Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Bài giảng tuần 19 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.3 KB, 30 trang )

TUẦN 19
Thứ hai ngày 3 tháng 01 năm 2011
Tiết 1 Chào cờ đầu tuần
.................................................................
Tiết 2 Tập đọc
BỐN ANH TÀI
I. MỤC TIÊU.
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ thể
hiển tài năng, sức khỏe của bốn cậu bé.
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghóa của bốn
anh em Cẩu Khây (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC.
Hoạt động của GV Hoạt đơng của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2.Các hoạt động dạy học chủ yếu
Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài :
*HĐ1: Luyện đọc :
MT: Rèn kó năng đọc đúng
- GV chia đoạn: Bài văn chia làm 5
đoạn
- Hướng dẫn HS đọc đúng một số các
từ khó đọc .
-Hướng dẫn HS đọc câu : “ Đến một
cánh ….vào ruộng”.“Họ ngạc nhiên
….mái nhà”.
- Kết hợp giải nghóa các từ trong phần
chú giải .
-GV đọc diễn cảm cả bài.
*HĐ2: Tìm hiểu bài :


MT:Trả lời được các câu hỏi trong
SGK.
*YC đọc thầm đoạn 1 và TLCH
-Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng
như thế nào ?
->Nêu ý của đoạn 1?
* YC đọc đoạn 2 và TLCH
- Bốn anh tài
- HS theo dõi SGK
Đoạn 1: Từ đầu ….võ nghệ
Đoạn 2: tiếp ..diệt yêu tinh
Đoạn 3: tiếp …trừ yêu tinh
Đoạn 4: tiếp …lên đường
Đoạn 5: phần còn lại
- HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn(3lït
- Nêu phần giải nghóa trong phần chú giải .
- HS đọc theo cặp .
- 2 HS đọc toàn bài .
- HS đọc thầm đoạn và TLCH
+ Về sức khoẻ : nhỏ người nhưng ăn một
lúc hết chín chõ xôi, mười tuổi sức đã bằng
trai nười tám.
+ Về tài năng : 15 tuổi đã tinh thông võ
nghệ, có lòng thương dân ,có chí
lớn,quyết diệt trừ cái ác .
->Ý 1:Giới thiệu cậu bé Cẩu Khây
- HS đọc thầm đoạn và TLCH
-Yêu tinh xuất hiện, bắt người và súc vật
khiến làng bản hoang mang, nhiều nơi
không còn ai sống sót.

- Có chuyện gì xảy ra đối với quê
hương của Cẩu Khây?
- Trước cảnh quê như vậy Cầu Khẩy
đã làm gì ?
-> Ý đoạn 2 là gì?
* YC đọc thầm đoạn 3,4,5 và TLCH
- Cẩu Khây đi diệt trừ yêu tinh với
những ai?
- Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài
năng gì ?
-> Ý của đoạn 3,4,5 là gì?
=>Nội dung chính nói gì?
HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn :
“Ngày xưa … yêu tinh .”
+ Nêu các từ ngữ cần nhấn giọng khi
đọc đoạn văn?
+ Giáo viên gạch chân – hướng dẫn
+ Gvđọc mẫu đoạn văn .
- Gv nhận xét ,tuyên dương .
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Sự xuất hiện của yêu tinh và Cẩu Khây
lên đường diệt yêu tinh
-> Ý 2: Quyết chí lên đường diệt yêu
tinh
- HS đọc thầm đoạn và TLCH 3, 4 theo
nhóm đôi
- Cùng 3 người bạn nữa là : Nắm Tay
Đóng Cọc, Lấy Tay Tát Nước và Móng

Tay Đục Máng.
- Nắm Tay Đóng Cọc có đôi tay khoẻ, cò
thể dùng tay làm vồ đóng cọc.Lấy Tay
Tát Nước có đôi tai to, khoẻ có thể dùng
để tát nước . Móng Tay Đục Máng có
móng tay sắc, khoẻ có thể đục gỗ thành
lòng máng dẫn nước vào ruộng.
-> Ý 3,4,5: Tài năng của Nắm Tay Đóng
Cọc ,Lấy Tai Tát Nước và Móng Tay Đục
Máng.
=> Nội dung : Ca ngợi sức khỏe, tài
năng, lòng nhiệt thành làm việc nghóa của
bốn anh em Cẩu Khây
- HS đọc nối tiếp theo 5 đoạn của bài .
- HS đọc diễn cảm trong nhóm đôi .
- Thi đọc diễn cảm giữa các nhóm
-Theo dõi ,nhận xét .
………………………………………………….
Tiết 3 Tốn
KI-LÔ-MÉT-VUÔNG.
I. MỤC TIÊU.
- Biết ki-lô- mét vuông là đơn vò đo diện tích.
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vò ki-lô-mét vuông.
- Biết 1km
2
= 1000 000 m
2
.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km
2

sang m
2
và ngược lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động của GV Hoạt đơng của HS
1.Kiểm tra bài cũ :
GV nhận xét chung
2.Dạy học bài mới
Giới thiệu bài
a)Giới thiệu ki- lô -mét vuông
MT:Biết ki-lô- mét vuông là đơn vò đo
diện tích.
Đọc - Viết đúng các số đo diện tích theo đơn
vò ki- lô-mét vuông - Biết 1km
2
= 1000 000 m
2
.
- Bước đầu biết chuyển đổi từ km
2
sang
và ngược lại.
- Giới thiệu cách đọc cách viết
ki- lô -mét vuông
1km
2
=….m
2
?

Hướng dẫn HS nhắc lại
b)Thưc hành :
Bài 1:Viết số hoặc chữ số thích hợp vào
chỗ t trống
Hướng dẫn HS nhìn bảng nêu kết quả
GV nhận xét sữa sai
B 2 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
- GV theo dõi sữa sai
Bài 4b : Trong các số dưới đây chọn ra số
đo thích hợp
- Chấm – nhận xét, sửa sai
3.Củng cố dặn dò:
Kiểm tra cuối kỳ I
Ki –lô –mét –vuông
- HS đọc
Ki lô mét vuông viết tắt là km
2
1km
2
=1 000000m
2
- Hs nhắc lại nhiều lần
HS đọc yêu cầu
HS làm cá nhân rồi nêu miệng
Đọc Viết
Chín trăm hai mốt ki lô
mét vuông
921km
2
Hai nghìn ki lô mét

vuông
2000km
2
Năm trăm linh chín ki
lô mét vuông
509km
2
Ba trăm hai mưới
nghìn ki lô mét vuông
320000km
2
HS đọc yêu cầu
HS làm nháp + bảng lớp
1km
2
=1 000 000m
2
1000000m
2
=1km
2
1m
2
=100dm
2
5km
2
=
5000000m
2


32m
2
49dm
2
= 3249dm
2

2 000 000m
2
= 2km
2

- HS làm vở
b)Diện tích của nước Việt Nam là
330 991km
2
HS tự làm bài và nêu KQ
- Nhận xét tiết học

................................................................

Tiết 4 Đạo đức
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG (TIẾT 1 )
I. MỤC TIÊU :
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lđ và biết trân trọng, giữ gìn
thành quả lao động của họ.
II. §å DïNG D¹Y HäC: - Phiếu học tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
2. Dạy học bài mới
- Giới thiệu bài :
*Hoạt động1: Thảo luận truyện : Buổi
học đầu tiên
Mục tiêu: HS hiểu ra thái độ của các bạn
trong lớp. Hồng là sai và nêu lí do vì sao
phải kính trọng người lao động.
Cách tiến hành :
GV đọc truyện (hoặc kể chuyện)
+ Vì sao một số bạn trong lớp lại cười khi
nghe Hà Giới thiệu về bố mẹ mình ?
+ Nếu là bạn cùng lớp với Hà , em sẽ làm
gì trong tình huống đó ?
+ Vì sao?
->GV kết luận: Cần phải kính trọng mọi
người lao động, dù là những người lao
động bình thường nhất.
- Cơm ăn ,áo mặc ,sách học ……..có được là
nhờ đâu ?
- Em phải làm gì đối với người lao động ?
-> Rút ghi nhớ SGK
*Hoạt động 2: Nhận biết về người lao
động (BT1)
Mục tiêu: HS hiểu ra người lao động là
người làm việc có ích, kiếm tiền bằng mồ
hôi, công sức của bản thân và xã hội.
Kính trọng biết ơn người lao động
Thảo luận theo nhóm đôi .

- Vì các bạn đó nghó rằng : bố mẹ Hà
làm nghề quét rác ,không đáng được
kính trọng như nghề mà bố mẹ các
bạn ấy làm .
- Em sẽ không cười Hà vì bố mẹ bạn
ấy cũng là người lao động chân
chính . / Em sẽ nói để các bạn đang
cười Hà nhận ra lỗi sai của mình – Vì
nhờ có những người như thế sẽ làm
cho thành phố luôn sạch đẹp.
- Nhờ công lao của những người lao
động.
- Em phải kính trọng và biết ơn người
lao động
-Ghi nhớ : SGK/ trang 28.
- Vài HS đọc lại
Cách tiến hành:
- Trong số những người nêu trong bài 1, ai
là người lao động , vì sao ?
->GV kết luận:
Nông dân, bác só, người giúp việc, lái xe
ôm, giám đốc công ti, người đạp xích lô,
nhà khoa học, giáo viên, kó sư, nhà văn,
nhà thơ… đều là những người lao động (trí
óc hoặc chân tay)
Những người ăn xin, những kẻ buôn bán
ma tuý, buôn bán phụ nữ & trẻ em… không
phải là những người lao động vì những
việc làm của họ không mang lại lợi ích,
thậm chí còn có hại cho xã hội.

*Hoạt động 3: Tác dụng của việc làm mà
người lao động mang lại (bài tập 2)
Mục tiêu: HS nhận ra giá trò của những
việc làm mà người lao động mang lại.
Cách tiến hành ;
- Em hãy cho biết những công việc của
người lao động dưới đây đem lại lợi ích gì
cho xã hội ?

- Gọi các nhóm nêu kết quả thảo luận
- Gv nhận xét .
->GV kết luận: Mọi người lao động đều
mang lại lợi ích cho bản thân, gia đình &
xã hội
*Hoạt động 4: Phân biệt hành động, việc
làm đúng/sai (bài tập 3)
Mục tiêu: HS nhận biết được những việc
làm , hành động phù hợp thể hiện sự kính
trộng và biết ơn người lao động.
Cách tiến hành:
-GV nêu yêu cầu bài tập, yêu cầu HS
dùng bảng đúng, sai để thực hiện.

-> Giáo dục HS lòng kính trọng ,biết ơn
* 1 HS đọc bài 1.
- Thảo luận theo nhóm đôi và báo cáo
KQ
a/ Nông dân
b/ Bác só
c/ Người giúp việc trong gia đình

d/ Bác lái xe ôm
đ/ Giám đốc công ti
e/ Nhà khoa học
g/ Giaóviên
h/ Kỹ sư tin học
Các ý đúng : a, b ,c ,d ,đ ,e ,g , h ,n ,o
Vì họ đã tạo ra của cải ,cống hiến sức
lực ,trí tuệ của mình cho xã hội .
- HS theo dõi
* 1 HS đọc bài 2.
-Thảo luận theo bàn .
+ Tranh 1: công việc của bác só , chữa
bệnh cho bệnh nhân.
+ Tranh 2: công việc của người thợ
xây ,xây nhà cửa, làm cho đất nước
ngày càng có nhiều nhà đẹp.
+ Tranh 3: công việc của người thợ
điện ,mang nguồn điện đến mọi nơi .
+ HS nêu tiếp tranh 4+5+6
- Các nhóm báo cáo KQ
* HS đọc bài 3.
HS làm bài cá nh ân
HS trình bày ý kến
- Các việc làm (a), (c), (d), (đ), (e),
(g) là thể hiện sự kính trọng, biết ơn
người lao động.
-Các việc (b), (h) là thiếu kính trọng
người lao động.
người lao động .
3.Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học
________________________________________________________

Thứ ba ngày 4 tháng 01 năm 2011.
Tiết 1 Tốn
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
- Chuyển đổi được các số đo diện tích .
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột.
II. §å DïNG D¹Y HäC: - Bảng phụ Vẽ biểu đồ trang 101 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ
-Nêu lại mối quan hệ giữa km
2
và m
2
?
- Cho HS làm nháp + bảng lớp
8 km
2
= ………..m
2

45 m
2
36 dm
2
= ………..dm
2

2. Dạy học bài mới
Giới thiệu bài
*HĐ1: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ
chấm .
MT: Chuyển đổi được các số đo diện
tích .
-Nêu lại mối quan hệ giữa dm
2
và cm
2
;
dm
2
và m
2
?
- Gv nhận xét sửa bài .
*HĐ2: Bài 3,5 :
MT: MT: Đọc được thông tin trên biểu đồ
cột.
- Đọc bài 3b:.
-Thành phố nào có diện tích lớn nhất ?
Thành phố nào có diện tích bé nhất ?
- GV sửa sai
Bài 5.HS đọc bài .
- Nói cho nhau nghe theo câu hỏi của
-1 HS nêu .
8 km
2
= 8 000 000 m

2
45 m
2
36 dm
2
= 4 536 dm
2
Luyện tập
- HS nêu yêu cầu của bài .
- HS nêu lại
- Lớp làm nháp + bảng lớp
530 dm
2
= 53 000 cm
2
13 dm
2
29cm
2
= 1 329cm
2
84 600 cm
2
= 846 dm
2
300 dm
2
= 3 m
2
10 km

2
= 10 000 000 m
2
9000 000m
2
= 9 km
2
- HS đọc bài thảo luận theo cặp
-Thành phố Hồ Chí Minh có diện tích
lớn nhất :2095km
2
.
- Thành phố Hà nội có diện tích bé nhất
921km
2
- HS đọc bài .
* Thảo luận nhóm 3
a. Thành phố Hà Nội có mật độ số dân
bài 5.
- Gv treo biểu đồ gọi HS nêu kết quả
thảo luận .
- GV nhận xét sửa sai
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
lớn nhất .
b. Mật độ dân ở thành phố Hồ Chí Minh
gấp khoảng 2 lần mật độ dân số ở Hải
Phòng .
………………………………………………..
Tiết 2 Khoa học

TẠI SAO CÓ GIÓ ?
I. MỤC TIÊU :
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chong chóng
- Nến, diêm, miếng giẻ hoặc vài nén hương
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Nêu vai trò của không khí đối với sự sống
của con người ,động vật ,thực vật ?
-Trong trường hợp nào người ta phải thở
bằng bình ô-xi?
2.Dạy học bài mới
Giới thiệu bài :
*Hoạt động 1:Chơi chong chóng
Mục tiêu : làm thí nghiệm chứng minh
không khí chuyển động tạo thành gió .
Tiến hành :
- Quan sát hình 1+ hình 2: nhờ đâu lá cây
rung động ,diều bay ?
- Do đâu mà có gió , em hãy đặt câu hỏi
liên quan đến trường hợp này ?
- Gv nêu nhiệm vụ :cầm chong chóng lên
tay ,khi nào chong chóng quay ,khi nào
chong chóng không quay ?
- Tổ chức hoạt động nhóm : các nhóm thống
nhất dự đoán ,thống nhất vật liệu ,cử bạn
lên nhận vật liệu và làm thí nghiệm trong

nhóm
- Giải thích vì sao khi cầm chong chóng
chạy ,chong chóng lại quay ?
-Ô xy trong không khí là thành phần
quan trọng nhất đối với sự hô hấp của
con người ,động -thực vật
-Người có sức khỏe yếu
Tại sao có gió
- Nhờ có gió .
VD : Tại sao khi bật quạt lên lại có
gió mát ?
- HS dự đoán và ghi dự đoán vào vở .
+ Nêu ý tưởng của mình .
* 5 nhóm : các nhóm làm thí nhiệm
và ghi lại quá trình thí nghiệm trong
phiếu thực nghiệm .
-Gọi các nhóm làm thí nghiệm trước
lớp và trình bày .
- Vì khi ta chạy không khí quanh ta
chuyển động tạo thành gió làm cho
chong chóng quay
- Chong chóng phải tốt , phải biết
->Kết luận: không khí chuyển động, tạo ra
gió. Gió thổi làm chong chóng quay. Gió
thổi mạnh làm chong chóng quay nhanh.
Gió thổi yếu làm chong chóng quay chậm.
Không có gió tác động thì chong chóng
không quay.
- Từ thí nghiệm trên hãy giải thích tại sao
khi ta bật quạt lên lại có gió mát ?

- Từ thí nghiệm trên ,em rút ra kết luận gì ?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân gây
ra gió .
Mục tiêu : HS giải thích tại sao có gió .
Tiến hành :
-GV nêu nhiệm vụ :đặt một cây nến đang
cháy dưới ống A . Đặt vài mẩu nhang cháy
đã tắt lửa nhưng còn khói vào dưới ống B ,
hãy dự đoán xem khói bay lên từ ống nào ?
- Gọi 2 HS lên làm thí nghiệm trước lớp .
- Phần nào của hộp có không khí nóng? tại
sao ?
- Phần nào của hộp có không khí lạnh ?
- Qua thí nghiệm ta thấy khói bay ra ống
nào ?
- Hãy giải thích vì sao khói lại bay ra qua
ống A ?
- Qua thí nghiệm hãy cho biết vì sao có gió?
->Kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ của
không khí là nguyên nhân gây ra sự chuyển
chuyển động của không khí. Không khí
chuyển động tạo thành gió
*Hoạt động 3: Tìm hiểu nguyên nhân gây
ra sự chuyển động của không khí trong tự
nhiên
Mục tiêu :Giải thích được tại sao ban ngày
có gió từ biển thổi vào đất liền và ban đêm
gió từ đất liền thổi ra biển .
Cách tiến hành ;
-Yêu cầu hs làm việc theo cặp, đọc mục

“Bạn cần biết”trang 75 SGK và những kiến
thức đã thu được qua hoạt động 2 để giải
thích câu hỏi: Tại sao ban ngày gió từ biển
cách cầm chong chóng để chơi .
- Vì khi bật quạt lên cánh quạt quay
làm cho không khí chuyển động 
gió .
* không khí chuyển động tạo thành
gió .
- HS thảo luận theo cặp
- HS trình bày ý tưởng của mình .
- Cả lớp .
- Phần phía ống A có không khí
nóng ,tại vì ngọn đèn cày được đốt
cháy .
- Phần ống B .
- Khói bay ra qua ống B .
- Vì không khí ở phía ống A nóng lên
(do ngọn nến cháy ), nhẹ ,bay lên cao
. Không khí ở ống A lạnh ,nặng hơn
và đi xuống ,làm cho khói của nén
nhang vòng sang ống A ra ngoài
- Không khí chuyển động từ nơi lạnh
đến nơi nóng tạo thành gió .
-Các phần khác nhau của trái đất
không nóng lên như nhau .
- Đất liền nóng nhanh và nguội nhanh
.Phần nước lâu nóng và lâu nguội .
-Ban ngày đất liền nóng nhanh hơn.
Ngoài biển , nước biển nóng chậm

hơn . Không khí chuyển động từ nơi
lạnh đến nơi nóng nên ban ngày có
gió từ biển thổi vào đất liền .
thổi vào đất liền và ban đêm gió từ đất liền
thổi ra biển?
->Kết luận: Sự chênh lệch nhiệt độ vào ban
ngày và ban đêm giữa biển và đất liền đã
làm cho chiều gió thay đổi giữa ban ngày
và ban đêm.
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- HS nêu lại bài học
Gió nhẹ , gió mạnh , phòng chống
bão .
................................................................
Tiết 3 Chính t ả
KIM TỰ THÁP AI CẬP
I. MỤC TIÊU.
-Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BTCT về âm, vần dễ lẫn (BT2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
………………………………………………………
Tiết 4 Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU.
- Hiểu được cấu tạo và ý nghóa của bộ phận chủ ngữ (CN) trong câu kể Ai làm
gì? ( ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì?, xác đònh được bộ phận CN trong câu
(BT1, mục III) ; Biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ

(BT2, BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ
2.Dạy học bài mới
Giới thiệu bài :
HĐ1: Hướng dẫn HS nghe –viết :
- GV YC đọc bài chính tả .
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
- Trong bài có những danh từ riêng
nào ?
-Tìm các từ ,tiếng cần chú ý khi
viết?
- Đọc cho HS viết lại các từ trên .
- Gv đọc lại toàn bài .
- Đọc bài cho HS viết .
- Đọc lại cho HS dò bài .
- YC HS đổi vở sửa lỗi
* GV thu chấm một số bài .
- Nhận xét bài viết của HS
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập
MT - Bài 2.
- Gv treo bảng phụ hướng dẫn .
- Cho HS làm bài vào vở bài tập .
- Gọi HS sửa bài .
- Gọi 1 HS đọc lại bài .
3.Củng cố dặn dò:

- Nhận xét tiết học
- HS theo dõi .
- 2HS – lớp đọc thầm .
- Ca ngợi kim tự tháp Ai Cập là một công
trình kiến trúc vó đại của người Ai Cập cổ đại
- Ai Cập
-lăng mộ ; nhằng nhòt ; chuyên chở .kiến
trúc , giếng .
- HS viết nháp + bảng lớp.
- Theo dõi
* HS viết bài vào vở .
- HS dò lại bài .
- HS sửa lỗi
- HS còn lại mở SGK sửa các lỗi sai trong bài
.
- HS đọc bài .
- Theo dõi .HS làm vở bài tập
- Chọn : sinh , biết ,biết ,sáng ,tuyệt ,sứng
2.Dạy học bài mới
Giới thiệu bài
*HĐ1: Phần nhận xét :
- Treo bảng phụ hướng dẫn .
- Thảo luận nhóm đôi theo 3 câu hỏi
của bài .
1.Tìm trong đoạn văn câu kể Ai làm
gì?
2. xác đònh chủ ngữ trong mỗi câu vừa
tìm được ?( Gọi 1 số HS gạch chân
trên bảng phụ)
3.Nêu ý nghóa của chủ ngữ trong mỗi

câu trên ? Chủ ngữ đó do loại từ nào
tạo thành ?( Gv treo bảng phụ ghi phần
trả lời )
4. Dựa vào ví dụ ,em hãy chọn ý đúng
trong bài 4 ?
*HĐ2: Phần ghi nhớ :
MT:HS nắm ND ghi nhớ
- Trong câu kể Ai làm gì chủ nghóa có
ý nghóa gì ? Chủ ngữ thường do từ ngữ
nào tạo thành ?
*HĐ3 : Bài 1: Đọc đoạn văn .
- Gv treo bảng phụ hướng dẫn .
- Tổ chức cho HS làm bài vào vở bài
tập .
- G 2 HS sửa bài .
a. Tìm các câu kể Ai làm gì ?
b. Xác đònh chủ ngữ trong các câu vừa
tìm được ?
- Nhận xét ,sửa bài .
*HĐ4: Bài 2 ,3;
- Đọc bài 2.
- Tổ chức cho HS làm bài theo nhóm
đôi .
- Treo bài làm của một số nhóm lên
nhận xét
-Bài 3: Đặt câu nói về hoạt động của
từng nhóm người hoặc vật được miêu
tả trong tranh
Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì
- HS theo dõi .

* 1 HS đọc bài – cả lớp đọc thầm.
- Thảo luận nhóm đôi .
- Gồm các câu : 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 6
- Câu 1: Một đàn ngỗng (chỉ con vật do
cụm danh từ tạo thành )
- Câu 2: Hùng (do danh từ tạo thành )
- Câu 3: Thắng (chỉ người , là danh từ )
- Câu 5: Em (Chỉ người , là danh từ )
- Câu 6: Đàn ngỗng (chỉ con vật ,cụm
danh từ )
4. Chủ ngữ của các câu trên do danh từ
(cụm danh từ ) tạo thành .
* Ghi nhớ : SGK : trang 7.
- HS đọc lại .
- HS đọc bài .
- HS đọc nối tiếp các câu hỏi .
-Theo dõi .
(3) Trong rừng, chim chóc hót véo
von.
(4) Thanh niên lên rẫy .
(5) Phụ nữ giặt giũ bên những giếng
nước .
(6) Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn .
(7) Các cụ già chụm đầu bên những
ché rượu cần .
- HS đọc bài .
VD : Các chú công nhân đang sửa
đường .
+ Mẹ em đang trồng rau .
+ Chim sơn ca đang hót líu lo .

- HS đọc bài .
HS làm vở
VD : Bà con nông dân đang gặt lúa .
+ Các bạn học sinh đang tung tăng cắp
- Tổ chức cho HS làm bài vào vở .
- Thu chấm một số bài .
- Nhận xét sửa bài .
3.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học
sách tới trường .
+ Xa xa, chiếc máy cày đang cày
ruộng.
+ Đàn chim đang bay lượn trên bầu
trời.
…………………………………………………….

Lịch sử *
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được một số sự kiện về sự suy yếu của nhà Trần:
+ Vua quan ăn chơi sa đọa, trong triều một số quan lại bất bình, Chu Văn An
dâng sớ xin chém 7 tên quan coi thường phép nước.
+ Nông dân và nô tì nổi dậy đấu tranh.
- Hoàn cảnh Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần lập nên nhà Hồ: Trước sự suy yếu
của nhà Trần, Hồ Quý Ly – Một đại thần của nhà Trần đã truất ngôi nhà trần,
lập nên nhà Hồ và đổi tên nước là Đại Ngu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:- Phiếu học tập ,bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×