Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.01 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 32 Thứ hai ngày………./………/………… TẬP ĐỌC(tiết 63) VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I/ Mục đích yêu cầu - Đọc lưu loát toàn bài. + Đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán , âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười.Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn , háo hức , hy vọng. Đọc phân biệt lời các nhân vật ( người dẫn truyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua ) - Hiểu ý nghĩa các từ ngữ mới trong bài. -Hiểu nội dung truyện ( phần đầu ): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán. - GDHS yêu cuộc sống . II/ Đồ dùng dạy học -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/Ổn định lớp. 2/Bài cũ : 2 HS đọc bài -GV gọi 2 HS đọc bài con chuồn chuồn nước,trả lời câu hỏi về nội dung bài. GV nhận xét _ ghi điểm. 2/Bài mới: -Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đọc -1 HS đọc -Gọi 1 HS đọc toàn bài . -Có 3 đoạn: H. Bài văn gồm có mấy đoạn ? Đoạn 1: Từ đầu …. Đến chuyên về môn cười cợt. Đoạn 2 : Tiếp theo …. Nhưng học không vào . -Gọi HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài( Đoạn 3 : Còn lại. - HS nối tiếp nhau đọc. đọc 2lượt ) - Gv theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp HS hiểu các từ ngữ: Nguy cơ, thân hành, du học. -HS đọc chú giải để hiểu các từ mới của -HS luyện đọc theo cặp bài. -Từng cặp luyện đọc -Gọi HS đọc toàn bài. -1 HS đọc toàn bài GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng chậm -Hs theo dõiSGK rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán , âu sầu của vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười….. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài Cho HS đọc đoạn 1 -HS đọc thầm đoạn 1 H. Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống -Mặt trời không muốn dậy , chim không. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> ở vương quốc nọ rất buồn ?. H. Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? H.Nhà vua để làm gì để thay đổi tình hình?. -Cho HS đọc đoạn 2 H.Kết quả ra sao ?. muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn , gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí , tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà . - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. - Vua cử một viên đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười cợt. -HS đọc thầm đoạn 2 -Sau một năm, viên đại thần trở về , xin chịu tội vì đã gắn hết sức nhưng học không vào . Các quan nghe vậy ỉu xìu , còn nhà vua thì thở dài. Không khí triều đình ảo não. -HS đọc thầm đoạn 3 - Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. -Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào .. -Cho HS đọc đoạn 3 H.Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? H. Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó ? Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm -GV gọi ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn -3 HS đọc, lớp theo dõi tìm ra giọng đọc của bài . phù hợp . -Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn sau +HS lắng nghe. +HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm4 theo cách phân vai: “ Vị đại thần vừa xuất hiện …. Đức vua +Vài HS thi đọc trước lớp. phấn khởi ra lệnh”. +GV đọc mẫu . -2HS nêu. +Cho HS luyện đọc trong nhóm . +Cho Hs thi đọc diễn cảm -HS lắng nghe và thực hiện. GV nhận xét ghi điểm. HS nêu 4.Củng cố _ dặn dò -Gọi HS nêu ý nghĩa của bài. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc và trả lời lại các câu hỏi cuối bài. Bổ sung.......................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> LỊCH SỬ(tiết 32) KINH THÀNH HUẾ I/Mục tiêu: -HS biết sơ lược về quá trình xây dưng ; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế. -Tự hào vì Huế là một Di sản văn hoá thế giới. IIĐồ dùng dạy học: -Hình trong SGK -Một số hình ảnh và lăng tẩm Huế. -Phiếu học tập choHs. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định. 2.Bài cũ:. -3 HS lên bảng. H. Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào? H. Nêu những điều cho thấy vua Nguyễn không muốn chia sẻ quyền hành cho ai. Nêu ghi nhớ. GV nhận xét- ghi điểm. 3.Bài mới; - HS nghe.. Hoạt động 1:Tìm hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế. GV nêu sau khi Nguyễn Anh lật đổ triều đại Tây Sơn . Huế được chọnlàm kinh đô. Yêu cầu HS đọc đoạn: “ Nhà Nguyễn. - Một số HS mô tả trước lớp.( như SGK ). …..các công trình kiến trúc “. Lớp nghe , nhận xét bổ sung.. - GV yêu cầu HS mô ta sơ lược lại quá trình xây dựng kinh thành Huế.. - HS nghe.. - GV chốt lại quá trình xây dựng kinh thành Huếvà những kiến trúc bên trong. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> kinh thành. Hoạt động 2: Tìm hiểu những nét đẹp. - Các nhóm thảo luận mô tả vẻ đẹp của. của kinh thành Huế.. các công trình đó.. - Gv phát cho 4 nhóm , mỗi nhóm một ảnh chụp kiến trúc kinh thành Huế.. - Đại diên từng nhóm báo cáo .. Nhóm 1: Ngọ Môn Nhóm 2: Lăng Tự Đức Nhóm 3 ; Hoàng Thành Nhóm 4 : Điện Thái Hoà . - Gv hướng dẫn HS nhận xét thảo luận để đi đến thống nhất về những nét đẹp của công trình kiến trúc đó.. - HS nghe hiểu.. - Gv hệ thống lại để Hs nhận thức được sự đồ sộ và vẻ đẹp của cung điện , lăng tẩm ở kinh thành Huế. -GV kết luận : Kinh thành Huế là một công trình sáng tạo của nhân dân ta .Ngày 11 – 12- 1993 , UNESCO đã công nhận Huế là một Di sản Văn hoá thế. - 2 HS đọc ghi nhớ.. giới.. - HS dựa vào các kiến thức đã học ở Địa. 4. Củng cố- Dặn dò. lí nêu.. - Gọi HS đọc ghi nhớ SGK. H. Ngoài nội dung bài , em biết thêm gì về thiên nhiên và con người ở Huế.. - Gv nhnậ xét tiết học. -Dặn HS học bài và chuẩn bị bài ôn tập. Bổ sung.......................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN(tiết 156) ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I/Mục tiêu: - Giúp HS ôn tập về phép nhân phép chia các số tự nhiên ;Cách làm tính ( bao gồm tính nhẩm ), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia ,…, - Giải các bài toán có liên quan đến phép nhân và phép chia IIĐồ dùng dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ : 2 HS lên bảng Tính bằng cách thuận tiện nhất : 68 + 95 +32 + 5 102 +7 + 243 +98 GV nhận xét – ghi điểm 3. Bài mới -HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng Bài 1: Đặt tính rồi tính a. ) 2 057 x 13 = 26 741 -Cho HS tự làm vào vở, 2 HS làm 3 167 x 204 =646068 b. )7368 :24 =307 bảng. -GV chấm chữa bài 285 120 : 216 =1320 HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng a )40 x x = 1400 b) x : 13 =205 Bài 2: Tìm x x = 1400 :4 x =205x13 Cho HS tự làm vào vở, 2 HS làm bảng. x =350 x = 2665 - HS nêu quy tắc “Tìm thừa số chưa biết”, “Tìm số bị chia chưa biết” - GV chữa bài , gọi HS nêu quy tắc “Tìm thừa số chưa biết”, “Tìm số bị HS tự làm bài. chia chưa biết” Bài 3 : Viết chữ số thích hợp vào chỗ axb=bxa (axb)xc=ax(bxc) chấm. ax1=1xa=a a x (b + c) = a x b + a x c a : 1 =a a : a = 1( a khác 0 ) o : a = 0 ( a khác 0) HS phát biểu bằng lời các tính chất ( - Gv chấm chữa bài, và yêu cầu HS tương ứng với các phần trong bài ) . HS tự làm , 1 HS lên bảng sửa bài. phát biểu bằng lời các tính chất ( 12 500 =125 x 100 257 > 8762 x 0 tương ứng với các phần trong bài ) . 26 x 11> 280; Bài 4 : 1600:10 < 1006; Yêu cầu HS tự làm , 1 HS lên bảng sửa 320:( 16 x 2 ) =320 :16 : 2 15 x 8 x 37 = 37 x15 x 8 bài. Bài 5 : Gọi HS đọc đề toán, phân tích đề, suy nghĩ nêu cách giải và làm bài giải. Lop4.com. - 1HS đọc đề toán, 2phân tích đề, - Lớp suy nghĩ nêu cách giải và làm bài giải..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Gv chấm chữa bài.. 4. Củng cố – Dặn dò Gv nhận xét tiết học Dặn HS về ôn lại các kiến thức đã học. Bài giải Số lít xăng cần để ôtô đi hết một quãng đường dài 180km là: 180 :12 =15 (km ) Số tiền mua xăng để ôtô đi được quãng đường dài 180 km là : 7500 x 15 = 112 500( đồng ) Đáp số : 112 500 đồng. Bổ sung.......................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> ĐẠO ĐỨC(tiết 32) DÀNH CHO ĐịA PHƯƠNG Ý THỨC CHẤP HÀNH LUẬT GIAO THÔNG I/Mục tiêu _ HS có ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ. _Rèn kĩ năng tham gia giao thông. _Có ý thức chấp hành tốt luật giao thông. II/ Đồ dùng dạy học _ một số tình huống. _ Tìm hiểu tình hình giao thông ở địa phương. III/ Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS 1. Ổn định. 2.Bài cũ : Kiểm tra một số HS chưa đạt một số nhận xét ở sổ điểm. GV nhận xét _ Đánh giá. 3. Bài mới Hoạt động 1:Xử lí tình huống GV chia nhóm phát phiếu ghi tình huống cho HS thảo luận nhóm. Tình huống 1:Em cùng 2 bạn An , Hoà đi HS nhận tình huống , thảo luận nhóm và học về An , Hoà chạy nhảy nô đùa ra giữa sắm vai. -Hs trình bày , nhận xét. đường. Em sẽ làm gì ? ình huống 2:Ở gần nhà em có mấy gia đình thả heo, chó, bò ra ngoài đường.Em có nhận xét gì về việc làm đó . Tình huống 3 : Các bạn nam giờ ra về chơi đá bóng ngoài lề đường. Em thấy em sẽ làm gì ? _ Gv yêu cầu đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét chốt lại ý đúng. Hoạt động 2:Thảo luận nhóm Yêu cầu HS thảo luận nhóm 5 trả lời các câu hỏi sau. 1.Em hãy kể tình hình giao thông ở địa _ HS thảo luận nhóm phương em? 2.Theo em các bạn HS trong trường tham _Đại diện từng nhóm trình bày gia giao thông đường bộ như thế nào ? 3. Em cần làm gì để là một HS có ý thức chấp hành tốt luật giao thông đường bộ . 4. Củng cố _ Dặn dò GV nhận xét tiết học. GDHS ý thức chấp hành giao thông đường bộ.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ ba ngày…………./...…………/……….. CHÍNH TẢ VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. Mục đích yêu cầu + HS nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Ngày xửa ngày xưa……….trê-n những mái nhà . Trong bài Vương quốc vắng nụ cười + Làm bài tập chính tả phân biệt s/x hoặc o/ô/ớ II. Đồ dùng dạy – học + Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 a III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định 2. KTBC:. + 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào. + GV đọc các từ dễ lẫn, khó viết ở tuần nháp rồi nhận xét trên bảng. trước cho HS viết. + lắng nghe, ngỡ ngàng, thanh khiết , thiết tha 3. Dạy bài mới : GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. + 2 HS đọc. a) Trao đổi về nội dung đoạn văn.. + kể về một Vương quốc rất buồn. + Yêu cầu HS đọc đoạn văn.. chán và tẻ nhạt…. H: Đoạn văn kể cho chúng ta nghe chuyện + những chi tiết mặt trời không gì?. muốn dậy, chim không muốn hót……. H: Những chi tiết nào cho thấy cuộc sống ở + HS tìm và nêu. đây rất tẻ nhạt và buồn chán?. + 2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.. b) Hướng dẫn viết từ khó:. + HS đọc lại các từ khó viết. + GV đọc lần lượt các từ khó viết cho HS viết:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Vương quốc, kinh khủng, rầu rỉ, héo hon, + HS lắng nghe và viết bài. nhộn nhịp, lạo xạo , thở dài…… c) Viết chính tả.. + Soát lỗi, báo lỗi và sửa.. + GV đọc cho HS viết bài. d) Soát lỗi, chấm bài. + GV đọc cho HS soát lỗi, báo lỗi và sửa lỗi + 1 HS đọc. 2 HS lên bảng, lớp làm viết chưa đúng.. vào vở.. * Hoạt động 2: Luyện tập. + Nhận xét chữa bài.. + Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 2a. …Đáp án đúng. + Yêu cầu HS tự làm bài.. + vì sao , năm sau, xứ sở, gắng sức,. + Gọi HS nhận xét, chữa bài.. xin lỗi , sự chậm trể. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. + 1 HS đọc lại. Bài 2b ; GV hướng dẫn như bài 2a. + Đáp án đúng. 4. Củng cố – dặn dò:. + nói chuyện, dí dỏm, hóm hi9nhr,. + Nhận xét tiết học. Dặn HS về làm bài tập công trong vở in. chúng,. nói. chuyện,. nổi. tiếng….. Bổ sung ....................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU(tiết 63) THÊM TRẠNG NGỬ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I/Mục đích yêu cầu _ Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu ( trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào ? Mấy giờ ? ). _Biết nhận diện trạng ngữ chỉ thời gian; thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. II/Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết : + Hai đoạn văn ở BT1( phần NX ) +Hai đoạn văn ở BT1( phần Luyện tập ) _ Bảng phụ viết đoạn văn ở BT 2 III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định . 2. Bài cũ ; - 2HS lên bảng H. Nêu ghi nhớ ? Nêu VD. HS nêu miệng bài 3. GV nhận xét- ghi điểm. 3.Bài mới :Giới thiệu bài Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học. HĐ 1:Tìm hiểu phần nhận xét. -Gọi 2 HS nối nhau đọc các yêu cầu 1, 2. 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung các Hướng dẫn HS thực hiện từng yêu cầu yêu cầu 1, 2. _GV nhắc HS cần tìm thành phần CN, VN _HS làm bằng bút chì vào SGK, 1 HS của câu sau đó tìm thành phần trạng ngữ. _Yêu cầu HS gạch dưới bộ phận trạng ngữ làm trên bảng lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ. ,làm bằng bút chì vào SGK _ GV nhận xét chốt lại lời giải đúng. Đúng lúc đó, một viên thị vệ //hớt hải H. Trạng ngữ trong các câu trên bổ sung ý chạy vào. nghĩa gì cho các câu trên ? _ Trạng ngữ trong các câu trên bổ sung _ Hướng dẫn HS đặt câu hỏi cho các trạng ý nghĩa thời gian cho câu. HS nêu: ngữ vừa tìm được. Chú ý : Nếu đặt khi nào ở đầu câu thì có -Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào ? nghĩa hớt hải về sự việc chưa diễn ra. HĐ 2: Phần ghi nhớ HS lắng nghe. _ GV giảng và rút ra nội dung như phần 2 HS đọc to. ghi nhớ _ Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong HS nối tiếp nhau nêu VD. SGK _ Yêu cầu HS nêu VD về trạng ngữ 1 HS đọc yêu cầu bài. Bộ phận trạng ngữ trả lời cho câu hỏi chỉthời gian. Hoạt động 3: Luyện tập Bao giờ? Khi nào ? Mấy giờ ? . ? Bài 1 :Gọi HS đọc yêu cầu bài. _ HS làm vào vở, 2 HS làm trên bảng H . Bộ phận trạng ngữ TL cho CH nào ? lớp gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ - Yêu cầu HS làm bài thời gian. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> a)Buổi sáng hôm nay, mùa đông đột nhiên đến, không báo cho biết trước. Vừa mới ngày hôm qua , giờ hãy còn nắng ấm và hanh, cái nắng về cuối tháng mười làm nứt nẻ đất ruộng và làm giòn khô những chiếc lá rơi.Thế mà qua một đêm mưa rào, trời ….. b)Từ ngày còn ít tuổi, tôi đã…….. Mỗi lần đứng trước những cái tranh làng Hồ giải trên các lề phố Hà Nội, lòng tôi……nhân dân.. _ GV nhận xét ghi điểm cho HS. Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài. _ Gv yêu cầu HS đọc kĩ đoạn văn, chỉ ra những câu văn thiếu trạng ngữ trong đoạn Gọi HS đọc yêu cầu bài. văn. Sau đó , viết lại câu bằng cách thêm _ HS làm bài, phát biểu ý kiến,2 HS trạng ngữ đã cho ở BT _ Gv nhận xét cho điểm làm trên 2băng giấy dán bảng.VD .a) Mùa đông, cây chỉ còn những cành trơ trụi, nom như cằn cỗi. …Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió đi phân phát khắp chốn những muối bông trắng nuột nà. 4. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học. b) … Giữa lúc gió đang gào thét ấy, Yêu cầu HS học bài và Chuẩn bị bài cánh chim đại bàng vẫn bay lượn trên trời… Có lúc chim lại vẫy cánh, đạp Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu gió vút lên cao. Bổ sung ............................................. .......................................................................... ........................................................... .......................................................................... ........................................................... .......................................................................... ........................................................... .......................................................................... ........................................................... .......................................................................... ........................................................... .......................................................................... ........................................................... .......................................................................... ........................................................... .......................................................................... ........................................................... .......................................................................... ........................................................... .......................................................................... ........................................................... .......................................................................... ........................................................... .......................................................................... ........................................................... .......................................................................... ........................................................... .......................................................................... ........................................................... .......................................................................... ........................................................... .......................................................................... ........................................................... .......................................................................... ........................................................... .......................................................................... ........................................................... .......................................................................... ........................................................... ........................................................................... Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TOÁN(tiết 157) ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN( tiếp theo ) I/Mục tiêu: -Giúp HS tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên. - Giải các bài toán có lời văn. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định . 2. Bài cũ : Đặt tính rồi tính: -2 HS lên bảng 1806 x 23 28 8332 : 272 GV nhận xét- ghi điểm. 3.Bài mới: Bài 1a : HS làm vở, 1 HS làm bảng. GV hướng dẫn HS cách trình bày bài tính a) Nếu m = 9520, n = 28 thì giá trị của biểu thức. m + n = 952 + 28 = 980 m -n = 952 - 28 = 924 GV chấm chữa bài. m x n = 952 x 28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34 Bài 2: HS nêu và làm bài.2HS làm bảng Y/c HS nêu thứ tự thực hiện các phép Nhận xét sửa bài tính trong một biểu thức ở từng phần. GV chấm chữa bài. Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. HS làm vở, 2 HS làm bảng Yêu cầu HS tự làm và nêu kết quả. a) 36 x 25 x 4 =36 x (25 x 4) = 36 x 100 = Gv nhận xét , chốt lại cách tính thuận tiện 3600 ……………………………….. . Bài 4: Gọi HS đọc đề, phân tích đề. 1 HS đọc đề, 2 HS phân tích đề. H. Muốn tìm trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải cần tìm - Tổng số vải bán được trong hai tuần. -Số ngày bán trong 2 tuần đó . gì ? Gv chấm chữa bài. HS làm bài giải. Bài 5: Hướng dẫn HS làm bài. Bài giải Bài giải Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là: Mua 2 hộp bánh với số tiền là: 319 + 76 =395( m) 24000 x 2 = 48000 ( đồng ) Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải l Mua 6 chai sữa với số tiền là: 319 + 395 = 714( m ) 9800 x 6 = 58800( đồng ) Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là: Mua 2 hộp bánh và 6 chai sữa với số tiền 7 x 2 = 14 ( ngày ) 48 000 + 58800 = 106800( đồng ) TB mỗi ngày cửa hàng bán được số vải là: Số tiền mẹ có lúc đầu là 714 : 14 = 51 ( m ) 93200 + 106800 = 200000( đồng ) Đáp số : 51 m vải. Đáp số: 200000 đồng. 4. Củng cố- Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS làm các bài còn lại.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> KHOA HỌC(tiết 63) ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG ? I/Mục tiêu:Sau bài học này HS biết -Phân loại động vật theo thức ăn của chúng. -Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng. - Ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. II/ Đồ dùng dạy học Hình tranh 126, 127 SGK Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV. Hoạt động củaHS. 1.Ổn định . 2. Bài cũ:. -2 HS lên bảng. H. Nêu cách làm thí nghiệm chứng minh vai trò của nước thức ăn , không khí, và ánh sáng đối với đời sống thực vật. H. Nêu những điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường. Gv nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới Hoạt động 1 : Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau .. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm tập hợp. -GV giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo. các tranh ảnh của nhữnng con vật ăn các. nhóm.. loại thức ăn khác nhau mà các thành viên trong nhóm sưu tầm được. -Sau đó phân chúng thành các nhóm theo thức ăn của chúng.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> +Nhóm ăn thịt: +Nhóm ăn cỏ, lá cây +Nhóm ăn hạt: +Nhóm ăn sâu bọ: +Nhóm ăn tạp: ….. -Các nhóm trình bày lên giấy to. - GV cùng HS nhận xét sản phẩm của từng - Các nhóm trưng bày sản phẩm , HS nhóm.. xem và nhận xét sản phẩm của từng. GV kết luận:. nhóm.. Mục bạn cần biết trang 127 SGK. Hoạt động 2 :Trò chơi đố bạn con gì ?. -HS lắnng nghe.. - GV Hướng dẫn cách chơi.. -Một HS được GV đeo hình vẽ bất kì. - Nhắc HS huy động những kiến thức đã. một con vật nào trong số những hình các. học về các con vật để hỏi, nhưng cần tập. em đã sưu tầm hoặc hình trong SGK.. trung vào tên thức ăn của các con vật đó .. - HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng/. - GV cho HS chơi thử.. sai để đoán xem đó là con gì .. -Cho HS chơi theo nhóm .. Vd: +Con vật này ăn thịt ( ăn cỏ… ) phải không? + Con vật này có sừng phải không ? + Con vật này thường hay ăn cá, cua,tôm, tép phải không ?. 4. Củng cố – dặn dò. - Cả lớp chỉ trả lời đúng sai .. -Cho HS nối tiếp nêu tên các con vật và thức ăn mà chúng thường sử dụng.. - HS nối tếp nhau nêu.. - Nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài Trao đổi chất ở động vật. ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... Thứ tư ngày.............../................/............ TẬP ĐỌC(tiết 64) NGẮM TRĂNG – KHÔNG ĐỀ I. Mục đích yêu cầu -Đọc đúng các tiếng, các từ khó hoặc dễ lẫn lộn do ảnh hưởng của phương ngữ: rượu, trăng soi, cửa sổ, đường non, rừng sâu, ngắm trăng, hững hờ, chim ngàn, xách bương, … Đọc trôi chảy, lưu loát hai bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ. Đọc diễm cảm hai bài thơ với giọng ngân nga, thể hiện tâm trạng ung dung, thư thái, hào hứng, lạc quan của Bác trong mọi hoàn cảnh. -Hiểu các từ ngữ khó trong bài: hững hờ, không đề, bương, … -Hiểu nội dung bài thơ: Nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống, bất chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác(ở trong tù hay ở chiến khu, thời kì kháng chiến chống Pháp khó khăn, gian khổ). Từ đó khâm phục, kính trọng và học tập ở Bác tinh thần lạc quan, yêu đời, không nản chí trước khó khăn. II. Đồ dùng dạy học : -Tranh minh họa -Bảng phụ ghi sẵn 2 bài thơ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định . 2.Kiểm tra bài cũ: -4 HS lên đọc phân vai -Gọi 4 HS đọc theo hình thức phân vai truyện Vương quốc vắng nụ cười và trả lới các câu hỏi về nội dung truyện. -GV gọi HS nhận xét bạn đọc và câu trả lời của bạn -Nhận xét và ghi điểm từng HS 3.Dạy-học bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu : Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: BÀI : NGẮM TRĂNG a/Luyện đọc : -Gọi 1 HS đọc toàn bài thơ -Gọi HS đọc phần xuất xứ và chú giải -2 HS tiếp nối nhau đọc -Gọi Hs nối tiếp nhau đọc bài ( 2 lượt ) - GV theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS và giúp - 3 Hs đọc HS hiểu các từ ngữ: bương, không đề, hững hờ -HS lắng nghe -Cho HS đọc bài trong nhóm. -Gọi 1 HS đọc toàn bài - HS đọc bài trong nhóm 2. - GV đọc mẫu. -1 HS đọc bài. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV giải thích: Cuộc sống của Bác trong tù rất thiếu thốn, khổ sở về vật chất. Cuộc sống khó khăn, gian khổ như vậy dễ làm cho người ta mệt mỏi, suy sụp về ý chí, tinh thần. Như trong hoàn cảnh gian khổ đó, Bác vẫn yêu đời, lạc quan và hài hước. b/Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi và trả lời câu hỏi: -2 HS cùng đọc thầm, trao đổi và tiếp +Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? nối nhau trả lời: +Trong hoàn cảnh bị tù đày, ngắm +Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó giữa trăng qua khe cửa nhà tù +Hình ảnh: Người ngắm trăng soi Bác với trăng? ngoài cửa sổ. Trăng nhóm khe cửa +Qua bài thơ, em học được điều gì ở Bác? ngắm nàh thơ. +Qua bài thơ, em học được ở Bác tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu thiên nhiên cho dù cuộc sống gặp nhiều khó khăn. +Bài thơ nói lên điều gì? +Bài thơ ca nợi tinh thần lạc quan, yêu -Kết luận đại ý bài thơ: Bài thơ ca ngợi tinh đời của Bác Hồ thần lạc quan, yêu đời, yêu cụộc sống, bất chấp -HS lắng nghe mọi hoàn cảnh khó khăn của Bác. c/Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: -Gọi HS đọc bài thơ -Treo bảng phụ có ghi sẵn bài thơ -1 HS đọc toàn bài thơ -GV đọc mẫu bài thơ cho HS -Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng -Theo dõi GV đọc mẫu -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng TL toàn -HS nhẩm thuộc theo cặp đôi -3 lượt HS thi đọc thuộc lòng bài thơ bài thơ -Nhận xét, ghi điểm từng HS BÀI: KHÔNG ĐỀ a/Luyện đọc : -Gọi HS đọc toàn bài thơ -Gọi HS đọc phần Chú giải - HS theo dõi sửa lỗi phát âm cho HS - Gọi Hs nối tiếp nhau đọc bài ( 2 lượt ) -2 HS tiếp nối nhau đọc -Cho HS đọc bài trong nhóm. -1 HS đọc -Gọi 1 HS đọc toàn bài - HS đọc bài trong nhóm 2. - GV đọc mẫu. chú ý giọng đọc ngân nga, thư -1 HS đọc bài - 3Hs nối tiếp nhau đọc bài thái, vui vẻ b/Tìm hiểu bài: -Lắng nghe +Em hiểu từ “chim ngàn” như thế nào? +Chim ngàn là chim rừng +Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh +Trong thời kí kháng chiến chống thực nào? dân Pháp, khi đang ở chiến khu Việt -GV: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Bắc. Những từ ngữ cho biết:đường Pháp từ năm 1946-1954, Trung ương Đảng và non, rừng sâu quân đến, tung bay chim Bác Hồ phải sống trên chiến khu. Đây là thời ngàn kì vô cùng gian khổ của cả dân tộc ta. Trong -HS lắng nghe Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> hoàn cảnh đó, Bác Hồ vẫn yêu đời, phong thái +Những hình ảnh: đường non khách ung dung, lạc quan. Em hãy tìm những hình tới hoa đầy, tung bay chim ngàn, xách ảnh nói lên điều đó? bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau. -Trong thời kì cuộc sống gặp khó khăn, ta vẫn thấy bác luôn lạc quan, yêu đời. Hình ảnh đến thăm Bác trong cảnh vườn đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân việc nước Bác xách bương, dắt trẻ ra -Lắng nghe vườn tưới rau. +Em hình dung ra cảnh chiến khu thế nào qua lời kể của Bác? +Bài thơ nói lên điều gì về Bác? -GV ghi đại ý bài thơ lên bảng: Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan, yêu đời, phong thái ung +Cảnh rất đẹp, thơ mộng, mọi người dung của Bác cho dù cuộc sống gặp rất nhiêu sống giản dị, vui vẻ +Bài thơ nói lên tinh thần lạc quan, khó khăn. yêu đời của Bác . c/Đọc diễn cảm và học thuộc lòng: -Gọi HS đọc bài thơ -Treo bảng phụ có ghi sẵn bài thơ -GV đọc mẫu bài thơ cho HS -Tổ chức cho HS nhẩm đọc thuộc lòng -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng toàn bài -1 HS đọc thơ -Nhận xét, ghi điểm từng HS -Theo dõi GV đọc mẫu 4) Củng cố – Dặn dò : -2 HS cùng nhẩm để học thuộc lòng -Hai bài thơ Ngắm trăng và Không đề nói lên -3-5 HS thi đọc thuợc lòng toàn bài thơ tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống của Bác trong mọi hoàn cảnh khó khăn, gian khổ. Đây là phẩm chất tuyệt vời của Người mà chúng ta cần học tập. -Nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà học bài, soạn trước bài mới. Bổ sung ......................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... KỂ CHUYỆN(tiết 32) KHÁT VỌNG SỐNG I/Mục đích yêu cầu: -Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Khát vọng sống ,có thể phối hợp lời kể với điệu bộ,nét mặt một cách tự nhiên. -Hiêu truyện biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện:Ca ngợi con người với khát vọng sống mãnh liệt đã vượt qua đói ,khát ,chiến thắng thú dữ, chiến thắng cái chết -Chăm chú lắng nghe cô và các ban kể chuyện,nhớ chuyện ,n/x đúng lời kể của bạn II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện phóng to SGK. III/Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động củaHS 1/Ổn định . 2/Bài cũ : Gọi HS kể lại chuyến đi du lịch - 2HS lên bảng hoặc cắm trại mà em được tham gia. GV nhận xét- ghi điểm. 3/ Bài mới:Giới thiệu truyện: Hoạt động 1:GV kể chuyện. -HS nghe. -Gvkể lần 1 -GV kể lần 2,vừa kể vừa chỉ vào từng -HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ. tranh minh hoạ trong SGK HĐ 2:Kể chuyện theo nhóm. -GV chia lớp thành các nhóm (mỗi nhóm HS kể chuyện trong nhóm. 3HS). -Y/c các em kể từng đoạn câu chuyện ,sau đó từng em kể toàn chuyện,cùng các bạn trao đổi về ý nghĩa câu chyuện -GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. HĐ3;Thi kể chuyện trước lớp. -Thi kể từng đoạn câu chuyện theo 6 tranh -3nhóm thi kể. -Thi kể toàn bộ câu chuyện.Sau đó trao 3-4 hs thi kể đổi về ý nghĩa câu chuyện. H.Vì sao gấu không xông vào con người lại bỏ đi? H .câu chuyện này muốn nói với chúng ta -Vì con người đứng im như pho tượng. - con người với khát vọng sống mãnh điều gì ? -Cả lớp và GV nhân xét lời kể,khả năng liệt đã vượt qua đói ,khát ,chiến thắng hiểu câu chuyện của từng HS thú dữ, chiến thắng cái chết -Bình chọn ban kể chuyện hấp dẫn,ban kể câu chuyện hấp dẫn nhất. 4/Củng cố –dặn dò. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> H.Yêu cầu HS nêu ý nghĩa câu chuyện. -GV nhận xét tiết học. -Y/c HS về nhà kể lại câu chuyện trên cho người thân nghe. -Đọc trước yêu cầu và gợi ý của bài tập kể chuyện trong SGK ,tuần 31.. -2HS nhắc lại.. TOÁN(tiết 158) ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I/Mục tiêu: -Giúp HS rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu trên hai loại biểu đồ IIĐồ dùng dạy học: Bảng vẽ biểu đồ trong bài tập III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ộn định . 2.Bài Cũ:Tính 39275 – 306 x 25. -2 hs làm bảng. 6720 : 120 + 25 x 100 GV nhận xét- ghi điểm. 3. Bài mới ; Bài 1:. -HS quan sát và trả lời câu hỏi SGK. Gv treo bảng phụ cho Hs tìm hiểu yêu cầu. theo cặp .Đại diện HS trả lời trước lớp.. của bài toán trong SGK.. - Cả bốn tổ cắt được 16 hình.4 hình tam. a. ) Cả bốn tổ cắt được bao nhiêu. giác. 7 hình vuông. 5 hình chữ nhật.. hình?Trong đó có bao nhiêu hình tam giác , bao nhiêu hình vuông và bao nhiêu hình. - Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2, 1 hình. chữ nhật?. vuông nhưng ít hơn tổ2 ,1 hình chữ. b)Tổ 3 cắt được nhiều hơn tổ 2 bao nhiêu nhật hình vuông nhưng ít hơn tổ2 bao nhiêu hình chữ nhật ? GV hỏi thêm:. -trung bình mỗi tổ cắt được 4 hình.. H.Trung bình mỗi tổ cắt được mấy hình ?. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>