Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 36 - Trường THCS Quang Trung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.56 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 36 Tiết 133 Ngày soạn : 07/ 05/ 2011 Ngày dạy : 09/ 05/ 2011 TỔNG KẾT PHẦN VĂN ( Tiếp theo) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được trọng tâm: 1. Kiến thức: Hệ thống kiến thức liên quan đến các văn bản văn học nước ngoài và văn bản nhật dụng đã học: giá trị nội dung, nghệ thuật của các tác phẩm văn học nước ngoài và chủ đề chính của văn bản nhật dụng ở các bài đã học. . 2. Kĩ năng - Khái quát, hệ thống hóa, so sánh, đối chiếu và nhận xét về các văn bản trên một số phương diện cụ thể. - Liên hệ để thấy được những nét gần gũi giữa một số tác phẩm văn học nước ngoài và văn học Việt Nam, giữa các tác phẩm văn học nước ngoài học ở lớp 7 và lớp 8. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng hệ thống hoá kiến thức - Học sinh: Ôn tập theo hệ thống câu hỏi trong SGK/151 III. Lên lớp 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh ôn tập các I. Các văn bản văn học nước ngoài. văn bản văn học nước ngoài. - HS trình bày bảng thống kê các văn bản văn học nước ngoài đã học ở lớp 8 theo các cột: tên văn bản, tác giả, tên nước, thể loại, nội dung chủ yếu, đặc sắc nghệ thuật chủ yếu. - Gv nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh bảng thống kê. ? Đọc thuộc lòng 2 đoạn văn ở 2 văn bản khác nhau, mỗi đoạn khoảng 10 dòng.? Hoạt động 2: Hướng dẫn hoc sinh ôn tập II. Cụm văn bản nhật dụng. cụm văn bản nhật dụng. ? Kế tên các văn bản nhật dụng đã học ở lớp 8? ? Nhắc lại chủ đề của 3 văn bản nhật dụng đó ? Chỉ ra phương thức biểu đạt chủ yếu mà mỗi văn bản sử dụng. ? I. Các văn bản văn học nước ngoài. T.giả Stt Tên vb Thể loại Giá trị nội dung Đặc sắc nghệ thuật ( nước, châu) 1 Cô bé bán diêm An đéc xen ( Truyện cổ Lòng thương cảm Nt kế chuyện cổ tích ( trích Tr.cổ 1805- 1875) ( tích sâu sắc đối với 1 rất hấp dẫn, đan xen tích) Đan Mạch, em bé ĐM bất hạnh hiện thực và mộng ảo, C.Âu) chết cóng trên tình tiết diễn biến hợp. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2. Đánh nhau với cối xay gió ( trích tt Đ). Xéc van téc ( 1547- 1616) TBN- C. Âu. 3. Chiếc lá cuối cùng. 4. Hai cây phong. O-hen-ri ( 1862 – 1910) Mỹ- C. Mỹ Ai-ma-tốp ( 1928 ) ( Kurơ-gư- xtanChâu Á). 5. Đi bộ ngao du. Ru-Xô ( Pháp). đường trong đêm giao thừa. Tiểu Sự tương phản về thuyết mọi mặt giữa Đ và phiêu lưu X. Cả 2 đều có dài. những mặt tốt, đáng quí bên cạnh những mặt đáng trách, đáng cười biểu hiện trong chiến công đánh cối xay gió trên đường phiêu lưu. Truyện T.y thương cao cả ngắn hiện giữa những nghệ sĩ thực. nghèo. Truyện T.y quê hương da ngắn diết gắn với câu chuyện 2 cây phong và thầy giáp Đuy sen thời thơ ấu của t.g. Tiểu Bàn về lợi ích của thuyết đi bộ ngao du với ( Văn nghị lối sống tự do của luận) con người , với quá trình học tập , hiểu biết và rèn luyện sức khỏe.. lí. - Nt miêu tả và kể chuyện theo trật tự t.g và dựa trên sự đối lập ,tương phản, song hành của cặp n.v chính. - Giọng điệu hài hước, giễu nhại khi kể, tả về thầy trò nhà hiệp sĩ a. hùng nhưng cũng rất đáng thương. Nt đảo ngược tình huống 2 lần, h.ảnh chiếc lá cuối cùng. Miêu tả cây phong rất sinh động. Câu chuyện đậm chất hồi ức, ngòi bút đậm chất hội họa. Giải thích, chứng minh luận điểm bằng cách đã dẫn chứng trong những câu chuyện chân thật và hấp dẫn.. II. Cụm văn bản nhật dụng. Stt. Tên vb. 1. Thông tin Ngày Trái đất năm 2000. 2. Ôn dịch thuốc lá. T.giả Chủ đề ( nước, châu) Theo tài liệu của Tuyên truyền, phổ biến một sở khoa học công ngày không dùng bao bì ni nghệ HN lông, bảo vệ môi trường trái đất – ngôi nhà chung của mọi người Theo Nguyễn Giống như ôn dịch còn nguy Khắc Viện (Từ hiểm hơn ôn dịch bởi vậy thuốc lá đến ma chống lại việc hút lá cúng túy – Bệnh phải có quyết tâm cao và triệt nghiện) để hơn việc phòng chống ôn dịch. Vấn đề chống hút lá đã chở thành vấn đề VHXH quan trọng, thời sự và thiết thực của loài người. Lop8.net. Đặc điểm thể loại, nghệ thuật Thuyết minh ( Giới thiệu, giải thích, phân tích, đề nghị) Giải thích và chứng minh bằng lý lẽ và những dẫn chứng cụ thể, sinh động gần giủ và hiển nhiên để cảnh báo mọi người..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3. Bài toán dân số. Theo Thái An, Báo GD & T.Đại số 28, 1995. Hạn chế gia tăng dân số là đòi hỏi tất yếu cảu sự phát triển của loài người. Từ câu chuyện bài toán cổ hạt thóc tác giả đưa ra các con số buộc người đọc phải liên tưởng và suy ngẫm. 4. Củng cố - GV hệ thống toàn bài. 5. Dăn dò. - Chuẩn bị bài ôn tập phần tập làm văn -----------------------------------------------------------------. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tuần 36 Tiết 134 Ngày soạn : 07/ 05/ 2011 Ngày dạy : 09/ 05/ 2011 ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN I. Mục tiêu cần đạt: Giúp HS nắm được trọng tâm: 1. Kiến thức: - Hệ thống kiến thức và kĩ năng về văn bản thuyết minh, tự sự, nghị luận, hành chính. - Cách kết hợp miêu tả, biểu cảm trong văn tự sự ; miêu tả, biểu cảm trong văn nghị luận. 2. Kĩ năng - Khái quát, hệ thống hóa kiến thức về các kiểu văn bản đã học. - So sánh, đối chiếu, phân tích cách sử dụng các phương thức biểu đạt trong các văn bản tự sự, thuyết minh, nghị luận, hành chính và trong tạo lập văn bản. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Bảng hệ thống hoá kiến thức - Học sinh: Ôn tập theo hệ thống câu hỏi trong SGK/151 III. Lên lớp 4. Ổn định tổ chức 5. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 6. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Phần ghi bảng Hoạt động 1: Ôn tập về tính thống nhất của văn bản . ? Em hiểu thế nào về tính thống nhất của 1 văn bản ? TTN của một văn bản thể hiện rõ nhất ở đâu ? ? Vậy chủ đề của văn bản là gì ?. I. Ôn tập về tính thống nhất của văn bản. - Tính thống nhất của văn bản thể hiện trước hết trong chủ đề, trong tính thống nhất của chủ đề của văn bản - Thể hiện trong chủ đề, trong TTN của văn bản. - Chủ đề của văn bản là vấn đề chủ chốt, là đối tượng chính yếu mà văn bản biểu đạt ? Tính thống nhất của chủ đề được thể hiện - Chủ đề được thể hiện trong câu chủ đề trong nhan đề ntn và có tác dụng gì ? văn bản, trong các đề mục, trong mối quan hệ giữa các phần, các từ ngữ then chốt lặp đi lặp lại nhiều lần ? - Tính thống nhất về chủ đề khi chỉ biểu đạt chủ đề xác định, không xa rời hay lạc sang chủ đề khác. TTN chủ đề còn được thể hiện ở sự mạch lạc trong liên kết giữa các phần, các đoạn trong văn bản tất cả đều tập trung làm sáng tỏ và nổi bật chủ đề của văn bản. Hoạt động 2: Ôn tập về văn bản tự sự . II. Ôn tập về văn bản tự sự ? Thế nào là văn bản tự sự ? - Văn bản tự sự là văn bản kể chuyện bằng ngôn ngữ văn xuôi, bằng lời kể tái hiện lại câu chuyện, sự việc, nhân vật cùng suy nghĩ và hành động trước mắt người đọc, như là nó đang xảy ra.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> ? Tóm tắt văn bản TS để làm gì?. - Tóm tắt văn bản TS giúp cho người đọc dễ dàng nắm được nội dung chủ yếu, hoặc để tạo cơ sở cho việc tìm hiểu phân tích, bình giá ? Làm thế nào để TTVB TS có hiệu quả ? - Muốn tóm tắt văn bản TS có hiệu quả, cầ + Đọc thật kĩ nhiều lần tp, phát hiện các đoạn mạch, các chi tiết chính, kể lại bằng lời của mình + Chú ý đến sự đan xen các yếu tố miêu tả và biểu cảm. Các yếu tố này làm cho câu chuyện, sv và nv thêm cụ thể, sinh động Hoạt động 3: Ôn tập về văn thuyết III. Ôn tập về văn bản thuyết minh minh . ? Thế nào là VB TM ?. - VB thuyết minh là kiểu văn bản thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri thức, kiến thức về đặc điểm tính chất, nguyên nhân …. của cách hđ và sv trong tự nhiên, XH bằng phương pháp trình bày, giới thiệu, giải thích ? Có bao nhiêu kiểu đề bài TM, kiểu bài - Có 2 kiểu đề bài TM: đề bài mở về đề giới hạn phạm TM ? Có mấy phương pháp chủ yếu ? vi, mức độ đối tượng rõ ràng, có 6 phương pháp TM chủ yếu ? Có thể TM 1 đối tượng mà chưa bao giờ được nhìn thấy nó không ? ? Trong TM có thể và cần trí tưởng tượng, sáng tạo không ? IV. Ôn tập văn bản nghị luận: Hoạt động 4: Ôn tập phần văn nghị - Luận điểm: là ý kiến, quan điểm của người viết để luận. làm rõ, làm sáng tỏ vấn đề cần biện luận ? Hãy phân tích, phân biệt giữa luận điểm, luận cứ luận chứng. Vai trò của luận điểm trong bài văn NL ? - Luận điểm đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong bài ? Trong bài văn NL: 1 lđ phải sáng rõ, văn NL. Không có luận điểm, luận điểm mờ, yếu, bài vững chắc có đủ căn cứ để chứng minh, văn NL sẽ không có xương sống, không có linh hồn, góp phần làm rõ vấn đề, đặt trong mối không có lí do tồn tại tương quan với những luận điểm khác của bài văn NL - Luận cứ: lí lẽ, dẫn chứng căn cứ để giải thích, cm luận điểm - Luận chứng, quá trình lập luận, hướng dẫn, phân tích, cm làm sáng tỏ, bảo vệ luận điểm ? Trong bài văn NL, yếu tố biểu cảm, miêu - Trong bài văn NL, các yếu tố biểu cảm, miêu tả dù cụ tả, tự sự có vai trò ntn ? thể, sinh động, nồng nhiệt đến đâu vẫn không mang - Yêu cầu HS phân tích yếu tố miêu tả biểu mục đích tự thân mà chỉ có thể và được phép phục vụ cảm trong một số văn bản: HTS Ý nghĩa cho mạch lập luận, cho việc làm sáng tỏ luận điểm vc ? Hoạt động 5 : Ôn tập văn bản điều V. Ôn tập văn bản điều hành hành. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ? Hãy so sánh điểm giống và khác nhau - So sánh 2 văn bản T2 và TB giữa 2 văn bản T2 và TB? + Giống: Cùng có tiêu ngữ, quốc hiệu, tên nhãn, địa điểm, nơi nhận nội dung, kí tên người viết + Khác nhau: . Văn bản t2: sự việc xảy ra rồi, của cấp dưới gởi cấp trên . Văn bản thông báo: sự việc chưa xảy ra, của cấp trên gởi cấp dưới. - Cách viết văn bản điều hành + Quốc hiệu, tiêu ngữ ? Hãy nêu cách viết 2 văn bản ấy ? - Yêu cầu HS đọc lại 1 văn bản hoàn chỉnh + Địa điểm, ngày tháng năm viết (TT,TB) + Tên văn bản, nơi nhận + Nội dung, lời đề nghị, cam kết + Kí tên * Văn bản TB: tên cơ quan, đơn vị trực thuộc, nơi nhận (góc trái) 4 . Củng cố - GV hệ thống toàn bài. 5. Dăn dò. - Ôn bài tiết sau : Kiểm tra học kì 2. -----------------------------------------------------------------. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tuần 36 Tiết 135, 136 Ngày soạn:07/ 05/ 2011 Ngày dạy: 10/ 05/ 2011 KIỂM TRA HỌC KÌ II Mục tiêu cần đạt Nhằm đánh giá học sinh ở các phương diện sau: - Đánh giá việc nắm các nội dung cơ bản của cả 3 phần trong sgk ngữ văn 8, tập 2 - Xem sét sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của cả 3 phần văn, tiếng Việt và tập làm văn của môn học ngữ văn trong một bài kiểm tra - Rèn luyện tích độc lập suy nghĩ, tự giác trong làm bài kiểm tra. II. Chuẩn bị - Thầy : Ra đề kiểm tra phù hợp với học sinh, xây dựng đáp án- biểu điểm rõ ràng. - Trò: Ôn tập theo hệ thống câu hỏi . III. Lên lớp 1.Ổn định tổ chức 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới: Hoạt động 1: GV phát đề ( đã phô tô ) cho từng học sinh Hoạt đông 2: Gv hướng dẫn học sinh làm bài - Yêu cầu: + Đọc kĩ đề , xác định đúng yêu cầu của đề + Lập dàn bài ra nháp và dựa vào dàn bài để viết bài văn hoàn chỉnh + Trình bày theo bố cục 3 phần rõ ràng, đúng chỉnh tả, có sự liên kết , mạch lạc giữa các câu văn, đoạn văn.( đối với câu hỏi tập làm văn) Hoạt động 3: Học sinh làm bài Gv quan sát học sinh làm bài, xử lí các trường hợp vi phạm ( nếu có) Hoạt động 4: Thu bài 4. Củng cố Gv nhận xét thái độ làm bài của học sinh trong 2 tiết kiểm tra, uốn nắn kịp thời những hành vi không nghiêm túc khi làm bài (nếu có). 5.Dặn dò - Xem lại đề bài - Soạn bài : “ Văn bản thông báo”. --------------------------------------------------------. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span>

×