Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án môn Đại số khối 8 - Nguyễn Anh Sơn - Tiết 16: Chia đa thức cho đơn thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.63 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 8. Ngµy so¹n:. / /2008. Ngµy d¹y 8A:. TiÕt 16:. /. /2008. Chia đa thức cho đơn thức. A/ PHẦN CHUẨN BỊ: I. Mục tiêu: - HS cần nắm vững được khi nào đa thức chia hết cho đơn thức. - Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức. - Vận dụng tốt vào giải toán. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Gi¸o ¸n + Tµi liÖu tham kh¶o + §å dïng d¹y häc. 2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan. B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP: * Ổn định tổ chức: 8A: I. Kiểm tra bài cũ: (8') 1. Câu hỏi: * HS1: - Khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B ? - Chữa bài tập 61a (sgk – 27) * HS2: - Phát biểu quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) - Chữa bài 61b (sgk – 27) 2. Đáp án: * HS1: Nhận xét: Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. 3đ Bài 61 (sgk – 27) a) 5x2y4 : 10x2y =. 5 2 2 4 1 ( x : x )( y : y )  y 3 10 2. 7đ. * HS2: Quy tắc: Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau: - Chia hệ số của đơn thức A cho hệ số của đơn thức B. - Chia luỹ thừa của từng biến trong A cho luỹ thừa của cùng biến đó trong B. - Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau. 4đ Bài 61 (sgk – 27) 3 3 3  1 2 2   3 1  3 2 x y : x y    :  x : x 4  2  4 2 . . y. 3. . : y2 . 3 xy 2. 6đ. II. Dạy bài mới: * Đặt vấn đề: Ta đó biết chia đơn thức cho đơn thức. Vậy muốn chia đa thức cho đơn thức ta làm như thế nào ?  Bài mới. Hoạt động của thầy trò Người soạn: Nguyễn Anh Sơn Lop8.net. Học sinh ghi.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 8. * Hoạt động 1: Quy tắc (13') G ? H ? H. ? H G. G. ? H. ?. H g. ? H. 1. Quy tắc: ? 1 (sgk – 27). Y/c HS nghiên cứu ? 1 (sgk – 27). ? 1 Cho biết gì ? Yêu cầu gì ? Trả lời như sgk. Nêu cách viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2 ? Mỗi hạng tử của đa thức đều có phần Giải: biến là xy với số mũ của biến x không nhỏ hơn 1, số mũ của biến y không nhỏ (5x2y2 + 12xy3 – 18x3y5) : 3xy2 hơn 2. Chia các hạng tử của đa thức đó cho = (5x2y2 : 3xy2) + (12xy3 : 3xy2) + + (-18x3y5 : 3xy2) đơn thức 3xy2 chính là phép chia nào 5 đã học ? = x + 4y – 6x2y3 3 Phép chia đơn thức cho đơn thức. - Treo bảng phụ ghi nội dung ví dụ ở ? 1 để học sinh nghiên cứu. - Y/c Hs hoạt động cá nhân thực hiện ?1. - Gọi 1 vài học sinh lấy ví dụ khác. Giới thiệu: Đa thức. 5 5 x + 4y – 6x2y3 gọi * Đa thức x + 4y – 6x2y3 gọi là 3 3. là thương của phép chia đa thức 5x2y2 + 12xy3 – 18x3y5 cho đơn thức 3xy2. Như vậy để chia đa thức 5x2y2 + 12xy3 – 18x3y5 cho đơn thức 3xy2 ta đã làm theo các bước như thế nào ? 2 bước: - Chia từng hạng tử của đa thức cho đơn thức. - Cộng các kết quả với nhau. Một cách tổng quát muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp các hạng tử của A đều chia hết cho B) ta làm như thế nào ? Trả lời như sgk. Giới thiệu đó chính là quy tắc chia đa thức cho đơn thức (trường hợp mỗi hạng tử của đa thức đều chia hết cho đơn thức) và yêu cầu 2 Hs đọc lại quy tắc. Nếu A  M ; B  M ; C  M. Hãy chia đa thức (A +B – C) cho M với A; B; C; M đều là những đơn thức ? …=A :M+B:M- C :M. thương của phép chia đa thức 5x2y2 + 12xy3 – 18x3y5 cho đơn thức 3xy2.. * Quy tắc: (sgk – 27). * Tổng quát: Nếu A  M ; B  M ; C  M. (A + B – C) : M = A : M + B : M - C : M. Trong đó: A; B; C; M là các đơn thức.. Người soạn: Nguyễn Anh Sơn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 8. ? H G. ? H. G. Đa thức A muốn chia hết cho đơn thức B cần phải thỏa mãn những điều kiện gì ? Đa thức A muốn chia hết cho đơn thức B thì tất cả các hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B. Nhấn mạnh: Như vậy để chia đa thức cho đơn thức thực tế ta đã thực hiện phép chia đơn thức cho đơn thức. Khi chia các em lưu ý dấu, hệ số, số mũ của các biến của từng hạng tử trong thương. Áp dụng quy tắc trên thực hiện ví dụ sau: Một học sinh lên bảng giải. Dưới lớp tự * Ví dụ: làm vào vở. Sau đó Hs khác nhận xét bài (3x4y2 + 6x2y3 – 12x4y5) : 4x2y3 = (3x4y3 : 4x2y3) + (6x2y3 : 4x2y3) giải của bạn. + (- 12x4y5 : 4x2 y3) Lưu ý để cho đơn giản, trong thực hành = 3 x 2  3  3x 2 y 2 4 2 ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian. * Chú ý: (sgk – 28) * Hoạt động 2: Áp dụng (22'). G ? H. G. G. 2. Áp dụng: ? 2 (sgk – 28) - Y/c Hs nghiên cứu ? 2 (sgk – 28). - Treo bảng phụ ghi nội dung ? 2 để Hs Giải: a) Bạn Hoa giải đúng nghiên cứu và trả lời. Qua nghiên cứu bài giải của bạn Hoa, theo em bạn Hoa giải đúng hay sai ? Vì sao ? Đúng. Bạn Hoa đã viết đa thức bị chia A dưới dạng tích của đơn thức chia B với đa thức thương Q. Theo định nghĩa A = B.Q  A : B = Q Chốt: Như vậy ngoài việc thực hiện phép chia theo quy tắc ta có thể viết đa thức bị chia A dưới dạng tích của đơn thức chia B với một đa thức Q do đó ta có ngay kết quả của phép chia chính là b) Q. Yêu cầu 2 Hs lên bảng thực hiện phép Cách 1: chia câu b bằng hai cách. Cách 1: theo (20x4y – 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y quy tắc; Cách 2: theo cách giải của bạn = 4x2 – 5y - 3 5 Hoa. Cách 2: Người soạn: Nguyễn Anh Sơn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GIÁO ÁN ĐẠI SỐ 8. H G. G ? H G. Lên bảng thực hiện, dưới lớp làm vào (20x4y – 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y 3 vở. = 5x2y(4x2 – 5y - ) : 5x2y 5 Thông thường để chia đa thức cho đơn thức ta làm theo cách 1 đơn giản hơn. = 4x2 – 5y - 3 5 Theo cách 2 khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách đặt nhân tử chung, ta lấy từng hạng tử của đa thức chia cho nhân tử chung được các hạng tử trong ngoặc (thương). Bài 63 (sgk – 28) Giải: Y/c Hs nghiên cứu và trả lời bài 63(sgk Đa thức A chia hết cho đơn thức B – 28). Khi nào thì ta kết luận được đa thức A vì mỗi hạng tử của A đều chia hết cho B. chia hết cho đơn thức B ? Khi mỗi hạng tử của A đều chia hết cho B. Bài 64 (sgk – 28) Giải: - Y/c Hs nghiên cứu và làm bài 64(sgk a) ( - 2x5 + 3x2 – 4x3) : 2x2 = – 28). - Gọi 3 Hs lên bảng giải. Học sinh dưới = - x3 + 3 - 2x 2 lớp tự làm vào vở. 1 b) (x3 – 2x2y + 3xy2) : (  x ) 2. =-. 2x2. + 4xy –. 6y2. c) (3x2y2 + 6x2y3 – 12xy) : 3xy = xy + 2xy2 - 4 * III. Hướng dẫn về nhà: (2') - Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức; chia đa thức cho đơn thức. - BTVN: 65; 66 (sgk – 29); 44  47 (sbt – 8). - Ôn lại phép trừ đa thức, phép nhân đa thức, phép nhân đa thưc đã sắp xếp, các hằng đẳng thức đáng nhớ.. Người soạn: Nguyễn Anh Sơn Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×