Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Trường TH 1 Quảng Phú - Tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.93 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường T.H 1 Quảng Phú. TuÇn 18: Tập đọc:. Giáo án lớp 4C. Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2010. OÂN TAÄP CUOÁI HOÏC KÌ I (TIEÁT 1). I. MỤC TIÊU: 1- KT: Ôn tập các kiến thức đã học của môn tiếng Việt đã học ở kì I 2- KN: Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 80 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được 3 đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HK1 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều. * HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn , đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/1phút  Nội dung : - Học sinh đọc thông các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học từ đầu năm lớp 4 đến nay (gồm 17 tuần ) 3- GD: HS có ý thức học tập tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu: Trong tuần này, các em sẽ - Lắng nghe ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quaû hoïc moân TV cuûa caùc em trong 17 tuaàn hoïc cuûa HKI B/ Kieåm tra TÑ vaø HTL: - Lần lượt HS lên bốc thăm và chuẩn bị. - Gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc - Gọi HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. dung bài đọc . - Nhaän xeùt, cho ñieåm * Baøi taäp 2 (Laäp baûng toång keát caùc baøi taäp đọc là truyện kể trong hai chủ điểm "Có chí thì neân" vaø "Tieáng saùo dieàu" - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu -Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 - Ông Trạng thả diều, "Vua tàu thuỷ" Bạch Thái Bưởi, Vẽ trứng, Người tìm đường lên chuû ñieåm treân? các vì sao, Văn hay chữ tốt, Chú Đất Nung, Trong quaùn aên "Ba caù boáng", Raát nhieàu - Các em hãy thảo luận nhóm 6 để hoàn mặt trăng. thaønh baûng nhö SGK/174 (phaùt phieáu cho 2 - Laøm vieäc trong nhoùm 6 nhoùm) , caùc em phaân coâng moãi baïn vieát veà GV: Trần Quốc Hớn. 1 Lop4.com. Năm học: 2010 – 2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường T.H 1 Quảng Phú. Giáo án lớp 4C. 2 truyeän. - Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày - Yeâu caàu caùc nhoùm nhaän xeùt theo caùc yeâu - Nhaän xeùt cầu: nội dung ghi từng cột có chính xác không? Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc khoâng? C/ Cuûng coá, daën doø: - Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc Nhaän xeùt tieát hoïc ……………………………………………………………. Đạo đức: THỰC HÀNH KỸ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I I/MỤC TIÊU: 1- KT: Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học trong suốt học kì I . 2- KN: Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình huống đơn giản trong thực tế cuộc sống . 3- GD : HS có ý thức học tập tốt II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình huống bài ôn tập. III/HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: *HS nhắc lại tên các bài học đã học? - HS nhắc lại tên các bài học.  Hoạt động 1 Ôn tập các bài đã học - HS kể một số câu chuyện liên quan đến tính - Lần lượt một số em kể trước lớp. trung thực trong học tập. - Trong cuộc sống và trong học tập em đã làm gì để thực hiện tính trung thực trong học tập? - Qua câu chuyện đã đọc. Em thấy Long là người như thế nào? - Long là một người trung thực trong * Nếu em là Long, em sẽ chọn cách giải quyết học tập sẽ được mọi người quý mến. nào? - HS liệt kê các cách giải quyết của - GV chia lớp thành nhóm thảo luận. bạn Long - GV kết luận. - HS thảo luận nhóm. - GV nêu từng ý cho lớp trao đổi và bày tỏ ý + Tại sao chọn cách giải quyết đó? kiến. a/. Trung thực trong học tập chỉ thiệt mình. b/. Thiếu trung thực trong học tập là giả dối. - Thảo luận nhóm về sự lựa chọn của c/. Trung thực trong học tập là thể hiện lòng tự mình và giải thích lí do sự lựa chọn, trọng. theo 3 thái độ: tán thành, phân vân, - HS kể về những trương hợp khó khăn trong không tán thành. học tập mà em thường gặp ? - HS kể về những trường hợp khó GV: Trần Quốc Hớn. 2 Lop4.com. Năm học: 2010 – 2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường T.H 1 Quảng Phú. Giáo án lớp 4C. - Theo em nếu ở trong hoàn cảnh gặp khó khăn khăn mà mình đã gặp trong học tập. như thế em sẽ làm gì? - HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải * GV đưa ra tình huống : - Khi gặp 1 bài tập quyết. Một số em đại diện lên kể khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao? những việc mình tự làm trước lớp. a/. Tự suy nghĩ, cố gắng làm bằng được. - HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do. b/. Nhờ bạn giảng giải để tự làm. c/. Chép luôn bài của bạn. - Cách a, b, d là những cách giải quyết d/. Nhờ người khác làm bài hộ. tích cực. đ/. Hỏi thầy giáo, cô giáo hoặc người lớn. e/. Bỏ không làm. - GV kết luận. - Các nhóm thảo luận sau đó trả lời. * Ôn tập: GV nêu yêu cầu: - Một số em lên bảng nói về những + Điều gì sẽ xảy ra nếu em không được bày tỏ ý việc có thể xảy ra nếu không được bày kiến về những việc có liên quan đến bản thân em, tỏ ý kiến. - Lớp trao đổi nhận xét và bổ sung nếu đến lớp em? có. - GV kết luận: * Hiếu thảo với ông bà cha mẹ. + Thảo luận trao đổi và phát biểu. * Biết ơn thầy cô giáo . + Việc làm của các bạn Loan (Tình huống b) Hoài (Tình huống d), Nhâm - GV nêu tình huống: (Tình huống đ) thể hiện lòng hiếu thảo - GV kết luận. với ông bà, cha mẹ. * Yêu lao động : - GV chia 2 nhóm và thảo luận. + Việc làm của bạn Sinh (Tình huống Nhóm 1: Tìm những biểu hiện của yêu lao a) và bạn Hoàng (Tình huống c) là chưa quan tâm đến ông bà, cha mẹ. động. Nhóm 2: Tìm những biểu hiện của lười lao + Thảo luận theo nhóm đôi, phát biểu động. ý kiến. - GV kết luận về các biểu hiện của yêu lao - Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ động, của lười lao động. chúng em biết nhiều điều hay, điều - Từng em nêu ý kiến qua từng bài. tốt. Do đó chúng em phải kính trọng, - Cả lớp nhận xét. Giáo viên rút ra kết luận. biết ơn thầy giáo, cô giáo. 2) Củng cố - Dặn dò: + HS phát biểu ý kiến. - HS ghi nhớ và thực theo bài học - Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày. - Nhận xét đánh giá tiết học …………………………………………………………. Toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. MỤC TIÊU: 1- KT: Biết dấu hiệu chia hết cho 9 . 2- KN: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. Baøi taäp caàn laøm: Baøi 1; baøi 2 vaø baøi 3* ; baøi 4* daønh cho HS khaù gioûi. 3- GD HS tự giác làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: GV: Trần Quốc Hớn. 3 Lop4.com. Năm học: 2010 – 2011.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường T.H 1 Quảng Phú. Giáo án lớp 4C. B/ Bài mới: 1) Tổ chức cho HS tự tìm ra dấu hiệu chia heát cho 9 - Yeâu caàu HS tìm vaø neâu caùc soá chia heát cho 9 , caùc soá khoâng chia heát cho 9 - Gọi HS lên bảng viết vào 2 cột thích hợp Caùc soá chia heát cho 9 -pheùp chia töông ứng 36 (36 : 9 = 4) 54 (54 : 9 = 6) 72 (72 : 9 = 8) 81 (81 : 9 = 9) - Các em dựa vào cột bên trái (các số chia hết cho 9 ) để tìm ra dấu hiệu chia hết cho 9 - Nếu HS nêu các số có chữ số tận cùng là 2, 6, 1, 4 thì chia heát cho 9 thì GV duøng ví dụ để bác bỏ ý kiến của HS - Các em hãy tính nhẩm tổng của các chữ soá. - Goïi HS phaùt bieåu - Gọi HS tìm ví dụ các số có tổng các chữ soá laø 9 Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia heát cho 9 thì chia heát cho 9 - Bây giờ các em xét xem số không chia heát cho 9 coù ñaëc ñieåm gì? (nhìn vaøo caùc soá ở cột bên phải) - Goïi HS phaùt bieåu - Gọi HS nêu ví dụ các số có tổng các chữ soá khoâng phaûi laø 9 - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định. - Ví dụ : 1234, 136, 2145, 405, 648… Kết luận: Các số có tổng các chữ số không chia heát cho 9 thì khoâng chia heát cho 9 - Muoán bieát moät soá coù chia heát cho 2, cho 5 ta căn cứ vào đâu? - Vaäy muoán bieát moät soá coù chia heát cho 9 hay không ta căn cứ vào đâu? 2) Thực hành: Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu GV: Trần Quốc Hớn. - Lần lượt nêu: 18, 27, 36, 54,...33, 24, 57, 82,... - Lần lượt lên bảng viết caùc soá khoâng chia heát cho 9-pheùp chia tương ứng 34 (34 : 9 = 3 dö 7), 30 (30 : 9 = 3 dö 3) 87 (87 : 9 = 9 dö 6), 91(91: 9 = 10 dö 1) - HS lần lượt nêu. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia heát cho 9 - HS lần lượt nêu: 423, 459, 9837,... - Vaøi HS nhaéc laïi - HS phát biểu: các số có tổng các chữ số khoâng chia heát cho 9 thì khoâng chia heát cho 9. - Lần lượt nêu ví dụ - Số chia hết 9 là : 136, 405, 648 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 9 - HS đọc ghi nhớ SGK - Ta căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải - Ta căn cứ vào tổng các chữ số của số đó. - 1 HS đọc yêu cầu - Ta tính tổng các chữ số của số đó. Nếu 5. Lop4.com. Năm học: 2010 – 2011.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường T.H 1 Quảng Phú. Giáo án lớp 4C. - Muốn biết trong các số trên, số nào chia tổng các chữ số chia hết cho 9 thì ta xác heát cho 9, ta phaûi laøm sao? định số đó chia hết cho 9 - Tự tìm kết quả - Yeâu caàu HS tính trong 2 phuùt - Neâu keát quaû: soá 99, 108, 5643, 29385 - Goïi HS neâu keát quaû vaø giaûi thích - Caùc soá khoâng chia heát cho 9 laø: 96; 7853; Bài 2: Thực hiện giống bài 1 5554; 1097 - Goïi HS neâu keát quaû C/ Cuûng coá, daën doø: - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số - 1 HS trả lời chia heát cho 9? - Baøi sau: Daáu hieäu chia heát cho 3 …………………………………………………………. GĐ – BD toán: ¤n luyÖn dÊu hiÖu chia hÕt cho 2-5 lµm vì bµi tËp T 80. I. Môc tiªu: - RÌn kû n¨ng thùc hµnh nhËn biÕt dÊu hiÖu chia hÕt cho 2-5. - Học sinh vận dụng và làm đúng các bài tập. - GD ý thøc häc tËp cho HS. II. Các hoạt động dạy học: -. Cho häc sinh nh¾c l¹i dÊu hiÖu chia hÕt cho 2-5 Cho häc sinh tù lÊy vÝ dô vÒ c¸c sè chia hÕt cho 2-5. 2) HD häc sinh lµm bµi tËp : + Bài 1,2,3 : Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập -. C¶ líp lµm vµo b¶ng con. -. Gäi häc sinh tr¶ lêi miÖng - nhËn xÐt - ch÷a chung. + Bài 4: Học sinh đọc yêu cầu bài tập C¶ líp lµm vµo vì - Gäi häc sinh tr×nh bµy -NhËn xÐt ch÷a chung a .§iÒn sè: 230 , 350 , 400 b.. 18 , 24 .. +Bài5: Học sinh nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập -. Gợi ý cho học sinh vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,5 để làm. -. Gi¸o viªn thu chÊm mét sè em. -. a : đúng. GV: Trần Quốc Hớn. 6 Lop4.com. Năm học: 2010 – 2011.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường T.H 1 Quảng Phú. -. b : Sai. -. c : đúng. Giáo án lớp 4C. III. Cñng cè - dÆn dß: -Cho häc sinh nh¾c l¹i dÊu hiÖu chia hÕt cho 2, 5. - NhËn xÐt tiÕt häc. …………………………………………………………. BD- G® TiÕng ViÖt: viÕt ®o¹n v¨n t¶ chiÕc cÆp cña em. I.. Môc tiªu: - Rèn kỹ năng viết văn tả đồ vật. - HS vËn dông vµ t¶ mét ®o¹n v¨n trong phÇn th©n bµi cña bµi v¨n t¶ chiÕc cÆp cña em. - GD ý thøc häc tËp cho HS.. II.. Các hoạt động day học: 1. Tìm hiểu đề bài - Giáo viên chép đề lên bảng gọi học sinh đọc lại vài lần - §Ò bµi yªu cÇu chóng ta lµm g× ? - Gi¸o viªn g¹ch ch©n nh÷ng tõ quan träng - Khi tả đồ vật các em tả như thế nào? ( Tả bao quát rồi đến tả từng bộ phận cụ thể ) 2. HS thùc hµnh. - L­u ý cho HS khi chØ viÕt ®o¹n th©n bµi cÇn cã c©u më ®o¹n vµ c©u kÕt ®o¹n - Cả lớp cùng làm vào vở - Giáo viên giúp đỡ hướng dẫn thêm những em yếu - Cho HS đọc lại đoạn văn của mình vừa viết - Líp nhËn xÐt , bæ sung - Ch÷a mét sè lçi sai phæ biÕn nh­ hai chÊm c¸ch dïng tõ , c©u v¨n , ý v¨n - Tuyên dương những em có bài viết hay , tả sinh động , có hình ảnh. 3. Cñng cè, dÆn dß: - Dặn HS về nhà viết thêm phần mở bài và kết bài để hoàn thành bài văn - NhËn xÐt tiÕt häc. …………………………………………………………. Thø 3 ngµy 21 th¸ng 12 n¨m 2010 Tập đọc: OÂN TAÄP CUOÁI HOÏC KÌ I (TIEÁT 2) I. MỤC TIÊU: 1- KT: Ôn tập các kiến thức đã học của môn tiếng Việt đã học ở kì I 2- KTKN: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3) -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học (BT2) ; bước đầu biết dùng thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Trần Quốc Hớn. 7 Lop4.com. Năm học: 2010 – 2011.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường T.H 1 Quảng Phú. Giáo án lớp 4C. Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng. Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 3. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu: Nêu MĐ, YC của tiết ôn taäp - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc B/ KT tập đọc và HTL: thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 1 - Kiểm tra số học sinh cả lớp. phút. Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối 6 - Gọi những hs chưa có điểm lên bốc thăm lên bốc thăm yêu cầu. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ đọc và TLCH định trong phiếu. - Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn HS vừa đọc. - Nhaän xeùt, cho ñieåm - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về - 1 HS đọc yêu cầu - Tự làm bài nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. - Nối tiếp nhau đọc những câu văn đã đặt. * Baøi taäp 2 : Đặt câu với những từ thích hợp để nhận xét a) Nguyeãn Hieàn raát coù chí./ Nguyeãn Hieàn về các nhân vật em đã biết qua các bài đọc. đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt a) Nguyễn Hiền khó rất cao./ Nhờ thông minh, ham học và b) Lê - ô - nác - đô đa - vin - xi có chí, Nguyễn Hiền đã trở thành Trạng c) Xi - ôn - cốp – xky nguyên trẻ nhất nước ta. d) Cao Bá Quát b) Leâ-oâ-naùc-ñoâ ña Vin-xi kieân nhaãn, khoå e) Bách Thái Bưởi công luyện vẽ mới thành tài. - Gọi HS đọc yêu cầu c) Xi-ôn-cốp-xki là người tài giỏi, kiên trì - Yeâu caàu HS laøm baøi vaøo VBT hiếm có./ Xi-ôn-cốp-xki đã đạt được ước - Gọi HS đọc các câu văn mình đã đặt. mơ từ thuở nhỏ nhờ tài năng và nghị lực GV nhận xét bổ sung. phi thường. d) Cao Baù Quaùt raát kì coâng luyeän vieát chữ./Nhờ khổ công luyện tập, từ một người viết chữ rất xấu, Cao Bá Quát nổi danh là người viết chữ đẹp. e) Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài *Bài tập 3 (chọn những thành ngữ, tục ngữ ba, chí lớn./ Bạch Thái Bưởi đã trở thành thích hợp để khuyến khích hoặc khuyên anh hùng kinh tế nhờ tài năng kinh doanh vaø yù chí vöôn leân, thaát baïi khoâng naûn. nhuû baïn) - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu - Các em đọc lại bài tập đọc Có chí thì nên, - Tự làm bài nhớ lại các câu thành ngữ, tục ngữ đã học, - Trình bày GV: Trần Quốc Hớn. 8 Lop4.com. Năm học: 2010 – 2011.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường T.H 1 Quảng Phú. Giáo án lớp 4C. đã biết. - Yêu cầu HS tự làm bài (phát phiếu cho 2 HS) - Goïi HS trình baøy keát quaû a) Coù chí thì neân. a) Neáu baïn em coù quyeát taâm hoïc taäp, reøn . Coù coâng maøi saét, coù ngaøy neân kim. luyeän cao? . Người có chí thì nên Nhà có nền thì vững. b) Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. b) Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn? . Lửa thử vàng, gian nan thử sức. . Thaát baïi laø meï thaønh coâng. . Thua keo naøy, baøy keo khaùc. c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo c) Ai ơi ....tròn vành mới thôi! - Haõy lo beàn chí caâu cua người khác? Duø ai caâu caïch caâu ruøa maëc ai! C/ Cuûng coá, daën doø: - Những em chưa có điểm kiểm tra về nhà tiếp tục luyện đọc - Baøi sau: OÂn taäp …………………………………………………. Toán: DAÁU HIEÄU CHIA HEÁT CHO 3 I. MỤC TIÊU: 1- KT: Biết dấu hiệu chia hết cho 3. 2- KN: Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. Baøi taäp caàn laøm: Baøi 1; baøi 2 vaø baøi 3*; baøi 4* daønh cho HS khaù gioûi. 3- GD: Cẩn thận khi tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm. Các đồ dùng liên quan tiết học. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên bảng trả lời - Daáu hieäu chia heát cho 9 + Các số có tổng các chữ số chia hết - Daáu hieäu naøo giuùp ta nhaän bieát moät soá chia cho 9 thì chia heát cho 9. heát cho 9, cho ví duï? + Các số có tổng các chữ số không - Soá khoâng chia heát cho 9 coù ñaëc ñieåm gì? cho chia heát cho 9 thì chia heát cho 9. ví duï? - HS nhận xét. - Nhaän xeùt, cho ñieåm - Lớp theo dõi giới thiệu 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: - Hỏi học sinh bảng chia 3 ? - Hai học sinh nêu bảng chia 3. - Ghi bảng các số trong bảng chia 3 3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30 GV: Trần Quốc Hớn. 9 Lop4.com. Năm học: 2010 – 2011.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường T.H 1 Quảng Phú. Giáo án lớp 4C. - Cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn: 12 = 1 + 2 = 3 Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia hết cho 3 - Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3, 4 chữ số để học sinh xác định. - Ví dụ : 1233, 36 0, 2145, + HS tính tổng các chữ số này và nhận xét. - Gợi ý rút ra qui tắc về số chia hết cho 3. - Giáo viên ghi bảng qui tắc. HS nhắc lại qui tắc * Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không chia hết cho 3 có đặc điểm gì ? - Cả lớp cùng tính tổng các chữ số mỗi số ở cột bên phải - Giáo viên ghi bảng chẳng hạn : 25 có 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 dư 1 ; 245 có 2 + 4 + 5 = 11 ; 11 : 3 = 3 dư 2 + Yêu cầu học sinh nêu nhận xét. + Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho 3 ta căn cứ vào đặc điểm nào ? c) Luyện tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài xác định nội dung đề. + Lớp cùng làm mẫu 1 bài. 231 có 2 + 3 + 1 = 6 vì 6 là số chia hết cho 3 nên số 231 chia hết cho 3. - 2 HS lên bảng sửa bài. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét bài học sinh. *Bài 2 : - HS nêu yêu cầu đề bài, lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng sửa bài. + Những số này vì sao không chia hết cho 3? - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3(Dành cho HS giỏi) - HS đọc đề. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - GV nhận xét và cho điểm HS. d) Củng cố - Dặn dò: - Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 3. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài. GV: Trần Quốc Hớn. 10 Lop4.com. - Tính tổng các số trong bảng chia 3 - Quan sát và rút ra nhận xét. - Các số này đều có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. - Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ số của các số có 3, 4, chữ số. - Các số này hết cho 3 vì các số này có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. *Qui tắc : Những số chia hết cho 3 là những số có tổng các chữ số là số chia hết cho 3. + HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét:. - " Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3 " + 3 HS đọc đề bài xác định nội dung đề bài. + 1 HS đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp quan sát. - Hai em sửa bài trên bảng. - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - HS đọc đề bài. - Số không chia hết cho 3 là : 502 , 6823 , 55553 , 641311. Vì các số này có tổng các chữ số không phải là số chia hết cho 3. - HS khác nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc. - Viết số có 3 chữ số chia hết cho 3 - HS cả lớp làm bài vào vở. - Các số chia hết 3 là : 150, 321, 783. - HS nhận xét, - Vài em nhắc lại nội dung bài học - Ve nhà học bài và làm các bài tập còn lại. Năm học: 2010 – 2011.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường T.H 1 Quảng Phú. Giáo án lớp 4C. ……………………………………………………………… Luyện từ và câu : OÂN TAÄP CUOÁI HOÏC KÌ I (TIEÁT 3) I. MỤC TIÊU: 1- KT: Ôn tập các kiến thức đã học của môn tiếng Việt học kì I 2- KN : Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện ; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2) 3- GD : HS có ý thức học tập tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết sẳn từng bài tập đọc và học thuộc lòng. Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài : Nêu MĐ, YC của tieát hoïc - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc thăm B/ Kieåm tra TÑ vaø HTL chọn bài, về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 HS 1 - Kiểm tra số học sinh cả lớp. kiểm tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu. 6 - Từng học sinh lên bốc thăm để chọn - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu. bài đọc. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. theo chỉ định trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Nhaän xeùt, cho ñieåm - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại - 1 HS đọc yêu cầu * Bài tập 2: Viết 1 MB theo kiểu - Đọc thầm gián tiếp, 1 MB theo kiểm mở rộng * MB trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu theo đề TLV "Kể chuyện ông chuyện. Nguyeãn Hieàn" * MB gián tiếp: Nói chuyện khác để dẫn vào câu - Gọi HS đọc yêu cầu của đề chuyeän ñònh keå. - Yêu cầu HS đọc thầm bài Ông * Kết bài mở rộng: Sau khi cho biết kết cục của Traïng thaû dieàu câu chuyện, có lời bình thêm về câu chuyện - Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ * Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của veà 2 caùch MB vaø 2 caùch keát baøi treân caâu chuyeän, khoâng bình luaän gì theâm baûng phuï. - Tự làm bài, viết phần mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền. - Lần lượt đọc các mở bài và kết bài GV: Trần Quốc Hớn. 11 Lop4.com. Năm học: 2010 – 2011.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường T.H 1 Quảng Phú. Giáo án lớp 4C. a) MB gián tiếp: Ông cha ta thường nói: Có chí thì nên, câu nói đó thật đúng với Nguyễn Hiền-Trạng nguyên nhỏ tuổi nhất ở nước ta. Ông phải bỏ học vì nhà nghèo nhưng nhờ có ý chí vươn lên ông đã tự học. Câu chuyện như sau: b) Nguyeãn Hieàn laø taám göông saùng cho moïi theá heä học trò, chúng em ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao.. - Yêu cầu HS tự làm bài - Goïi HS trình baøy - Sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS C/ Cuûng coá, daën doø: - Ghi nhớ những nội dung vừa học ở BT 2 - Hoàn chỉnh phần mở bài, kết bài, viết lại vào vở ……………………………………………………….. Khoa hoïc: KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I,MỤC TIÊU: 1- KT: Làm thí nghiệm để chứng tỏ: + Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô – xi + Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông. 2- KN: Nêu được ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đến sự cháy: Thổi bếp lửa cho lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn… 3- Giáo dục học sinh có ý thức học tập. - Bình luận về cách làm và kết quả quan sát - Phân tích, phán đoán, so sánh, đối chiếu - Quản lí thời gian trong quá trình thí nghiệm II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Nội dung bài, dụng cụ làm thí nghiệm. III,HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động : ? Không khí có ở đâu ? ? Không khí có những tính chất gì ? - HS trả lời. ? Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống ? 2. Bài mới: * Hoạt động 1 : VAI TRÒ CỦA Ô - XI ĐỐI VỚI SỰ CHÁY - GV kê một chiếc bàn ở giữa lớp để làm thí nghiệm để cả lớp quan sát dự đoán hiện + Lắng nghe. tượng và kết quả của thí nghiệm. + Thí nghiệm 1 : (SGV) + Yêu cầu HS quan sát và hỏi HS xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + Quan sát, trao đổi và phát biểu ý kiến. + Theo em tại sao cây nến trong lọ thuỷ tinh - HS lắng nghe và phát biểu. GV: Trần Quốc Hớn. 12 Lop4.com. Năm học: 2010 – 2011.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường T.H 1 Quảng Phú. Giáo án lớp 4C. to lại cháy lâu hơn cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ ? + Qua thí nghiệm này chúng ta đã chứng minh được ô - xi có vai trò gì ? + Keát luaän: Caøng coù nhieàu khoâng khí thì càng có nhiều ô xi để duy trì sự cháy lâu hôn. Hay noùi caùch khaùc: Khoâng khí coù oâ xi nên cần không khí để duy trì sự cháy. Vậy làm thế nào để chúng ta có thể cung cấp nhiều ô xi, để sự cháy diễn ra liên tục? cả lớp mình sẽ làm thí nghiệm tiếp theo. * Hoạt động 2: CÁCH DUY TRÌ SỰ CHÁY - GV dùng một lọ thuỷ tinh không có đáy úp vào 1 cây nến gắn trên đế kín và hỏi : - Các em hãy dự đoán xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ? + GV thực hiện thí nghiệm và hỏi + Kết quả của thí nghiệm này như thế nào? + Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy được trong thời gian ngắn như vậy ? - GV yêu cầu HS làm thêm một số thí nghiệm khác. (Như SGV) + Vì sao cây nến có thể cháy bình thường? + Ta thấy : Khi sự cháy xảy ra khí ni - tơ và khí các - bo - níc nóng lên và bay lên cao. Do có chỗ lưu thông với bên ngoài nên không khí ở bên ngoài tràn vào lọ tiếp tục cung cấp ô - xi để duy trì sự cháy. Cứ như vậy sự cháy diễn ra liên tục. + Vậy để duy trì sự cháy cần phải làm gì ? Tại sao lại phải làm như vậy ? + Để duy trì sự cháy cần phải liên tục cung cấp không khí. Không khí cần phải được lưu thông thì sự cháy mới diễn ra liên tục được. * Hoạt động 3: ỨNG DỤNG LIÊN QUAN ĐẾN SỰ CHÁY - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm. - Chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm quan sát hình minh hoạ số 5 và trả lời câu hỏi. + Bạn nhỏ đang làm gì ? + Bạn làm như vậy để làm gì ? - Gọi các nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung để hoàn chỉnh. - GV chấm điểm trực tiếp cho mỗi nhóm. GV: Trần Quốc Hớn. 13 Lop4.com. + Cả 2 cây nên cùng tắt. + Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường. + Cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ cháy lâu hơn so với cây nến trong lọ thuỷ tinh nhỏ.. - Lắng nghe.. - 1 HS làm thí nghiệm và trả lời kết quả: + Lắng nghe. - HS lắng nghe và quan sát. - HS suy nghĩ và trả lời : cây nến vẫn cháy bình thường. + Cây nến sẽ tắt. - Quan sát thí nghiệm và trả lời. - Cây nến sẽ tắt sau mấy phút . - Cây nến chỉ cháy được trong một thời gian ngắn là do lượng ô - xi trong lọ đã cháy hết mà không được cung cấp tiếp. + Cây nến có thể cháy bình thường là do được cung cấp ô - xi liên tục . + Đế gắn nến không kín nên không khí liên tục tràn vào lọ cung cấp ô - xi nên cây nến đã cháy được liên tục. + Lắng nghe và quan sát GV mô tả. + Để duy trì được sự cháy liên tục ta cần phải cung cấp không khí. Vì trong không khí có chứa ô - xi.. - Các nhóm quan saùt trao đổi thảo luận trong nhóm sau đó cử đại diện trình bày. - Bổ sung cho nhóm bạn. Năm học: 2010 – 2011.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường T.H 1 Quảng Phú. Giáo án lớp 4C. - GV nhận xét chung. -Trong lớp mình, bạn nào còn có kinh nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp củi, beáp than khoâng bò taét?. - Ñang duøng oáng thoåi khoâng khí vaøo trong beáp - Để không khí trong bếp được cung cấp liên tục, để bếp không bị tắt khi khí ô xi bò maát ñi - laéng nghe - Muốn cho ngọn lửa trong bếp củi không bị tắt, em thường cào rỗng tro bếp ra để không khí được lưu thông. - Muốn cho ngọn lửa bếp than không bị tắt, em để bếp than ra đầu hướng gió để gioù thoåi khoâng khí vaøo beáp. - Khi muốn dập bếp lửa ta dùng tro bếp để phủ kín lên ngọn lửa. - Khi muốn dập bếp than, ta lấy than để vào trong nồi đất và đậy lại. + Lắng nghe.. - Khi dập tắt ngọn lửa ở bếp than hay bếp cuûi thì laøm theá naøo? Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung caáp khoâng khí. Noùi caùch khaùc, khoâng khí cần được lưu thông. * Hoạt động kết thúc : - GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp đôi. + Khí ô - xi và khí ni tơ có vai trò gì đối với sự cháy ? + Làm cách nào để duy trì sự cháy ? - Gọi HS lên trình bày. - GV nhận xét, khen những HS trả lời đúng + Trao đổi và trả lời. 3. Củng cố- dặn dò: - HS lắng nghe. - GV nhận xét tiết học. - Ứng dụng những hiểu biết của mình vào - Vài HS đọc mục bạn cần biết SGK/71 trong cuoäc soáng - HS thực hiện. - Bài sau: Không khí cần cho sự sống …………………………………………………………. T.H Tiếng Việt: HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP TIẾT 1 TUẦN 18 I. Mục tiêu: - Rèn kỷ năng đọc hiểu và đọc thành tiếng cho học sinh - Xác định đúng câu kể ai làm gì ? chủ ngữ và vị ngữ trong câu kể ai làm gì? - GD ý thøc häc tËp cho HS. II. Các hoạt động dạy học: 1/ Giíi thiÖu bµi: 2/ Hướng dẫn học sinh thực hành: + Cho học sinh đọc bài: Sự tích các loài hoa - Học sinh đọc tiếp nối , tuyên dương những em đọc tốt - HD häc sinh tr¶ lêi c©u hái - C©u 1: chän ý 3 - C©u 2: chän ý 3 - C©u 3: chän ý 2 - C©u 4 : chän ý 1 - C©u 5: chän ý 1 - C©u 6: chän ý 2 : tr¾ng trÎo , ngËp ngõng, ngät ngµo GV: Trần Quốc Hớn. 14 Lop4.com. Năm học: 2010 – 2011.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường T.H 1 Quảng Phú. Giáo án lớp 4C. - C©u 7: chän ý 1: V× mçi tõ ng÷ lµ tªn mçi b«ng hoa - C©u 8: chän ý 3 : GÆp , hái - C©u 9: chän ý 3 : Ngäc lan lµ lo¹i hoa th¬m nhÊt - Câu 10: chọn ý 2 : Thần là chủ ngữ Liền tặng hoa hồng làn hương quý báu - + Häc sinh tù lµm vµo vì , gi¸o viªn thu chÊm mét sè em 3/ Cñng cè, dÆn dß: NhËn xÐt tiÕt häc. ………………………………………………………… Kó thuaät: CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN ( Tiết 4) I. MỤC TIÊU: 1- KT: HS biết cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. 2- KN: Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. 3- GD HS tính kiên trì, nhẫn nại. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1- GV: Mẫu thêu móc xích, một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích. Đồ dùng thực hành kĩ thuật dành cho GV. 2- HS: Đồ dùng thực hành kĩ thuật của HS III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Kiểm tra việc thực hành của hs tiết trước B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu: Tiết học hôm nay, các em sẽ tiếp - Lắng nghe tục thực hành để hoàn thành sản phẩm cắt, kheâu, theâu do mình choïn * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1. - Khâu viền làm đường miệng túi - GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột trước, sau đó vẽ và thêu một mẫu mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích. thêu đơn giản bằng múi thêu lướt vặn - GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách hoặc thêu móc xích, cuối cùng mới cắt vải . - GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố khaâu phaàn thaân tuùi baèng caùc muõi khâu đã học, Trang trí trước khi khâu kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học. phaàn tuùi. - HS nhắc lại. * Hoạt động 2: HS thực hành khâu, thêu. - Gọi hs nhắc lại những điều cần chú ý khi khâu tuùi ruùt daây - Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự - HS thực hành cá nhân. chọn. Thực hành sản phẩm. - Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. - Quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng, GV: Trần Quốc Hớn. 15 Lop4.com. Năm học: 2010 – 2011.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường T.H 1 Quảng Phú. Giáo án lớp 4C. chưa vẽ được mẫu thêu, thêu chưa đúng kĩ thuật * Hoạt động 3: GV đánh giá kết quả học tập của HS. - Chọn một số sản phẩm trưng bày trước lớp - HS trưng bày sản phẩm. - Yeâu caàu HS nhaän xeùt theo caùc tieâu chí: - HS tự đánh giá các sản phẩm. . Trang trí được túi rút dây, mẫu thêu đẹp, bố - Nhận xét, đánh giá, xếp vào các trí cân đối trên thâu túi loại: Hoàn thành tốt, hoàn thành, . Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian qui định chưa hoàn thành. . - Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. - Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+). - Coù nhieàu saùng taïo - Cùng HS nhận xét, xếp loại cho các sản phẩm Cuûng coá, daën doø: - Về nhà cắt, khâu, thêu những sản phẩm mà mình thích. - Bài sau: Lợi ích của việc trồng rau, hoa Nhaän xeùt tieát hoïc …………………………………………………….. Thứ 4 ngày 22 tháng 12 năm 2010 Tập làm văn: OÂN TAÄP CUOÁI HOÏC KÌ I (TIEÁT 4) I. MỤC TIÊU: 1- KT: Ôn tập các kiến thức đã học của môn tiếng Việt học kì I 2- KN: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. Nghe – viết bài CT ( tốc độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan). * HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bà CT (tốc độ trên 80 chữ /15 phút); hiểu nội dung của bài. 3- GD: HS có ý thức học tập tốt. II,ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Viết tên từng bài TĐ và HTL III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết học B/ KT tập đọc và HTL 1 Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên - Kiểm tra số học sinh cả lớp. bốc thăm chọn bài, về chỗ chuẩn bị 6 khoảng 2 phút. Khi 1 HS kiểm tra - Từng học sinh lên bốc thăm để chọn bài đọc. xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu. - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài theo chỉ định GV: Trần Quốc Hớn. 16 Lop4.com. Năm học: 2010 – 2011.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường T.H 1 Quảng Phú. Giáo án lớp 4C. trong phiếu học tập. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa đọc. - Nhaän xeùt, cho ñieåm - Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. * Baøi taäp 2 (Nghe-vieát: Ñoâi que ñan) - GV đọc bài Đôi que đan - Baøi Ñoâi que ñan noùi leân ñieàu gì? - Yêu cầu HS đọc thầm và phát hiện những từ khoù vieát trong baøi. - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ định trong phiếu.. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc. - HS laéng nghe - Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ hai bàn tay của chị, của em, những mũ, khaên, aùo cuûa baø, cuûa beù, cuûa meï cha daàn daàn hieän ra. - giản dị, dẻo dai, đan hoài, đỡ ngượng. - phân tích và lần lượt viết vào bảng - HD HS phân tích và viết lần lượt các từ khó con vaøo baûng con - Trong khi vieát chính taû, caùc em caàn chuù yù ñieàu - Nghe, vieát, kieåm tra gì? - Viết vào vở - Đọc từng cụm từ, câu - Soát lại bài - Đọc lần 2 - Chấm chữa bài - Đổi vở nhau kiểm tra - Yêu cầu HS đổi vở cho nhau để kiểm tra - Nhaän xeùt C/ Cuûng coá, daën doø: - HTL baøi thô Ñoâi que ñan - Nhaän xeùt tieát hoïc …………………………………………………….. Toán: LUYEÄN TAÄP I. MỤC TIÊU: 1- KT: Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 9, chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. Bài tập caàn laøm: Baøi 1, baøi 2 vaø Baøi 3*, baøi 4* daønh cho HS khaù gioûi. 2- KN: Bước đầu vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống ñôn giaûn. 3- GD HS tính cẩn thận khi làm toán II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1- GV : Nội dung bài, bảng nhóm 2- HS: Vở, bảng con, giấy nháp. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 2 hs lần lượt lên bảng trả lời A/ KTBC: Daáu hieäu chia heát cho 3 GV: Trần Quốc Hớn. 17 Lop4.com. Năm học: 2010 – 2011.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường T.H 1 Quảng Phú. Giáo án lớp 4C. - Dấu hiệu nào giúp ta nhận biết một số - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 chia heát cho 3, 2, ? Cho ví duï. thì chia hết cho 3. Các số có chữ số tận cuøng laø 2; 4; 6; 8 thì chia heát cho 2 - Daáu hieäu naøo giuùp ta nhaän bieát moät soá - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 chia heát cho 5, 9? thì chia hết cho 9. Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. Nhaän xeùt, cho ñieåm B/ Dạy-học bài mới: - Laéng nghe 1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em seõ cuøng luyeän taäp veà caùc daáu hieäu chia heát cho 2, 5, 9, 3. 2) OÂn baøi cuõ: - Tổ chức cho HS thi tìm các số chia hết cho 2,5, 9, 3. - Gọi mỗi lượt 4 HS lên thi tìm viết các số - 4 lượt HS (16 em) lên thực hiện chia heát cho 2, 5, 9, 3 vaø giaûi thích. (2 em trong đội sẽ nối tiếp nhau viết các số chia hết cho 2,5,9,3. Trong vòng 1 phút, đội nào viết được nhiều số chia hết cho 2,5,9,3 thì - Nhaän xeùt đội đó thắng.) - Cuøng HS nhaän xeùt, tuyeân döông nhoùm thaéng cuoäc. - Căn cứ vào đâu ta biết dấu hiệu chia hết - căn cứ vào chữ số tận cùng bên phải cho 2,cho 5? - Để biết được dấu hiệu chia hết cho 3, cho - Căn cứ vào tổng các chữ số của một số. 9 ta căn cứ vào đâu? - Nối tiếp nhau trả lời 3) Thực hành: Baøi 1: Ghi taát caû caùc soá leân baûng, goïi HS a) Caùc soá chia heát cho 3 laø: 4563; 2229; 3576; 66816 trả lời theo yêu cầu của bài và giải thích. b) Caùc soá chia heát cho 9 laø: 4563; 66816 c) Caùc soá chia heát cho 3 nhöng khoâng chia heát cho 9 laø: 2229; 3576 - HS đọc đề Bài 2: Gọi HS trả lời miệng. + Tìm số thích hợp điền vào ô trống để - HS đọc đề. được các số: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? a/ chia hết cho 9 - HS tự làm bài. b/ Chia hết cho 3 - Gọi HS đọc bài làm. c/ Chia hết cho 2 và chia hết cho 3. - HS lớp nhận xét bài làm của bạn. - HS lần lượt trả lời - GV nhận xét và cho điểm HS. a) 945 b) 225, 255, 285 c) 762, 768 - HS neâu yeâu caàu - HS laáy theû *Bài 3: Yêu cầu HS sử dụng thẻ đỏ, xanh. GV: Trần Quốc Hớn. 18 Lop4.com. Năm học: 2010 – 2011.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường T.H 1 Quảng Phú. Giáo án lớp 4C. - Treo bảng phụ viết sẵn các câu như bài 3. - Giơ thẻ sau mỗi câu GV đọc sau mỗi câu cô đọc các em suy nghĩ, nếu a) Đ, b) S, c) S, d) Đ đúng các em giơ thẻ đỏ, sai giơ thẻ xanh. - Goïi HS giaûi thích. - Giaûi thích C/ Cuûng coá, daën doø: - Số nào chia 9 được 2, chia 3 được 6, chia - laø soá 18 đôi được 10? - Đố em viết tiếp, vào dãy số sau: 0; 15; 30... 5 số nối nhau. Tìm mau kẻo lỡ, xong - 0; 15; 30; 45; 60 sau bạn cười. Những số đã viết, số nào chia - Số chia hết cho 3, 5 là: 15, 30, 45, 60 heát , cho caû ba, naêm? soá naøo chia theâm , - chia cho 2 laø: 30, 60 - Chia cho 9 laø: 45 cho 2 vaø 9 ? - Tuyên dương bạn nào đoán nhanh - Baøi sau: Luyeän taäp chung - Nhaän xeùt tieát hoïc ……………………………………………………………….. Kể chuyện: OÂN TAÄP CUOÁI HOÏC KÌ I (TIEÁT 5) I/ Muïc tieâu: 1- KT: Ôn tập các kiến thức đã học của môn tiếng Việt học kì I 2- KN: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt Ch xác định bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào ? Ai ? (BT2). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL. Một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng để HS làm BT 2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động dạy A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC của tiết ôn taäp B/ Kiểm tra tập đọc và HTL 1 - Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc - Kiểm tra số học sinh cả lớp. thăm chọn về chỗ chuẩn bị. 6 - Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ - Yêu cầu đọc một đoạn hay cả bài. - Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa định trong phiếu. - Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc đọc. - Những em đọc chưa đạt yêu cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại. - Nhaän xeùt, cho ñieåm Bài tập 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn đã cho. Đặt câu cho các GV: Trần Quốc Hớn. 19 Lop4.com. Năm học: 2010 – 2011.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường T.H 1 Quảng Phú. Giáo án lớp 4C. bộ phận câu in đậm. - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. (2 HS làm baûng nhoùm) - Goïi HS phaùt bieåu, cuøng HS nhaän xeùt - Goïi HS laøm treân phieáu trình baøy keát quaû, chốt lại lời giải đúng a) Các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn vaên. - 1 HS đọc yêu cầu - Từ làm bài - Phaùt bieåu. * Danh từ: Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phoá, huyeän, em beù, maét, mí, coå moâng, hoå, quaàn aùo, saân, Hmoâng, Tu Dí, Phuø Laù * Động từ: dừng lại, chơi đùa * Tính từ: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ. b) Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm - Buoåi chieàu xe laøm gì? - Buổi chiều xe dừng lại ở một thị trấn nhoû. - Naéng phoá huyeän nhö theá naøo? - Naéng phoá huyeän vaøng hoe. - Ai đang chơi đùa trước sân. - Những em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí, Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước saân. C/ Cuûng coá, daën doø: - Nhớ các kiến thức vừa ôn luyện ở BT 2 - Nhaän xeùt tieát hoïc ………………………………………………………… T.H to¸n: Hướng dẫn làm bài tập T1 tuần 18 I. Môc tiªu: Gióp häc sinh. - RÌn kû n¨ng nhËn biÕt dÊu hiÖu chia hÕt cho 2-3 5 9 - Học sinh vận dụng và làm đúng các bài tập - GD ý thøc häc tËp cho HS. II. Các hoạt động dạy học: 1/ Giíi thiÖu bµi: 2/ Hướng dẫn học sinh thực hành: * HD häc sinh lµm bµi tËp : + Bài 1: học sinh đọc yêu bài tập -Líp lµm b¶ng con, nhËn xÐt ch÷a chung - Sè chia hÕt cho 2: 3312 ; 9102 ;13230. - Sè chia hÕt cho 5: 12320 ; 4185. - Sè chia hÕt cho 3: 3333 ; 3312 ; 4185 ; 9102 ; 13230. - sè chia hÕt cho 9: 3312; 4185 ; 13230 +Bài 2: Học sinh đọc thầm và làm GV: Trần Quốc Hớn. 20 Lop4.com. Năm học: 2010 – 2011.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường T.H 1 Quảng Phú. Giáo án lớp 4C. - Gäi häc sinh nªu miÖng - Ch÷a chung - a : 234 - b : 4518 - c : 135 + Bµi 3: Häc sinh lµm vµo vì , ch­a chung - a:S b:§ c:§ d:S + Bµi 4: §è vui - học sinh đọc yêu cầu và làm - Gîi ý cho häc sinh t×m sè chia hÕt cho 5 vµ 9 mµ bÐ h¬n 140 vµ lín h¬n 130 - Đáp án : đơn vị bộ đội đó có số người là : 135 người 3/ Cñng cè, dÆn dß: NhËn xÐt tiÕt häc. ……………………………………….......... Thứ 5 ngày 23 tháng 12 năm 2010 Luyện từ và câu: OÂN TAÄP CUOÁI HOÏC KÌ I (TIEÁT 6) I. MỤC TIÊU: 1- KT: Ôn tập các kiến thức đã học của môn tiếng Việt học kì I 2- KN: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học ( tốc độ đọc khoảng 80 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ, đoạn văn đã học ở HKI. Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở roäng (BT2). 3- GD: HS có ý thức học tập tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu viết tên các bài TĐ, HTL. Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ khi viết bài văn miêu tả đồ vật. Một số tờ phiếu khổ to để hs lập dàn ý cho BT 2a III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu bài: Nêu MĐ, Yc của tiết ôn taäp B/ Kieåm tra TÑ vaø HTL - Gọi HS lên bốc thăm đọc và trả lời câu - HS lên bốc thăm đọc và trả lời hỏi của bài đọc. - Nhaän xeùt, cho ñieåm Baøi taäp 2 - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HD HS thực hiện từng yêu cầu : a) Quan saùt moät doà duøng hoïc taäp, chuyeån keát quaû quan saùt thaønh daøn yù. - 1 HS đọc yêu cầu - Gọi HS xác định yêu cầu của đề. - Gọi HS đọc nội dung cần ghi nhớ về bài - 1 HS đọc to trước lớp văn miêu tả đồ vật trên bảng phụ GV: Trần Quốc Hớn. 21 Lop4.com. Năm học: 2010 – 2011.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×