọc nối tiếp)
- HS đọc nhẩm: lúi húi ,ngồi vườn, trồng na,
ra quả
-HS đọc cá nhân( nối tiếp )
- HS: đọc nối tiếp cá nhân ,cả lớp.

Trang 24
+ Luyện đọc câu
- GV gọi học sinh khá chia câu, đọc trơn
từng câu.Đồng thời, Gv đánh dấu câu .
- GV hướng dẫn đọc câu khó và đọc mẫu
- GV gọi 2 học sinh đọc 1 câu, lần lượt
đọc cho hết bài .

- GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- GV gọi học sinh nối tiếp nhau thi đọc
câu
- GV theo dõi nhận xét sửa sai, tun
dương.
+ Luyện đọc đoạn – cả bài
- GV hướng dẫn đọc cách ngắt nghỉ hơi ở
dấu chấm, đấu phẩy. Và gọi 3 học sinh nối
tiếp nhau đọc trơn cả bài
-GV theo dõi nhận xét sửa sai.
- GV gọi 3 HS thi phân vai theo nhân vật
-GV theo dõi nhận xét sửa sai, tun
dương.
-GV đọc mẫu lầm hai cả bài và gọi 3HS
đọc cá nhân cả bài.
- GV nhận xét ,sửa sai.
- GV cho học sinh cả lớp đọc đồng thanh
cả bài
NGHỈ 5 PHÚT
a) *) Ơn các vần oai – oay.
-GV gọi 1 học sinh đọc to cả bài và nêu
câu hỏi:
+Tìm tiếng có vần oai – oay trong bài.
- GV gọi HS đọc và phân tích các tiếng
có vần oai vừa tìm được .
- GV cho HS đọc lại bài.

-HS 1 đoc câu 1
-HS 2 đọc câu 2
-HS 3 đọc câu 3

-HS 4 đọc câu 4…
-HS dọc cá nhân – nhóm – đồng thanh (dưới
dạng đọc nối tiếp)
- HS thi đọc cá nhân từng câu
- HS theo dõi.
-3 HS thi phân vai theo nhân vật
- 3HS đọc cả bài nối tiếp nhau đọc mỗi em
đọc một lần .
-HS cả lớp đọc đồng thanh

1 HS đọc trơn cả bài
-HS : tiếng trong bài có vần oai : ngồi
- HS đọc cá nhân ( nối tiếp)
- HS cả lớp đồng thanh đọc lại cả bài

Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×