Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Khối 4 - Tuần 10 - Năm học 2009-2010 (Bản 4 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (291.02 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai, ngày 19 tháng 10 năm 2009. Tiếng Việt:. ÔN TẬP. TIẾT 1 I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU : 1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu (HS trả lời được 1- 2 câu hỏi về nội dung bài đọc) - Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu HKI của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/ phút ; biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật ). 2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể thương thân. 3. Tìm đúng những đọan văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4, tập một ( gồm cả văn bản thông thường ). - 1 tờ giấy khổ to kẻ sẵn BT 2 để HS điền vào chỗ trống III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG 1’. Hoạt động của thầy ĐT.ĐD Hoạt động của trò 1. Oån định lớp - Hát tập thể 2. Dạy bài mới 1’ a.Giới thiệu bài : b. Nội dung bài mới: 8-10’ Hoạt động1:Kiểm tra tập đọc và HTL Cả lớp - Số lượng kiểm tra 1/3 lớp - HS lần lượt lên bảng bốc thăm và Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau thực hiện. khi bốc thăm ,được xem lại bài khoảng 1- 2 phút - Tổ chức kiểm tra: - HS đọc trong SGK 1 đoạn + Gọi từng học sinh lên bốc thăm + Cho HS chuẩn bị bài + Gọi HS lên bảng đọc bài - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. - HS trả lời Hoạt động 2 ’ 14-17 Bài 2/96: Cả lớp - HS đọc yêu cầu của bài + Những bài tập đọc như thế nào là + Đó là những bài kể một chuỗi sự truyện kể? việc có đầu có đuôi có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. + Hãy kể tên những bài tập đọc là + HS phát biểu, truyện kể thuộc chủ điểm“ Thương người như thể thương thân” - HS đọc thầm các truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn xin, suy nghĩ , làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp. - GV phát phiếu riêng cho 1 vài em. Phiếu - Những HS làm bài trên phiếu dán nhanh kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày . - HS và GV nhận xét theo các yêu cầu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - HS sửa bài theo lời giải đúng. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Dế Mèn bênh Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị - Dế Mèn. vực bạn yếu bọn nhện ức hiếp, đã ra tay - Nhà Trò bênh vực. - bọn nhện Người ăn xin Tuốc- ghê- Sự thông cảm sâu sắc giữa - Tôi ( chú bé ) nhép cậu bé qua đường và ông lão - Oâng lão ăn xin ăn xin ’ 7-8 Bài 3 /96 K - HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS làm bài theo các gợi ý - HS tìm nhanh trong hai bài tập đọc nêu trên ( Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Cho HS trình bày Người ăn xin ) đoạn văn tương ứng với các giọng đọc, phát biểu. - GV nhận xét, kết luận 2’ 4. Củng cố - GV nhận xét tiết học. 1’ 5. Dặn dò:Luyện đọc để tiết sau kiểm tra Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Toán:. LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU Giúp HS:  Nhận biết gócnhọn ,góc tù , góc vuông, góc bẹt .  Nhận biết đường cao của hình tam giác  Vẽ hình vuông , hình chữ nhật có độ dài cho trước  Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước . II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Thước thẳng có vạch chia xăng – ti – mét , ê – ke ( dùng cho GV và HS ) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động của giáo viên ĐT.ĐD Hoạt động của học sinh ’ 1 1.Ổn định tổ chức: ’ 5 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 2HS lên bảng yêu cầu HS 1 vẽ -2HS lên bảng làm . HS cả lớp hình chữ vuông ABCD có độ dài cạnh là 7 dm ; Tính chu vi , diện tích của quan sát nhận xét . hình vuông . 3.Dạy – học bài mới ’ 1 a.Giới thiệu bài: b.2/Hướng dẫn thực hành: ’ 6-8 Bài 1/55: -GV vẽ lên bảng hai hình a , b trong bài TB -2 HS lên bảng làm bài . HS cả lớp tập , yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, viết vào BT góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> M. a/Góc vuông BAC : góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB; góv tù BMC; góc bẹt AMC C. B. A. B. b/Góc vuông DAB, DBC , ADC ; góc nhọn ABD , ADB . BDC , BCD ; góc tù ABC C. D. 5-7’. 5-7’. 6-8’. GV có thể hỏi thêm : +So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn , góc tù bé hơn hay lớn hơn ? +1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? Bài 2 /55: -GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC -Đường cao của hình tam giác có đặc điểm gì? Bài 3/56 : -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ vuông ABCD có độ dài các cạnh là 3 cm , sau đó gọi gọi 1 HS nêu từng bước vẽ của mình trước lớp Hình vuông có đặc điểm gì? Bài 4/56: -GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm , chiều rộng AD = 4 cm -GV yêu cầu HS nêu từng bước vẽ của mình trước lớp A. B. M. N. D. C. -GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC , nối M với N -Hãy nêu tên các hìnhchữ nhật có Lop4.com. TB-K. + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn góc vuông , góc tù lớn hơn góc vuông +1 góc bẹt bằng 2 góc vuông -Đường cao của hình tam giác ABC là AB và BC Vuông góc với cạnh đáy. TB -1 HS lên bảng vẽ ( theo kích thước đã cho ) , HS cả lớp vẽ hình vào VBT -có 4 cạnh bằng nhau K -1 HS nêu trước lớp , cả lớp theo dõi và nhận xét +Dùng thước thẳng có vạch chia xăng – ti – mét . Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A , thước trùng với cạnh AD , Vì AD = 4 cm nên AM = 2 c . Tìm vạch số 2 trưốc thước và chấm 1 điểm . Điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD -HS thực hiện theo yêu cầu . -Các hình chữ nhật ABCD , ABNM , MNCD -Các cạnh song song với AB là.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> trong hình vẽ . MN , DC -Nêu tên các cạnh song song với AB ’ 2 4.Củng cố : -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm 1’ 5. Dặn dò:-Chuẩn bị bài : Luyện tập chung Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................... Tiếng Việt: ÔN TẬP. TIẾT 2 I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Nghe –viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Lời hứa . 2. Hệ thống hoá các quy tắc viết hoa tên riêng II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Một tờ phiếu to viết lời giải BT 2 - 4 bảng nhóm kẻ bảng BT3 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Hoạt động của thầy ĐT.ĐD Hoạt động của trò 1’ 1. Oån định lớp - Hát tập thể 2.Dạy bài mới ’ 1 a.Giới thiệu bài b.Nội dung bài mới 20-22’ Hoạt động1:Hướng dẫn HS nghe - viết Cả lớp - GV đọc bài Lời hứa, giải nghĩa từ - HS theo dõi trong SGK. trung sĩ. - HS đọc thầm bài văn.. 5-7’. - GV đọc cho HS viết chính tả - GV đọc lại toàn bài - GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét. Hoạt động2: Bài tập Bài2/97: HS đọc đề Cả lớp - Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu Phiếu hỏi. - HS gấp SGK lại - HS dò bài .. - Một HS đọc nội dung BT2 - HS phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.. 4-6’. Bài 3/97:. K 4 Bảng nhóm. - GV phát phiếu riêng cho vài HS. - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm vào vở - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả.. - GV dán tờ phiếu đã viết sẵn lời giải Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> đúng cho 1- 2 HS đọc Các loại tên riêng Quy tắc viết Ví dụ 1. Tên người , tên Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng - Lê Văn Tám địa lí Việt Nam tạo thành tên đó . - Điện Biên Phủ - Viết hoa chữ cái đấu của mỗi bộ - Lu- I Pa- xtơ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận - Xanh Pê- téc- bua. tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì 2. Tên người, tên giữa các tiếng có gạch nối. địa lí nước ngoài - Những tên riêng được phiên âm - Bạch Cư Dị theo âm Hán Việt, viết như cách viết - Luân Đôn . tên riêng Việt Nam . ’ 2 4. Củng cố : - GV nhận xét tiết học. ’ 1 5. Dặn dò:- Nhắc HS đọc trước, chuẩn bị nội dung cho tiết sau Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Khoa học:. ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ TIẾT 2. I.MỤC TIÊU Giúp học sinh (HS): Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khoẻ Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 điều khuyên về dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế Biết áp dụng những kiến thức cơ bản đã học vào cuộc sống hằng ngày Luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật , tai nạn II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành , các mô hình rau , quả , con giống Ô chữ , vòng quay , phần thưởng III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG Hoạt động giáo viên ĐD.ĐT Hoạt động học sinh 1’ 1.Ổn định: 5’ 2.Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau để đánh giá xem bạn có bữa ăn cân đối chưa , đã đảm bảo phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món trưa ? -Thu phiếu nhận xét chung về hiểu -Lắng nghe biết của HS . 3.Dạy và học bài mới -Tiến hành chơi theo hướng dẫn ’ 1 a.Giới thiệu bài: b.Hoạt động dạy – học 15-17’ Hoạt động 2 : Trò chơi : Ô chữ kì diệu -GV phổ biến luật chơi Cả lớp -GV tổ chức cho HS chơi mẫu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ’. -GV tổ chức cho các nhóm HS chơi -GV nhận xét và phát phần thưởng .. NỘI DUNG Ô CHỮ VÀ GỢI Ý CHO TỪNG Ô 1.Ở trường ngoài hoạt động học tập, các em còn co ùhoạt động này 2.Nhóm thức ăn này rất giàu năng lượng giúp cơ thể hấp thụ các vitamin A, D , E , à 3.Con người và sinh vật đều cần hỗn hợp này để sống . 4.Một loại chất thải do thận lọc à thải ra ngoài bằng ngoài bằng đường tiểu tiện 5.Loại gia cầm nuôi lấy thịt lấy trứng 6.Là một loại chất lỏng con người rất cần thiết trong quá trình sống có nhiều trong gạo , ngoâ , khoai . 7.Đây là 4 loại thức ăn có nhiều trong gạo , ngô , khoai …. Cung cấp năng lượng cho cơ theå . 8.Chất không tham gia trực tiếp vào việc cung cấp năng lượng nhưng thiếu chúng cơ theå seõ bò beänh . 9.Tình trạng thức ăn không chứa chất bẩn hoặc yếu tố gây hại do được xử lí theo đúng tieâu chuaån veä sinh . 10.Từ đồng nghĩa với từ dùng 11.Moät caên beänh doaên thieáu I oát 12.Tránh không ăn những thức ăn không phù hợp khi bị bệnh theo chỉ định bác sĩ 13.Trạng thái cơ thể cảm thấy sản khoái ,dễ chịu . 14.Bệnh nhân ị tiêu chảy cần uống thứ này để chống mất nước 15.Đối tượng dễ mắc tai nạn sông nước .. C. H. B. A. OÂ. B. V. U. I. C. T. B. E. O. K. H. O. T. Ö. C. H. O. I. N. H. K. H. I. N. U. O. C. T. I. G. A. N. Ö. Ô. C. Ö. Ô. N. G. V. I. T. A. M. I. N. S. A. C. H. S. Ö. D. U. N. G. Ô. U. C. OÂ. AÊ. N. K. I. EÂ. N. G. Ñ. Lop4.com. E. U.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> C. 4-6’. 4’. 1’. K. H. O. E. H. A. O. M. U. T. R. E. E. M. Hoạt động 3: Tròchơi “ Ai chọn thức ăn hợp lí “ -GV tiến hành cho HS hoạt động trong nhóm , sử dụng mô hìnhđã mang để chọn lựa bữa ăn hợp lí và giải thích tại sao mình lại lựa chọn nhö vaäy -Yeâu caàu HS caùc nhoùm trình baøy , caùc nhoùm khaùc nhaän xeùt . -GV nhaän xeùt . 4.Cuûng coá: -Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lí 5. Daën doø:-Chuaån bò baøi: Chöông : Vật chất và năng lượng - Bài : Nước có những tính chất gì. O. I. Cả lớp -Tiến hành hoạt động trong nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày , các nhoùm khaùc nhaän xeùt .. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Thứ ba, ngày 20 tháng 10 năm 2009 Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Giúp HS củng cố về - Cách thực hiện phép cộng , phép trừ các số có sáu chữ số ; áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất . - Đặc điểm cua hình vuông , hình chữ nhật ; tính chu vi và diện tích hình chữ nhật . II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐD.ĐT HOẠT ĐỘNG CỦA HS ’ 1 1. Ổn định: 2-4’ 2. Bài cũ: Luyện tập - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - HS sửa bài - GV nhận xét - HS nhận xét 3. Bài mới: 1’ a. Giới thiệu: b.Nội dung bài mới ’ 8-10 Bài tập 1/56: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện Cả lớp - HS làm bài 4 HS lên bảng Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> phép cộng , phép trừ . - Từng cặp HS sửa và thống -Cả lớp nhận xét cách đặt tính và cách nhất kết quả tính 4-6’ Bài tập 2/56:GV nêu yêu cầu BT - HS nêu Â-Cho HS làm bài TB-K - HS làm bài vào vở,2 HS lên bảng - Cả lớp nhận xét -Để tính nhanh ta áp dụng tính chất nào -a/7989 b/ 10798 Tính chất giao hoán và tính chất của phép cộng ? kết hợp 6-8’ Bài tập 3/56:HS đọc đề K Trong hình vuông ABCD , cạnh DC -HS đọc đề và làm bài vuông góc với cạnh AD và BC . Tronh hình vuông BIHC cạnh CH vuông góc với cạnh BC và cạnh IH . Mà DC và CH là một bộ phận của cạnh DH (trong hình - Cho HS trình bày, cả lớp nhận chữ nhật AIHD). Vậy cạnh DH vuông xét góc với các cạnh AD, BC, IH. ’ 5-7 Bài tập 4/56:HS đọc đề -Cho HS làm bài K-G -Cho HS trình bày -Cả lớp làm vào vở 1 HS lên ’ bảng làm cả lớp nhận xét 2 4.Củng cố : Nêu cách tính chu vi,diện tích của hình vuông ? 1’ 5.Dặn dò:Chuẩn bị bài: Nhân với số có HS nêu một chữ số. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................... Tiếng việt : ÔN TẬP. TIẾT 3 I/ MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL 2. Hệ thống hoá một số điều cần ghi nhớ về nội dung , nhân vật, giọng đọc của các bài tập là truyện kể thuộc chủ điểm măng mọc thẳng. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Lập 12 phiếu viết tên từng bài tập đọc, 5 phiếu viết tên các bài HTL trong tuần đầu sách Tiếng Viễt, tập một. - Giấy khổ to ghi sẵn lời giải của BT2 + Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền nội dung. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Hoạt động của thầy ĐD.ĐT Hoạt động của trò ’ 1 1.Ổn định - Hát tập thể 2.Bài cũ - HS lắng nghe 3. Bài mới ’ 1 a.Giới thiệu bài b.Nội dung bài mới. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 15-18’ Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc và Cả lớp HTL Phiếu. - Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm ,được xem lại bài khoảng 1- 2 phút ). - HS đọc trong SGK 1 đoạn. 12-15’. - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. Hoạt động2: Bài tập. Cả lớp Giấy khổ to. hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu - HS trả lời - HS đọc yêu cầu của bài, tìm các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng ( tuần 4, 5, 6 ).. - GV gợi ý các em có thể tìm tên bài ở mục lục. - HS đọc tên bài. GV viết tên bài lên bảng lớp . - HS đọc thầm các truyện trên, suy nghĩ, trao đổi theo cặp, làm bài trên phiếu đã phát - Những HS làm bài trên phiếu, cử đại diện trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét. - GV chốt lại lời giải đúng, dán - Cả lớp sửa bài theo lời giải phiếu đã ghi lời giải , mời 2 HS đọc đúng . bảng kết quả . Tên bài Nội dung chính Nhân vật Giọng đọc 1. Một người chính Ca ngợi lòng ngay thẳng, - Tô Hiến Thành Thong thả, rõ ràng. Nhấn trực chính trực, đặt việc nước - Đỗ thái hậu giọng những từ ngữ thể lên trên tình riêng của Tô hiện tính cách kiên định, Hiến Thành khảng khái của Tô Hiến Thành . 2. Những hạt thóc Nhờ dũng cảm, trung thực, - Cậu bé Chôm. Khoan thai, chậm rãi, cảm giống cậu bé Chôm được vua tin - Nhà vua hứng ngợi ca. Lời Chôm yêu, truyền cho ngôi báu. ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. 3. Nỗi dằn dặt của Nỗi Nỗi dằn dặt của An- - An- đrây- ca Trầm buồn, xúc động An- đrây- ca đrây- ca thể hiện tình yêu - Mẹ An- đrây- ca thương, ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Tên bài 4. Chị em tôi. 3-4’. 1’. Nội dung chính Nhân vật Một cô bé hay nói dối ba - Cô chị để đi chơi đã được em gái - Cô em làm cho tỉnh ngộ. - Người cha. - GV mời một số HS thi đọc diễn cảm một đoạn văn, minh họa giọng đọc phù hợp với nội dung của bài mà các em vừa tìm 4.Củng cố: - GV hỏi: Những truyện kể các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì?. Giọng đọc Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật: Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm, buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi bực tức. Lời cô em lúc thản nhiên , lúc giả bộ ngây thơ.. - Các truyện đều có chung lời nhắn nhủ chúng em cần sống trung thực , tự trọng, ngay thẳng như măng mọc thẳng.. 5.Dặn dò:Tiếp tục ôn tập tiết 4. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Lịch sử. CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT (Năm 981) I MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết: - Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân - Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. - Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến. 2.Kĩ năng: - HS nêu được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược và ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến . 3.Thái độ: - HS tự hào về chiến thắng Bạch Đằng, Chi Lăng và người anh hùng dân tộc Lê Hoàn cùng toàn dân đã làm nên những chiến thắng vang dội đó. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: + Lược đồ minh họa + Tìm hiểu hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn: Dương Vân Nga: Dương Vân Nga trao áo long cổn cho Lê Hoàn thực chất là từ bỏ ngôi vua của dòng họ mình cho một dòng họ khác. Bởi vì Dương Vân Nga là vợ Đinh Bộ Lĩnh, bấy giờ con của Dương Vân Nga là Đinh Toàn mới 6 tuổi đang ở ngôi vua, chưa đủ tài trí để lãnh đạo nhân dân chống lại giặc ngoại xâm. (Thời Lê Hoàn, sử ghi là Tiền Lê) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐD.ĐT HOẠT ĐỘNG CỦA HS ’ 1 1.Ổn định: 3-4’ 2.Bài cũ: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1’ 6-8’. quân - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì? - Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô & đặt tên nước ta là gì? - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: b.Nội dung bài mới Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh TB nào ?. - Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có K-G được nhân dân ủng hộ không ? - GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hoàn lên ngôi vua có hai ý kiến khác nhau: + Thái hậu Dương Vân Nga yêu quý Lê Hoàn nên đã trao cho ông ngôi vua. + Lê Hoàn được tôn lên làm vua là phù hợp với tình hình đất nước & nguyện vọng của nhân dân lúc đó. Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong SGK để chọn ra ý kiến đúng.” - GV kết luận: Ý kiến thứ hai đúng vì: Đinh Toàn khi lên ngôi còn quá nhỏ; nhà Tống đem quân sang xâm lược. Lê Hoàn giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân sĩ tung hô “Vạn tuế” - GV giảng về hành động cao đẹp của Dương Vân Nga trao áo lông cổn cho Lê Hoàn: đặt lợi ích của dân tộc lên trên lợi ích của dòng họ, của cá nhân. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm 8-10’ GV yêu cầu các nhóm thảo luận các câu Lược hỏi sau: đồ trận - Quân Tống sang xâm lược nước ta vào đánh năm nào? - Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường nào? - Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào? - Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không? 3-5’ Hoạt động 3: Làm việc cả lớp. - HS trả lời - HS nhận xét. - Vua Đinh & con trưởng là Đinh Liễn bị giết hại - Con thứ là Đinh Toàn mới 6 tuổi lên ngôi vì vậy không đủ sức gánh vác việc nước - Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta - Đặt niềm tin vào “Thập đạo tướng quân” (Tổng chỉ huy quân đội) Lê Hoàn và giao ngôi vua cho ông. - HS trao đổi & nêu ý kiến. - HS dựa vào phần chữ & lược đồ trong SGK để thảo luận -. Năm 981 Đường thuỷ và đường bộ. - Ở sông Bạch Đằng và Ải Chi Lăng - Đại diện nhóm lên bảng thuật lại cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân trên bản đồ.. - Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta? 4-5’ 4. Củng cố: - Nhờ sức mạnh đoàn kết của dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ Lop4.com. - Giữ vững nền độc lập dân tộc, đưa lại niềm tự hào và niềm tin sâu sắc ở sức mạnh & tiền đồ của dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của nước nhà. Chúng ta tự hào sâu sắc với quá khứ đó ’ 1 5.Dặn dò: Chuẩn bị : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................. Tiếng việt :. ÔN TẬP TIẾT 4. I. MỤC ĐÍCH , YÊU CẦU 1. Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, Trên đôi cánh ước mơ. 2. Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT1, 2 + Một số phiếu kẻ sẵn bảng để HS các nhóm làm BT1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Các hoạt động của thầy ĐD.ĐT Các hoạt động của trò ’ 1 1. Oån định - Hát tập thể 2.Bài cũ 3.Hướng dẫn ôn tập ’ 13-15 Bài tập 1/98 Cả lớp - Một HS đọc yêu cầu của BT1, 2. Cả lớp đọc thầm, thảo luận các việc cần làm để giải đúng bài tập. - HS mở SGK, xem lại 5 bài mở rộng vốn từ thuộc 3 chủ điểm trên . - GV phát phiếu cho các nhóm, - HS các nhóm làm việc quy định thời gian làm bài khoảng 10 phút. - Các nhóm dán sản phẩm lên bảng lớp . - Nhận xét 8-10’ Bài tập 2 /98 Khá - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập. - HS tìm các thành ngữ, tục ngữ đã học gắn với 3 chủ điểm, phát biểu. - GV dán tờ phiếu đã liệt kê sẵn những thành ngữ, tục ngữ: Thương người như thể Măng mọc thẳng Trên đôi cánh ước mơ thương thân - Ở hiền gặp lành Trung thực: - Cầu được ước thấy. - Một cây làm chẳng nên - Thẳng như ruột ngựa - Ước sao được vậy non… hòn núi cao - Hiền như bụt - Thuốc đắng dã tặt - Ước của trái mùa - Lành như đất - Cây ngay không sợ - Đứng núi này trông núi chết đứng nọ Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Thương nhau như chị Tự trọng : em ruột - Môi hở răng lạnh - Giấy rách phải giữ lấy lề. - Máu chảy ruột mềm - Đói cho sạch rách cho thơm . - Nhường cơm xẻ áo - Lá lành đùm lá rách - Trâu buộc ghét trâu ăn - Dữ như cọp - Hai HS nhìn bảng đọc lại các thành ngữ, tục ngữ. - HS suy nghĩ, chọn 1 thành ngữ hoặc tục ngữ, đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng thành ngữ hoặc tục ngữ đó. - HS tiếp nối nhua phát biểu . - Cả lớp và GV nhận xét 9-11’. Bài tập 3 /98. Cả lớp. - GV phát phiếu riêng cho một số HS, nhắc HS khi nói tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép , cần viết ra ví dụ. Dấu câu Tác dụng a/ Dấu hai - Báo hiệu bộ phận câu chấm đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Lúc đó, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. - Hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước.. - HS đọc yêu cầu của bài , tìm trong Mục lục các bài Dấu hai chấm ( trang 22- SGK ) , Dấu ngoặc kép ( trang 82, SGK ). Viết câu trả lời vào vở. - Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại Ví dụ  Cô giáo hỏi: “ Sao trò không chịu làm bài ?”  Bố tôi hỏi: - Hôm nay có đi học võ không?.  Những cảnh đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi. b/ Dấu ngoặc - Dẫn lời nói trực tiếp của  Bố thường gọi em tôi là “ cục kép nhân vật hay của người ưng “ của bố được câu văn nhắc đến Nếu lời nói trực tiếp là 1  Oâng tôi thường bảo: “ Các cháu câu trọn vẹn hay 1 đoạn phải học thật giỏi môn văn để nối văn thì trước dấu ngoặc nghề của bố “. kép cần thêm dấu hai chấm . - Đánh dấu những từ được  Chẳng mấy chốc đàn dùng với nghĩa đặc biệt. kiến đã xây xong “ lâu đài Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> “ của mình. 2’ 1’. 4.Củng cố: - GV nhận xét tiết học. 5.Dặn dò:Nhắc HS chuẩn bị tiết học sau .. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Thứ tư, ngày 21 tháng 10 năm 2009. Tiếng Việt:. ÔN TẬP TIẾT 5. I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL . 2. Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Phiếu ghi tên từng bài tập đọc, HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4, tập Một. - Bảng phụ viết sẵn lời giải BT2, 3 + Một số phiếu khổ to kẻ bảng ở BT2, 3 cho các nhóm làm việc. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Hoạt động của thầy ĐT.ĐD Hoạt động của trò ’ 1 1. Ổn định - Hát tập thể 2. KTBC 3 .Bài mới ’ 1 a. Giới thiệu bài b. Nội dung bài mới 15-17’ Hoạt động1: Kiểm tra tập đọc và HTL Cả lớp - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm ,được xem lại bài khoảng 1- 2 phút ). - HS đọc trong SGK 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu - GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc. - HS trả lời Hoạt động2:Bài tập 2 8-10’ Bài2/98: Cả lớp - HS đọc yêu cầu của bài - GV viết nhanh lên bảng. - GV chia lớp thành các nhóm (mỗi Bảng - Các nhóm làm việc nhóm ít nhất gồm 3 HS ). phụ - Các nhóm dán sản phẩm lên bảng lớp - Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả làm bài. - GV dán giấy đã ghi sẵn lời giải để - 2 HS đọc lại kết quả. chốt lại ’ 4-6 Bài3 /98: K - HS đọc yêu cầu của bài Bảng - HS nêu tên các bài tập đọc là phụ truyện kể theo chủ điểm: Đôi giày Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ. ba ta màu xanh, Thưa chuyện với mẹ, Điều ước của vua Mi- đát - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét.. - GV phát phiếu cho các nhóm trao đổi, làm bài. - GV dán giấy đã ghi sẵn lời giải để chốt lại 4’ 4.Củng cố: - GV hỏi: Các bài tập đọc thuộc chủ - HS phát biểu điểm “ Trên đôi cánh ước mơ “ vừa học giúp các em hiểu điều gì? 1’ 5. Dặn dò: - GV nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................. Toán:. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I Tiếng Việt:. ÔN TÂP. TIẾT 6 I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học. 2. Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép , danh từ, động từ. II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết. - Ba tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2 + Một số tờ viết nội dung BT3, 4. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Hoạt động của thầy ĐT.ĐD Hoạt động của trò ’ 1 1. Oån định lớp - Hát tập thể 2.KTBC 3. Bài mới 1’ a.Giời thiệu bài b. Nội dung bài mới ’ 12-14 Bài tập 1, 2 /99 Cả lớp - Một HS đọc đoạn văn BT1 và yêu cầu của BT2 - Cả lớp đọc thầm đoạn văn tả chú chuồn chuồn , tìm tiếng ứng với môi hình đã cho ở BT2. - GV nhắc các em lưu ý: ứng với - HS làm bài vào vở. mỗi mô hình, chỉ cần tìm 1 tiếng - GV phát phiếu riêng cho 1 vài - Những HS làm bài rên học sinh phiếu trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng . ’ 8-10 Bài tập 3/99 K - GV nhắc HS xem lướt lại các bài : - HS đọc yêu cầu của bài tập Từ đơn và từ phức , Từ ghép và từ láy để thực hiện cho đúng yêu cầu Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> của bài tập. - GV đặt câu hỏi: + Thế nào là từ đơn? + Thế nào là từ láy?. + Từ chỉ gồm 1 tiếng + Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau + Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau - Những HS làm xong bài dán kết quả lên bảng lớp , trình bày.. + Thế nào là từ ghép? - GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 từ đơn, 3 từ láy, 3 từ ghép.. - HS và GV nhận xét, chốt ý đúng 8-10’. Bài tập 4 /99 - GV nhắc HS xem lướt lại bài : Danh từ , Động từ để thực hiện đúng yêu cầu của bài. - GV đặt câu hỏi: + Thế nào là danh từ?. TB-K - HS đọc yêu cầu của bài. + DT là từ chỉ sự vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị ). + ĐT là từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật. - Những HS làm xong bài trình bày kết quả. GV và HS nhận xét.. + Thế nào là động từ? - GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi, tìm trong đoạn văn 3 DT, 3 ĐT.. - HS viết vào vở . 3’ 1’. 4. Củng cố : - GV nhận xét. - 5. Dặn dò: Xem bài luyện tập tiết 7 Rút kinh nghiệm. Khoa học:. NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ? I.MỤC TIÊU Giúp học sinh (HS): Quan sát và tự phát hiện màu , mùi, vị của nước . Làm thí nghiệm , tự chứng minh được các tính chất của nước: không có hình dạng nhất định , chảy lan ra mọi phía , thấm qua một số vật và có thể hoà tan miột số chất . Có khả năng tự làm thí nghiệm , khám phá các tri thức . II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Các minh hoạ trong trang 42 , 43 SGK . HS và GV cùng chuẩn bị : HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ. o 2 cốc thủy tinh giống nhau , nước lọc , sữa, chai , cốc, lọ thủy tinh có hình dáng khác nhau o Một tấm kính , khay đựng nước . o Một miếng vải nhỏ o Một ít đường , muối , cát Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> o Thìa 3 cái o Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết qủa thí nghiệm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : TG Hoạt động giáo viên ĐT.ĐD 1’ 1.Ổn định: ’ 3 2.Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số lời khuyên về dinh dưỡng của bộ y tế 3.Dạy và học bài mới ’ 1 a.Giới thiệu bài: b.Hoạt động dạy – học ’ 6-8 Hoạt động 1: Màu , mùi và vị của Cả lớp nước . Ly thuỷ -GV tiến hành hoạt động trong nhóm tinh theo định hướng . -Yêu cầu HS các nhóm quan sát 2 chiếc cốc thủy tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa vào. Trao đổi và trả lời các câu hỏi : 1.Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa ? 2.Làm thế nào , em biết được điều đó ? 3.Em có nhận xét gì về màu, mùi vị của nước ? -GV gọi nhóm khác nhận xét bổ sung 7-8‘ Hoạt động 2: Nước không có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía . -GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm Cả lớp và tự phát hiện ra tính chất của nước . Dụng . cụ thí -Yêu cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần nghiệm thí nghiệm 1 , 2 trang 43 SGK, 1 HS thực hiện , các HS khác quan sát và trả lời các câu hỏi: 1. Nước có hình gì? 2. Nước chảy như thế nào? -Nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm -Hỏi: Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các em có kết luận gì về tính chất của nước? Nước có hình dạng nhất định 6-8’ gì? Hoạt động 3: Nước thấm qua một số vật và hoà tan một số chất -GV tiến hành hoạt động cả lớp . Hỏi : 1.Khi vô ý làm đổ mực, nước ra bàn Cả lớp em thường làm thế nào ? +Tại sao người ta thường dùng vải để Lop4.com. Hoạt động học sinh. -HS cả lớp lắng nghe.. -Tiến hành hoạt động nhóm +Quan sát va øthảo luận về tính chất của nước , sau đó 1 nhóm thảo luận nhanh nhất sẽ lên rình bày trước lớp với 2 chiếc cốc trên bàn GV . -Chỉ trực tiếp -Vì: Khi nhìn vào cốc nước thì trong suốt, nhìn thấy rõ cái thìa còn cốc sữa có màu trắng đục nên không nhìn rõ cái thìa trong cốc Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là cốc nước , cốc có mùi thơm và béo là cốc sữa . -Không màu, không mùi, không có vị . -Nhóm khác nhận xét bổ sung -Tiến hành thí nghiệm -Làm thí nghiệm , quan sát và thảo luận -Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất cửa làm đại diện lên thí nghiệm, trả lời các câu hỏi theo yêu cầu .. -Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung - Nước không có hình dạng nhất định có thể chảy tràn lan ra mọi phiá, chảy từ trên cao xuống dưới . -Lắng nghe . +Em lấy giẻ giấy thấm , khăn lau để thấm . +Vì mảnh vải chỉ thấm được một.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 4’ 1’. lọc nước mà không lo nước thấm hết lượng nước nhất định. Nước có thể vào vải ? chảy qua những lỗ nhỏ giữa các sợi vải, còn các chất bẩn khác bị giữa +Làm thế nào để biết một chất có Dụng lại trên mặt vải hoà tan hay không trong nước? -GV tổ chức HS làm thí nghiệm 3, 4 cụ thí +Ta cho chất đó vào nước, dùng nghiệm thìa khuấy đều lên sẽ biết được trang 43 SGK +Yêu cầu 4 HS lên làm thí nghiệm chất đó có tan trong nước hay -Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm em có không . nhận xét gì ? -Yêu cầu 3 HS lên bảng làm thí -Làm thí nghiệm . nghiệm với đường, muối, cát xem -Thực hiện yêu cầu chất nào hoà tan trong nước . -Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm em có nhận xét gì ? 2.Qua 2 thí nghiệm trên có nhận xét -3 HS lên bảng làm thí nghiệm gì về tính chất của nước 4.Củng cố: -HS trả lời -Nêu tính chất của nước . 5. Dặn dò: xem bài : Ba thể của nước. Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ Thứ năm ,ngày 22 tháng 10 năm 2009 Toán. NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: - Biết cách thực hiện phép nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số. - Thực hành tính nhân. II. CHUẨN BỊ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐD..ĐT HOẠT ĐỘNG CỦA HS ’ 1 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 3.Bài mới: - HS sửa bài 1’ a..Giới thiệu: - HS nhận xét b.Nội dung bài mới 3-5’ Hoạt động1: Nhân số có sáu chữ số có một Cả lớp chữ số (không nhớ) - GV viết bảng phép nhân: 241 324 x 2=? - Yêu cầu HS đọc thừa số thứ nhất của phép nhân? - HS đọc. - Thừa số thứ nhất có mấy chữ số? - có 6 chữ số - Thừa số thứ hai có mấy chữ số? - 1 chữ số - GV yêu cầu HS lên bảng đặt và tính, các HS khác làm bảng con. Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và cách tính (Nhân theo thứ tự nào? Nêu từng lượt nhân? Kết quả?) - Yêu cầu HS so sánh các kết quả của mỗi Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 3-5’. 4-6’. 4-6’. lần nhân với 10 để rút ra đặc điểm của phép nhân này là: phép nhân không có nhớ. Hoạt động 2: Nhân số có sáu chữ số có một chữ số (có nhớ) - GV ghi lên bảng phép nhân: 136 204 x 4 - Yêu cầu HS lên bảng đặt tính và tính, các HS khác làm bảng con. - GV nhắc lại cách làm:  Nhân theo thứ tự từ phải sang trái: 136 204 x 4 . 544 816  Kết quả: 136 204 x 4 = 544 816 Lưu ý: Trong phép nhân có nhớ thêm số nhớ vào kết quả lần nhân liền sau. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1/57: HS nêu yêu cầu -Cho HS làm bài vào vở -Cho HS trình bày cách đặt tính và cách tính Bài tập 2/57:-Cho HS làm bài - Cho HS trình bày. -. HS thực hiện. Cả lớp - HS so sánh: kết quả của mỗi lần nhân không vượt qua 10, vì vậy khi thực hiện phép tính nhân không cần nhớ.. -. HS thực hiện.. - Vài HS nhắc lại cách thực hiện phép tính. TB -HS làm bài vào vở - HS trình bày. 3-5’. Bài tập 3/57: HS lên bảng làm cho HS làm Cả lớp -HS làm vào vở bài vào vở - Một số HS nêu kết quả - Cho HS trình bày - Cả lớp nhận xét đổi chéo vở để kiểm tra -Nêu cách tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ? TB-K Bài tập 4/57 3 HS đọc đề bài 5-7’ -Muốn biết huyện đó được cấp bao nhiêu - HS làm bài và nhận xét quyển truyện ta phải làm gì? - Thực hiện nhân,chia trước,cộng -HS làm bài trừ sau -Cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng : K - Cả lớp đọc thầm đề bài 2-3’ 4.Củng cố - Tìm số quyển truyện của 8 xã vùng thấp và 9 xã vùng cao - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính & thực hiện phép tính nhân. -Cả lớp làm vào vở 1 HS lên bảng 1’ 5.Dặn dò: làm - Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân. -HS nêu Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................ .......................................................................................................................................................... Địa lí. THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: - HS biết Đà Lạt là thành phố nổi tiếng về rừng thông & thác nước. - Đà Lạt là thành phố du lịch & nghỉ mát nổi tiếng. - Một số hoa trái & rau xanh ở Đà Lạt. 2.Kĩ năng: - Xác định được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ Việt Nam. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -. Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu của Đà Lạt. Biết dựa vào lược đồ (bản đồ), tranh ảnh để tìm kiến thức. Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người. 3.Thái độ: - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II. CHUẨN BỊ: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh về thành phố Đà Lạt. - Phiếu luyện tập. Họ và tên: ............................................. Lớp: Bốn Môn: Địa lí PHIẾU HỌC TẬP Em hãy hoàn thiện sơ đồ sau:. Đà Lạt. Khí hậu quanh năm Mát mẻ. Thiên nhiên. Các công trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch biệt thự, khách sạn. Tươi đẹp. Thành phố: nghỉ mát, du lịch, nhiều loại hoa vải. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV ’ 1 1.Ổn định: 3-4’ 2.Bài cũ: Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên - Sông ở Tây Nguyên có tiềm năng gì? Vì sao? - Mô tả hai loại rừng: rừng rậm nhiệt đới & rừng khộp ở Tây Nguyên? 3.Bài mới: ’ 1 a.Giới thiệu:. ĐD.ĐT. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG CỦA HS -. HS trả lời HS nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×