Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 tiết 51, 52, 53

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.27 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần: 13 Tiết: 51. Ngày dạy:. Bài 13,tiết 3:. ĐỀ VĂN THUYẾT MINH VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TUYẾT MINH I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp hs hiểu cách làm bài văn thuyết minh quan sát, tích luỹ tri thức và phương pháp trình bày. - Xác định các bước khi làm văn thuyết minh. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu đề văn thuyết minh. - Kỹ năng kết hợp các phương pháp làm bài thuyết minh có hiệu quả. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Xem SGK, SGV, những tài liệu liên quan. - Soạn những câu hỏi gợi ý, soạn giáo án. 2. Học sinh: Xem và soạn bài trước ở nhà . III- KIỂM TRA: 1- Thế nào là văn bản thuyết minh? 2- Nêu các phương pháp khi làm văn thuyết minh? IV- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của thầy HĐ của trò Nội dung HĐ1: Khởi động *Mục tiêu:Định hướng kiến thức mới. Giới thiệu bài mới: Để làm được bài văn thuyết minh trước hết ta phải tìm hiểu đề văn thuyết minh, nắm được cách làm bài văn thuyết minh như thế nào ta sẽ đi vào bài học hôm n ay. HĐ2: Tìm hiểu đề văn thuyết I- Đề văn thuyết minh và minh: cách làm bài văn thuyết *Mục tiêu:Nhận biết được đề minh: 1. Đề văn thuyết minh: văn thuyết minh. - GV yêu cầu hs đọc các đề HS: đọc các đề văn thuyết văn thuyết minh trong SGK/137- minh.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 138 - GV: có thể chọn 1 trong các đề bài trên để hướng dẫn hs tìm hiểu đề văn thuyết minh. * Đề: Giới thiệu chiếc nón lá HS: giới thiệu khái quát - Nguồn gốc, chất liệu, Việt Nam. Theo em chúng ta cần giới cấu tạo, hình sáng, màu sắc. - Vai trò tác dụng của thiệu như thế nào? chiến nón lá trong đời sống - GV chọn đề: Giới thiệu 1 sinh hoạt của người Việt di tích thắng cảnh nổi tiếng của Nam. quê hương ( Đền, Chùa, Hồ, HS: theo dõi đề Kiến trúc …) -> Nhận xét về phạm vi đề -Em hãy nhận xét phạm vi bài. đề văn trên? HS: khái quát – suy nghĩ -Qua đó cho biết đề bài văn -> trả lời. thuyết minh yêu cầu điều gì?. - Đề: giới thiệu một di tích, thắng cảnh nổi tiếng. - Vị trí địa lý, các đặc điểm nổi bậc, các thần thoại, truyền thuyết gắn liền với di tích, thắng cảnh. - Vai trò, tầm quan trọng của di tích, thắng cảnh đối với đời sống tinh thần của người Việt Nam - Ý nghĩa giáo dục của di tích thắng cảnh đối với hiện tại và tương lai. => Nêu các đối tượng để người làm bài trình bày tri thức về chúng. 2. Cách làm bài văn thuyết minh:. GV chuyển sang mục 2. HĐ3: Tìm hiểu cách làm bài văn thuyết minh: *Mục tiêu: Xác định các bước khi làm văn thuyết minh. - GV gợi ý, dẫn dắt hs trao * Văn bản: Xe đạp. đổi thảo luận để xây dựng quy trình làm bài văn thuyết minh. - Gọi hs đọc bài băn thuyết HS: đọc bài văn xe đẹp – Bước 1: xác định đối minh: xe đạp. trao đổi – thảo luận. tượng.. - Đối tượng thuyết minh của HS: phát hiện – trả lời -> Nhận xét bài văn trên là gì? Đối tượng thuyết minh: chiếc xe đạp. - Em hãy xác định bố cụ 3 HS: Xác định bố cục 3 phần. MB: giới thiệu chiếc xe phần của văn bản trên? Cho biết nội dung của từng phần. đạp Bước 2: xác định bố cụ, TB: Thuyết minh chi tiết nhiệm vụ của từng phần.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Để giới thiệu về chiếc xe về chiếc xe đạp. KB: Vai trò của chiếc xe đạp, bài viết đã trình bày cấu tạo chiếc xe như thế nào? đạp trong hiện tại và tương lai. - Từ ngữ sử dụng như thế nào? Qua bài văn trên, em rút ra được nhận xét gì về bố cục bài văn thuyết minh? Cách làm bài văn thuyết minh? GV gọi hs đọc ghi nhớ. Bước 3: xác định phạm vi tri thức về đối tượng.. HS: xác định phương pháp: - Giải thích Bước 4: xác định phương pháp thuyết minh. - Liệt kê -> Chính xác, dể hiểu => Từ ngữ chính xác, HS: khái quát- trả lời dễ hiểu. -> Nhận xét HS: đọc ghi nhớ *. Ghi nhớ ( SGK ). HĐ4: Giáo viên hướng dẫn hs II- Luyện tập luyện tập: *Mục tiêu: Rèn kĩ năng và khắc sâu kiến thức về văn thuyết minh. GV đọc các bài viết về chiếc HS: luyện tập theo sự hướng 1. Lập dàn ý: Nón Huế - Mở bài: vẽ đẹp đặc nón lá Việt Nam. Nón làng dẫn của giáo viên. Chuông, làng nón Phú Cam, nó trưng của chiếc nón Huế Huế. HS: nghe và lập dàn ý - Thân bài: nội dung - Chọn 1 bài viết để lập dàn ý. thuyết minh + Đoạn 1: giới thiệu - GV hướng dẫn hs lập dàn ý nghề làm nón và lợi ích kinh tế. bài văn thuyết minh: Nón Huế Em hãy xác định bố cụ 3 phần HS: lập dàn ý bài văn Nón + Đoạn 2: giới thiệu của ( bài) văn bản trên? Huế quy trình làm nón. -> Xác định bố cục 3 phần + Đoạn 3: giới thiệu Nêu nội dung của từng phần? nêu nhiệm vụ của từng giá trị của chiếc nón Huế. phần. - Kết bài: triển vọng tốt đẹp của một nghề truyền thống. HĐ5: Củng cố kiến thức: 1- Bố cục của bài văn thuyết minh gồm mấy phần? Nêu nhiệm vụ của từng phần? 2- Ý nào nói đúng nhất bài học về cách làm bài văn thuyết minh? a. Nắm được yêu cầu của đề bài, phạm vi tri thức khách quan, khoa học về đối tượng thuyết minh.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. Nắm được bố cục của bài văn thuyết minh gồm 3 phần, mổi phần có một nhiệm vụ riêng. c. Nắm được yêu cầu của việc sử dụng ngôn ngữ, đặc biệt học được cách phối hợp các phương pháp thuyết minh trong 1 bài viết. d. Phối hợp các ý trên. HĐ6: Hướng dẫn công việc ở nhà: - Học thuộc bài cũ và nắm vững cách làm văn thuyết minh. - Tham khảo dàn ý: “ Giới thiệu về chiếc nón là Việt Nam” - Xem bài 14:chương trình địa phương (Trả lời 2 câu hỏi ở SGK ). HĐ7: Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: *********************. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tuần: 13 Tiết: 52. Ngày dạy:. Bài 13,tiết 4:. CHƯƠNG TRIØNH ĐỊA PHƯƠNG ( PHẦN VĂN ) I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tìm hiểu các tác giả văn học ở địa phương và các tác phẩm văn học viết về địa phương. - Qua việc lập bảng danh sách các nhà thơ quê ở tỉnh, huyện nơi em ở. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng chép 1 bài thơ hay 1 bài văn về địa phương. - Củng cố tình cảm quê hương, đất nước ở hs qua văn thơ theo những tiêu chuẩn nhất định. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Hướng dẫn công việc cần thiết để hs sưu tầm. - Tìm và cung cấp những tư liệu để hs lựa chọn hệ thống hóa. - Thường xuyên nhắc nhỡ, đôn đốc, kiểm tra. 2. Học sinh: - Sưu tầm những tư liệu về tác giải ở địa phương. - Hiểu được mục đích và tính chất của giờ học. III- KIỂM TRA: Sưu tầm những câu ca dao, dân ca, thành ngữ ,tục ngữ ở địa phương em. IV- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của thầy HĐ1: Khởi động *Mục tiêu:Định hướng kiến thức mới. Giới thiệu bài mới: Chương trình địa phương sẽ giúp chúng ta tìm hiểu truyền thống văn học địa phương, quê cha đất tổ và cả nơi mình đang sinh sống, bồi dưỡng cho chúng ta về tình yêu quê hương, đất nước, lòng tự hào về truyền thống của quê hương.. HĐ của trò. Lop8.net. Nội dung.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> HĐ2: Giới thiệu sơ lược về văn I- Sơ lược về nền văn học học viết của Bến Tre: viết Bến Tre: *Mục tiêu:Hiểu đôi nét về nền văn học viết ở Bến Tre. - Từ cuối thế kỹ thứ XIX Cuối thế kỹ XIX có văn văn học chữ Hán, chữ Nôm lên học chữ Hán, chữ Nôm tồn Lê Văn Đức cao, một số lực lượng sáng tác, tại ở một số lượng sáng công chúng biết chữ. tác, và công chúng biết chữ. - Tác giả mở đầu nền văn học viết là ai ? - GV: giảng: Ông Lê Văn Đức làm quan đến chức Thượng thư là võ tướng Triều Nguyễn Với các tác giả: Lê Văn am hiểu, yêu thích thơ văn. - Sau đó là những tác giả Đức, Phan Thanh Giản, Nguyễn Đình Chiểu, quê ở Bảo Thạnh – Ba Tri, làm Trương Vĩnh Kí, Phan Văn quan dưới Triều Nguyễn vua Minh Mạng, Thiệu Trị, Tự Đức Trị, Trương Gia Mô. Phan Thanh Giản Ông Phan Thanh Giản: tính ( 1796-1867) tình cương trực, thanh liên có học vị cao nhất đầu tiên ở Nam kì. HĐ3: Hướng dẫn tìm hiểu các II- Những tác phẩm viết tác phẩm viết về quê hương: về quê hương Bến Tre: *Mục tiêu:Niềm tự hào về quê hương qua những tác phẩm. - GV yêu cầu hs trình bày các bài thơ, đoạn văn mình sưu tầm HS: thảo luận đại diện tổ + Tố Hữu: lá thư Bến được. trình bày. Tre. + Giang Nam: Giữ từ Bến Tre. + Lê Anh Xuân: Dừa ơi + Chim Trắng: Nhật ký GV liệt kê. ngày lên đường. + Chị Lan: Hoa so đủa. Vd: “Dừa ơi” Lê Anh Xuân Tôi lớn lên đã thấy dừa trước ngõ.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Dừa ru tôi giấc ngũ tuổi thơ. Cứ mỗi chiều nghe dừa reo trước gió. Tôi hỏi nội tôi: “Dừa có tự bao giờ” Nội nói: Lúc nội còn con gái. Đã thấy bóng dừa mát rượi trước sân. Đất này xưa đầm lầy chua mặn. Đời đói nghèo cay đắng quanh năm. HĐ4: Hướng dẫn luyện tập: - Thống kê bảng danh sách các tác giả văn học địa phương theo mẫu sau: Năm TT Họ Và Tên Bút Danh Nơi Sinh Tác phẩm chính sinh Năm mất. HĐ5: Hướng dẫn công việc ở nhà: - Chọn chép 1 bài ( đoạn văn), bài thơ mà em cho là hay viết về phong cảnh thiên nhiên, con người, sinh hoạt văn hóa, truyền thống lịch sử của quê hương. - Chuẩn bị: “Dấu ngoặc kép” ( Trả lời theo câu hỏi SGK ) HĐ6: Rút kinh nghiệm sau tiết học:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> *********************. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tuần: 14 Tiết: 53. Ngày dạy:. Bài14, tiết 1:. DẤU NGOẶC KÉP I- MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp hs hiểu rõû công dụng của dấu ngoặc kép. - Phân biệt dấu ngoặc kép với dấu ngoặc đơn. 2. Kỹû năng: - Biết dùng dấu ngoặc kép trong khi viết vản bản. - Tích hợp kiến thức văn, Tiếng việt, TLV ở các bài trước. II- CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Xem SGK, SGV, tài liệu soạn giáo án. 2. Học sinh: Xem SGK, trả lời các câu hỏi SGK, soạn bài. III- KIỂM TRA: 1-Hãy chỉ ra tác dụng của dấu ngoặc đơn trong ví dụ sau: Nguyễn Du có Truyền kỳ mạn lục ( ghi lại một cách tản mạnh các truyện lạ được truyền lưu) được đánh giá là Thiên cổ kỳ bút ( bút lạ của muôn đời) là một mốc quan trọng của thể loại văn xuôi bằng chữ Hán của VHVN. 2- Nêu công dụng của dấu hai chấm? Cho ví dụ có sử dụng dấu hai chấm và giải thích?. IV- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ của thầy HĐ1: Khởi động *Mục tiêu:Định hướng kiến thức mới. Giới thiệu bài mới: Mổi loại dấu câu có 1 công dụng khác nhau, dấu ngoặc kép cũng rất cần thiết khi viết. Vậy công dụng của dấu ngoặc kép như thế nào? hôm nay ta tiến hành tìm hiểu bài “Dấu ngoặc kép” HĐ2: Hình thành công dụng dấu ngoặc kép:. HĐ của trò. Nội dung. I- Công dụng dấu ngoặc kép:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> *Mục tiêu: hiểu rõû công dụng của dấu ngoặc kép. Phân biệt dấu ngoặc kép với dấu ngoặc đơn. - Yêu cầu hs tìm hiểu vd1 ở HS: đọc vd: a, b, c, d mục I / SGK và trả lời câu hỏi. - Trong các ví dụ trên dấu -> Nhận xét ngoặc kép được sử dụng như thế nào? Nó có tác dụng gì? HS: dựa vào vd -> TL -> Nhận xét. * GV: Khái quát công dụng của ngoặc kép? HS: nghe - Gọi hs đọc ghi nhớ - GV: cho bài tập bổ sung Thêm dấu ngoặc kép vào những chổ cần thiết và nêu tác dụng: Bài thơ không che dấu sự đau khổ của quá trình rèn luyện và chỉ ra sự thành công qua những Nêu và nhận xét. bước gian nan. Đó là những câu thơ rất Hồ Chí Minh, vì không những Bác đã tự khuyên minh và đã thực hiện trung thành với những lời khuyên đó. Thơ suy nghĩ của bác cũng chính là thơ hành động. (Hoàng Trung Thông). *. Ví dụ:. a. Trích lời dẫn trực tiếp. b. Nhấn mạnh từ ngữ đặc biệt. c. Nhấn mạnh từ ngữ mĩa mai châm biếm. d. Đánh dấu tên tác giả => Công dụng dấu ngoặc kép. * Ghi nhớ: ( SGK/142). GV:Nhận xét – bổ sung HĐ3: Hướng dẫn luyện tập: II- Luyện Tập: *Mục tiêu:Khắc sâu kiến thức và dùng dấu ngoặc kép trong khi viết vản bản. * GV cho hs đọc bài tập 1 HS: đọc bài tập 1, nêu yêu 1. Công dụng: Nêu yêu cầu của bài tập 1 a. Đánh dấu lời dẫn trực cầu: giải thích công dụng của Nhận xét – bổ sung dấu ngoặc kép. tiếp. b. Đánh dấu từ mĩa mai.. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> c. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp. d. Đánh dấu mĩa mai, châm biếm. Gọi hs đọc bài tập 2, xác định e. Dẫn trực tiếp từ 2 câu HS: đọc bài tập 2 yêu càu bài tập. thơ. -> Nhận xét – bổ sung -> Xác định yêu cầu làm bài 2. Đặt dấu hai chấm, tập – Nhận xét. ngoặc kép: a. … cười bảo … “cá tươi” ? … “tươi? -> Báo trước lời thoại và lời dẫn trực tiếp. b. …..Lê : “Cháu ….” ->Lời dẫn trựic tiếp. c. ….hắn : ‘’ Đây…..” HĐ4: Củng cố kiến thức: 1- Nêu công dụng của dấu ngoặc kép? 2- Hãy chỉ ra tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép trong ví dụ sau: Suy cho cùng, chân lí, những chân lí lớn của nhân dân ta cũng như của thời đại giản dị: “ không có gì quí hơn độc lập, tự do”, “ Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn, song chân lí ấy không bao giờ thay đổi”. ( Đức tính giản dị của Bác Hồ ). 3. Điền đúng ( Đ ), sai ( S) vào ô trống: Dấu ngoặc đơn dùng để đánh dấu lời thoại. Dấu hai chấm báo trước lời thoại. Dấu ngoặc kép đánh dấu từ ngữ mĩa mai. Dấu ngoặc kép đánh dấu lời dẫn gián tiếp. HĐ5: Hướng dẫn công việc ở nhà: - Chép phần ghi nhớ, học thuộc bài cũ. - Làm bài tập số 5/144 ( SGK), - Soạn bài mới: “Luyện nói: thuyết minh về một thứ đồ dùng”. - Đề bài: “ Thuyết minh về cái phích nước ( bình thuỷ ). HS chuẩn bị ở nhà. HĐ6: Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:. Lop8.net.

<span class='text_page_counter'>(12)</span>

×