Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 - Trường TH Đăng SRon - Tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.38 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>UBND Huyện Đức Trọng Trường TH Đăng SRõn. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Tuần 28: Từ 19/03 Đến 23/03/2012. NGÀY. TIẾT. Thứ hai 19/03. 1 2 3 4 5. Chào cờ Tập đọc Tập đọc Toán Đạo đức. Ngôi nhà Ngôi nhà Giải toán có lời văn (tr. 148) Chào hỏi và tạm biệt (T.1). 1 2 3 4. Chính tả Toán Thủ công Tự nhiên và xã hội. Ngôi nhà Luyện tập (tr. 150) Cắt, dán hình tam giác (t.1) Con muỗi. 1. Thể dục. 2 3 4 5. Tập đọc Tập đọc Toán Mĩ thuật. Bài thể dục phát triển chung Trò chơi Quà của bố Quà của bố Luyện tập (tr. 151) Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông, đường diềm. 1 2 3 4. Tập viết Chính tả LTTV HĐTT. Tô chữ hoa : H, I, K Quà của bố Luyện tập Sinh hoạt lớp, thi đua tháng ôn tập – Học tốt chuẩn bị kiểm tra GHKII. 1 2 3. Tập đọc Tập đọc Ậm nhạc. 4 5. Toán Kể chuyện. Vì bây giờ mẹ mới về. Vì bây giờ mẹ mới về. Ôn tập bài hát ở tuần 24 và bài: Hòa bình cho bé(TT) Luyện tập chung (tr. 152) Bông hoa cúc trắng. Thứ ba 20/03. Thứ tư 21/03. Thứ năm 22/03. Thứ sáu 23/03. MÔN HỌC. G.A.Lớp 1- Tuần 28 – NH 2011 – 2012. TỰA BÀI. 1 GiaoAnTieuHoc.com. GV: Nguyễn Thị La. NỘI DUNG ĐIỀU CHỈNH. -Không làm BT3 -KNS. Không yêu cầu HS đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp.. KNS.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 10. Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 TẬP ĐỌC. NGÔI NHÀ I.MỤC TIÊU -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài : Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà. -Trả lời được câu hỏi 1 (SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Tranh minh họa bài học. -Học sinh có đủ đồ dùng HT – SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.KTBC:. -Gọi hs lên đọc bài và trả lời câu hỏi. H: Nói câu có vần uôn, uông? H:Sẻ đã làm gì để thoát khỏi Mèo? -Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới GIÁO VIÊN HĐ1:Giới thiệu bài: Ngôi nhà. -GV đọc toàn bài. Gọi 1 HS đọc bài. a.Luyện đọc: H: Bài có mấy khổ thơ? Mỗi khổ có mấy dòng? -Cho hs đọc từng dòng kết hợp rút từ khó. +Tiếng từ:hàng xoan, trước ngõ, xao xuyến, lảnh lót, mộc mạc. -Nhấn mạnh âm vần. So sánh các từ. Giảng từ: Thơm phức: mùi thơm dễ chịu toả khắp nơi. Lảnh lót: tiếng hót trong, nghe rất rõ. +Luyện đọc câu: -Đọc tiếp sức. Cho hs đọc -GV theo dõi nhận xét sửa sai +Luyện đọc từng khổ thơ: -Cho hs đọc nối tiếp, nhóm dãy. -GV theo dõi nhận xét +Luyện đọc cả bài -Cho hs đọc -GV theo dõi nhận xét HĐ2:Ôn vần iêu, yêu. Gọi 1 em đọc bài 1 - Bài 1 yêu cầu làm gì? -Cho hs tìm – gv gạch chân -Gọi hs đọc bài 2. Bài tập yêu cầu? -Cho hs tìm và ghi bảng nhóm sau đó lên trình bày -Gọi 1 em đọc bài 3 H: Bài tập yêu cầu gì? G.A.Lớp 1- Tuần 28 – NH 2011 – 2012. HỌC SINH. -Có 3 khổ -Mỗi khổ có 4 dòng -Học sinh đọc cá nhân, tìm tiếng khó nêu. -HS đọc cá nhân. -Cá nhân – ĐT. -HS đọc -Nhóm, dãy, cá nhân. -Tìm trong bài tiếng có vần yêu -Yêu. -Tìm ngoài bài tiếng có vần iêu -Hiếu thảo, chiếu phim, hạt tiêu -Nói câu chứa vần iêu?. 2 GiaoAnTieuHoc.com. GV: Nguyễn Thị La.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> -Cho hs nói. -Cây tiêu nhà em rất sai.. Tiết 2 HĐ1:Luyện đọc, tìm hiểu ND, luyện nói a.Luyện đọc S/Mở SGK.Cho hs đọc -GV theo dõi nhận xét b.Tìm hiểu nội dung bài -Gọi 1 em đọc 2 khổ thơ đầu. H: Ở ngôi nhà bạn nhỏ thấy gì? +Nhìn thấy gì?. -HS đọc cá nhân – ĐT. +Nghe thấy gì? +Ngửi thấy mùi gì? -Gọi 1 em đọc khổ thơ 3. H: Nhà của bạn nhỏ làm bằng gì? H: Bạn nhỏ có yêu ngôi nhà của mình? -GV giáo dục: Nhà là nơi để nghỉ ngơi chúng ta phải biết bảo vệ … +Luyện đọc và trả lời câu hỏi: -Gọi hs đọc và trả lời câu hỏi -GV nhận xét cho điểm. +Đọc thuộc bài:Gấp sách xoá bảng. HĐ2:Luyện nói -SH nhóm nói về ngôi nhà của mình. -GV theo dõi hướng dẫn -Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày -GV nhận xét chốt: 3.Củng cố:Hôm nay học tập đọc bài gì? H:Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ thấy gì? Ngửi thấy gì? TK:Các em đã học tập đọc bài ngôi nhà, luyện đọc, luyện nói.GV GD HS. -Về nhà đọc bài trả lời câu hỏi.. G.A.Lớp 1- Tuần 28 – NH 2011 – 2012. -Hàng xoan trước ngõ, hoa nở như mây từng chùm. -Nghe tiếng chim đầu hồi lảnh lót. -Rơm, rạ thơm phức. -Gỗ, tre. -Có.. -HS đọc bài TLCH. -HS đọc thuộc -HS thảo luận nhóm -Đại diện nhóm lên trình bày. -Bài Ngôi nhà -Bạn nhỏ thấy vui, …. 3 GiaoAnTieuHoc.com. GV: Nguyễn Thị La.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 Tiết 109. TOÁN. GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (Tiếp theo) I.MỤC TIÊU -Hiểu bài toán có một phép trừ : bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? Biết trình bày bài giải gồm : câu lời giải, phép tính, đáp số. -Bài tập cần làm. Bài 1, 2, trong bài học. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Tranh vẽ như SGK.(phóng to). -HS có đủ đồ dùng HT – SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: -Gọi hs lên làm bài tập Bài1: Viết các số từ 15 đến 50 Bài 2: Viết số : Ba mươi, ba mươi lăm, … -Nhận xét cho điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Giải toán có lời văn (tt). GIÁO VIÊN HĐ1:Bài toán:GV đọc đề toán, đính kèm theo tranh. -Gọi 1 HS đọc đề toán. Bài toán cho biết gì? H:Bài toán còn cho biết gì nữa? H: Bài toán hỏi gì? -GV ghi tóm tắt lên bảng Tóm tắt: Có :9 con gà Bán :3 con gà Còn lại : … con gà? H: Muốn tính số gà còn lại ta làm tính gì? H: Lấy gì trừ gì? H: Muốn có lời giải dựa vào đâu? H: Lời giải thế nào?. HỌC SINH -Nhà An có 9 con gà. -Mẹ bán đi 3 con gà. -Nhà An còn lại mấy con gà? -HS nhìn TT đọc lại đề toán.. H: Muốn giải toán có lời văn ta theo những bước nào? HĐ2:Thực hành Bài 1:GV đọc đề toán. -Gọi 1 HS đọc lại. Tóm tắt: Có : … con chim Bay đi : … con chim G.A.Lớp 1- Tuần 28 – NH 2011 – 2012. -Trừ. -Số gà có, trừ số gà bán. -Câu hỏi đề toán. -HS trả lời.GV ghi bảng. Giải Số gà còn lại là: 9 – 3 = 6 (con gà) Đáp số: 6 con gà -Đọc đề kĩ, tìm hiểu đề, giải toán. -HS nhìn tóm tắt đọc lại đề toán.. 4 GiaoAnTieuHoc.com. GV: Nguyễn Thị La.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Còn lại : … con chim? -Gọi HS lên bảng điền tiếp số vào chỗ trống trong tóm tắt. H: Muốn tính được số chim còn lại ta làm thế nào? H: Lời giải dựa vào đâu?. -Lấy số chim hiện có trừ số chim bay đi. -Câu hỏi. -HS giải vào bảng con. Giải Số chim còn lại là: 8 – 3 = 5 (con) Đáp số:5 con chim. Bài 2:Tương tự Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt. Tóm tắt Có : … quả bóng Đã thả: … quả bóng Còn lại: … quả bóng? -Cho hs giải vào phiếu. Giải Số bóng còn lại là: 8 – 3 = 5 (quả) Đáp số:5 quả bóng.. -GV thu bài chấm – nhận xét. 3.Củng cố:Hôm nay học toán bài gì? -Giải toán có lời văn gồm những bước nào? TK:Các em đã học giải toán có lời văn, dạng phép trừ. -Về nhà làm lại bài tập 2 vào vở.. G.A.Lớp 1- Tuần 28 – NH 2011 – 2012. -HS giải vào phiếu -Giải toán có lời văn -Đọc đề, tìm hiểu đề …. 5 GiaoAnTieuHoc.com. GV: Nguyễn Thị La.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012 Tiết 28. ĐẠO ĐỨC. CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT I.MỤC TIÊU -Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt. -Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. -Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi ; thân ái với bạn bè và em nhỏ. HS khá, giỏi : Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. *GDKNS: -Kĩ năng giao tiếp / ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và tạm biệt khi chia tay.HĐ1 Phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng – Trò chơi.Thảo luận nhóm. Đóng vai, xử lí tình huống. Động não. III.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : -Vở BT đạo đức 1. IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC:. H:Khi nào nói cảm ơn? Vì sao? H: Khi nào nói xin lỗi? Vì sao? Nhận xét đánh giá 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Chào hỏi và tạm biệt. GIÁO VIÊN HĐ1:Trò chơi “vòng tròn chào hỏi”. -Mục đích: HS biết cách chơi và nắm được cách chào hỏi.GV phổ biến cách chơi. a)HS đứng thành 2 vòng tròn, số người bằng nhau quay mặt thành đôi. b)Điều khiển trò chơi đứng ở giữa vòng tròn. Nêu tình huống để HS đóng vai chào hỏi. Ví dụ:2 người gặp nhau. -HS thấy thầy giáo, cô giáo ngoài đường. -Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn. -Hai người gặp nhau ở nhà hát. * c)Sau đó, HS chuyển dịch vòng tròn. Ở vòng tròn trong đứng giữa im vòng tròn ngoài chỉ qua phải một bước.GV đưa tình huống chào mới. -Cách thảo luận trong mỗi tình huống giống khác nhau? Khác nhau thế nào? H:Em cảm thấy thế nào khi được người khác chào hỏi? H: Em chào hỏi lại và đáp thế nào? H:Em chào lại một người bạn họ cố tình không đáp lại. GV Kết luận:Cần chào hỏi lúc gặp gỡ, tạm biệt lúc chia tay.Chào hỏi tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. 3.Củng cố:Học đạo đức bài gì?Lúc chào hỏi. Lúc tạm biệt? H:Vì sao phải chào hỏi tạm biệt? TK:Chúng ta cần chào hỏi, tạm biệt để tỏ lòng tôn trong lẫn nhau.Thực hành như bài đã học. G.A.Lớp 1- Tuần 28 – NH 2011 – 2012. 6 GiaoAnTieuHoc.com. HỌC SINH. -HS theo dõi -HS chơi. -Thảo luận cả lớp.. -Bài Chào hỏi và tạm biệt. -HS đọc 2 câu, C – ĐT.. GV: Nguyễn Thị La.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Tiết 5. CHÍNH TẢ. NGÔI NHÀ I.MỤC TIÊU -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 3 bài Ngôi nhà trong khoảng10 –12 phút. -Điền đúng vần iêu hay yêu ; chữ c hay k vào chỗ trống. -Bài tập 2,3 (SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Viết bảng phụ khở thơ 3 bài Ngôi nhà.Ghi BT ở bảng. -HS có vở chính tả – đồ dùng HT. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1.KTBC:. -Gọi 2 HS lên bảng viết 2 từ giấy trắng, quyển vở. -GV chấm một số vở. -Nhận xét bài cũ 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Tập chép khổ thơ 3 bài Ngôi nhà GIÁO VIÊN HĐ1: Gọi HS đọc khổ thơ 3 bài Ngôi nhà. -HS tìm từ tiếng khó.GV ghi bảng. Gỗ, mộc mạc, đất nước. -GV nhấn mạnh âm, vần khó, tô màu. -GV đọc từ HS viết bảng con. Đọc từ nào xoá từ đó. a.Hướng dẫn HS viết vào vở. -Đầu dòng phải viết hoa. Hết câu thơ xuống dòng. -Đọc cho hs viết từng dòng. GV theo dõi giúp đỡ. -GV đọc toàn bài. -GV thu một số bài chấm. HĐ2:Bài tập: Gọi 1 em đọc bài 1 H: Bài tập yêu cầu làm gì? -Cho hs làm vào vở. -Gọi 1 em đọc bài 2 H: Bài tập yêu cầu làm gì? -Cho hs làm vào bảng con. 3.Củng cố:Hôm nay viết chính tả bài gì? H:Làm bài tập điền vần gì, âm gì? TK:Các em đa chép được khổ thơ 3 bài Ngôi nhà. Làm được bài tập điền âm, vần. -Ai sai 5 lỗi trở lên chép lại bài. -Làm lại bài tập 2 vào vở chính tả.. G.A.Lớp 1- Tuần 28 – NH 2011 – 2012. 7 GiaoAnTieuHoc.com. HỌC SINH -HS đọc cá nhân – ĐT.. HS viết từ khó -HS chép bài. -HS soát. - 5- 7 bài. a)Điền vần iêu hay yêu -Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng k … vẽ. Bố mẹ rất … quý Hiếu. b)Điền chữ k hay c Ông trồng cây … ảnh, bà … ể chuyện, chị xâu … im -Viết khổ thơ 3 bài Ngôi nhà. GV: Nguyễn Thị La.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Tiết 110. TOÁN. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU -Biết giải bài toán có phép trừ ; thực hiện được cộng, trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20. -Bài tập cần làm. Bài 1, 2, 3. HS khá, giỏi có thể làm thêm bài 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Tranh minh họa BT búp bê, máy bay. -HS có đủ đồ dùng HT – SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: Khánh có 8 quả lê. Khánh cho bạn 5 quả lê.Hỏi Khánh còn lại mấy quả lê? -HS dựa vào đề toán tóm tắt và giải. -Nhận xét cho điểm 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Luyện tập. GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1: Bài 1: GV đọc đề. Cho hs đọc đề -HS đọc đề và tìm hiểu đề -Cho hs tìm hiểu đề -HS nhìn TT đọc lại đề toán. Tóm tắt: Có :15 búp bê Giải Đã bán : 2 búp bê Số búp bê còn lại là: Còn lại : … búp bê? 15 – 2 = 13 (búp bê) -Gọi 1 em lên bảng –lớp làm bảng con Đáp số: 13 búp bê Bài 2: Tóm tắt: -HS nhìn TT đọc lại đề toán. Có : … máy bay Bay đi : … máy bay Giải Còn lại: … máy bay Só máy bay còn lại là: -Gọi 1 HS lên bảng điền vào tóm tắt. 12 – 2 = 10 (máy bay) -Cho hs giải vào vở. Đáp số 10 máy bay. Bài 3: Yêu cầu gì? -Điền số thích hợp vào ô trống.Trò chơi tiếp sức. -Mỗi nhóm chọn 6 em lên điền nhanh. -2 -3 17. -4. +1. 18 14. -2. +4. 3.Củng cố: Hôm nay học toán bài gì? H: Luyện tập những dạng toán nào? TK: Các em đã luyện tập củng cố các dạng toán đã học. -Về nhà làm lại bài tập 1 vào vở. G.A.Lớp 1- Tuần 28 – NH 2011 – 2012. 8 GiaoAnTieuHoc.com. -Luyện tập -Giải toán có lời văn. GV: Nguyễn Thị La.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Tiết 28. THỦ CÔNG. CẮT, DÁN HÌNH TAM GIÁC I.MỤC TIÊU (t.1) -Biết cách kẻ, cắt, dán hình tam giác. -Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. Với HS khéo tay : Kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. -Có thể kẻ cắt, dán được thêm hình tam giác có kích thước khác. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - GV:1 h tg mẫu bằng giấy màu, dán trên tờ giấy trắng. -1 tờ giấy kẻ ô có kích thước lớn. Bút chì, thước kẻ, hồ dán. -HS:1 tờ giấy vở.Bút chì, thước kẻ, kéo. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Kẻ cắt, dán hình tam giác T1. -Nhận xét đánh giá 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Hôm nay ta cắt, dán hình tam giác. GIÁO VIÊN HỌC SINH HĐ1:Quan sát nhận xét : GV giới thiệu hình tam giác. H: Hình tam giác có mấy cạnh? -Có 3 cạch. -Trong đó một cạnh của hình tam giác là một cạnh của hình chữ nhật. -Hai cạnh kia nối hai điểm của hình chữ nhật. -Cho hs nhắc lại các bước - 2 em nhắc lại -GV nhận xét và nhắc lại các bước -Vẽ hình chữ nhật có cạnh 8 ô, rộng 6 ô. Lấy điểm giữa cạnh dài hình chữ nhật. -Nối điểm giữa với 2 cạnh bên. -HS theo dõi -Tiết kiệm thời gian có thể lấy cạnh ngoài của tờ giấy màu làm cạnh rộng hình tam giác. HĐ2: Thực hành: Cắt hình tam giác ra khỏi tờ giấy -HS thực hành màu. -HS làm xong gv thu vở. Nhận xét A. B C 3.Củng cố:Hôm nay thủ công học bài gì? -Hình tam giác có mấy cạnh? Nêu cách vẽ hình tam giác? TK:Các em đã kẻ, cắt, dán hình tam giác, hình tam giác được kẻ từ hình chữ nhật, hình tam giác có 3 cạnh. -Về nhà tập cắt, dán hình tam giác. -CB tiết sau trình bày sản phẩm. G.A.Lớp 1- Tuần 28 – NH 2011 – 2012. 9 GiaoAnTieuHoc.com. -Cắt dán hình tam giác. GV: Nguyễn Thị La.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tiết 28. Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI. CON MUỖI I. MỤC TIÊU -Nêu một số tác hại của muỗi -Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ. HS khá, giỏi: Biết cách phòng trừ muỗi đốt. *GDKNS :- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về muỗi.HĐ1 - Kĩ năng làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ bản thân và tuyên truyền với gia đình cách phòng tránh muỗi.HĐ2 II.PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG. -Trò chơi.Động não. Quan sát và thảo luận nhóm. III.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -Tranh ở bài 28 SGK -Một số con muỗi thật IV.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 1.KTBC: H :Nêu các bộ phận bên ngoài của con mèo. H: Con mèo nuôi để làm gì? -Nhận xét đánh giá 2.Bài mới a.Giớ thiệu bài -HS chơi trò chơi con muỗi. GIÁO VIÊN HĐ1:Quan sát con muỗi +Mục tiêu: Biết các bộ phân bên ngoài của con muỗi. Bước 1:Quan sát con muỗi và trả lời câu hỏi H:Con muỗi to hay nhỏ? H: Cơ thể con muỗi cứng hay mềm? H:Hãy chỉ vào thân cánh con muỗi H:Con muỗi di chuyển như thế nào? Bước 2 :HS trả lời -GV nhận xét và chốt: *KL:Muỗi là loại sâu bọ bé hơn ruồi. Muỗi có đầu mình cánh chân, muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân.Nó dùng vòi để hút máu người và vật sống. HĐ2:Thảo luận theo nhóm +Mục tiêu:HS biết nơi sống của con muỗi, tập tính của muỗi, nêu một số tác hại của muỗi, cách diệt trừ, cách phòng tránh. Bước 1:Chia lớp thành một số nhóm.Giao nhiệm vụ như nhau . -Nhóm 1,2 thảo luận câu hỏi:Muỗi thường sống ở đâu? G.A.Lớp 1- Tuần 28 – NH 2011 – 2012. 10 GiaoAnTieuHoc.com. HỌC SINH. -SH nhóm 2 HS. -Gọi một số nhóm lên trình bày. -Đại diện nhóm lên trình bày GV: Nguyễn Thị La.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Vào lúc nào muỗi thường vo ve, đốt nhất? Nhóm 3, 4 thảo luận câu hỏi H :Kể tên các bệnh do muỗi truyền ? -Nhóm 5, 6 thảo luận các câu hỏi ở SGK H :Em có biết cách nào diệt muỗi? H :Em làm thế nào để khỏi muỗi đốt?. -Đại diện nhóm lên trình bày -Đại diện nhóm lên trình bày. 3.Củng cố:Hôm nay học bài gì? H:Con muỗi có những bộ phận nào? Muỗi có hại gì? Làm thế nào để diệt muỗi? TK:Con muỗi là con vật truyền bệnh nguy hiểm, cần phải diệt trừ. -Về nhà thực hành như bài đã học.. G.A.Lớp 1- Tuần 28 – NH 2011 – 2012. 11 GiaoAnTieuHoc.com. *Kết luận nhóm1:Muỗi thường sống ở nơi ẩm thấp, tối tăm. Muỗi hút máu người và động vật để sống (muỗi đực hút dịch hoa quả) muỗi cái đẻ trứng ở nước đọng, ao chuôm, nở thành cung quăng thành muỗi. +Kết luận Nhóm 2:Muỗi đốt không những hút máu người mà là con vật trung gian gây bệnh nguy hiểm từ người này sang ngưồi khác như: sốt rét, sốt sốt huyết. +Kết luận nhóm 5-6 : Muốn không bị muỗi đốt ngủ phải mắc màn, dùng thuốc, nhan muỗi trừ muỗi, giữ nhà sạch thoáng mát, nhúng màn vào thuốc chống muỗi, đậy kín ao chuôm. -Con muỗi. GV: Nguyễn Thị La.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012 Tiết 11. TẬP ĐỌC. QUÀ CỦA BỐ I.MỤC TIÊU -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. -Hiểu nội dung bài : Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em. -Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK) -Học thuộc lòng một khổ của bài thơ. HS khá, giỏi học thuộc lòng cả bài thơ. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC -Tranh minh họa bài học. -HS có đủ đồ dùng HT – SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC:. Goi 2 em lên đọc bài Ngôi nhà. H: Ở ngôi nhà bạn nhìn thấy gì? H: Bạn có yêu ngôi nhà của mình không? -GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới GIÁO VIÊN HĐ1:Giới thiệu bài: Quà cuả bố. -GV đọc toàn bài 1 lần. a.Luyện đọc : Luyện đọc câu: H: Bài có mấy khổ thơ ? Mỗi khổ có mấy dòng? -Cho hs đọc từng dòng kết hợp rút từ khó +Tiếng, từ:GV rút tiếng từ khó.Nhấn mạnh các âm vần khó. So sánh sự khác nhau của tiếng từ: lần nào, luôn luôn, gửi, vững vàng, về phép. -GV giảng từ:”vững vàng”:không lo sợ một điều gì đó chỉ lo một việc. Về phép :được về nghỉ thời gian nào đó. -Đọc tiếp sức.Cho hs đọc nối tiếp +Đọc đoạn cả bài. -Cho hs đọc –GV theo dõi nhận xét HĐ2:Ôn vần oat, oan -Gọi 1 em đọc yêu cầu bài1 -Cho hs tìm gv gạch chân -Gọi hs đọc yêu cầu bài 2 -Tìm ngoài bài tiếng có vần oan, oat -Nói câu có chứa vần oan, oat +HS tìm gv nhận xét tuyên dương H:Tập đọc vừa học bài gì?. HỌC SINH -1 HS đọc bài. -HS theo dõi -Bài có 3 khổ .Mỗi khổ có 4 dòng -HS đọc. -Cá nhân – nhóm – ĐT.. -Tìm trong bài tiếng có vần oan -Ngoan. -Loan tin, toát mồ hôi … -Nhà vua loan tin. Hoà chạy toát mồ hôi. -Bài Quà của bố. Tiết 2 G.A.Lớp 1- Tuần 28 – NH 2011 – 2012. 12 GiaoAnTieuHoc.com. GV: Nguyễn Thị La.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HĐ1:Luyện đọc, luyện nói, tìm hiểu bài a.Luyện đọc -Mở SGK.Gọi 1 em đọc bài. -GV đọc toàn bài. -Gọi HS đọc bài. b.Tìm hiểu nội dung bài -Gọi 1 em đọc khổ thơ 1. H:Bố bạn ở trong bài đi bộ đội ở đâu? H: Bố bạn có được gần nhà thường xuyên không? H: Câu thơ nào nói lên điều đó? -Gọi 1 em đọc khổ thơ 2. H: Bố ở xa luôn gửi qùa gì về? -Gọi 1 em đọc khổ thơ 3. H: Bạn nhỏ giúp bố điều gì? H: Bố của chúng ta làm nghề gì? H: Bố có hay mua quà cho em không? +Luyện đọc và trả lời câu hỏi: -Gọi HS đọc bài trả lời câu hỏi. -GV nhận xét cho điểm +Đọc thuộc :Gấp sách xoá dần bảng. HĐ2:Luyện nói -TLN nói về nghề nghiệp của bố mẹ. VD: Bố bạn làm nghề gì? Bố mình là bác sĩ. -Gọi hs lên trình bày -GV nhận xét chốt: Mỗi người đều có nghề nghiệp khác nhau … 3.Củng cố:Hôm nay học tập đọc bài gì? H:Bố bạn nhỏ trong bài làm gì? Ở đâu? H:Bố gửi gì về nhà? TK: Các em đã học bài Quà của bố. Bố của bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa. Bố rất thương con và luôn gửi nhiều quà cho bạn nhỏ. -Về nhà đọc lại cả bài. Xem bài tiếp theo.. G.A.Lớp 1- Tuần 28 – NH 2011 – 2012. 13 GiaoAnTieuHoc.com. -HS đọc bài. -Bộ đội ở đảo xa. -Không. -Chưa lần nào về phép. -Gửi cả nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. -Tay súng vững vàng. -HS nêu -HS đọc và trả lời câu hỏi. -HS thảo luận nhóm -Đại diện từng nhóm lên trình bày -Bài Quà của bố -Bố bạn nhỏ làm bộ đội …. GV: Nguyễn Thị La.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012 Tiết 111. TOÁN. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU -Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ. -Bài tập cần làm. Bài 1, 2, 3, 4. II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -14 cái thuyền, thước -HS có đủ đd học tâp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: Bài 2: Giải toán Có: 30 quả trứng Biếu bà: 10 quả trứng Còn lại:… quả trứng? 2.Bài mới GIÁO VIÊN HỌC SINH a.Giới thiệu bài: Luyện tập (tt) Bài 1: Gv đọc đề -2 hs đọc đề H: Bài toán cho biết gì? -Lan gấp14 cái thuyền.Lan cho bạn 4 cái H: Bài toán hỏi gì? -Hỏi lan còn lại mấy cái thuyền? -GV tóm tắt đề -HS nhìn tóm tắt đọc lại đề. Lan gấp :14 cái thuyền Giải Cho bạn :4 cái thuyền Số thuyền còn lại là: Còn lại: … cái thuyền? 14 – 4 = 10 ( cái) -GV HD học sinh giải.1 hs lên bảng, lớp bảng con. Đáp số :10 cái thuyến Bài 2 :GV đọc đề toán. -HS đọc đề GV hỏi tóm tắt đề -HS thi đua giữa các tổ.Ai nhanh đượctd. Có: 9 bạn Giải Nữ: 5 bạn Số bạn nam có là Nam: … bạn? 9 – 5 = 4 ( bạn) -HS giải theo nhóm Đáp số :4 bạn Bài 3:Gọi HS đọc đề toán.GV tóm tắt đề toán. -HS nhìn tóm tắt đọc đề toán. 2cm Giải 13cm Đoạn dây còn lại dài là: -GV hd hs chú ý đơn vị đo độ dài. HS giải vào vở. 13 – 2 = 11(cm) Đáp số:11 cm Bài 4:HS đọc yêu cầu của đề bài. -Giải bài toán theo tóm tắt sau. Có: 15 hình tròn Tô màu : 4 hình tròn -HS giải vào vở. Không tô màu: … hình tròn ? 3.Củng cố:Hôm nay học toán bài gì? -Luyện tập -Chúng ta đã luyện tập những dạng toán nào? TK:Chúng ta đã luyện tập giải toán có lời văn, cách tóm tắt bài toán, và giải toán có kèm theo đơn vị. -Về nhà làm lại bài tập 4 vào vở. G.A.Lớp 1- Tuần 28 – NH 2011 – 2012. 14 GiaoAnTieuHoc.com. GV: Nguyễn Thị La.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ tư ngày 21 tháng 3 năm 2012 Tiết 28. MĨ THUẬT. VẼ TIẾP HÌNH VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH VUÔNG, ĐƯỜNG DIỀM I.MỤC TIÊU: -Biết cách vẽ hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm. -Vẽ được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm. HS khá, giỏi : Tô màu đều, kín hình, màu sắc phù hợp. II.CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -GV: Chuẩn bị một số đồ vật có hình vuông .Một số bài mẫu của hs năm trước. -HS: Vở vẽ, màu tô III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: -Tập vẽ tiết trước học bài gì? -Kiểm tra một số bài tiết trước chưa hoàn chỉnh 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Cho hs quan sát bài mẫu : Khăn mùi soa, viên gạch … Gíáo viên Học sinh HĐ1: H: Đây là hình gì? Hình vuông có mấy cạnh ? -Hình vuông.Hình vuông có 4 cạnh. H: HV này được chia làm mấy hình vuông nhỏ? -4 hình vuông nhỏ H : 4 hình vuông nhỏ được tô mấy màu? -2 màu tím và nâu. H :Màu sắc ở đây được tô như thế nào? -Tô đều và đẹp. Gv hỏi tương tự với các vật mẫu còn lại. H :Các hình vừa giới thiệu có gì giống và khác -Giống đều là hình vuông.Khác về hoạ nhau? tiết. GV:Có thể trang trí hình vuông hay đường diềm bằng nhiều cách khác nhau .Có thể dùng cách trang trí hình vuông hoặc đường diềm để trang trí vào nhiều đồ vật như : viên gạch hoa, cái thảm, diềm ở áo, váy. Vậy hôm nay chúng ta sẽ tập vẽ tiếp hình và tô màu -HS nhắc lại CN- ĐT vào hình vuông. Ghi bảng -HD học sinh vẽ: Giáo viên treo bài vẽ còn thiếu lên và hd hs cách vẽ các cánh hoa còn thiếu vào, sau đó tô màu. Nhớ chọn 2 màu phù hợp để tô. HĐ2:Thực hành:Vẽ xong các em chọn 2 màu tô -HS vẽ vào vở theo ý thích.HS vẽ. GV theo dõi-giúp đỡ HS yếu -Nhận xét, đánh giá -HD HS nhận xét một vài bài đẹp về hình, về màu, cách sắp xếp hình. GV nhận xét 3.Củng cố:Tập vẽ vừa học bài gì? -Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông và đường diềm. TK:Các em vừa tập vẽ bài : Vẽ … đường diềm. Dặn dò:Về nhà ai vẽ chưa xong vẽ tiếp Chuẩn bị bài : Vẽ tranh đàn gà.. G.A.Lớp 1- Tuần 28 – NH 2011 – 2012. 15 GiaoAnTieuHoc.com. GV: Nguyễn Thị La.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 Tiết 28. TẬP VIẾT. TÔ CHỮ HOA H, I, K I.MỤC TIÊU -Tô được các chữ hoa : H, I, K -Viết đúng các vần : iêt, uyêt, iêu, yêu ; các từ ngữ : hiếu thảo yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất một lần.) -HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -GV kẻ bảng, ghi chữ mẫu. -HS có đủ đồ dùng HT – vở tập viết. 1.KTBC: -Gọi 2 em lên viết 2 từ :buôn làng, nhà trường. -GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới a.Giới thiệu bài: Tô chữ hoa H, I, K GIÁO VIÊN HỌC SINH b.Hướng dẫn thực hành HĐ1:Quan sát và nhận xét chữ hoa H, I, K Gọi HS đọc chữ - H, I, K -GV hướng dẫn. -HS viết trên bảng con. 2.Viết vần, từ ứng dụng -HS đọc các vần và từ ứng dụng -HS đọc: iêt, uyêt, viết đẹp, duyệt binh; iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến. Viết đẹp: duyệt binh:  Hiếu thảo Yêu mến: H: Quan sát và nhận xét về độ cao các chữ, cách -Độ cao 5 li:h, , y, b; độ cao 3li: t ; các chữ viết iêt, uyêt, viết đẹp, duyệt binh; iêu, yêu, còn lại có độ cao 2 li. hiếu thảo, yêu mến. -HS quan sát -Quan sát các chữ iêt, uyêt, viết đẹp, duyệt binh; iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến viết mẫu ở bảng, chú ý viết các nét cong trong con chữ cách nối các nét giữa các con chữ t, h và các dấu thanh trên con chữ. -HS viết trên bảng con iêt, uyêt, viết đẹp, -HD HS viết trên bảng con duyệt binh; iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến. -HS viết theo mẫu chữ trong vở Tập viết: HĐ2: Viết trong vở Tập viết iêt, uyêt, viết đẹp, duyệt binh; iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến. HĐ3: Chữa bài viết 3.Củng cố: Hôm nay tập viết bài gì? -HS nghe cô nhận xét để lần sau viết đẹp -Nhận xét tiết học hơn G.A.Lớp 1- Tuần 28 – NH 2011 – 2012. 16 GiaoAnTieuHoc.com. GV: Nguyễn Thị La.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 Tiết 6. CHÍNH TẢ. QÙA CỦA BỐ I.MỤC TIÊU -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 bài Quà của bố khoảng10 –12 phút. -Điền đúng chữ s hay x ; vần im hay iêm vào chỗ trống. -Bài tập 2a và 2b (SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC -GV ghi bảng khổ thơ 2 và BT lên bảng. -HS có đủ đồ dùng HT – vở chính tả. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: -Gọi 2 em lên bảng viết 2 từ: mộc mạc, bốn mùa. -Chấm một số vở. 2.Bài mới GIÁO VIÊN a.Giới thiệu bài:Tập chép khổ thơ 2 bài Quà của bố -GV đọc bài viết 1 lần H: Trong bài những tiếng nào khó? Gửi, nghìn, thương, chúc. -GV nhấn mạnh các âm vần khó. -GV đọc từ .HS ghi bảng. Đọc từ nào xoá từ đó b.Hướng dẫn HS viết vào vở H:Chữ đầu dòng viết như thế nào? -Viết theo thể thơ 5 chữ -Cho hs nhìn bảng chép. -Tư thế ngồi thẳng. -GV đọc toàn bàicho hs soát lỗi -GV thống kê lỗi. -GV thu bài chấm. Nhận xét c.Bài tập: Gọi hs đọc bài 1 H: Bài tập yêu cầu làm gì? -Cho hs làm bảng con -Gọi hs đọc bài 2 H: Bài tập yêu cầu gì? -Cho hs làm vở -GV theo dõi nhận xét cho điểm 3.Củng cố:Hôm nay viết chính tả bài gì? H:Làm bài tập điền âm gì?Vần gì? TK:Các em đã đươc chép khổ thơ 2 của bài Quà của bố. Làm bài tập điền âm, điền vần. -Ai sai 5 lỗi trở lên chép lại bài.. G.A.Lớp 1- Tuần 28 – NH 2011 – 2012. 17 GiaoAnTieuHoc.com. HỌC SINH -Gọi 1 em đọc -HS nêu -HS viết bảng con -Chữ đầu dòng viết hoa -HS viết vào vở -HS soát.. -Điền chữ S hay X … e lu dòng … ông -Điền vần im hay iêm trái t … kim t … -Viết 2 khổ thơ của bài Quà của bố.. GV: Nguyễn Thị La.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thứ năm ngày 22 tháng 3năm 2012 Tiết 28. SINH HOẠT TẬP THỂ. SINH HOẠT LỚP, THI ĐUA THÁNG ÔN TẬP-HỌC TỐT CHUẨN BỊ KIỂM TRA GHK II I. MỤC TIÊU: -Đánh giá tình hình học tập tuần qua -HS nắm được nội dung thi đua ôn tập, học tốt chuẩn bị thi học kì 2 -Sinh hoạt văn nghệ, nắm kế hoạch tuần tới II.CHẨN BỊ -Vài trò chơi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Sinh hoạt lớp -HS theo dõi -GV giới thiệu một số hoạt động sinh hoạt lớp, thi đua tháng ôn tập-học tốtchuẩn bị kiểm tra học kì II. -Giáo viên nhận xét 2.Đánh giá tuần qua. -Tổ trưởng báo cáo hoạt động trong tuần của tổ. -Đa số các em đi học chuyên cần -Các em có chuẩn bị đồ dùng học tập -Thể dục giữa giờ tương đối đều -Vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Tồn : -Một số em đi trễ ở giờ chào cờ. -Một số em chưa có đầy đủ ĐDHT trước khi vào lớp. Kế hoạch tuần tới: -Đi học đúng giờ. -Ôn tập theo đề cương -Vệ sinh trường lớp -Thi đua học tập. 3.Củng cố : Hoạt động vừa học bài gì ?. -Hs theo dõi thực hiện. - Sinh hoạt lớp, thi đua tháng ôn tậphọc tốtchuẩn bị kiểm tra học kì II.. H:Các em thực hiện như thế nào? -Thực hành như bài đã học.. G.A.Lớp 1- Tuần 28 – NH 2011 – 2012. 18 GiaoAnTieuHoc.com. GV: Nguyễn Thị La.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 Tiết 12. TẬP ĐỌC. VÌ BÂY GIỜ MẸ MỚI VỀ I.MỤC TIÊU -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài : Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. -Trả lời câu hỏi 1,2 (SGK) II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC -Tranh minh họa bài học. -HS có đủ đồ dùng HT – SGK. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1.KTBC: -HS đọc bài và trả lời câu hỏi Quà của bố. H: Bố bạn nhỏ trong bài làm ở đâu? H:Bố gửi cho bạn nhỏ những gì? -GV nhận xét cho điểm 2.Bài mới GIÁO VIÊN HĐ1:Giới thiệu bài: Vì bây giờ mẹ mới về -GV đọc bài. Gọi 1 HS đọc. a.Luyện đọc: Luyện đọc câu: H: Bài có mấy câu? -Cho hs đọc từng câu kết hợp rút từ khó. -Tiếng, từ: GV nhấn mạnh các âm vần khó, SS tiếng từ khó:khóc oà, cắt bánh, hoảng hốt, đứt tay. +Giảng từ Cắt bánh :Một cái bánh dùng dao cắt ra thành nhiều miếng nhỏ. Hoảng hốt : Lo sợ chuyện gì đó. -Cho hs đọc câu nối tiếp -GV theo dõi nhận xét sửa sai Luyện đọc đoạn, cả bài -Cho hs đọc HĐ2:Ôn các vần ứt, ưc H: Tìm trong bài tiếng có vần ưt H: Tìm ngoài bàim tiếng có vần ưt, ưc H: Nói câu có chứa vần ưt, ưc. Tiết 2 HĐ1:Luyện đọc, luyện nói, tỉm hiểu ND a.Luyện đọc -Mở SGK.Gọi HS đọc bài. G.A.Lớp 1- Tuần 28 – NH 2011 – 2012. HỌC SINH -HS trả lời -Có 7 câu -HS đọc nối tiếp.. -Cá nhân – Nhóm – ĐT. -HS đọc nhóm, dãy, cá nhân -Đứt. -Bứt lá, nóng nực, mứt gừng, nức nẻ, ấm ức, ức quá. -Bạn Hà bứt lá thuốc cho bà. -Vào mùa hè, trời nóng nực.. -HS đọc cá nhân – ĐT. 19. GiaoAnTieuHoc.com. GV: Nguyễn Thị La.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -GV theo dõi nhận xét sửa sai b.Tìm hiểu nội dung bài H: Khi bị đứt tay bạn nhỏ có khóc không? H:Lúc nào cậu bé mới khóc?Vì sao?. -Không khóc. -Mẹ cậu về mới khoc, vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn mẹ thương.. H: Ở nhà em có làm nũng bố mẹ không? Giáo viên : Bố mẹ làm việc vất vả nuôi chúng ta khôn lớn chúng ta không nên làm nũng bố mẹ … HĐ2:Luyện nói -GV hướng dẫn HS. H: Bạn có hay làm nũng bố mẹ không? -Gọi một số nhóm lên trình bày 3.Củng cố: Hôm nay học tập đọc bài gì? H: Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không? H: Lúc nào cậu bé mới khóc? Vì sao? TK:Các em đã học bài tập đọc.Qua bài tập đọc em thấy cậu bé đã làm nũng mẹ.Các em đã lớn không nên làm nũng mẹ. -Về nhà học bài và trả lời câu hỏi.. G.A.Lớp 1- Tuần 28 – NH 2011 – 2012. 20 GiaoAnTieuHoc.com. -Hỏi đáp theo mẫu. -Không. -Bài Vì bây giờ mẹ mới về -Khi bị đứt tay cậu bé không khóc. GV: Nguyễn Thị La.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×