Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 19 - Trường tiểu học Vĩnh Phước 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (325.09 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ. TUẦN 19 ngày tháng năm 2009 TẬP ĐỌC Tiết 37 BỐN ANH TÀI. I.MĐYC: . Hiểu các từ ngữ mới trong bài: Cẩu Khây, tinh thông, yêu tinh. - Hiểu nội dung (phần đầu) truyện: ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây. - Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch các tên riêng: nắm tay, đóng cọc, lấy tai tác nước, móng tay đục máng. - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé. -GDHS quý trọng những người hay làm việc nghĩa II. Đồ dùng:- Tranh minh họa bài tập đọc.- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC:(5’) Kiểm tra học kì 1 2. Bài mới:(30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: -Cho HS quan sát tranh minh hoạ . - Tranh vẽ gì ? - Tranh vẽ các bạn nhỏ tượng trưng cho hoa của đất đang nhảy múa , ca hát ." + Để mở đầu cho chủ điểm " Hoa của Đất " Hôm nay các em cùng học bài " Bốn người tài" câu chuyện này sẽ cho các em biết về bốn thiếu niên có sức khoẻ , tài ba hơn người đã biết hợp nhau lại để làm việc nghĩa . b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -Gọi 5 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài -5 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng +Đoạn 1: Ngày xưa … đến thông võ nghệ. + Đoạn 2:Hồi ấy … đến yêu tinh. cho từng HS +Đoạn 3: Đến một cánh đồng … đến diệt trừ yêu tinh +Đoạn 4: Đến một vùng khác … đến hai bạn lên đường . +Đoạn 5: được đi ít lâu … đến em út đi theo. -Gọi HS đọc phần chú giải. -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc cả bài. -2 HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: +Toàn bài đọc viết giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. +Nhấn giọng những từ ngữ: đến một cánh đồng , vạm vỡ , dùng tay làm vồ đóng cọc , ngạc nhiên , thấy một cậu bé dùng tai tát nước * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS hỏi. ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Cẩu Khây nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín + Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và tài chõ xôi , 10 tuổi sức đã bằng trai 18 . năng đặc biệt của Cẩu Khây ? + 15 tuổi đã tinh thông võ nghệ , có lòng thương dân , có chí lớn quyết trừ diệt cái ác . +Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng của Cẩu +Đoạn 1 cho em biết điều gì? Khây . -2 HS nhắc lại. -Ghi ý chính đoạn 1. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC 7. hỏi.. luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật khiến + Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây cho làng bản tan hoang , có nhiều nơi không còn một ai sống sót . ? + Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước , và Móng Tay Đục +Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh với Máng lên đường đi diệt trừ yêu tinh những ai ? + Nội dung đoạn 2 nói về yêu tinh tàn phá quê hương Cẩu Khây và Cẩu Khây cùng ba người bạn nhỏ tuổi lên đường đi diệt trừ yêu tinh . + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? -2 HS nhắc lại. -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm, trao đổi -Ghi bảng ý chính đoạn 2 và trả lời câu hỏi. - Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi. + Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm tay làm vồ để đóng cọc xuống đất , Lấy Tai Tát Nước có + Gọi HS đọc đoạn còn lại thể dùng tai của mình để tát nước, Móng Tay Đục Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ? Máng có thể dùng móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng để dẫn nước vào ruộng . +Đoạn còn lại nói lên sự tài năng của ba người bạn Cẩu Khây . -Ý chính của đoạn còn lại là gì? -1 HS nhắc lại. + Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng và -Ghi ý chính đoạn còn lại. lòng nhiệt thành làm việc nghĩa cứu dân lành của -Câu chruyện nói lên điều gì? 4 cậu bé + 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . -Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: -5 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã -Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của hướng dẫn). bài. -1 HS đọc thành tiềng. HS cả lớp theo dõi để tim ra cách đọc hay. -HS luyện đọc theo cặp. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. Ngày xưa , / ở bản kia , / có có một chú bé tuy nhỏ người nhưng ăn một lúc hết chín chõ xôi Vì vậy / người ta đặt tên cho chú là Cẩu Khây Cẩu Khây lên mười tuổi , sức đã bằng trai mười tám , mười lăm tuổi đã tinh thông võ nghệ . ( diệt trừ yêu tinh) -3 HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm 3. Củng cố – dặn dò:(5’) -Câu truyện giúp em hiểu điều gì?Truyện ca ngỏi ai? _Liên hệ :Giáo dục HS biết tôn trọng những người hay làm việc nghĩa -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài.CB:Chuyện cổ tích về loài người. 2. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 4 HỌC KÌ 2. NĂM HỌC 2008 – 2009. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC 7. Thứ. ngày tháng năm 2009 CHÍNH TẢ : Tiết 19 . Nghe - viết Bài : KIM TỰ THÁP AI CẬP (GD-BVMT) I. MĐYC : - Nghe, viết đúng chính tả , trình bày đúng đoạn văn : Kim tự tháp Ai Cập. - Làm đúng các bài tập phân biệt những từ có âm, vần dễ lẫn : S/ x , iêc / iêt - GD học sinh viết đúng tiếng Việt , viết đẹp II. ĐỒ DÙNG - Phiếu viết nội dung bài tập 2- Băng giấy viết n/d BT3b HS : Vở, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A.Bài cũ : (5’)(Ôn tập thi HK1) B. Bài mới : (30’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài : Giới thiệu đoạn văn : Kim tự tháp Ai Cập 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết : a. Giáo viên đọc bài viết - Lắng nghe – TLCH : Nội dung : Ca ngợi Kim tự tháp là một công trình kiến Đoạn văn nói lên điều gì ? trúc vĩ đại của người Ai Cập. -Đọc thầm-> phát hiện các từ khó b. Hướng dẫn từ khó : -kiến trúc, nhằng nhịt, giếng sâu, buồng … - Đây là các tài sản vô giá của loài c. GD BVMT- Kim tự tháp Ai Cập là một cảnh đẹp của người, chúng em phải bảo vệ, giữ gìn thế giới, một tài sản vô giá của loài người. Nước ta cũng các di sản đó (khi đi tham quan không có những danh thắng như Vịnh Hạ Long,Cố đô Huế, động xả rác bừa bãi, không ngắt hoa, bẻ Phong Nha-KẻBàng, Vịnh Hạ Long …là những di sản của cành, không viết bậy, vẽ bậy …..) - Viết bài vào vở thế giới, các em làm gì để bảo vệ các di sản đó? d. Viết bài - KT chéo e. Chấm, chữa bài Chấm 7 – 10 vơ-> nhận xét -Làm việc theo cặp 3. Hướng dẫn làm bài tập : + Trao đổi-> làm Vở BT - Bài tập 2 Vở BT * Kết quả : sinh, biết, sáng, tuyệt ; xứng - Bài tập 3 b : -Làm Vở BT Viết đúng Viết sai - thời tiết thân thiếc - công việc nhiệc tình - chiết cành mải miếc C Củng cố, dặn dò :(5’) - Nhận xét chung về một số lỗi HS còn mắc phải nhiều Chuẩn bị : Nghe –viết : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. Thứ ngày tháng năm 2009 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 37 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ : AI LÀM GÌ ?. Bài : I. MĐYC: - Học sinh hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể : Ai làm gì ? - Biết xác định bộ phận CN trong câu, biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn. - GDHS sử dụng thành thạo tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG:- Một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét và đoạn văn ở BT1 ( LT) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Bài cũ :(5’) Kiểm tra cuối kì 1 B. Bài mới (30’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1) Giới thiệu bài : Chủ ngữ trong câu kể : Ai làm gì ? GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 4 HỌC KÌ 2. Lop4.com. NĂM HỌC 2008 – 2009. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC 7. 2) Phần nhận xét : Câu kể : Ý nghĩa của CN Loại từ ngữ tạo Ai làm gì thành CN -Một đàn…. Chỉ con vật Cụm danh từ - Hùng …. Chỉ người danh từ -Thắng…… Chỉ người danh từ -Em ………. Chỉ người danh từ -Đàn ngỗng….. Chỉ con vật cụm danh từ 3) Phần ghi nhớ : SGK/7 4) Luyện tập : Bài 1 : + Trong rừng, chim chóc hót véo von + Thanh niên lên rẫy. +Phụ nữ giặt giũ bên những giếng nước + Em nhỏ đùa vui trước nhà sàn. + Các cụ già chụm….ché rượu cần. Bài 2 : Đặt câu Ví dụ : a.Các chú công nhân đang khai thác than trong hầm sâu. b. Chim sơn ca bay vút lên bầu trời. Bài 3 : Ví dụ : Buổi sáng , bà con nông dân ra đồng gặt lúa. Trên những con đường làng quen thuộc, các bạn học sinh trong làng cắp sách đến trường. - Làm việc theo cặp - Đọc thầm->trao đổi->TLCH * Tìm câu kể : Ai làm gì ? - Xác định chủ ngữ trong các câu vừa tìm được? - Nêu ý nghĩa của chủ ngữ ? - CN do loại từ ngữ nào tạo thành? - HS đọc phần ghi nhớ Làm việc nhóm đôi (tiến hành tương tự bài tập ở phần nhận xét). -Làm việc cá nhân, lớp Làm bài vào VBT-> kiểm tra chéo -. Làm việc cá nhân Đọc yêu cầu, quan sát tranh…. - Đặt câu - Trình bày. C. Củng cố, dặn dò :(5’) - Nêu đặc điểm của CN trong câu kể : Ai làm gì ? Chuẩn bị : Mở rộng vốn từ : Tài năng *************************** Thứ. ngày tháng năm 2009 KỂ CHUYỆN Tiết 19 BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN I. MĐYC: - Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn bạc ác - Rèn kỹ năng nói: Dựa vào lời kể của GV, tranh minh họa, HS biết thuyết minh nội dung của mỗi tranh bằng 1-2 câu; kể lại được câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi bác đánh cá thông minh, mưu trí đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác). Rèn kỹ năng nghe: + Nghe cô kể chuyện, nhớ cốt truyện. + Nghe bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. - GDHS bất kì trong hoàn cảnh nào cũng phải cố gắng bình tĩnh ,mưu trí để tìm ra cách giải quyết. Chúng ta phải luôn biết ơn những người đã giúp đỡ mình va luôn sẵn lòng giúp đỡ người khác II. Đồ dùng:- Tranh minh họa truyện. III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC:(5’) Kiểm tra học kì 1 2ø. Bài mới:(30’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *.Giới thiệu bài * Hướng dẫn kể chuyện - Lắng nghe - Kể lần 1, kết hợp với giải nghĩa từ khó. + Ngày tận thế: ngày cuối của sự sống trên trái đất (ngày chết) 4. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 4 HỌC KÌ 2. NĂM HỌC 2008 – 2009. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC 7. + Hung thần: Vị thần độc ác, hung bạo. + Vĩnh viễn: không bao giờ gặp được, thấy được (mãi mãi) - Kể lần 2, kết hợp tranh Hướng dẫn học sinh thực hiện các yêu cầu của bài - Quan sát tranh và lắng nghe tập: a/ Tìm lời thuyết minh cho tranh: - Làm việc theo nhóm4 - Tranh 1: Bác đánh cá kéo được mẻ lưới trong đó chỉ Trao đổi -> ý kiến về nội dung của từng có duy nhất cái bình. tranh. - Tranh 2: Bác mừng lắm vì cái bình đem ra chợ bán cũng được khối tiền. - Tranh 3: Từ trong bình một làn khói đen kịt tuôn ra và hiện hình một con quỷ. - Tranh 4: Con quỷ muốn giết bác đánh cá để thực hiện lời nguyềncủa nó. - Tranh 5: Bác đánh cá lừa con quỷ chui lại vào bình và vứt bình xuống biển sâu. b/ Kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Kể theo nhóm -> cá nhân kể - Kể chuyện trong nhóm - Thi kể chuyện - Trao đổi về ý nghĩa của truyện. - Ý nghĩa: Truyện ca ngợi bác đánh cá mưu trí, dũng cảm đã thắng gã hung thần vô ơn, bạc ác. 3. Củng cố – dặn dò:(5’ )-Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe CB : Kể chuyện đã nghe, đã đọc ********************** Thứ. ngày tháng năm 2009 TẬP ĐỌC Tiết 38 : Bài CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI I.MĐYC: - Hiểu ý nghĩa của bài thơ : mọi vật được sinh ra trên trái đất này là vì con người, trẻ em. Hãy dành cho trẻ em mọi điều tốt đẹp nhất. - Đọc lưu loát toàn bài. Đọc đúng cá từ ngữ khó do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng kể chậm, dàn trải, dịu dàng, chậm hơn ở câu thơ kết bài. - GDHS có trách nhiệm và bổn phận phải học tập, rèn luyện để xứng đáng với những gì xã hội đã dành cho trẻ em. II. Đồ dùng:- GV:Tranh minh họa.- Bảng phụ viết đoạn văn hướng dẫn đọc. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC:(5’) Bốn anh tài -Gọi HS lên bảng đọc đoạn 1, 2 bài " Bốn anh tài " và trả lời câu hỏi : Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt ? - HS đọc đoạn còn lại và TLCH : Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài năng gì ?-Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới:(30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài:Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và nêu câu hỏi . + Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Quan sát, lắng nghe. + Mọi người trên trái đất đều được sinh ra từ trời và từ con người mà mọi vật đã được sinh ra . Bài "Chuyện cổ tích loài người " sẽ cho các em biết thêm điều đó . b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 4 HỌC KÌ 2. Lop4.com. NĂM HỌC 2008 – 2009. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC 7. -Yêu cầu 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ của bài (3 lượt HS đọc).GV chú ý sửa lỗi phát âm cho HS -Lưu ý học sinh ngắt nhịp đúng : Nhưng còn cần cho trẻ - Tình yêu / và lời ru Cho nên mẹ sinh ra - Để bể bồng chăm sóc Thầy viết chữ thật to-" Chuyện loài "/ trước nhất. -HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: +Khổ 1: Trời sinh ra …đến ngọn cỏ. +Khổ 2: Mắt trẻ con…đến nhìn rõ. +Khổ 3: Nhưng còn cần cho trẻ … đến chăm sóc. +Khổ 4 : Muốn cho trẻ ... đến biết nghĩ . +Khổ 5 : Rộng lắm ... đến là trái đất +Khổ 6 : Chữ bắt đầu ... đến thầy giáo . +Khổ 7 : Cái bảng ... trước nhất .. -Gọi HS đọc toàn bài -1 HS đọc thành tiếng. * Đọc diễn cảm cả bài thơ với giọng chậm , dàn trải dịu dàng chậm hơn ở câu kết bài . *Nhấn giọng ở những từ ngư õ: trước nhất , toàn là , sáng lắm , tình yêu , lời ru , biết ngoan , biết nghĩ , thật to ... * Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Trong "câu chuyện cổ tích" này ai là người sinh +Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái Đất . ra đầu tiên ? Trái Đất lúc đó chỉ toàn là trẻ em , cảnh vật trống vắng , trụi trần , không dáng cây , ngọn cỏ . +Khổ 1 cho em biết điều gì? + Cho biết trẻ con là người được sinh ra trước -Ghi ý chính khổ 1. tiên trên trái đất . -Yêu cầu HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. -2 HS nhắc lại. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo nhóm và trả lời câu hỏi. +Sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt trời ? +Khổ 2 có nội dung chính là gì? +Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ . -Ghi ý chính khổ 2. -Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 , trao đổi và trả lời + 1 HS nhắc lại . + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. +Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay người mẹ ? câu hỏi . + Vì trẻ cần tình yêu và lời ru , trẻ cần bế bồng - Yêu cầu HS đọc các khổ thơ còn lại , trao đổi , chăm sóc . + 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm trả lời và trả lời câu hỏi. câu hỏi . +Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì ? + Bố giúp trẻ hiểu biết , bảo cho trẻ ngoan , dạy trẻ biết nghĩ . _Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời + Thầy dạy trẻ học hành . -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, trao câu hỏi 4. đổi và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. -Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì? + Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em / Ca ngợi trẻ em , thể hiện tình cảm trân trọng của người lớn đối với trẻ em / Mọi sự thay đổi trên trái + GV kết lại nội dung bài : Bài thơ tràn đầy tình đất đều vì trẻ em . yêu mến đối với con người , với trẻ em . Trẻ em + Lắng nghe . cần được yêu thương , dạy dỗ , chăm sóc . Tất cả những gì tốt đẹp nhất đều dành cho trẻ em . Mọi vật , mọi người sinh ra là vì trẻ em , để yêu mến , giúp đỡ trẻ em . -Ghi ý chính của bài. - 2 HS nhắc lại * Đọc diễn cảm: -Gọi 7 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài, lớp -7 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi tìm theo dõi để tìm ra cách đọc. cách đọc -Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc :Đọc diễn cảm khồ 4,5 -Yêu cầu HS đọc diễn cảm C. -HS luyện đọc trong nhóm 3 HS . 7. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 4 HỌC KÌ 2. NĂM HỌC 2008 – 2009. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC 7. -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ + Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ . -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài. -2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ . -Nhận xét và cho điểm từng HS . 3. Củng cố – dặn dò:(5’) -Hỏi: Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? -Nhận xét tiết học.-Dặn HS về nhà học bài.CB: Bốn anh tài ************************************* Thứ. ngày tháng năm 2009 TẬP LÀM VĂN Tiết: 37 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MĐYC: - Củng cố nhận thức về hai kiểu mở bài (trực tiếp và gián tiếp) trong bài văn tả đồ vật. - Thực hành viết đoạn mở bài cho một bài văn miêu tả theo hai cách trên. - GDHS yêu tiếng Việt II. Đồ dùng:- GV : Bảng phụ ghi nhớ về hai cách mở bài. Giấy khổ to để học sinh làm BT2 III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’)Ôn tập và kiểm tra cuố học kì 1 - Nêu lại hai cách mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. B. Bài mới:(35’) 1. Giới thiệu bài: Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1 :Điểm giống nhau: Các đoạn mở bài trên đều - Làm việc nhóm đôi có mục đích giới thiệu đồ vật cần tả là chiếc cặp + Đọc thầm đoạn mở bài, trao đổi cùng bạn, sách. so sánh -> tìm đoạn giống nhau và khác - Điểm khác nhau: nhau của các đoạn mở bài. + Đoạn a, b (mở bài trực tiếp) giới thiệu ngay đồ vật cần tả. + Đoạn c: (mở bài gián tiếp) nói chuyện khác để dẫn vào giới thiệu đồ vật định tả. Bài 2:- Lưu ý: - Làm việc nhóm 4 + Chỉ viết đoạn mở bài về miêu tả cái bàn học của - Viết đoạn mở bài theo 2 cách -> trình bày em (bàn học ở trường hoặc ở nhà) + Viết 2 đoạn mở bài theo 2 cách khác nhau cho bài văn. - HS nối tiếp đọc bài viết- Nhận xét, chấm điểm. C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nêu ghi nhớ về 2 cách mở bài - CB: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật. **************************************** ‘ Thứ ngày tháng năm 2009 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 38 Bài : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TÀI NĂNG I. MĐYC: - Mở rộng vốn từ của học sinh thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. _ Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm. - GDHS sử dụng chính xác tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG:- GV :Từ điển Tiếng Việt- 4 phiếu khổ to kẻ bảngở BT1 HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Bài cũ : (5’)CN trong câu kể : Ai làm gì ? - Nêu đặc điểm của CN trong câu kể : Ai làm gì ? Cho ví dụ ?. 1 học sinh làm lại bài tập 3 B. Bài mới : (30’) GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 4 HỌC KÌ 2. Lop4.com. NĂM HỌC 2008 – 2009. 8.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC 7. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài : MRVT : Tài năng 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 1 : a. Tài có nghĩa “ có khả năng hơn ngừơi bình thường” : tài giỏi, tài nghệ , tài ba, b. Tài có nghĩa là “tiền của”: tài nguyên, tài trợ Bài 2 : Học sinh nối tiếp trình bày câu văn của mình. Ví dụ: Rừng là tài nguyên của đất nước. . Bùi Xuân Phái là một hoạ sĩ tài hoa. Bài 3-4 : -Kết quả : câu a – b - Học sinh nối tiếp nêu câu tục ngữ yêu thích và giải thích lý do.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -Làm việc theo cặp + Trao đổi-> chia các từ vào 2 nhóm theo yêu cầu bài tập. -Làm việc cá nhân +Đặt câu với từ ở BT1. -Thi dua nhóm + Trao đổi-> tìm câu tục ngữ xa ngợi tài trí của con người. + Nêu câu tục ngữ em thích -> giải thích ?. C. Củng cố, dặn dò : (5’) Nhận xét tiết học Chuẩn bị : Luyện tập về câu kể : Ai làm gì ?. 9. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 4 HỌC KÌ 2. NĂM HỌC 2008 – 2009. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC 7. Thứ. ngày. tháng. năm 2009. TẬP LÀM VĂN Tiết 38 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MĐYC: - Củng cố nhận thức về hai kiểu bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật. - Thực hành viết kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật. - GDHS yêu thích tiếng Việt II. Đồ dùng: GV : Một số tờ giấy trắng để học sinh làm BT2 HS : Vở BT TV III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả đồ vật. - Gọi 2 học sinh đọc đoạn văn mở bài ( 2 cách) của bài văn miêu tả cái bàn học . B. Bài mới: (30’) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật 2. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: - Làm việc nhóm đôi a. Đoạn kết của bài là đoạn cuối cùng của bài + Nêu lại kiến thức về 2 cách kết bài. + Đọc thầm bài “cái nón” (suy nghĩ (Xác định “Má…méo vành” b. Đây là kiểu kết bài mở rộng căn dặn của mẹ; ý đoạn kết bài và cho biết đó là kết bài theo kiểu thức giữ gìn cái nón của bạn nhỏ nào? Bài 2: - HS nối tiếp nhau đọc bài viết - Làm việc cá nhân - GV nhận xét, sửa chữa -> ghi điểm. +Thế nào là kết bài mở rộng C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nêu 2 cách kết bài trong bài văn miêu tả - CB: Miêu tả đồ vật.( KT viết ) *****************. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 4 HỌC KÌ 2. Lop4.com. NĂM HỌC 2008 – 2009. 10.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC 7. Thứ. TUẦN 20 ngày tháng năm 2009 TẬP ĐỌC Bài BỐN ANH TÀI ( tiếp theo ). Tiết 39 : I. MĐYC -Hiểu nội dung bài:Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh, .cứu dân bản của 4 anh em Cẩu KhâyHiểu nghĩa các từ ngữ: núc nác, núng thế,… -Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. -PN: vắng to , thò đầu , lè lưỡi , tối sầm , be , bờ , khoét máng , quy hàng ,… Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ nói về cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh , Biết đọc diễn cảm bài văn , chuyển giọng linh hoạt hợp với diễn biến của câu chuyện : hồi hộp ở đoạn đầu ; gấp gáp , hồi hộp ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh chậm rãi, khoan thai ở lời kết - GDHS đoàn kết là sức mạnh vô địch để chiến thắng bất cứ kẻ thù nguy hiểm nào ? II. Đồ dùng dạy học: GV Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .Tranh ảnh HS : SGK TV 4 III. Hoạt động trên lớp: 1. KTBC:(5’) Chuyện cổ tích về loài người -Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi :Ai là ngươi sinh ra đầu tien -Gọi HS đọc toàn bài và trả lời: Ý nghĩa bài thơ này là gi? .-Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới:(30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài:-Cho HS quan sát tranh -Quan sát ..- Tranh vẽ miêu tả về cuộc chiến đấu minh hoạ .- Tranh vẽ gì ? quyết liệt của bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh . + Tiết trước các em đã biết về sức khoẻ , tài -Lắng nghe năng và lòng nhiệt thành của bốn anh em Cẩu Khây .Hôm nay các em sẽ được tìm hiểu tiếp về sự gan dạ hiệp sức và tài ba của bốn anh em chống lại yêu tinh . b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: *. Luyện đọc -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài -2 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt +Đoạn 1: Bốn anh em tìm tới chỗ yêu tinh ở ... đến bắt yêu tinh đấy . giọng cho HS + Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa … đến từ đấy bản làng lại đông vui . -Gọi HS đọc phần chú giải. -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc cả bài. -2 HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: +Toàn bài đọc diễn cảm bài văn , chuyển giọng linh hoạt hợp với diễn biến của câu chuyện : hồi hộp ở đoạn đầu ; gấp gáp , hồi hộp ở đoạn tả cuộc chiến đấu quyết liệt chống yêu tinh chậm rãi , khoan thai ở lời kết +Nhấn giọng những từ ngữ gợi tả gợi cảm như vắng teo , lăn ra ngủ , hé của , thò đầu , lè lưỡi , đấm một cái , gãy gần hết , quật túi bụi , hét lên , nổi ầm ầm , tối sầm , như mưa , be bờ tát nước ầm ầm , khoét máng , quy hàng . *b.Tìm hiều bài -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. hỏi. + Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ còn sống sót . Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ + Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây gặp ai nhờ . và được giúp đỡ như thế nào ? + Có phép thuật phun nước làm nước ngập cả + Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? cánh đồng làng mạc . +Đoạn 1 nói về anh em Cẩu Khây được bà cụ 11. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 4 HỌC KÌ 2. NĂM HỌC 2008 – 2009. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC 7. +Đoạn 1 cho em biết điều gì?. giúp đỡ và phép thuật của yêu tinh . -2 HS nhắc lại. Ghi ý chính đoạn 1. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. hỏi. + Yêu tinh trở về nhà , đập cửa ầm ầm . Bốn anh em đã chờ sẵn . Yêu tinh thò đầu vào , lè lưỡi dài + Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn anh như quả núc nác , trợn mắt xanh lè em Cẩu Khây chống yêu tinh ? Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm răng . Yêu tinh bỏ chạy . Bốn anh em Cẩu Khây liền đuổi theo nó . Cẩu Khây nhổ cây bên đường quật túi bụi . Yêu tinh đau quá hét lên , gió bão nổi ầm ầm , đất trời tối sầm lại .Đến thung lũng nó dừng lại phun nước ngập cánh đồng Nắm Tay Đóng Cọc be bờ ngăn nước , Lấy Tai Tát Nước tát nước ầm ầm , Móng Tay Đục Máng khơi dòng nước . Mặt đất lập tức cạn khô . Yêu tinh núng thế phải quy hàng . +Anh em Cầu Khây có sứ khoẻ và tài năng phi +Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu tinh thường: Đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ đã dũng cảm,đồng tâm, hiệp lực chống ? yêu tinh làm cho nó quy hàng. Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt , sự hiệp sức chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây . Đoạn 2 cho em biết điều gì? - Nội dung : Ca ngợi sức khoẻ , tài năng , tinh thần đoàn kết hiệp lực chiến đấu qui phục yêu tinh Ghi bảng ý chính đoạn 2 . , cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây .. -Ý nghĩa của câu chuyện nói lên điều gì? - Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm -Ghi nội dung chính của bài. *Đoc diễn cảm: -yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. Cẩu Khây mở cửa . Yêu tinh thò đầu vào , lè lưỡi dài như quả núc nác , trợn mắt xanh lè Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm nó gãy gần hết hàm răng . Yêu tinh bỏ chạy . Bốn anh em Cẩu Khây liền đuổi theo nó . Cẩu Khây nhổ cây bên đường quật túi bụi . Yêu tinh đau quá hét lên , gió bão nổi ầm ầm , đất trời tối sầm lại . -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh.. -2 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như đã hướng dẫn). -1 HS đọc thành tiếng. -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.. -3 HS thi đọc toàn bài.. 3. Củng cố – dặn dò:(5’) -Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học.-Dặn HS về nhà học bài. **********************************. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 4 HỌC KÌ 2. Lop4.com. NĂM HỌC 2008 – 2009. 12.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC 7. Thứ ngày tháng năm 2009 CHÍNH TẢ Tiết 20 . Nghe - viết CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. MĐYC : - Phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : ch/ tr, uôt / uôc - Nghe, viết đúng chính tả , trình bày đúng bài : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp - GDHS viết đúng chính tả, trình bày đẹp II. ĐỒ DÙNG GV : - Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập 2a, 3b HS : Vở BT, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A.Bài cuÕ : (5’) Gọi học sinh viết bảng : sạch sẽ, xinh xắn, tha thiết, xanh biếc….. B. Bài mới :(30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài : Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết : a. Giáo viên đọc văn viết Nội dung : Giới thiệu về Đân-lớp- người phát minh ra Đọc thầm, trao đổi nội dung của đoạn chiếc lốp xe đạp văn b. Hướng dẫn từ khó : -Đọc thầm-> phát hiện các từ khó -nẹp sắt, xóc, Đân-lớp, suýt ngã, chiếc săm c. Viết bài - Viết bài vào vở d. Chấm, chữa bài - KT chéo 3. Luyện tập : - Bài 2a Vở BT * Kết quả : thuyền, trong, chim, trẻ - Bài tập 3 b : - Làm việc nhóm đôi, làm vở bài tập * Kết quả : thuốc bổ- cuộc đi bộ – buộc ngoài + Trao đổi, tìm từ thích hợp có vần uốt/uôc C. Củng cố, dặn dò :(5’) - Nhận xét chung về một số lỗi HS còn mắc phải nhiều Chuẩn bị : Nhớ –viết : Chuyện cổ tích về loài người ************************************** Thứ ngày tháng năm 2009 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 39 Bài LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ : AI LÀM GÌ ? I. MĐYC: - Củng cố kiến thức về câu kể : Ai làm gì ? – Tìm được các câu kể : Ai làm gì ? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận CN,VN trong câu. - Củng cố kĩ năng sử dụng câu kể : Ai làm gì ? – Tìm được các câu kể : Ai làm gì ? trong đoạn văn. Xác định được bộ phận CN,VN trong câu. Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu : Ai làm gì ? - GDHS sử dụng đúng tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG: GV : - Một số tờ phiếu viết rời từng câu trong BT1 để HS làm bài tập 1,2 - 3 tờ giấy trắng để 2-3 học sinh làm BT3 - Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A. Bài cũ : (5’)MRVT : Tài năng – 1 HS làm lại BT 1,2 - 1 HS đọc thuộc 3 câu tục ngữ ở BT3 B. Bài mới :(30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài :Luyện tập về câu kể : Ai làm gì ? 2. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 : Làm việc theo cặp + Kết quả câu 3,4,5,7 + Trao đổi-> tìm câu kể Ai làm gì? Bài 2: Xác định CN,VN Làm việc cá nhân - Câu 3 : Tàu chúng tôi / buông neo… +Đọc thầm ( xác định CN-VN của từng - Câu 4 : Một số chiến sĩ / thả câu câu . 13. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 4 HỌC KÌ 2. NĂM HỌC 2008 – 2009. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC 7. - Câu 5 : Một số khác / quây quần… - Câu 7 : Cá heo / gọi nhau … Bài 3 : Viết đoạn văn kể về công việc trực lớp trong đó Vở bài tập * Viết bài, trình bày có dùng kiểu câu : Ai làm gì ? + Đọc đoạn văn . – Nhận xét-tuyên dương 3.Củng cố, dặn dò: (5’) Nêu đặc điểm về câu kể: Ai làm gì ? Chuẩn bị : MRVT : Sức khoẻ ******************************** Thứ ngày tháng năm 2009 KỂ CHUYỆN: Tiết 20 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MĐYC : - Giúp học sinh biết kể một câu chuyện (mẫu chuyện,đoạn truyện) các em đã nghe,đã đọc nói về môt người có tài. - Rèn kỹ năng nói: Học sinh biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) các em đã nghe, đã đọc nói về một người có tài. Hiểu, trao đổi được với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Rèn kỹ năng nghe: Học sinh chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - GDHS tình cảm quí trọng người tài, yêu thích kể chuyện II. Đồ dùng: GV : Một số truyện viết về những người có tài Giấy khổ to viết dàn ý KC. HS : SGK Tiếng Việt 4 III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC:(5’) Bác đánh cá và gã hung thần -Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện Bác đánh cá và gã hung thần bằng lời của mình và nêu ý nghĩa câu chuyện. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò . Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà. -Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ - Các em đã được nghe và được đọc nhiều câu viên. chuyện ca ngợi tài năng , trí tuệ , sức khoẻ của con người . -Tiết kể chuyện hôm nay lớp mình sẽ thi xem - Lắng nghe . bạn nào có câu chuyện hay nhất, bạn nào kể chuyện hấp dẫn nhất về các câu chuyện đó . . Hướng dẫn kể chuyện; a) Tìm hiểu đề bài: -Gọi HS đọc đề bài. -GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu gạch các -2 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. từ: được nghe, được đọc, một người có tài - Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện . -Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp có nhân vật Đân lớp . - Truyện Bốn anh tài có nhân vật Cẩu Khây , Nắm Tay Đóng Cọc , Dùng Tai Tát Nước , Dùng + Em còn biết những câu chuyện nào có nhân Móng Tay Đục Máng . vật là người có tài năng ở các lĩnh vực khác +Truyện nhà bác học Lương Định Của ; Ông Phùng Khắc Khoan và nắm hạt giống . .. nhau ? - Hãy kể cho bạn nghe . + Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về "Vua máy tính Bin Ghết " một trong những nhà giàu nhất hành tinh . + Tôi xin kể câu chuyện " Ông Phùng Hưng GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 4 HỌC KÌ 2. Lop4.com. NĂM HỌC 2008 – 2009. 14.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC 7. đánh hổ " . Nhân vật chính là ông Phùng Hưng là người tài cao chí lớn yêu dân đánh chết hổ để bảo vệ dân làng Đường Lâm sau đó dựng cờ chống giặc ngoại xâm . + Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện . b. Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa + 1 HS đọc thành tiếng . câu chuyện * Kể trong nhóm - Thực hành kể theo nhóm - Thi kể chuyện + Luyện kể nhóm + Trao đổi về câu chuyện + Cá nhân kể - Nhận xét, ghi điểm Bình chọn câu chuyện hay nhất, người kể hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dặn dò:(5’) -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. - Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. ***************************************** Thứ ngày tháng năm 2009 TẬP ĐỌC Tiết 40 : Bài TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. Mục tiêu: - Hiểu nội dung bài : Bộ sưu tập trống Đồng Đông Sơn , rất phong phú đa dạng với hoa văn rất đặc sắc , là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. Hiểu nghĩa các từ ngữ : chính đáng , văn hoá Đông Sơn , hoa văn , vũ công , nhân bản , chim Lạc , chim Hồng ,... - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ. + PN: chính đáng , Đông Sơn ,xung quanh , hươu nai , săn bắn , thần linh , thuần hậu , hiền hoà , tung tăng , khát khao , muông thú ,… - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc diễn cảm cả bài văn với cảm hứng tự hào , ca ngợi . - GDHS tự hào về nền văn hoá của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: GV :  Tranh minh hoạ bài tập đọc ảnh trống đồng Đông Sơn (phóng to nếu có điều kiện).  Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. HS : Sách TV 4 III. Hoạt động trên lớp: 1. KTBC:(5’) Bốn anh tài (tiếp theo) - Học sinh đọc đoạn 1 và trả lời: Tới nơi yêu tinh ở, Cẩu Khây gặp ai và đã đươc giúp đỡ như thế nào? - Học sinh đọc đoạn 2 và trả lời: Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới:(30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Giới thiệu bài: Trống đồng Đông Sơn 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a/ Luyện đọc: Học sinh đọc nối tiếp . - Đ1: “Niềm tự hào….có gạc” - Đ2: Còn lại Phát âm: Đông Sơn, trống đồng, sắp xếp, sâu sắc - Giải nghĩa từ: SGK/ 18 b/ Tìm hiểu bài: + Đọc đoạn 1 ( TLCH : - Trống đồng Đông Sơn đa đạng như thế nào? - Hoa văn - Trống đồng Đông Sơn đa dạng về trên trống đồng được miêu tả như thế nào? hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn (Giữa mặt trống là hình ngôi sao…hươu nai có gạc …). - Giới thiệu về trống đồng Đông Sơn : * Các hoạt động được thể hiện trên trống đồng như : lao 15. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 4 HỌC KÌ 2. NĂM HỌC 2008 – 2009. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC 7. động, đánh cá, săn bắn…Những hình ảnh về hoạt động của con người là những hình ảnh nổi bật nhất trên hoa văn vì con người lao động làm chủ, hoà mình với thiên nhiên….Trồng đồng Đông Sơn là một cổ vật quý giá phản ảnh trình độ văn minh của của người Việt nam cổ ( bằng chứng rằng dân tộc Việt nam là dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững. * Nét trang trí đặc sắc trên trống đồng - Ý nghĩa: Trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính đáng của người VN. - Ý đoạn 1 là gì? - Đọc đoạn còn lại ( TLCH: Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên trống đồng ? Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ? * Nội dung của đoạn 2 Ý nghĩa của bài ?. c/ Hướng dẫn đọc diễn cảm: Đọc nối tiếp ( tìm cách thể hiện -Cách diễn đạt : Toàn bài đọc với giọng tự hào. Nhấn giọng ở các từ ngữ ca ngợi những hoa văn trang trí. Luyện đọc nhóm đôi ( cá nhân đọc - Đoạn văn đọc : Nổi bậc….nhân bản sâu sắc. 3 Củng cố, dặn dò:(5’) - Nêu ý nghĩa của bài? Giáo dục học sinh tự hào về nền văn hoá của dân tôc - Chuẩn bị : Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.. Thứ. ngày tháng năm 2009 TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT ( Kiểm tra viết ). Tiết 39. I. MĐYC - Củng cố nhận thức về kiểu bài văn miêu tả đồ vật - Thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật. Bài viết phải đúng với yêu cầu đề bài, có đầy đủ 3 phần, mở bài, thân bài và kết bài, diễn đạt thành câu, lời văn sinh động, tự nhiên. - GDHS yêu thích viết văn. II. Đồ dùng dạy học: GV  Tranh minh hoạ một số đồ vật trong sách giáo khoa, một số ảnh đồ vật đồ chơi khác. Giấy bút để làm bài kiểm tra . Bảng lớp viết sẵn nội dung dàn bài và dàn ý của bài văn tả đồ vật . Mở bài : - Giới thiệu đồ vật định tả . Thân bài : + Tả bao quát toàn bộ đồ vật (hình dáng , kích thước , màu sắc , chất liệu , cấu tạo ,..) + Tả nhũng bộ phận có đặc điểm nổi bật .( có thể kết hợp thể hiện tình cảm , thái độ của người viết với đồ vật ) Kết bài : - Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả . III. Hoạt động trên lớp: 1. Kiểm tra bài cũ :(5’) Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về hai cách kết bài trong bài văn tả đồ vật ( kết bài không mở rộng và kết bài mở rộng ) . -Nhận xét, ghi điểm. 2/ Bài mới : (30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài : - Tiết học hôm nay các em sẽ thực hành viết hoàn chỉnh bài văn GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 4 HỌC KÌ 2. Lop4.com. NĂM HỌC 2008 – 2009. 16.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC 7. miêu tả đồ vật . Lớp mình cùng thi đua xem bạn nào co bài văn Lắng nghe . miêu tả đồ vật hay nhất . b. Gợi ý cách ra đề : . Khi ra đề cần chú ý những điểm sau : + Đề ra tả các đồ vật , đồ chơi cần phải gần gũi với HS. - 4 HS đọc thành tiếng . + Ra đề cần gắn với những kiến thức TLV vừa học . + Thực hiện viết bài văn miêu + Nên ra ít nhất là 3 đề để HS rộng rãi trong việc lựa chọn được 1 tả đồ vật theo các cách mở bài đề mình thích . và kết bài như yêu cầu . *Đề 1 : Hãy tả chiếc cặp sách của em. Đề 2 : Hãy tả cái thước kẻ của em. Đề 3 : Hãy tả cây bút chì của em. Đề 4 Hãy tả cái bàn học ở lớp hay ờ nhà của em - Chú ý lập dàn ý trước khi viết 3. Củng cố – dặn dò:(5’) -Thu bài, nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết TLV Luyện tập giới thiệu địa phương ************************ Thứ ngày tháng năm 2009 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 38 Bài MỞ RỘNG VỐN TỪ : SỨC KHOẺ I. MĐYC: - Mở rộng và tích cực hoá vốn từ của học sinh thuộc chủ điểm sức khoẻ. Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ. - Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực. Biết được một số thành ngữ, tục ngữ gắn với chủ điểm. - GDHS sử dụng đúng tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG:- Một số tờ phiếu viết nội dung BT1,2,3 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. KTBC:(5’) Luyện tập về câu kể : Ai làm gì? -Gọi 3 HS lên bảng đọc đoạn văn kể về công việc làm trực nhật lớp , chỉ rõ các câu : Ai làm gì? trong đoạn văn viết . -Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi: hãy chỉ ra chủ ngữ vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? -Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn và bài của bạn làm trên bảng. -Nhận xét, kết luận và cho điểm HS 2. Bài mới:(30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ cùng củng cố và hệ thống hoá các từ ngữ thuộc chủ điểm Sức khoẻ . b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ( đọc cả mẫu ). -Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng.. -Lắng nghe.. -1 HS đọc yêu cầu. -Hoạt động trong nhóm: +Bổ sung các từ mà nhóm bạn chưa có. +Đọc thầm lài các từ mà các bạn chưa tìm được.. -Nhận xét, kết luận các từ đúng. a/ Các từ chỉ các hoạt động có lợi cho sức khoẻ .. + Tập luyện , tập thể dục , đi bộ , chạy , chơi thể thao , bơi lộ , ăn uống điều độ , nghỉ ngơi , an dưỡng , nghỉ mát , du lịch , giải trí ,… b/ Các từ ngữ chỉ những đặc điểm của một cơ thêû + vạm vỡ , lực lưỡng , cân đối , rắn rỏi , 17. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 4 HỌC KÌ 2. NĂM HỌC 2008 – 2009. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC 7. khoẻ mạnh .. rắn chắc , săn chắc , chắc nịch , cường tráng , dẻo dai , nhanh nhẹn ,… Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm tìm các từ ngữ chỉ tên -HS thảo luận trao đổi theo nhóm –tổ. các môn thể thao . + Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng . -4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào GV nhận xét. phiếu Bài 3:-Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm . - Tìm từ thích hợp còn thiếu trong câu tục ngữ -Hãy đọc lại các câu tục ngữ, thành ngữ sau khi đã hoàn - 1 HS đọc thành tiếng thành. a/ Khoẻ như : như voi, trâu, hùm… b/ Nhanh như : cắt, sóc, gió, chớp điện.. + Nhận xét, ghi điểm. -HS tự làm bài tập vào vở nháp hoặc vở BTTV4. Bài 4: - Làm việc cá nhân - Ý nghĩa của câu tục ngữ: Ăn được ngủ đươc có nghĩa - Tìm ra ý nghĩa câu tục ngữ là sức khoẻ tốt sung sướng chẳng khác gì tiên (tiên: tượng trưng cho sự sung sướng) 3. Củng cố – dặn dò: (5’) Sức khoẻ tốt có ý nghĩa như thế nào? -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Câu kể: Ai thế nào? ****************************** Thứ. Bài. ngày tháng năm 2009 TẬP LÀM VĂN Tiết 40 : LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG. I. MĐYC: - Học sinh nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu : Nét mới ở Vĩnh Châu. - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em sinh sống. - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. II. Đồ dùng: - Tranh về sự đổi mới của địa phương - Bảng phụ viết dàn ý của bài giới thiệu, Bài mẫu hay các bài viết về quê hương Vĩnh Châu III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ : (5’) Nhận xét bài Miêu tả đồ vật( Kiểm tra viết) B. Bài mới ( 30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài:Luyện tập giới thiệu địa phương 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: - Làm việc theo cặp - Bài văn giới thiệu những đổi mới của Vĩnh Châu… +Đọc thầm bài : Nét mới ở Vĩnh Châu - Người dân Vĩnh Châu trước chỉ quen phát rẫy một vụ, (suy nghĩ TLCH) giờ đã biết trồng nhiều vụ …Nghề nuôi tôm phát triển… - Bài văn giới thiệu đổi mới của địa phương nào? Đời sống của người dân được cải thiện… * GV giới thiệu : Nét mới ở V.Châu là mẫu về một bài - Kể lại những nét đổi mới nói trên ? giới thiệu (treo bảng dàn ý vắn tắt của một bài giới thiệu) -Đọc dàn ý + Mở bài : Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, điểm chung ) + Thân bài : Giới thiệu những đổi mới của địa phương + Kết quả : Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em vì sự đổi mới đó. Bài 2: GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 4 HỌC KÌ 2. Lop4.com. NĂM HỌC 2008 – 2009. 18.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC 7. -Chú ý : Nói được những đổi mới của làng xóm, phố phương nơi mình đang ở để giới thiệu. Đọc yêu cầu ( tiếp nối nhau nói nội dung - Chọn hoạt động em thích hoặc ấn tượng nhất trong các giới thiệu sự đổi mới ấy để giới thiệu. - Có thể nói về hiện trạng của địa phương và mơ ước đổi mới của mình. * Thực hành : + Thực hành giới thiệu trong nhóm + T/h giới thiệu trước lớp + Bình chọn bài giới thiệu hay nhất Giới thiệu trong nhóm ( trình bày C. Củng cố, dặn dò: (5’) - Đánh giá chung về các bài thực hành. - Giáo dục học sinh có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. - CB: Trả bài miêu tả đồ vật.. 19. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 4 HỌC KÌ 2. NĂM HỌC 2008 – 2009. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC 7. TUẦN 21 Thứ. ngày tháng năm 2009 TẬP ĐỌC Tiết 41 : ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA. Bài I.MĐYC: - Hiểu các từ ngữ trong bài: Anh hùng lao động, tiện nghi,cương vị, Cục Quân giới, cống hiến….Hiểu nội dung , ý nghĩa của bài : Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học của đất nước. - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài : 1935, 1946, 1948, 1952, súng ba-dô-ca. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rải, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước. - GDHS kính trọng các nhà khoa học cống hiến suốt đời cho đất nước. II. Đồ dùng:- GV : Ảnh chân dung của Trần Đại Nghĩa. HS : Sách GK III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’)Trống đồng Đông Sơn : - Gọi HS đọc bài + TLCH : Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào ? - Gọi HS đọc đoạn 2: Nêu ý nghĩa của bài B. Bài mới:(30’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: + Đất nước Việt Nam đã sinh ra nhiều anh hùng đã có công đóng góp to lớn cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc . Tên tuổi của họ được nhớ mãi . Một trong những vị anh hùng ấy là giáo sư Trần Đại Nghĩa . Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về cuộc đời sự nghiệp của con người tài năng -Quan sát .. này -Cho HS quan sát tranh minh hoạ chân dung Trần Đại Nghĩa . -Lắng nghe - GV giới thiệu sơ lược năm sinh , năm mất của Trần Đại Nghĩa để học sinh nắm . b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -4 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. -Gọi 4 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài (3 +Đoạn 1: Trần Đại Nghĩa ... đến chế tạo vũ lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho khí HS + Đoạn 2: Năm 1946 … đến lô cốt của giặc . + Đoạn 3 : Bên cạnh những cống hiến … đến nhà nước. + Đoạn 4 : Những cống hiên … đến nhiều huân chương cao quý . -Gọi HS đọc phần chú giải. -1 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc cả bài. -2 HS đọc toàn bài. -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: +Toàn bài đọc diễn cảm bài văn , giọng kể rõ ràng , chậm rãi . +Nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi về nhân cách và những cống hiến xuất sắc cho đất nước của nhà khoa học Trần Đại Nghĩa như Cả ba nghành , thiêng liêng , rời bỏ , miệt mài công phá lớn , xuất sắc ,.... . * Tìm hiểu bài: -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, 2 HS -Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. + Trần Đại Nghĩa tên thật là Phạm Quang Lễ +Em biết gì về anh hùng Trần Đại Nghĩa ? quê ở Vĩnh Long , học trung học ở Sài Gòn năm 1935 sang Pháp học đại học , theo học GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 4 HỌC KÌ 2. Lop4.com. NĂM HỌC 2008 – 2009. 20.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC VĨNH PHƯỚC 7. +Đoạn 1 cho em biết điều gì? -Ghi ý chính đoạn 1. -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là gì ? +Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì trong kháng chiến ?. + Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc ? + Nội dung đoạn 2 và 3 cho biết điều gì ?. đồng thời cả ba ngành kĩ sư cống - điện hàng không , ngoài ra còn miệt mài nghiên cứu chế tạo vũ khí . + Nói về tiểu sử của giáo sư Trần Đại Nghĩa -2 HS nhắc lại. -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. + Đất nước đang bị xâm lăng nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ quốc có nghĩa là nghe theo tình cảm yêu nước , trở về xây dựng và bảo vệ đất nước . + Trên cương vị cục trưởng cục quân giới ông đã cùng các anh em nghiên cứu chế tạo những loại vũ khí có sức công phá lớn : súng ba - dô - ca , súng không giật , bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt . + Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà . Nhiều năm liền giữ chức vụ chủ nhiệm uỷ ban khoa học kĩ thuật nhà nước . + Nói về những đóng góp to lớn của ông Trần Đại Nghĩa trong cuộc kháng chiến và trong sự nghiệp xây dựng Tổ Quốc . + Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. -Ghi bảng ý chính đoạn 2 , 3 . -Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3 trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nhà nước đã đánh giá cao những đóng góp của +Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng . ông Trần Đại Nghĩa như thế nào ? Năm 1952 ông được tuyên dương Anh hùng Lao động . Ông còn được Nhà Nước tặng giải thưởng Hồ Chí Minh và nhiều huy chương cao quý khác . + Nhờ đâu mà ông Trần Đại Nghĩa có được những + Là nhờ ông yêu nước , tận tuỵ hết lòng vì cống hiến lớn như vậy ? nước ; ông còn là nhà khoa học xuất sắc , ham nghiên cứu , học hỏi . -Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì ? - Nội dung : Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước . -Ghi nội dung chính của bài. - Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm * Đọc diễn cảm: -Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. -4 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc (như HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. đã hướng dẫn). -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. -HS luyện đọc theo cặp. Năm 1946 nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của tổ -3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. quốc , ông rời bỏ cuộc sôngs đầy tiện nghi ở nước ngoài theo Bác Hồ về nước . Ông được Bác Hồ đặt cho tên mới là Trần Đại Nghĩa / và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí / phục vụ cuộc kháng chiến chống TDP . Trên cương vị Cuch Trưởng Cục Quân giới ông đã cùng các anh em nghiên cứu , chế tạo ra những loại vũ khí có sức công phá lớn như /súng ba - dô - ca , súng không giật , bom bay tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc . -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . -Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. -3 HS thi đọc toàn bài. -Nhận xét và cho điểm học sinh. 22. GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT 4 HỌC KÌ 2. NĂM HỌC 2008 – 2009. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×