Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 13 & 14 - Trường THCS Bạch Đích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.45 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8. TuÇn 13. N¨m häc : 2011 - 2012 Ngµy so¹n:. Líp 8A TiÕt(TKB) : Líp 8B TiÕt(TKB) : Líp 8C TiÕt(TKB) :. -----------/ / 2011.. Ngµy d¹y: Ngµy d¹y: Ngµy d¹y:. / / /. / 2011 / 2011 / 2011. SÜ sè: 29 - V¾ng:............... SÜ sè: 28 - V¾ng:................ SÜ sè: 28 - V¾ng:................. TiÕt 49- Văn bản:. BÀI TOÁN DÂN SỐ 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp h/s: - Nắm được nội dung và mục đích tác giả đặt ra qua văn bản là cần phải hạn chế sự gia tăng dân số, đó là con đường “tồn tại hay không tồn tại”của chính loài người. - Thấy được cách viết nhẹ nhàng, kết hợp kể chuyện với lập luận trong việc thể hiện nội dung bài viết. b. Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS KN phân tích tình huống trong văn bản để làm rõ chủ đề, ý nghĩa của kiểu văn bản thuyết minh. - Rèn KN tự nhận thức, KN giải quyết vấn đề, KN tìm kiếm sử lí thông tin. c. Thái độ: - HS có ý nhận thức đúng đắn về a/h của tốc độ gia tăng dân số đối với đ/s con người từ đó có biện pháp tích cực để tuyên truyền sâu rộng tới mọi người dân về vấn đề này. - Vận dụng vào việc viết bài văn thuyết minh. d. Tích hợp môi trường: Môi trường và sự gia tăng dân số. 2. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Trả lời các câu hỏi SGK, sưu tầm những câu tục ngữ về dân số. 3. Các hoạt động dạy và học: (5p) a. Kiểm tra bài cũ: Theo em giải pháp nào là tối ưu để chống ôn dịch, thuốc lá? b. Bài mới: Giới thiệu bài: Yêu cầu hs đọc một số câu thành ngữ, tục ngữ về vấn đề dân số: - Trời sinh voi, trời sinh cỏ. - Có nếp, có tẻ. - Con đàn cháu đống. Đó là những câu tụuc ngữ, thành ngữ của người Việt Nam xưa phản ánh quan niệm qúy người, cần người, mong muốn đẻ nhiều con. Quan niệm ấy dẫn đến tập quán sinh đẻ tự do, vô kế hoạch dẫn đến dân số nước ta tăng nhanh so với các nước trong khu vực và trên thế giớidẫn tới đói nghèo và lạc hậu. Chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình từ lâu đã trở thành một trong những quốc sách quan trọng của Đảng và Nhà nước ta. Bởi vì đã từ lâu chúng ta đã và đang tìm cách để giải bài toán hóc búa - bài toán dân số? Vậy bài toán dân số ấy thực chất ntn?. Hà Tô Hưởng. -- 1 - Lop8.net Trường THCS Bạch Đích-- Yờn Minh -Hà Giang.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8. N¨m häc : 2011 - 2012. Hoạt động GV. Hoạt động HS ND cần đạt HĐ1: HD đọc, chú thích,bố cục. (10p) - G nêu yêu cầu đọc; - Nghe, tiếp thu. I. Đọc, hiểu văn bản. giọng rõ ràng, chú ý các câu cảm; những phiên âm. - 1-2 h/s đọc nối tiếp nhau. 1. Đọc. - Đọc mẫu, gọi HS đọc. ? Gọi h/s hỏi đáp chú 2. Từ khó. - Hs hỏi đáp chú thích . thích 1,2,3? ? Văn bản này thuộc thể loại văn bản nào?. ? Văn bản này chia làm mấy phần?. ? Hs đọc đoạn mở bài . Bài toán dân số theo tác giả, thực chất là vấn đề gì? ? Theo em điều gì đã làm tác giả sáng mắt ra?. - Là vb nhật dụng. Vì nó đề 3. Thể loại. cập đến 1 vấn đề thời sự cấp thiết vừa lâu dài của đ/s nhân loại, đó là gia tăng DS TG và hiểm họa của nó. - 3 phần : - Từ đầu… sáng 4. Bố cục. mắt ra: Nêu vấn đề DS và KHHGĐ. - Tiếp theo .. ô thứ 31 của bàn cờ: Làm rõ vấn đề DS và KHHGĐ. - Còn lại: Bày tỏ thái độ về DS KHHGĐ. HĐ2: HD tìm hiểu vb. (12p) - Bài toán dân số thực chất là II. Tìm hiểu chi tiết. vấn đề DS và KHHGĐ; cụ 1. Nêu vấn đề dân số thể là vấn đề sinh đẻ có kế và kế hoạch hóa gia hoạch. đình. - Vấn đề DS và KHHGĐ đã đc đặt ra từ thời cổ đại.. - Vấn đề DS và KHHGĐ đã đc đặt ra từ thời cổ đại.. ? Em hiểu thế nào là vấn đề dân số và kế hoạch hóa Thảo luận nhóm. gia đình? - DS là người sinh sống/phạm vi 1 quốc gia, châu lục, toàn cầu. - Gia tăng dân số ả/h đến tiến bộ xh và là ngnhân của đói, nghèo, lạc hậu. - DS gắn liền với kế hoạch hoá GĐ tức là vđề sinh sản. - DS và KHHGĐ đã và đang là vấn đề đc quan tâm/ tg. Hà Tô Hưởng. -- 2 -. Trường THCS B¹ch §Ých-- Yên Minh -Hµ Giang Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8. N¨m häc : 2011 - 2012. ? Khi nói mình“sáng mắt - Cũng “sáng mắt ra”về vấn ra” tác giả muốn điều gì ở đề dân số và kế hoạch hóa người đọc? gđ. ? Đoạn văn MB có cách - Đáp án: A, B. diễn đạt: A. Nhẹ nhàng, giản dị. B. Thân mật, tình cảm. C. Chính xác, khách quan Em đồng ý với nhận xét nào ? Theo em cách diễn -> Gần gũi, tự nhiên, dễ đạt đó có tác dụng gì? thuyết phục. ? Để làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình tác giả đã lập luận và thuyết minh dựa trên các ý chính nào, tương ứng với mỗi đoạn văn bản nào? ? Có thể tóm tắt bài toán cổ ntn?. ? Tại sao người viết lại mượn bài toán cổ để nói về sự gia tăng dân số?. ? Bàn về dân số từ bài toán cổ điều đó có t/d gì? Hà Tô Hưởng. - Vấn đề dân số được nhìn nhận từ một bài toán cổ. ( Đó là câu ch.. biết nhường nào!). - Bài toán DS được tính toán từ 1 chuyện trong Kinh Thánh ( Bây giờ…. ko qúa 5 %). - Vấn đề dân số được nhìn nhận từ thực tế “Trong thực tế … của bàn cờ ”. - Có một bàn cờ gồm 64 ô. Ô 1 đặt 1 hạt thóc, thì ô 2 là ; 3 là 4; 4 là 16; 5 – 32; 6- 64. -> Tổng số thóc thu được có thể phủ khắp bề mặt trái đất. - Con số trong bài toán cổ tăng dần theo cấp số nhân, tương ứng với số người được sinh ra trên trái đất theo cấp độ này ko còn là con số bình thường mà là con số khủng khiếp.. 2. Làm rõ vấn đề dân số và kế hoạch hóa gia đình. - Bài toán cổ -> số người sinh ra trên trái đất theo cấp số nhân.. - Câu chuyện trong Kinh Thánh: Trái Đất chỉ có 2 người -> 1995 là 5,63 tỉ người. Mức độ gia tăng dân số nhanh.. - Gây hứng thú và dễ hiểu -- 3 - Lop8.net Trường THCS Bạch Đích-- Yờn Minh -Hà Giang.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8. ? Tóm tắt bài toán dân số có khởi điểm từ chuyện trong Kinh Thánh ?. N¨m häc : 2011 - 2012. đối với người đọc. - Lúc đầu Trái Đất chỉ có hai người là Ađam và E-va. - Nếu mỗi gia đình chỉ sinh 2 con thì đến năm 1995 dân số Trái Đất là 5,63 tỉ. - So với bài toán cổ, con số này đã xấp xỉ ở ô thứ 30 của bàn cờ. - Mức độ gia tăng dân số rất nhanh.. ? Qua số liệu thuyết minh em có nhận xét gì về tốc độ gia tăng dân số? ? Bàn về vấn đề dân số nhưng tại sao tác giả lại Thảo luận nhóm. đề cập đến vấn đề “một - Cắt nghĩa được vấn đề gia người phụ nữ có khả năng tăng dân số từ nghị lực sinh sinh được rất nhiều con”? sản tự nhiên của con người. ( Mục đích ở đây là gì ?) - Cái gốc của vấn đề hạn chế dân số sinh đẻ có kế hoạch. Các nước châu Phi Tỉ lệ Ru-an-đa 8,1 Tan-đa-ni-a 6,7 Ma-đa-gat-xca 6,6 ? Theo thông báo của Hội Cả lớp. nghị Cai-rô các nước có tỉ - Châu Phi , châu á ( trong lệ sinh con cao thuộc các đó có Việt Nam). châu lục nào? - Ru-an-đa (8,1); Tan-đa-ni-a ( 6,7); Ma-đa-gat-xca ( 6,6); ? Nhìn vào bảng số liệu Châu Phi. hãy nhận xét tỉ lệ sinh con Nê-pan ( 6,3) Châu Á. của phụ nữ ở nước nào Đều là những nước cao nhất? Em biết gì về nghèo trên thế giới, văn hóa thực trạng kinh tế, văn giáo dục không được nâng hóa ở châu lục này? cao, nền kinh tế kém phát triển, lạc hậu, hàng năm vẫn phải nhận viện trợ từ những nước giàu, nhưng lại có tốc độ gia tăng dân số lớn nhất ( so với châu Mĩ , châu Âu). - Tăng dân số nhanh sẽ kìm ? Qua bảng số liệu em rút hãm sự phát triển của xã hội, ra kết luận gì về mối quan là nguyên nhân dẫn đến tình hệ dân số và sự phát triển trạng đói nghèo, lạc hậu. Hà Tô Hưởng. -- 4 -. - Tỉ lệ sinh con ở các nước châu Phi, châu á cao-> dân số tăng nhanh> đói nghèo, lạc hậu, ktế kém phát triển. Các nước C.A ấn Độ Nê-pan Việt Nam. Tỉ lệ 4,5 6,3 3,7. Trường THCS B¹ch §Ých-- Yên Minh -Hµ Giang Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8. xã hội? ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả trong phần thân bài?. N¨m häc : 2011 - 2012. - Lí lẽ đgiản, chứng cớ đầy đủ. - Vận dụng các phương pháp thuyết minh như thống kê, so sánh, phân tích. - Kết hợp dùng các dấu câu như dấu hai chấm, dấu chấm phẩy.. ? Em hiểu ntn về lời nói sau đây của tác giả: “Đừng để cho mỗi con người … càng tốt”?. - Nếu con ngưòi sinh sôi trên trái đất theo cấp số nhân của 3. Thái độ của tác giả về bài toán cổ thì đến một lúc vấn đề dân số kế hoạch sẽ không còn đất sống. hóa gia đình. - Muốn đất sống phải sinh đẻ có kế hoạch để hạn chế gia tăng dân số trên toàn cầu.. ? Tại sao tác giả lại cho rằng: Đó là con đường “tồn tại hay không tồn tại”của chính loài người?. - Muốn sống, con người cần có đất đai. Đất đai không sinh ra, nhưng con người ngày càng nhiều hơn. Do đó, con người muốn tồn tại phải biết điều chỉnh, hạn chế sự gia tăng dân số. Đây là vấn đề nghiêm túc và sống còn của nhân loại.. - Nhận thức rõ vấn đề gia tăng dân số và hiểm họa của nó. - Có trách nhiệm với đời sống cộng đồng. - Trân trọng cuộc sống tốt đẹp của con người.. ? Qua những lời lẽ đó tác giả đã bộc lộ quan điểm Trả lời và thái độ của mình về vấn đề dân số và KHHGD ntn? - G: Sự bùng nổ dân số đi kèm với nghèo nàn, lạc Nghe – tiếp thu hậu, kinh tế kém phát triển, văn hóa giáo dục không được nâng cao. Và ngược lại khi kinh tế, văn hóa, giáo dục càng kém phát triển thì không thể khống chế sự bùng nổ và gia tăng dân số. Hai yếu tố đó tác động lẫn nhau, vừa là ngnhân vừa là kết Hà Tô Hưởng. -- 5 - Lop8.net Trường THCS Bạch Đích-- Yờn Minh -Hà Giang.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8. N¨m häc : 2011 - 2012. qủa. Hoạt động 3: Tổng kết. (3p) ? Bài văn đem lại cho em những hiểu biết gì về vấn đề DS và KHHGD? ? Cho biết sự gia tăng dân - Cá nhân HS tự liên hệ tại số ở địa phương em ntn, nó tác động đến đời sống địa phương mình sống. ra sao? - 2 h/s đọc ghi nhớ. - Gọi h/s đọc ghi nhớ .. III. Tổng kết. 1. Ý nghĩa. Văn bản nêu lên vấn đề thời sự của đời sống hiện đại.. 2. Ghi nhớ(SGK) HĐ4: HD luyện tập. (10p) ? Đọc phần đọc thêm cho biết con đường tốt nhất để hạn chế gia tăng dân số là gì?. ? Vì sao sự gia tăng dân số có tầm quan trọng hết sức to lớn đối với tương lai nhân loại, nhất là đối với các dân tộc còn nghèo nàn và lạc hậu? ? Gọi h/s đọc bài học thêm. - Đẩy mạnh giáo dục là con đường tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số. Bởi vì, sinh đẻ là quyền của phụ nữ, không thể cấm đoán bằng mệnh lệnh và các biện pháp thô bạo. Chỉ bằng con đường giáo dục mới giúp mọi người hiểu ra nguy cơ của sự bùng nổ và gia tăng DS.. Thảo luận nhóm.. IV. Luyện tập. Bài 1.. Bài 2.. - Dân số tăng, thu hẹp dần môi trường sống của con người, con người sẽ thiếu đất sống. - Dân số tăng sẽ kìm hãm sự phát triển kinh tế, văn hóa. - Hs đọc .. c. Củng cố: (3p) Khái quát lại ND, NT của văn bản. d. Dặn dò: (2p)Về nhà: - Học thuộc ghi nhớ. - Làm bài tập 3. - Tìm hiểu, nghiên cứu tình hình dân số của địa phương. - Soạn bài mới: “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác”. _______________________________________. Hà Tô Hưởng. -- 6 -. Trường THCS B¹ch §Ých-- Yên Minh -Hµ Giang Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8. N¨m häc : 2011 - 2012 -----------Ngµy so¹n: / / 2011.. TuÇn 13 Líp 8A TiÕt(TKB) : Líp 8B TiÕt(TKB) : Líp 8C TiÕt(TKB) :. Ngµy d¹y: Ngµy d¹y: Ngµy d¹y:. / / /. / 2011 / 2011 / 2011. SÜ sè: 29 - V¾ng:............... SÜ sè: 28 - V¾ng:................ SÜ sè: 28 - V¾ng:................. TiÕt 50 – Tiếng Việt:. DẤU NGOẶC ĐƠN VÀ DẤU HAI CHẤM 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Giúp h/s: Hiểu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. b. kĩ năng: - Biết dùng dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm khi viết bài. - Sửa lỗi về dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. - Rèn KN tự nhận thức, KN tư duy sáng tạo.. c. Thái độ: HS có ý thức s/d dấu ngoặc đơn và dấu 2 chấm đúng công dụng. 2. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bảng phụ. - HS: Trả lời các câu hỏi trong phần tìm hiểu bài. 3. Các hoạt động dạy và học: (5p) a. Kiểm tra bài cũ: - Trong chương trình Ngữ văn 7 em đã học những dấu câu nào? Nêu công dụng của các dấu câu đó? b. Bài mới: Giới thiệu bài. Trong chương trình Ngữ văn 7 chúng ta đã được làm quen với một số dấu câu . Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về một loại dấu câu - dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Hoạt động GV Hoạt động HS ND cần đạt HĐ1: Hướng dẫn h/s tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc đơn. (10p) - Treo bảng phụ ghi sẵn ví I. Dấu ngoặc đơn. dụ. 1.Ví dụ. HS đọc ví dụ. - Gọi h/s đọc ví dụ. ? Trong đoạn trích trên 2. Nhận xét. dấu ngoặc đơn dùng để - Đánh dấu phần chú thích. Trả lời làm gì? ? Nếu bỏ dấu ngoặc đơn - Không thay đổi vì trong dấu đi thì ý nghĩa cơ bản của ngoặc đơn chỉ là thông tin Trả lời đoạn trích trên có thay đổi phụ. không . Tại sao? - HS rút ra phần ghi ? Qua những ví dụ trên nhớ *) Ghi nhớ1. SGK. cho biết dấu ngoặc đơn dùng để làm gì? Hà Tô Hưởng. -- 7 - Lop8.net Trường THCS Bạch Đích-- Yờn Minh -Hà Giang.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8. N¨m häc : 2011 - 2012. Bài tập nhanh: Phần nào Cá nhân. sau đây có thể cho vào dấu ngoặc đơn? a) Nam, lớp trưởng lớp a) lớp trưởng lớp 8B. 8B có một giọng hát thật b) mùa đầu tiên trong tuyệt vời. một năm. b) Mùa xuân, mùa đầu đầu tiên trong một năm, cây cối xanh tươi. HĐ2: Tìm hiểu công dụng dấu hai chấm.(8p) - G treo bảng phụ ghi ví II. Dấu hai chấm. dụ. 1. Ví dụ. - HS đọc. ? Dấu hai chấm trong 2. Nhận xét. đoạn trích trên dùng để - Suy nghĩ, trả lời. a) báo trước một lời thoại. làm gì? b) báo trước một lời dẫn (nằm trong dấu ngoặc kép). ? Theo dõi VD cho biết - Trả lời. c) giải thích một nội dung. trường hợp nào phải viết - Viết hoa khi báo trước lời hoa sau dấu hai chấm? thoại hoặc lời dẫn. - Gọi h/s đọc ghi nhớ. - Đọc ghi nhớ. *) Ghi nhớ2- SGK. HĐ 3. HD luyệ tập. (17p) ? Đọc yêu cầu bài tập III. Luyện tập. 1,2? Bài 1. a. Đánh dấu phần giải thích. b. Đánh dấu phần thuyết minh. c. Đánh dấu phần bổ sung. Bài 2. a. Đánh dấu phần giải thích. b. Đánh dấu lởi thoại. c. Đánh dấu phần thuyết minh. Bài 3. - Có thể lược bỏ dấu hai chấm - G treo bảng phụ vì ý nghĩa cơ bản của câu, - Kết luận, đánh giá. đoạn văn không thay đổi.. - Đọc yêu cầu của bài tập? Hà Tô Hưởng. Thảo luận nhóm. - Trình bày, nhận xét - Tiếp thu, -- 8 -. Bài 4. a, Cách viết thứ nhất không bỏ được vì phần sau dấu hai chấm là thông tin cơ bản.. Trường THCS B¹ch §Ých-- Yên Minh -Hµ Giang Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8. - Nhận xét, kết luận.. N¨m häc : 2011 - 2012. - Nghe, hiểu. - Làm bài tập, trình bày.. b. Cách viết thứ hai có thể bỏ được vì phần trong ngoặc đơn trả lời cho câu hỏi: hai bộ phận nào. - tiếp thu. c. Củng cố: (3p) Dùng dấu 2 chấm và dấu ngoặc đơn có tác dụng gì? d. Dặn dò: (2p) Về nhà: - Học thuộc bài theo nội dung phần ghi nhớ. - Làm bài tập 5. - Tìm văn bản có chứa dấu nhoặc đơn và dấu hai chấm. - Các nhóm chuẩn bị cho tiết chương trình địa phương. ____________________________________ -----------Ngµy so¹n: / / 2011.. TuÇn 13 Líp 8A TiÕt(TKB) : Líp 8B TiÕt(TKB) : Líp 8C TiÕt(TKB) :. Ngµy d¹y: Ngµy d¹y: Ngµy d¹y:. / / /. / 2011 / 2011 / 2011. SÜ sè: 29 - V¾ng:............... SÜ sè: 28 - V¾ng:................ SÜ sè: 28 - V¾ng:................. TiÕt 51 – Tập làm văn:. ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN THUYẾT MINH 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp Học sinh: - Hiểu đề văn và cách làm bài văn thuyết minh. - Quan sát, tích luỹ kiến thức và trình bầy có phương pháp là được. b. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng Nhận diện đề văn TM và cách làm bài văn TM. - Tìm ý, lập dàn ý, tạo lập một văn bản thuyết minh. - Rèn KN tự nhận thức và KN giải quyết vấn đề. c. Thái độ: HS có ý thức làm bài văn TM đúng yêu cầu. 2. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, Các đề bài, hệ thống câu hỏi. - HS: SGK, nghiên cứu bài ở nhà. 3. Các hoạt động dạy và học: (5p) a . Kiểm tra bài cũ: - Có những phương pháp thuyết minh nào? Để viết được bài văn thuyết minh em phải sử dụng phương pháp thuyết minh nào? Vì sao? b. Bài mới: Giới thiệu bài:. Hà Tô Hưởng. -- 9 - Lop8.net Trường THCS Bạch Đích-- Yờn Minh -Hà Giang.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8. N¨m häc : 2011 - 2012. Các em đã được biết đặc điểm của phương pháp thuyết minh, 1 số phương pháp thuyết minh cụ thể. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh. Hoạt động của GV HĐ của HS N D cầnđạt HĐ1: HD tìm hiểu về đề văn thuyết minh. (7p) I. Đề văn thuyết - Gọi Học sinh đọc các để - Học sinh đọc. minh. văn. 1. Đề văn. - Các đề bài trên nói lên - Nêu đối tượng thuyết minh . 2. Nhận xét. điều gì? - Đối tượng thuyết minh - Con người, đồ vật, di tích, con có thể gồm những loại nào? vật, thực vật, món ăn, đồ chơi, lễ tết.... - Làm thế nào để xác định - Khi đề không Yêu cầu kể được đề văn ấy là đề văn chuyện, miêu tả, biểu cảm, tức là thuyết minh? Yêu cầu giới thiệu thuyết minh, giải thích. - Hãy ra 1 đề văn thuyết minh? ( Giáo viên tổ chức - Học sinh chơi trò chơi tiếp sức. Học sinh trò chơi tiếp sức ). Học sinh tự ra đề lần lượt từng Chia lớp thành 2 nhóm ( bạn, bạn này về bạn khác lên. trong 5 phút ). - Yêu cầu Học sinh nhận - Học sinh nhận xét chéo . xét chéo. - Giáo viên sửa chữa bổ sung. Tuyên dương nhóm - Tiếp thu. làm việc tốt. - Đề văn TM là gì? Học sinh đọc ghi nhớ1. *) Ghi nhớ1: SGK. HĐ2 : HD tìm hiểu cách làm bài văn thuyết minh. (10p) - Gọi Học sinh đọc. - Đọc văn bản: Chiếc xe đạp. II. Cách làm bài văn thuyết minh 1. - Đề Yêu cầu gì? 1. Ví dụ. Văn bản: chiếc xe - Đề không có chữ "thuyết - Thuyết minh về chiếc xe đạp. minh", nhưng rõ ràng là - Nếu đề miêu tả thì phải miêu tả đạp. thuyết minh. Vậy t/c của đề 1 chiếc xe đạp cụ thể. Ví dụ: 2. Nhận xét. bài thuyết minh là gì? Chiếc xe đạp của em, mẹ em hoặc bố em... xe màu gì ? xe nam hay xe nữ, xe VN hay xe nước ngoài . - Đề này khác gì so với đề - Đề thuyết minh thì Yêu cầu miêu tả ? trình bầy xe đạp như 1 phương tiện giao thông( t.. ) đại chúng, phổ biến. Do đó cần trình bầy về Hà Tô Hưởng. -- 10 -. Trường THCS B¹ch §Ých-- Yên Minh -Hµ Giang Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8. - Chỉ ra phần MB, TB, KB và cho biết ND mỗi phần?. - Tác giả giới thiệu về chiếc xe đạp như thế nào ? - Có thể diễn đạt cách khác không? Hãy trình bầy cách diễn đạt của em - Để giới thiệu chiếc xe đạp thì phải dùng phương pháp gì ? - Bài viết chiếc xe đạp gồm mấy bộ phận. Các bộ phận đó là gì? - Các bộ phận được giới thiệu theo thứ tự nào? Có hợp lý không? Vì sao? - Nếu trình bầy theo lối liệt kê: Xe đạp có khung xe,bánh xe, càng xe, xích lốp, đĩa, bàn đạp...có được không? Vì sao? Giáo viên kết luận: Cách giới thiệu về chiếc xe đạp như văn bản trên là hoàn toàn hợp lý. - Giáo viên gọi Học sinh đọc ghi nhớ ( sgk ).. N¨m häc : 2011 - 2012. cấu tạo, tác dụng của loại phương tiện này. 1. MB: .........nhờ sức người: giới thiệu khái quát về phương tiện xe đạp. 2. TB: .....Tay cầm: Giới thiệu cấu tạo xe đạp và nguyên tắc hoạt động của nó. 3. KB: Còn lại: - Nêu vị trí của chiếc xe đạp trong đời sống của người VN hiện tại và trong tương lai . - Học sinh đọc. - Có . - Học sinh tự bộc lộ. - Phương pháp phân tích, chia sự vật ra thành các bộ phận tạo thành để lần lượt giới thiệu. + 3 bộ phận: - Hệ thống chuyển động. - Hệ thống điều khiển . - Hệ thống chuyên chở . - Học sinh trình bày. - Không: Vì nếu như vậy sẽ không nêu lên được cơ chế hoạt động của xe cũng như công dụng của xe.. - Học sinh đọc ghi nhớ ( sgk ).. *) Ghi nhớ2: SGK.. HĐ3:HD HS luyện tập. (18p) - Giáo viên chép đề lên - Giới thiệu về chiếc nón lá VN . III. Luyện tập. 1. Bài tập 1. bảng. - Học sinh lập dàn ý . - Gọi Học sinh đọc. 1. MB: Vẻ đẹp đặc trưng, nét độc - Yêu cầu Học sinh tìm đáo của nón là VN. hiểu đề và lập dàn ý. 2. TB: - Giới thiệu nghề nón và Hà Tô Hưởng. -- 11 - Lop8.net Trường THCS Bạch Đích-- Yờn Minh -Hà Giang.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8. N¨m häc : 2011 - 2012. lợi ích kinh tế . - Giới thiệu quy trình làm nón. - Giới thiệu giá trị của nón lá . 3. KB: Vai trò của chiếc nón lá - Nếu còn thời gian Giáo trong chỉnh thể văn hoá Việt viên có thể Yêu cầu Học Nam. sinh viết đoạn văn MB và - Viết MB và TB, trình bày, nhận TB. xét. Giáo viên đọc 1 số bài - Nghe, hiểu. thuyết minh mẫu. c. Củng cố: (3p) Thế nào là đề văn TM? Cách làm bài văn TM? d. Dặn dò: (2p) Về nhà: - Học ghi nhớ . - Viết thành bài văn hoàn chỉnh cho đề trên ( bài tập 1 ). - Lập dàn ý cho đề văn: "áo dài VN". - Chuẩn bị cho bài mới: Tiết 52 : "Chương trình địa phương"( phần văn ). - Yêu cầu: Lập danh sách các nhà văn, nhà thơ sống và sáng tác ở Hải Phòng. - Sưu tầm các sáng tác: Thơ, Văn, Bài hát về thành phố Quê Hương. ____________________________________ TuÇn 13 Líp 8A TiÕt(TKB) : Líp 8B TiÕt(TKB) : Líp 8C TiÕt(TKB) :. -----------Ngµy so¹n: / / 2011. Ngµy d¹y: Ngµy d¹y: Ngµy d¹y:. / / /. / 2011 / 2011 / 2011. SÜ sè: 29 - V¾ng:............... SÜ sè: 28 - V¾ng:................ SÜ sè: 28 - V¾ng:................. TiÕt 52 - Ng÷ v¨n:. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN VĂN 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: - Giúp Học sinh bước đầu có ý thức quan tâm đến truyền thống Văn học của địa phương. - Cách tìm hiểu về tác phẩm văn thơ viết về địa phương. b. Kĩ năng: - Bước đầu rèn luyện năng lực thẩm bình và tuyển chọn văn. - Biết cách thống kê tài liệu, thơ văn viết về địa phương. c. Thái độ: Qua việc chọn chép 1 bài thơ hoặc 1 bài văn viết về địa phương, củng cố tình cảm yêu mến Quê hương. d. Tích hợp cao nguyên đá: Tìm hiểu về công viên địa chất cao nguyên đá. 2. Chuẩn bị : - GV: Giáo án, tìm đọc "Nhà văn Hà Giang, chân dung nhà văn HG." Hà Tô Hưởng. -- 12 -. Trường THCS B¹ch §Ých-- Yên Minh -Hµ Giang Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8. N¨m häc : 2011 - 2012. - HS: Sưu tầm danh sách nhà văn, nhà thơ Hà Giang. 3. Các hoạt động dạy và học: (5p) a. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của Học sinh . b. Bài mới: Giới thiệu bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS N D cầnđạt HĐ1: HD tìm hiểu về cỏc nhà văn nhà thơ,nhạc sĩ ở HG. (17p) - HD Học sinh lập danh 1. Danh sách các nhà sách các nhà văn nhà thơ, văn, nhà thơ, nhạc sĩ nhạc sĩ của tỉnh nhà viết ở Hà Giang.) - Học sinh trình bầy. về HG. - Giáo viên gọi 3 Học sinh trình bầy phần chuẩn bị: ( Danh sách các nhà văn, nhà thơ, nhạc sĩ ở HG ). - Yêu cầu Học sinh nhận xét và bổ sung. - Giáo viên kẻ bảng và liệt kê câu trả lời của Học - Học sinh nhận xét. sinh lên bảng phụ. - Giáo viên Yêu cầu Học sinh thảo luận. TT 1 2 3. Họ và tên Triệu Đức Thanh Trùng Thương .................................... Năm sinh Năm mất. ................... Bút danh. ......... Tác phẩm tiêu biểu Chiều đông Mèo Vạc Sắc hoa văn Hà Giang ............................................. Hoạt động 2: HD Sưu tầm thơ văn viết về pc quê hương. (18p) - HD Học sinh sưu tầm, - Học sinh đọc bài sưu tầm 2. Sưu tầm thơ, văn viết về phong chép, thơ văn nói về cảnh được. cảnh quê hương. quê hương HG. - Giáo viên cho Học sinh - Chép bài. chép bài: "Đỉnh cao Lũng Cú". - Gọi HS đọc diễn cảm. - Đọc diễn cảm. - Nhận xét, khắc sâu. - Tiếp thu. Gv cho hs quan sát về hình ảnh cao nguyên đá. - Nêu giá trị NT về cao Hà Tô Hưởng. Quan sát. 3. Tìm hiểu về cảnh quan “Cao. -- 13 - Lop8.net Trường THCS Bạch Đích-- Yờn Minh -Hà Giang.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8. N¨m häc : 2011 - 2012. nguyên đá? nguyên đá”. - Qua đó em có suy nghĩ gì? Liên hệ với bản thân? Liên hệ thực tế. c. Củng cố: (3p) Nhận xét giờ học. d. Dặn dò: (2p) Về nhà: - Sưu tầm thêm tranh ảnh,lập sổ tay về các nhà thơ nhà văn. - Chuẩn bị tiết "Dấu ngoặc kép" TuÇn 14. _________________________________________ -----------Ngµy so¹n: / / 2011.. Líp 8A TiÕt(TKB) : Líp 8B TiÕt(TKB) : Líp 8C TiÕt(TKB) :. Ngµy d¹y: Ngµy d¹y: Ngµy d¹y:. / / /. / 2011 / 2011 / 2011. SÜ sè: 29 - V¾ng:............... SÜ sè: 28 - V¾ng:................ SÜ sè: 28 - V¾ng:................. TiÕt 53 - TiÕng viÖt:. DẤU NGOẶC KÉP 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp Học sinh: Hiểu rõ công dụng của dấu ngoặc kép. b. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết. - Sửa lỗi về dấu ngoặc kép. - Rèn KN tự nhận thức, KN tư duy sáng tạo, KN giải quyết vấn đề. c. Thái độ: HS có ý thức s/d dấu ngoặc kép đúng công dụng. 2. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, SGV, bảng phụ. - HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. 3. Các hoạt động dạy và học: (5p) a. Kiểm tra bài cũ: - Nêu công dụng của dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm? b. Bài mới: Giới thiệu bài. Trong ngôn ngữ của chúng ta, ngoài hệ thống các thanh, còn có 1 hệ thống các dấu. Giờ học trước các em đã được tìm hiểu về ( thanh ) dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm. Giờ học hôm nay các em sẽ được tìm hiểu về dấu ngoặc kép. Hoạt động của GV HĐ của HS N D cầnđạt HĐ1: HD tìm hiểu công dụng của dấu ngoặc kép. (15p) - GV đưa ví dụ lên bảng - Học sinh đọc. I. Công dụng của dấu ngoặc kép. phụ. 1. Ví dụ:( sgk/141). - Gọi Học sinh đọc. - Dấu ngoặc kép trong - Suy nghĩ, trả 2. Nhận xét: những đoạn trích sau đây lời. Dùng để đánh dấu: dùng để làm gì? a) Lời dẫn trực tiếp ( 1 câu nói của Găng - đi ). Hà Tô Hưởng. -- 14 -. Trường THCS B¹ch §Ých-- Yên Minh -Hµ Giang Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8. N¨m häc : 2011 - 2012. b) Từ ngữ hiểu theo nghĩa đặc biệt ( nhấn mạnh ). c) Từ ngữ có hàm ý mỉa mai. d) Đánh dấu tên của các vở kịch. - Theo em dấu ngoặc kép có tác dụng gì? Gọi Học sinh đọc ghi nhớ - Gv nhấn mạnh ghi nhớ. - Lấy vd có sử dụng dấu ngoặc kép (trong văn thơ cũng như trong cuộc sống)?. - Trả lời. - Đọc gnhớ / 142 *) Ghi nhớ: (sgk/142). -Trong giờ học văn thầy nói rằng: “ tôi rất mệt ko thể nói to được” - người xưa có câu: “ khoai đất lạ mạ đất quen”. - Vở kịch “Quan Âm Thị kính” được mọi người đánh giá rất cao. - AFP đưa tin theo cách ỡm ờ: “ họ là người có sức lực khá tốt nhưng hơi gầy”.. ? Các em qsát và xác định dấu câu cho các vd trên? (*) Lưu ý:. - Nguyên tắc sử dụng dấu ngoặc kép… - Bài tập nhanh (bphụ):BT3. ? Trong 2 câu trên thì câu nào đánh dấu lời dẫn trực tiếp? (câu a) ? theo em 2 câu trên nghĩa có giống nhau ko? ? hai câu đều có nghĩa giống nhau Vậy vì sao lại dùng những dấu câu khác nhau? ( Vì câu nói ko được dẫn nguyên văn(lời dẫn gián tiếp) ->nếu chuyển lời dẫn trực tiếp thành gián tiếp thì ko cần dùng dấu ngoặc kép. HĐ2: HD Học sinh luyện tập. (20p) - Thảo luận nhóm (3 II. Luyện tập. nhóm). Các nhóm đổi 1. Bài tập 1. phiếu nhận xét. Dùng để đánh dấu: - Nhận xét, chốt ý. a, Câu nói giả định đc dẫn trực tiếp. b, Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai. c, Từ ngữ được dẫn trực tiếp. d, Từ ngữ được dùng với hàm ý mỉa mai. e, Từ ngữ được dẫn trực tiếp. - Giáo viên phát phiếu học tập. Yêu cầu Học sinh TL làm bài tập 2. - Nhận phiếu, thảo luận. - Treo đáp án. - Đại diện trả lời. - Đánh giá. - So sánh, nhận xét, tiếp nhận. Hà Tô Hưởng. 2. Bài tập 2. A,....cười bảo....." cá tươi "..... " tươi "đi =>Báo trước lời thoại và lời dẩn trực tiếp. B, ... chú tiến Lê: " cháy....."=> Báo trước lời dẫn trực tiếp.. -- 15 - Lop8.net Trường THCS Bạch Đích-- Yờn Minh -Hà Giang.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8. N¨m häc : 2011 - 2012. - Yêu cầu Học sinh làm bài tập 3 vào vở bài tập. Yêu cầu Học sinh so sánh - Làm bài tập. đáp án và chấm chéo bài. - So sánh, đối chiếu.. - Viết đoạn văn ngắn: 4 - 6 câu giới thiệu về 1 tác giả; 1 nhà văn; 1 nhà - Viết đoạn văn. thơ của Hà Giang mà em - Trình bày. - Nhận xét. biết ? - Nhận xét, đánh giá.. 3. Bài tập 3. -Học sinh làm bài tập vào vở bài tập A, Lời dẫn trực tiếp nên phải dùng đủ dấu câu. B, Lời dẫn gián tiếp ( chỉ lấy ý cơ bản để diễn đạt thành câu văn của người viết ) nên không sử sụng dấu câu. 4. Bài tập viết đoạn.. - Tiếp thu. c. Củng cố: (3p) Sử dụng dấu ngoặc kép có t/d gì? d. Dặn dò: (2p) Về nhà: - Học ghi nhớ. - Làm bài tập còn lại. - Chuẩn bị giờ luyện nói”Thuyết minh về một thứ đồ dùng”. _________________________________________ -----------Ngµy so¹n: / / 2011.. TuÇn 14 Líp 8A TiÕt(TKB) : Líp 8B TiÕt(TKB) : Líp 8C TiÕt(TKB) :. Ngµy d¹y: Ngµy d¹y: Ngµy d¹y:. / / /. / 2011 / 2011 / 2011. SÜ sè: 29 - V¾ng:............... SÜ sè: 28 - V¾ng:................ SÜ sè: 28 - V¾ng:................. TiÕt 54 – TËp lµm v¨n:. LUYỆN NÓI THUYẾT MINH VỀ MỘT THỨ ĐỒ DÙNG 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp Học sinh: - Củng cố kiến thức về đề văn và cách làm bài văn thuyết minh. - Cách xây dựng trình tự các nd cần trình bày bằng ngôn ngữ nói về một thứ đồ dùng trước lớp. b. Kĩ năng: - Dùng hình thức luyên nói để củng cố tri thức, kỹ năng về cách làm bài văn thuyết minh đã học. - Sử dụng ngôn ngữ dạng nói trình bày chủ động một thứ đồ dùng trước tập thể lớp. - Rèn KN tự nhận thức, KN tư duy sáng tạo, KN giải quyết vấn đề. Hà Tô Hưởng. -- 16 -. Trường THCS B¹ch §Ých-- Yên Minh -Hµ Giang Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8. N¨m häc : 2011 - 2012. c. Thái độ: Học sinh thấy làm bài văn thuyết minh không khó, chỉ cần nắm chắc các tri thức về đối tượng TM và cách làm bài văn cũng như các phương pháp TM.. 2. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, đề bài hướng dẫn học sinh chuẩn bị ở nhà, bảng phụ. - HS: Làm trước bài ở nhà theo yêu cầu của giáo viên . 3. Các hoạt động dạy và học: (5p) a. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước làm bài văn thuyết minh? b. Bài mới: Giới thiệu bài. Các em đã được tìm hiểu phần lý thuyết về văn thuyết minh. Bài học hôm nay là giờ thực hành luyện nói, giúp các em củng cố kiến thức. Hoạt động của GV HĐ của HS N D cầnđạt HĐ1: Tìm hiểu đề , tìm ý. (10p) - GV chép đề lên bảng: I. Tìm hiểu đề, tìm ý. - Quan sát. Đề bài: - Xác định kiểu bài? - Kiểu bài thuyết minh. Thuyết minh về cái Mục đích của đề thuyết phích nước. minh? 1. Tìm hiểu đề. - Giúp người nghe có những 2. Tìm ý. - Để thuyết minh cho đồ hiểu biết tg đối đầy đủ và đúng vật cái phích nước, ta về phích nước. cần làm gì? - Tìm hiểu, quan sát, ghi chép. HĐ 2: HD lập dàn ý. (18p) - Lập dàn ý cho đề bài II. Lập dàn ý. trên? 1, Mở bài: Giới thiệu về cái phích nước. 2, Thân bài: - Cấu tạo: + Chất liệu vỏ: sắt, nhựa... + Màu sắc: Trắng, xanh ... + Ruột: Có lớp thuỷ tinh ở giữa, bên trong cùng là lớp tráng bạc. - Công dụng: Giữ nhiết dùng cho sinh hoát đời sống. 3. KB : - Thái độ đối với phích nước. Hà Tô Hưởng. -- 17 - Lop8.net Trường THCS Bạch Đích-- Yờn Minh -Hà Giang.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8. N¨m häc : 2011 - 2012. - Phích nước trong đời sống sinh hoạt của người dân. HĐ3: HD HS luyện nói. (17p) - Chia lớp thành 3 nhóm - Học sinh chia 3 nhóm luyện III. Luyện nói. luyện nói theo nhóm. nói, sửa lỗi cho nhau ( 10 phút - Yêu cầu các nhóm ). trình bầy và nhạn xét - Các nhóm trình bầy và nhận chéo. xét chéo. - Giáo viên nhận xét đánh giá rút kinh - Nghe, hiểu, tiếp thu. nghiệm cho Học sinh . c. Củng cố: (3p) Nhận xét, đánh giá giờ luyện nói. d. Dặn dò: (2p) Về nhà: - Viết thành bài văn hoàn chỉnh về đồ vật trên. - Tự luyện núi ở nhà. - Chuẩn bị: “viết bài TLVsố 3-Văn thuyết minh " _____________________________________________. TuÇn 14. -----------Ngµy so¹n: / / 2011.. Líp 8A TiÕt(TKB) : Líp 8B TiÕt(TKB) : Líp 8C TiÕt(TKB) :. Ngµy d¹y: Ngµy d¹y: Ngµy d¹y:. / / /. / 2011 / 2011 / 2011. SÜ sè: 29 - V¾ng:............... SÜ sè: 28 - V¾ng:................ SÜ sè: 28 - V¾ng:................. TiÕt 55+56 - TËp lµm v¨n:. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 3 VĂN THUYẾT MINH 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp Học sinh: Kiểm tra toàn diện những kiến thức đã học về kiểu bài thuyết minh. b. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng xây dựng văn bản theo Yêu cầu bắt buộc về cấu trúc, kiểu bài, tính liên kết, khả năng thích hợp. - Rèn KN tư duy sáng tạo, KN giải quyết vấn đề.. c. Thái độ: HS có ý thức viết bài văn thuyết minh đúng yêu cầu. 2. Chuẩn bị: - GV: Đề bài, đáp án, biểu điểm . - HS: Chuẩn bị đồ dùng, kiến thức để làm bài kiểm tra. 3. Các hoạt động dạy và học: a. Kiểm tra bài cũ: Sự chuẩn bị cho bài viết. b. Bài mới: Hà Tô Hưởng. -- 18 -. Trường THCS B¹ch §Ých-- Yên Minh -Hµ Giang Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8. N¨m häc : 2011 - 2012. Đề 1: Thuyết minh về cây bút máy hoặc bút bi. Đề 2: Cây bút máy và bútt bi rất gần gũi với chúng ta. Hãy viết bài thuyết minh về cây bút. Đề 3: Gới thiệu về chiếc áo dài Việt Nam. 1. Yêu cầu bài làm: + Xác định kiểu bài: Thuyết minh . + Đối tượng thuyết minh: - Cây bút máy hoặc bút bi. - Chiếc áo dài VN. 2. Dàn ý: a - Mở bài: - Giới thiệu về cay bút máy hoặc cây bút bi. - Chiếc áo dài VN. b - Thân bài: Cấu tạo của cây bút, chiếc áo dài VN. - Vỏ bút: Chất liệu nhựa ,sắt ... - Màu sắc: Xanh, đen, trắng... - Ruột bút: - Ngòi bút: * Công dụng: - Cây bút: + Dùng để ghi chép, lưu giữ thông tin. + Là 1 đồ dùng học tập, là 1 đồ dụng phục vụ cho công việc. - Chiếc áo dài: + là trang phục người phụ nữ. + Dùng để tôn vẻ đẹp của người phụ nữ. * Cách sử dụng và bảo quản. c. KB: - Khẳng định ý nghĩa của cây bút đối với Học sinh nói riêng, đối với tất cả mọi người nói chung. - Ý nghĩa của chiếc áo dài đối với người phụ nữ VN nói riêng và của các nước trên thế giới nói chung. 3. Biểu điểm: + Mở bài: ( 1 điểm ). + Thân bài: ( 8 điểm ). - Cấu tạo cây bút : ( 3 điểm ). - Công dụng : ( 3 điểm ). - Cách sử dụng và bảo quản : (2 điểm ). + KB: ( 1 điểm ). - Bài viết được điểm tối đa khi văn phong rõ ràng, mạch lạc, lô gíc, không sai từ, sai chính tả, chữ viết sạch sẽ, trình bầy khoa học. c. Củng cố: Nhận xét giờ viết bài. d. Dặn dò: Về nhà: - Viết thành bài văn hoàn chỉnh vào vở. - Chuẩn bị bài mới. “Thuyết minh về một thể loại văn học" ______________________________________________ Hà Tô Hưởng. -- 19 - Lop8.net Trường THCS Bạch Đích-- Yờn Minh -Hà Giang.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Gi¸o ¸n ng÷ v¨n 8. Hà Tô Hưởng. N¨m häc : 2011 - 2012. -- 20 -. Trường THCS B¹ch §Ých-- Yên Minh -Hµ Giang Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×