Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tự chọn Đại số 10: Ôn tập chương I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.37 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 4. Năm học: 2009-2010. GVSG: Nguyễn Văn Phùng. Thứ hai, ngày 08 tháng 3 năm 2010 Tập đọc. DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY I Mục đích – Yêu cầu 1 – Kiến thức - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài : Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. 2 – Kĩ năng + Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý đọc đúng các tên riêng tiếng nước ngoài : Cô-péc-ních , Ga-li-lê. + Biết đọc bài với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, với cảm hứng ca ngợi lòng dũng cảm bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác học Cô-péc-ních, Ga-li-lê. 3 – Thái độ - Giáo dục HS lòng dũng cảm và làm những việc làm thể hiện lòng dũng cảm, làm điều đúng dù biết rằng sẽ gặp nguy hiểm. II Đồ dùng dạy - học - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Chân dung Cô-péc-ních, Ga-li-lê.; sơ đồ quả đất trong vũ trụ. - Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III Các hoạt động dạy – học TG Hoạt động của giáo viên ĐD/ĐT Hoạt động của học sinh 1’ 1.Ổn định: 3-5’ 2.Bài cũ : Ga-vơ-rốt ngoài chiến luỹ - Kiểm tra 2, 3 HS đọc và trả lời câu - HS đọc và trả lời. hỏi. 3.Bài mới 1’ a Giới thiệu bài . b Nội dung bài mới ’ 7-9 Hoạt động 1: Luyện đọc Cả lớp - GV chia đoạn: 3 đoạn - GV hướng dẫn HS luyện đọc : Cô- HS theo dõi Pec-ních; Ga-li-lê - HS luyện đọc -HS đọc đoạn nối tiếp lượt 1 - HS luyện đọc nối tiếp lượt 2 - HS luyện đọc nối tiếp -1 HS đọc chú giải - HS luyện đọc nối tiếp lượt 2 -HS luyện đọc theo cặp -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm - GV nêu cách đọc và đọc toàn bài - HS luyện đọc theo cặp ’ 8-10 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - HS theo dõi 1 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm - Ý kiến của Cô-péch-ních có điểm TB - Thời đó, người ta cho rằng trái đất là gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ? trung tâm của vũ trụ, đứng yên một chỗ, còn mặt trời, mặt trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Côpéch-ních đã chứng minh ngược lại: chính trái đất mới là một hành tinh Cả lớp đọc thầm đoạn 2 quay xung quanh mặt trời. - Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích TB - Ủng hộ tư tưởng khoa học của Côgì? péc-ních. Lop4.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 4. Năm học: 2009-2010. - Vì sao toà án lúc bấy giờ xử phạt ông? Đọc lướt đoạn 3 - Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?. K Chân dung hai nhà khoa học. Nêu nội dung của bài?. K-G. 6-8’. GVSG: Nguyễn Văn Phùng. - Cho rằng ông đã chống đối quan điểm của Giáo hội, nói ngược lại những lời phán bảo của Chúa trời. - Hai nhà bác học đã dám nói ngược lại những lời phán bảo của Chúa trời, đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã phải trải qua năm tháng cuối đời trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học. Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm kiên trì bảo vệ chân lí khoa học - HS luyện đọc diễn cảm. - 3 HS đọc bài - HSnêu - HS theo dõi. Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - 3 HS đọc nối tiếp toàn bài Cả lớp -Nêu cách đọc từng đoạn Bảng -GV treo bảng phụ có ghi đoạn 3 lên phụ bảng -GV đọc mẫu - HS theo dõi -Cả lớp đọc theo nhóm đôi - HS luyện đọc và thi đọc -Hs thi đọc diễn cảm -Bình chọn bạn đọc hay nhất - HS bình chọn 2-3’ 4. Củng cố: - Em học tập được điều gì ở Cô-péc - HS nêu -nich và Ga-li-lê? ’ 1 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Con sẻ Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Toán. LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Kiến thức - Kĩ năng: Ôn tập củng cố về những khái niệm cơ bản: khái niệm ban đầu về phân số rút gọn, so sánh & quy đồng mẫu số, bài toán tìm phân số của một số. (Tuy kiến thức toán không được mở rộng hay nâng cao hơn so với các bài trước, nhưng có yêu cầu cao hơn về cách diễn đạt, cũng như về tình huống ứng dụng) II. CHUẨN BỊ: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐD/ĐT HOẠT ĐỘNG CỦA HS ’ 1 1. Ổn định: ’ 2-4 2. Bài cũ: Luyện tập chung HS sửa bài 5 1 1 HS nhaän xeùt 1 HS làm bài (  ) : 3. 4 3. Lop4.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 4. 1’ 5-6’. 5-6’. 7-8’ 7-8’ 3-4’ 1’. Năm học: 2009-2010. 3. Bài mới: a.Giới thiệu: b. Nội dung bài mới Bài tập 1/138: HS nêu yêu cầu bài tập -Bài tập có mấy yêu cầu đố là những yêu cầu nào? -HS làm bài vào vở -Yêu cầu HS trình bày -Nêu cách rút gọn phân số? Cách tìm phân số bằng nhau ? Bài 2/139: HS đọc đề - HS làm bài - Nêu yêu cầu HS trình bày - Nêu ý nghĩa của phân số? -Nêu cách tìm phân số của một số? Bài 3/139: 2 HS đọc đề bài -HS làm bài vào vở -1 HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét sửa chữa Bài 4/139: HS đọc đề -Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm -Cả lớp nhận xét sửa chữa 4. Củng cố : -Nêu cách rút gọn phân số? Nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số?. GVSG: Nguyễn Văn Phùng. TB. - HS neâu - 2 yeâu caàu, ruùt goïn, tìm phaân soá baèng nhau -3 HS leân baûng laøm -HS trình baøy - HS neâu. Khaù. - HS neâu - 2 HS leân baûng laøm baøi - HS trình baøy - HS neâu - HS neâu. TB. 2 HS laøm baøi - Cả lớp nhận xét ửa chữa - HS laøm baøi - HS trình baøy. K-G. 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài Kiểm tra. Ruùt kinh nghieäm: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Chính tả (nhớ -viết). BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết chính xác, đẹp đoạn từ: Mặt trời lên cao dần ... quyết tâm chống giữ trong bài đọc Thắng Biển. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt l/n. hoặc in/inh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bài tập 2a hoặc 2b viết sẳn - Viết sẳn các từ kiểm tra trên giấy lớn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG 1’ 3-4’. Các hoạt động của GV. ĐD/ĐT. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ:. Lop4.com. 3. Các hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 4. Năm học: 2009-2010. 2 HS viết theo GV đọc .. tín hiệu, tính toán, chín chắn, chính xác, kín kẽ, kính cận ..... 3. Dạy - học bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn viết chính tả : 20-23’ Hoạt động1: Nghe viết chính tả -Gọi HS đọc 3 khổ thơ cuối trong bài thơ. - Hình ảnh nào trong đoạn thơ nói lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái của chiến sĩ lái xe?. 3-4’. 3-4’. - Lắng nghe Cả lớp -3 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ -Hình ảnh: Không có kính, ừ thì ướt áo, mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời, chưa cần thay, lái trăm cây số nữa. -HS đọc và viết các từ: xoa mắt đắng, sa, ùa vào, ướt áp, tiểu đội ... - HS viết bài HS soát lỗi. -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - HS nhớ và tự viết bài vào vở - GV thu 10 bài chấm, số vở còn lại cho HS đỗi chéo để kiểm tra - GV nhận xét bài viết Hoạt động2: Bài tập Bài 2 b/86: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập -Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS -Yêu cầu HS tìm từ chỉ viết với s không viết với x, hoặc chỉ viết với x, không viết với s. -Yêu cầu hai nhóm dán bài lên bảng. Các nhóm khác bổ sung từ các bạn còn thiếu.. TB Phiếu. Hoạt động nhóm, cùng tìm từ theo yêu cầu bài tập.. Bổ sung ý kiến cho nhóm bạn. K. Bài 3b/87 : -Yêu cầu HS đọc thầm, trao đổi theo cặp.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu bài tập trước lớp. - 2 HS ngồi cùng trao đổi, dùng. -Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh.. bút chì gạch dưới những từ không. HS khác nhận xét sửa chữa. 2’. GVSG: Nguyễn Văn Phùng. thích hợp. Đáp án: Sa mạc - xen kẽ. 4. Cuûng coá :. - Lời giải: đáy biển – thung lũng Lop4.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 4. 1’. Năm học: 2009-2010. GVSG: Nguyễn Văn Phùng. GV nhaän xeùt tieát hoïc 5. Daën doø: Xem tuaàn 28 OÂn taäp. Ruùt kinh nghieäm: ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................... Khoa học:. CÁC NGUỒN NHIỆT I. MỤC TIÊU : Giúp HS - Kể được các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống và nêu được vai trò của chúng, - Biết thực hiện những quy tắc đơn giản để phòng tránh nguy hiểm, rủi ro khi sử dụng các nguồn nhiệt. - Có ý thức tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hộp diêm, nến, bàn là, kính lúp - Tranh ảnh về việc sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên ĐD/ĐT Hoạt động của học sinh 1’ 3-4’. 1’ 7-9’. 7-9’. 1. Ổn định tổ chức : 2. KTBC: -Thế nào là vật dẫn nhiệt? -Thế nào là vật cách nhiệt ? 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới Hoạt động1: Các nguồn nhiệt và vai trò của chúng -HS thảo luận cặp đôi để trả lời -Em biết những vật nào là nguồn nhiệt toả ra cho các vật xung quanh? -Em biết gì về vai trò của những nguồn nhiệt ấy? -Các nguồn nhiệt thường được dùng để làm gì? -Khi ga hay củi bị cháy hết thì còn nguồn nhiệt nữa không? Hoạt động 2: Cách phòng tránh những rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt -Nhà em sử dụng nguồn nhiệt nào? Lop4.com. 5. 2 HS nêu. Cả lớp Hộp diêm kính lúp. HS thảo luận và trả lời - Mặt trời, ngọn lửa, bàn ủi, bóng đèn đang sáng - HS lần lượt nêu Đun nấu, say khô, sưởi ấm Không. Cả lớp Phiếu - HS nêu.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 4. 4-5’. 3-5’. 1’. Năm học: 2009-2010. - Nêu những rủi ro, nguy hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt? -Yêu cầu HS trình bày -Cả lớp nhận xét chốt ý đúng -Tại sao không nên vừa ủi quần áo vừa làm viêch khác? Hoạt động3: Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt? -Làm thế nào để tiết kiệm nguồn nhiệt? 4. Củng cố: -Nguồn nhiệt là gì? -Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nguiồn nhiệt ? 5. Dặn dò: Xem bài Nhiệt cần cho sự sống. Cả lớp. GVSG: Nguyễn Văn Phùng. -HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào phiếu - HS lần lượt trình bày -Lơp nhận xét -Bàn ủi đang hoạt động tuy không bốc lửa nhưng toả ra nhiệt rất mạnh . Nếu không tập trung sẽ háy quần áo - HS nêu. HS nêu. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Thứ ba, ngày 09 tháng 3 năm 2010 Toán. KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN III Luyện từ& câu:. CÂU KHIẾN I.. II. III. TG 1’ 3-4’. 1’’ 8-10’. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến. 2. Kĩ năng: Biết nhận diện và sử dụng câu khiến. 3. Thái độ: HS thích học TV. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ viết bài tập 1. - Giấy khổ to. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Các hoạt động dạy của GV ĐD/ĐT Các hoạt động học của HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Ôn tập.. - HS thực hiện. - 3 HS đặt câu kiểu Ai – làm gì Ai – là gì? Ai – thế nào? 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Câu khiến. b. Nội dung bài mới: Hoạt động 1: Nhận xét - HS làm việc cá nhân và trao đổi Cả lớp - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 bài tập nhóm đôi thực hiện yêu cầu bài trong phần nhận xét. tập.. Lop4.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 4. Năm học: 2009-2010. - GV kết luận: những câu dùng để yêu cầu, đề nghị, nhờ vả... người khác làm 1 việc gì đó được gọi là câu khiến. - Thế nào là câu khiến?. GVSG: Nguyễn Văn Phùng. - HS nêu cuối câu in nghiêng có dấu chấm than. HS tự đặt câu để mượn vở bạn bên cạnh - Câu khiến là câu dùng để yêu cầu, đề nghị. -Khi viết cuối câu khiến có dấu chấm than (!) hoặc dấu chấm Cả lớp theo dõi - 4 HSlàm bài vào giấy - 4 HS đính bài lên bảng - Cả lớp lắng nghe.. - Khi viết cuối câu có dấu gì? Hoạt động2: Luyện tập 8-10’ Bài tập 1/88: 4 HS đọc nối tiếp 4 TB Bảng đoạn văn phụ -HS làm bài vào vơ - GV sửa bài trên bảng phụ. Phiếu a. Hãy gọi … vào cho ta! b. Lần sau,...boong tàu! - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng c. Bệ hạ...gươm lại cho Long quân! bài tập. d. Con ....... cho ta! 4-5’ Bài tập 2/89: GV nêu yêu cầu Cả lớp - HS nêu các câu đó. -Cho HS làm bài - Cả lớp nhận xét -Cho HS trình bày. Bài tập 3/89: GV nêu yêu cầu K-G - HS tự đặt câu khiến vào vở nháp. ’ 3-4 -2 HS lên bảng làm bài. - 3 HS ghi câu vừa đặt lên bảng lớp. - HS làm việc cá nhân. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét. 2-3’ 4. Củng cố Nêu tác dụng của câu khiến? HS nêu ’ 1 5. Dặn dò : Chuẩn bị bài: Cách đặt Câu khiến. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Lịch sử. THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI- XVII I. Mục đích - yêu cầu: 1.Kiến thức: - HS hiểu sự phát triển của thành thị chứng tỏ sự phát triển nền kinh tế, đặc biệt là thương mại. 2. Kĩ năng: - HS nắm được ở thế kỉ XVI – XVII, nước ta nổi lên 3 thành thị lớn: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An. 3. Thái độ: - Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các khu phố cổ . II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam - SGK - Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI – XVII . - Phiếu học tập ( Chưa điền ) Họ và tên:…………………………………………… Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 4. Năm học: 2009-2010. GVSG: Nguyễn Văn Phùng. Lớp: Bốn Môn: Lịch sử PHIẾU HỌC TẬP Đặc điểm. Số dân. Quy mô thành thị. Hoạt động buôn bán. Thành thị Thăng Long. Phố Hiến. - Đông dân hơn - Lớn bằng thị trấn ở - Thuyền bè ghé bờ khó nhiều thị trấn ở Châu một số nước Châu Á khăn. Á - Ngày phiên chợ, người đông đúc, buôn bán tấp nập . Nhiều phố phương. - Các cư dân từ - Trên 2000 nóc nhà - Nơi buôn bán tấp nập nhiều nước đến ở.. - Các nhà buôn - Phố cảng đẹp nhất, - Thương nhân ngoại quốc Nhật Bản cùng một lớn nhất ở Đàng thường lui tới buôn bán . Hội An số cư dân địa Trong phương lập nên thành thị này. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TG 1’ 3-4’. 1’ 8-10’. 6-8’. 3-4’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐDDH HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong - Chúa Nguyễn đã làm gì để khuyến - HS trả lời khích người dân đi khai hoang? - HS nhận xét - Cuộc sống giữa các tộc người ở phía nam đã đem lại đến kết quả gì? 3.Bài mới: a. Giới thiệu: b. Nội dung bài mới: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp - GV giới thiệu: Thành thị ở giai đoan Bản đồ - HS xem bản đồ và xác định vị này không là trung tâm chính trị, quân sự trí của Thăng Long, Phố Hiến, mà còn là nơi tập trung đông dân cư, Hội An. thương nghiệp và công nghiệp phát triển - GV treo bản đồ Việt Nam Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân - GV yêu cầu HS làm phiếu học tập Phiếu Đọc nhận xét của ngưới nước học tập ngoài về Thăng Long, Phố Hiến, Hội An và điền vào bảng thống kê . - Dựa vào bảng thống kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội Hoạt động 3: Hoạt động cả lớp An (bằng lời, bài viết hoặc tranh + Hướng dẫn HS thảo luận. Lop4.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 4. Năm học: 2009-2010. GVSG: Nguyễn Văn Phùng. - Nhận xét chung về số dân, quy mô và SGK vẽ) . hoạt động buôn bán trong các thành thị ở nước ta vào thế kỉ XVI – XVII? - HS hoạt động theo nhóm sau - Theo em, hoạt động buôn bán ở các đó cử đại diện lên báo cáo thành thị trên nói lên tình hình kinh tế - Thành thị nước ta lúc đó tập (nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương trung đông người, quy mô hoạt nghiệp) ở nước ta thời đó như thế nào? độngvà buôn bán rộng lớn và sầm ’ 4-5 4. Củng cố: uất. Sự phát triển mạnh của các thành thị cho - Sự phát triển của thành thị phản biết tình hình kinh tế nước ta như thế ánh sự phát triển mạnh của nông nào? nghiệp, thủ công nghiệp. ’ 1 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Nghĩa quân Tây HS nêu Sơn tiến ra Thăng Long Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Rèn kĩ năng nói: - Hs chọn được một câu chuyện về lòng dũng cảm mình đã chứng kiến hoặc tham gia. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối. - Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thật, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét, đánh giá đúng lời kể II – ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh họa việc làm của người có lòng dũng cảm. - Bảng lớp viết sẵn đề bài. - Viết sẵn gợi ý 3 (dàn ý cho 2 cách kể) - Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN ĐT/ĐD HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ’ 1 1. Ổn định: ’ 3-5 2. Bài cũ: Kể 1 câu chuyện nói về lòng HS kể dũng cảm 3. Bài mới 1’ 5-6’. a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn hs kể chuyện: Hoạt động 1: Hướng dẫn hs hiểu yêu Cả lớp cầu đề bài -Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng. -Yêu cầu 4 hs nối tiếp đọc các gợi ý. Lop4.com. 9. -Đọc và gạch: Kể một câu chuyện về lòng dũng cảm mà em được chứng kiến hoặc tham gia. -Đọc gợi ý. -Giới thiệu câu chuyện của mình..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 4. Năm học: 2009-2010. TG. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN ĐT/ĐD -Cho hs giới thiệu câu chuyện của mình. ’ 20-23 Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Cả lớp -Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Cho hs thi kể trước lớp. -Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện. 2-3’ 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học ’ 1 5. Dặn dò: Chuẩn bị bài tuần 28 Rút kinh nghiệm:. GVSG: Nguyễn Văn Phùng. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. -Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. -Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.. .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2010 Tập đọc. CON SẺ I. Mục đích – Yêu cầu 1 – Kiến thức - Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già. 2 – Kĩ năng + Đọc lưu loát toàn bài, biết ngắt nghỉ đúng chỗ, biết thể hiện ngữ điệu phù hợp với nội dung truyện. 3 – Thái độ - Giáo dục HS lòng dũng cảm và làm những việc làm thể hiện lòng dũng cảm, tôn trọng và cảm phục những người có hành động dũng cảm. II. Đồ dùng dạy - học - Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm. III. Các hoạt động dạy – học TG Hoạt động của giáo viên ĐD/ĐT Hoạt động của học sinh 1’ 1. Ổn định: 5’ 2. Bài cũ: Dù sao trái đất vẫn quay - Kiểm tra 2,3 HS đọc và trả lời câu - HS đọc và trả lời. hỏi. . 3. Bài mới 2’ a. Giới thiệu bài b Nội dung bài mới: 6’ Hoạt động1: Hướng dẫn HS luyện đọc Bảng phụ -GV chia đoạn: 5 đoạn -HS theo dõi -HS luyện đọc lượt 1,Kết hợp sữa lỗi -HS luyện đọc lượt 1 phát âm -Hs luyện đọc lượt 2, GV hướng dẫn - HS luyện đọc lượt 2 HS đọc câu dài “Tôi kính can…của nó” Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 4. Năm học: 2009-2010. HS đọc nhóm đôi -1 HS đọc chú giải -GV nêu cách đọc và đọc mẫu toàn bài 15’ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 1 HS đọc đoạn 1&2 - Trên đường đi con chó thấy gì? Nó định làm gì ?. - HS đọc nhóm đôi - 1 HS đọc - HS theo dõi Tranh. Đọc thầm đoạn 3&4 - Việc gì đột ngột xảy ra khiến con chó dừng lại và lùi?. - Hình ảnh con sẻ già dũng cảm từ trên cây lao xuống cứu sẻ con được miêu tả như thế nào? Đọ lướt đoạn 5 để TLCH: - Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục đối với con sẻ nhỏ bé?. 8’. 2’ 1’. GVSG: Nguyễn Văn Phùng. Bài văn ca ngợi điều gì? Hoạt động 3: Đọc diễn cảm 5 HS đọc nối tiếp toàn bài -Nêu cách đọc từng đoạn -GV treo bảng phụ có ghi đoạn 2&3 lên bảng -GV tổ chức cho HS thi đọc -Bình chọn bạn đọc hay nhất 4. Củng cố : Em thấy được diều gì qua nhân vật sẻ mẹ? 5. Dặn dò: Chuẩn bị: Bình nước và con sẻ vàng.. HS đọc thầm-thảo luận nhóm trả lời câu hỏi . + đánh hơi thấy 1 con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống. + Nó chậm rãi tiến lại gần chú sẻ non. - Đột nhiên một con sẻ già từ trên cây lao xuống đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ già rất hung dữ khiến con chó phải dừng lại và lùi vì cảm thấy trước mặt nó có một sức mạnh làm nó phải ngần ngại. - Hình ảnh này được miêu tảsinh động, gây ấn tượng mạnh cho người đọc : “Con sẻ già . . . sẻ con “ - Vì hành động của con sẻ già nhỏ bé dám dũng cảm đối đầu với con chó săn hung dữ để cứu con là một hành động đáng trân trọng, khiến con người cũng phải cảm phục. Ca ngợi hành động dũng cảm cứu con của sẻ mẹ - HS luyện đọc diễn cảm. - HS nêu - HS theo dõi - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm bài văn. -HS bình chọn HS nêu. Rút kinh nghiệm : ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Toán : HÌNH THOI I.Mục tiêu bài học: Giúp HS : - NHận biết được hình thoi và một số đă đặc điểm của hình thoi - Phân biệt được hình thoi và một số hình đã học Lop4.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 4. Năm học: 2009-2010. II. ĐDDH: - Mô hình của hình thoi - Bảng phụ vẽ hình của bài tập 1 III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của giáo viên 1’ 3-4’ 1’ 3-5’. 3-5’. ĐD/ĐT. GVSG: Nguyễn Văn Phùng. Hoạt động của giáo viên. 1. Ổn định: 2. KTBC: GV nhận xét bài KT -HS theo dõi 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới : Hoạt động 1: Giới thiệu hình thoi Cả lớp - GV hướng dẫn HS vẽ 1 hình vuông - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV sau đó xô lệch để giới thiệu hình thoi - GV gắn 1 hình thoi lên bảng để giới Mô hình - HS theo dõi thiệu Hoạt động2: Nhận biết một số đặc điểm Cả lớp của hình thoi. -Kể tên các cặp cạnh song song với nhau có trong hình thoi ABCD -Dùng thướt đo độ dài các cạnh của hình thoi ? AB//DC; BC//AD -Độ dài các cạnh của hình thoi như thế nào với nhau? Bằng nhau Vậy hình thoi có đặc điểm gì? Hoạt động 3: Luyện tập 6-8’ Bài 1/140: GV nêu yêu cầu HS theo dõi -Gv treo bảng phu lên bảng TB -HS KT bằng thướt -Hình nào là hình thoi? Bảng Hình 1&3 -Hình nào là hình chữ nhật ? phụ Hình 2 - Nêu đặc điểm của hình chữ nhật? HS nêu 5-6’ Bài 2/141: HS nêu yêu càu -HS tự làm bài HS theo dõi 5-6’ Bài 3/141: GV nêu yêu cầu Khá -HS làm bài Cả lớp làm theo hướng dẫn của GV HS theo dõi 2’ 4. Củng cố: -HS thực hành Nêu đặc điểm của hình thoi ? Cả lớp 1’ 5. Dặn dò : Xem bài Diện tích hình thoi Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... KHOA HỌC. NHIỆT CẦN CHO SỰ SỐNG I. MỤC TIÊU : giúp hs  Nêu được ví dụ chứng tỏ mỗi loài sinh vật có nhu cầu về nhiệt giống nhau.  Nêu được vai trò của nhiệt đối với sự sống trên Trái Đất. Lop4.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 4. Năm học: 2009-2010. GVSG: Nguyễn Văn Phùng.  Biết 1 số cách để chống nóng, chống rét cho người, động vật, thực vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC  Hình minh họa trang 108, 109, SGK (phóng to nếu có điều kiện) .  Phiếu có sẵn câu hỏi và đáp án cho ban giám khảo, phiếu câu hỏi cho các nhóm HS.  4 tấm thẻ có ghi A, B, C, D. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động của giáo viên ĐD/ĐT Hoạt động củ học sinh ’ 1 1. Ổn định: 3-5’ 2. KTBC: Nêu những việc làm để tiết 2 HS nêu kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt? -Kể tên các nguồn nhiệt thường gặp trong cuộc sống? 3. Bài mới: ’ 1 a. Giới thiệu bài: b. Nội dung bài mới: 7-8’ Hoạt động1: Trò chơi “Ai đúng ai -1 HS đọc to các câu hỏi Đội nào cũng đưa ra sự lựa chọn của nhanh” mình GV phát phiếu có câu hỏi cho các nhóm -Từng đội giải thích sự lựa chọn ’ 7-8 Hoạt động 2: Vai trò của nhiệt đối với sự sống của trái đất Điều gì sé xảy ra nếu trái đất không Gió ngừng thổi Trái Đất sẽ trở nên có mặt trời sưởi ấm ? lạnhgiá, nước sẽ đóng băng không có sự sông trên Trái Đất 7-8’ Hoạt động 3: Cách chống nóng, chống rét cho người và động vật, thực - HS nối tiếp nhau nêu ý kiến vật -Nêu cách chống nóng chống rét cho - -HS trình bày GV nhận xét bổ sung 2-3’ người và động vật ,thực vật ?4 4. Củng cố: 1’ Gv nhận xét tiết học 5. dặn dò : xem bài Ôn tập Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN. MIÊU TẢ CÂY CỐI KIỂM TRA VIẾT I. MỤC TIÊU: Lop4.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 4. Năm học: 2009-2010. GVSG: Nguyễn Văn Phùng. - HS thực hành viết bài văn miêu tả cây cối - Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài - Bài viết hay, sinh động, chân thực, giàu tình cảm, có sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẳn các đề bài cho HS lựa chọn - Bảng phụ viết sẵn dàn ý bài văn miêu tả cây cối + Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây cối + Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kỳ phát triển của cây. + Kết bài: Nêu lợi ích của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm đối với cây. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: TG 1’ 2’ 1’ 30’. 3-4’ 1’. Các hoạt động của GV 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài : b. Nội dung bài mới GV chép đề lên bảng -GV treo tranh một số loại cây lên bảng . Yêu cầu HS đọc kỹ đề bài Đề 1: Tả một cây mà em có dịp quan sát. Đề 2: Hãy tả một cây ở trường gắn với nhiều kỷ niệm của em. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. Đề 3: Hãy tả lại một cái cây do chính tay em vun trồng. Chú ý kết bài theo lối mở rộng. Đề 4: Hãy tả lại một cây hoa mà em thích nhất. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. - Yêu cầu HS đọc lại gợi ý - HS viết bài - Thu, chấm 1 số bài - Nêu nhận xét chung 4. Củng cố: Nhận xét tiết học 5. Dặn dò :. ĐT/ĐD. Tranh. Các hoạt động của HS. - Lắng nghe - HS quan sát. - HS theo dõi Cả lớp. Lop4.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 4. Năm học: 2009-2010. GVSG: Nguyễn Văn Phùng. - Dặn Hs về nhà hoàn thành bài văn và chuẩn bị cho bài kiểm tra. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... Thư năm ngày 11 tháng 3 năm 2010. Toán:. DIỆN TÍCH HÌNH THOI I. MỤC TIÊU: Giúp HS: - Hình thành công thức tính diện tích hình thoi. - Bước đầu biết áp dụng công thức tính diện tích hình thoi để giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV chuẩn bị: bảng phụ, miếng bìa cắt thành hình thoi ABCD như phần bài học của SGK, kéo. - Giấy kẻ ô li, kéo, thước kẻ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Hoạt động giáo viên ĐT/ĐD Hoạt động học sinh ’ 1 1. Ổn định: ’ 2 2. Kiểm tra bài cũ -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, -GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em HS dưới lớp theo dõi để nhận xét câu trả lời của bạn. nêu đặc điểm của hình thoi. 3. Dạy – học bài mới ’ 1 a.Giới thiệu bài mới b. Nội dung bài mới -Nghe GV giới thiệu bài. ’ 7-10 Hoạt động1: Giới thiệu cách tính diện Cả lớp tích hình thoi Mô hình -GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã chuẩn bị. Sau đó nêu: hình thoi ABCD -HS nghe bài toán. có AC = m, BD = n. Tính diện tích của hình thoi -GV nêu: hãy tìm cách cắt hình thoi -HS suy nghĩ để tìm cách ghép thành 4 hình tam giác bằng nhau, sau hình. đó ghép lại thành hình chữ nhật.. -GV hỏi: theo em diện tích hình thoi -HS phát biểu ý kiến. ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC được ghép từ các mảnh của -Diện tích của hai hình bằng nhau hình thoi như thế nào với nhau? -Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi thông qua tính diện tích của hình chữ HS nêu: AC = m ; AM = n nhật. -GV yêu cầu HS đo các cạnh của hình 2 chữ nhật và so sánh chúng với đường chéo của hình thoi ban đầu. -Diện tích hình chữ nhật là: -GV hỏi:Vậy diện tích của hình chữ m x n/2 Lop4.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 4. 7-9’. 7-9’. 3-5’ 2’ 1’. Năm học: 2009-2010. nhật AMNC tính như thế nào? -GV nêu: ta thấy m x n = m x n 2 2 -GV hỏi: m, n là gì của hình thoi ABCD? -Vậy ta có thể tính diện tích hình thoi như thế nào? -GV đưa ra công thức tính diện tích hình thoi như SGK. Hoạt động 2 : Luyện tập Bài 1/142 : GV đọc đề HS nhận xét sửa chữa bài làm -GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập sau đó tự làm bài. Bài 2/143 : 2 HS lên bảng làm -Khi làm bài này ta cần chú ý điều gì ? -GV cho HS tự làm bài, sau đó báo cáo kết qủa bài làm trước lớp. Bài 3/143 : GV nêu yêu cầu Yêu cầu HS làm bài nhanh -GV gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. 4. Củng cố : Nêu cách tính diện tich hình thoi ?: 5.Dặn dò: Xem bài Luyện tập. GVSG: Nguyễn Văn Phùng. -Là độ dài hai đường chéo của hình thoi -HS nghe và nêu lại cách tính diện tích của hình thoi. Tích độ dài của hai đường chéo rồi chia cho 2 Cả lớp. Cả lớp. S=. m X n ( m,n cùng một đơn vị 2. đo) Cả lớp làm bài ,2 HS lên bảng làm -HS áp dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình thoi làm bài vào vở bài tập. - Độ dài các đường chéo phải cùng đơn vị đo. Khá HS nêu miêng kết quả -Chúng ta phải tính diện tích của hình thoi và diện tích của hình chữ nhật sau đó so sánh.. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Địa lí. NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 1.Kiến thức: HS biết duyên hải miền Trung là vùng tập trung dân cư khá đông đúc & một số hoạt động sản xuất của người dân ở vùng này. HS biết một số hoạt động phục vụ du lịch; phát triển công nghiệp; lễ hội Tháp Bà. 2.Kĩ năng: HS giải thích được một cách đơn giản sự phân bố dân cư của vùng: dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước sông, biển). Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất & hoạt động kinh tế mới. Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất ở duyên hải miền Trung. Sử dụng tranh ảnh mô tả một cách đơn giản cách làm đường từ mía. Biết đến nét đẹp trong sinh hoạt của người dân nhiều tỉnh miền Trung là tổ chức lễ hội. Lop4.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 4. Năm học: 2009-2010. GVSG: Nguyễn Văn Phùng. 3.Thái độ: Tôn trọng & phát huy những giá trị truyền thống văn hoá của vùng duyên hải miền Trung cũng như hoạt động sản xuất ở nơi đây. II. CHUẨN BỊ: Bản đồ phân bố dân cư Việt Nam. Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp; lễ hội của người dân miền Trung (đặc biệt là ở Huế). Mẫu vật: tôm, cua, muối, đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía & một số thìa nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 TG 1’ 3-5’. 1’ 6-8’. 6-8’. 6-8’. HOẠT ĐỘNG CỦA GV ĐT/ĐD HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi động: 2. Bài cũ: Duyên hải miền Trung Dựa vào lược đồ, kể tên các đồng bằng HS trả lời HS nhận xét theo thứ tự từ Nam ra Bắc? Vì sao sông miền Trung thường gây lũ lụt vào mùa mưa? 3.Bài mới: a.Giới thiệu: b. Nội dung bài mới Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV thông báo số dân của các tỉnh miền HS quan sát Trung & lưu ý HS phần lớn số dân này sống ở các làng mạc, thị xã & thành phố Bản đồ Ở miền Trung vùng ven biển có phân bố nhiều người sinh sống hơn ở vùng ở duyên hải. GV chỉ trên bản đồ dân cư để HS thấy dân cư núi Trường Sơn. Song nếu so mức độ tập trung dân được biểu hiện Việt sánh với đồng bằng Bắc Bộ thì bằng các kí hiệu hình tròn thưa hay dày. Nam dân cư ở đây không đông đúc Quan sát bản đồ phân bố dân cư Việt bằng. Nam, nêu nhận xét về sự phân bố dân cư ở duyên hải miền Trung? GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 rồi trả lời HS quan sát & trả lời câu hỏi (cô các câu hỏi gái người Kinh thì mặc áo dài, cổ Hoạt động 2: Hoạt động nhóm đôi cao, quần trắng; còn cô gái người GV yêu cầu HS đọc ghi chú các ảnh. Chăm thì mặc váy) Cho biết tên các hoạt động sản xuất? Tranh GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm bảng HS đọc ghi chú có 4 cột (trồng trọt; chăn nuôi; nuôi, đánh Bảng HS nêu tên hoạt động sản xuất. bắt thủy sản; ngành khác), yêu cầu các nhóm Các nhóm thi đua nhóm thi đua điền vào tên các hoạt động Đại diện nhóm báo cáo trước lớp sản xuất tương ứng với các ảnh mà HS Các nhóm khác bổ sung, hoàn đã quan sát. thiện bảng. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân 2 HS đọc lại kết quả Tên & điều kiện cần thiết đối với từng ngành sản xuất? GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần Lop4.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 4. 2-3’. 1’. Năm học: 2009-2010. trả lời. 4. Củng cố Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung & nêu lí do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này? Yêu cầu HS đọc bảng thống kê. 5. Dặn dò: Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung. GVSG: Nguyễn Văn Phùng. HS trình bày. Rút kinh nghiệm: .......................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................... Kỹ thuật :. LẮP CÁI ĐU TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: -HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp cái đu. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật , qúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, làm việc theo quy trình . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Mẫu cái đu lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG Hoạt động giáo viên ĐD/ĐT Hoạt động học sinh ’ 1 1/ Ổn định tổ chức: -Nhắc nhở học sinh tư thế ngồi học. -HS ngồi ngay ngắn, trật tự. -Hát tập thể. -Hát theo bắt nhịp của lớp -Kiểm tra dụng cụ học tập trưởng. ’ 2-3 2/ Kiểm tra bài cũ : -Mang ĐDHT để lên bàn cho GV kiểm tra. -GV chấm một số sản phẩm của HS của tiết thực hành trước -GV nhận xét, đánh giá. -Lắng nghe. 3/ Dạy – học bài mới: 1’ a.Giới thiệu bài: b.Dạy – Học bài mới: ’ 3-5 Hoạt động1: GV hướng dẫn HS quan Cả lớp sát và nhận xét mẫu Cái đu mẩu -GV cho HS quan sát mẫu cái đu lắp sẵn -Lắng nghe. -GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cái đu và đặt câu hỏi: Cái đu có những bộ phận nào? (cần có 3 bộ phận: giá đỡ đu; ghế đu; trục đu). -GV nêu tác dụng của cái đu trong thực tế: +Ở các trường mầm non hoặc trong Lop4.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 4. 20-21’. 2-3’. Năm học: 2009-2010. công viên, ta thường thấy các em nhỏ ngồi chơi trên các ghế đu. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật: -GV hướng dẫn lắp cái đu theo quy trình trong SGK để HS quan sát. Cả lớp @ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết. Bộ lắp -GV cùng HS chọn các chi tiết theo ghép SGK và để vào nắp hộp theo từng loại. -Trong khi hướng dẫn, GV có thể gọi HS lên chọn một vài chi tiết cần lắp cái đu. @ Lắp từng bộ phận -Lắp giá đỡ đu ( H.2 – SGK ) -Trong quá trình lắp , GV có thể đưa ra một số câu hỏi ngoài câu hỏi trong SGK. +Để lắp được giá đỡ đu cần phải có những chi tiết nào? +Khi lắp giá đỡ đu em cần chú ý điều gì? Lắp ghế đu: -Trước khi lắp theo thứ tự các bước trong SGK, GV gọi 1 – 2 HS trả lời câu hỏi: +Để lắp ghế đu cần chọn các chi tiết nào? Số lượng bao nhiêu? Lắp trục đu và ghế đu: -Cho HS quan sát hình 4 (SGK) sau đó GV gọi 1 em lên lắp. GV nhận xét, uốn nắn bổ sung cho hoàn chỉnh. -Trước khi cho HS lắp, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Để cố định trục đu, cần bao nhiêu vòng hãm. Lắp ráp cái đu: -GV tiến hành lắp ráp các bộ phận ( lắp H4 vào H.2 ) để hoàn thành cái đu như H1 ( SGK) . Sau đó kiểm tra sự dao động của cái đu. Hướng dẫn HS tháo các chi tiết -Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận, tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự lắp. -Khi tháo xong phải xếp gọn các chi tiết vào hộp. 4. Củng cố: -Nhận xét giờ học. Tuyên dương HS Lop4.com. 19. GVSG: Nguyễn Văn Phùng. -HS quan sát mẫu cái đu lắp sẵn -Lắng nghe. Thực hiện yêu cầu.. -GV quan sát – thảo luận trả lời . +Cần 4 cọc đu thanh thẳng 11 lỗ, giá đỡ trục đu. +Chú ý vị trí trong ngoài của các thanhthẳng 11 lỗ và thanh chữ U dài . -1 – 2 HS trả lời câu hỏi; +Cần chọn tấm nhỏ, 4 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ U dài. -HS quan sát hình 4 (SGK) – 1 HS lên lắp, lớp quan sát nhận xét .. -Cần 4 vòng hãm. HS quan sát hướng dẫn GV..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 4. Năm học: 2009-2010. GVSG: Nguyễn Văn Phùng. học tốt. Nhắc nhở các em còn chưa chú ý. ’ 1 5. Dặn dò: Tiết sau thực hành Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. ............................................................................................................................................................. Đạo đức. TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (TIẾT 2 ) I - Mục tiêu - Yêu cầu 1 - Kiến thức : - Củng cố kiến thức đã học ở Tiết 1. 2 - Kĩ năng : - HS tích cực tham gia một số hoạt động nhân đạo ở lớp, ở trường, ở địa phương phù hợp với khả năng. .3 - Thái độ : - Biết thông cảm với những người gặp khó khăn hoạn nạn. II - Đồ dùng học tập -Giấy khổ lớn ghi kết quả thảo luận nhóm từ bài tập 5 , SGK III – Các hoạt động dạy học TG Hoạt động của giáo viên ĐD/DH Hoạt động của học sinh ’ 1 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Tích cực tham gia 3-5’ các hoạt động nhân đạo. - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo? - Các em có thể và cần tham gia những hoạt động nhân đạo nào? 3. Dạy bài mới : ’ 1 a. Giới thiệu bài . b. Nội dung bài mới ’ 6-8 Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (bài tập 4, SGK) - Nêu yêu cầu bài tập. - Các nhóm HS thảo luận . - GV kết luận: - Đại diện các nhóm trình bày ý + (b) , (c) , (e) là việc làm nhân đạo. kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ + (a), (d) không phải là hoạt động nhân sung . đạo. 6-8’ Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Bài tập 2 , SGK ) - Chia nhóm và giao cho mỗi HS thảo luận một tình huống . - Các nhóm HS thảo luận. - > GV rút ra kết luận : - Theo từng nội dung, đại diện các nhóm trình bày, bổ sung , tranh - Tình huống (a): Có thể đẩy xe lăn Lop4.com. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×