Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Công nghệ 7 - Tiết 1 đến tiết 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.54 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Công nghệ 7 Lê Thị Sương .................................................................................................................................................................... Phần 1: Trồng trọt Chương 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ KỸ THUẬT TRỒNG TRỌT Tuần:1 VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CÙA TRỒNG TRỌT. KHÁI NIỆM Tiết :1 VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN CỦA ĐẤT TRỒNG. NS :14/8/08 ND:18/8/08. I Mục tiêu: Học xong bài này,học sinh phài: - Hiểu và nêu được vai trò quan trọng cùa trồng trọt trong nền kinh tế cùa nước ta hiện nay. - Hiểu được đất trồng vai trò của đất trồng và thành phần của đất trồng. - Nêu được các nhiệm vụ mà trồng trọt phải thực hiện trong giai đoạn hiện nay và trong những năm đến. - Giáo dục hứng thú học tập, coi trọng SX và có ý thức bảo vệ tài ng đất. II.Chuẩn bị : 1. Giáo viên : -Nghiên cứu sách giáo khoa , đọc thêm các tư liệu về nhiệm vụ của trồng trọt trong giai đoạn mới. - Sơ đồ thành phần đất trồng trọt. - Tranh vẽ phóng to H1,H2a ,H2b SGK. 2. Học sinh : Sưu tầm tranh ảnh về vai trò của đất trồng. - Kẻ mẫu bảng thành phần của đất trồng vào vở bài tập. III. Tiến trình lên lớp : 1. Ổn định: 2. Bài mới: *Giới thiệu: Nước ta là nước nông nghiệp, đất là tài nguyên quý của quốc gia, là cơ sở cho sản xuất nông lâm nghệp.Vì vậy, nông nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.Vai trò của trồng trọt trong nền KT là gì?Trước khi nghiên cứu các qui trình KTh trồng trọt chúng ta cần tìm hiểu thế nào là đất trồng? 3. Các hoạt động dạy học : *Hoạt động 1 :Tìm hiểu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt : I. Vai trò của trồng trọt: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Treo tranh H1 SGK, yêu cầu HS quan sát - HS làm việc cá nhân, quan sát tranh lời trả lời câu hỏi. tranh và trả lời câu hỏi. -Trồng trọt có vai trò gì trong nền kinh tế? -GV giảng giải cho HS hiểu thế nào là cây -HS lắng nghe. lương thực, cây thực phẩm, cây nguyên liệu công nghiệp. . -HS dựa vào những hiểu biết thực tế -Em hãy kể một số loại cây lương ,thực địa phương trả lời câu hỏi. phẩm, cây công nghiệp trồng ở địa phương em? *Tiểu kết :Vai trò của trồng trọt: -Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người, thức ăn cho chăn nuôi, nguyên liệu cho công nghiệp và nông sản để xuất khẩu. 1 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Công nghệ 7 Lê Thị Sương .................................................................................................................................................................... II. Nhiệm vụ của trồng trọt: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Phân chia nhóm. -Hình thành nhóm. -Cho HS trả lời câu hỏi trong phần II SGK. -GV gợi ý các câu hỏi nhỏ: -Thảo luận, trả lời câu hỏi. .SX lúa ngô nhiệm vụ của lĩnh vực SX nào? .Trồng rau đậu, vừng,...thuộc lĩnh vực -Đại diện nhóm báo cáo. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. SX nào? -GV kết luận: các nhiệm vụ của trồng trọt - Rút ra kết luận là:1, 2, 3, 6. *Tiểu kết: Nhiệm vụ của trồng trọt - Đảm bảo lương thực và thực phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. * Hoạt động 2: Tìm hiểu những biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt III. Những biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt: - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. -HS thảo luận nhóm đôi làm BT vào vở. - Đại diện nêu. -GV nhận xét và có đáp án. - Nhận xét, bổ sung. * Tiểu kết: Biện pháp thực hiện nhiệm vụ trồng trọt là:khai hoang lấn biển; tăng vụ ; áp dụng biện pháp kỹ thuật tiến tiến. * Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm về đất trồng IV. Khái niệm về đất trồng: 1. Đất trồng là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV yêu cầu HS đọc mục I phần -HS làm việc cá nhân. -Đọc thông tin SGK, xử lí thông tin, trả 1trong SGK. -Đất trồng là gì? lời câu hỏi. -Để củng cố, khắc sâu kiến thức,GV có thể nêu câu hỏi: .Lớp than đá tơi xốp phải là đất trồng - Rút ra khái niệm đất trồng. không? Tại sao? 2. Vai trò của đất trồng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Phân chia nhóm. -Hình thành nhóm. -Treo tranh H 2a, 2b. -Quan sát tranh. -Trồng cây trong môi trường đất và -Thảo luận trả lời câu hỏi. nước có gì giống và khác nhau? -Đất trồng có vai trò như thế nào đối với -Đại diện nhóm báo cáo. -Các nhóm khác bổ sung. cây trồng? . *Tiểu kết: a-Đất trồng:Đất trồng là lớp bề mặt tơi xốp của vỏ trái đất, trên đó cây trồng có thể sinh sống và sản xuất cho ra sản phẩm. bVai trò của đất trồng: Đất trồng cung cấp nước, chất dinh dưỡng, ô xi cho cây và giữ cho cây đứng vững. 2 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Công nghệ 7 Lê Thị Sương .................................................................................................................................................................... * HĐ 4: Nghiên cứu thành phần của đất trồng: V. Thành phần của đất trồng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -GV giới thiệu sơ đồ 1 về thành phần của -HS dựa vào sơ đồ trả lời câu hỏi. đất trồng trong SGK. -Đất trồng gồm những thành phần nào? -Dựa vào sơ đồ 1 và kiến thức đã học -Cho HS làm bài tập theo bảng kẻ trong ở sinh 6 và thông tin phần II/7 làm bài SGK. tập vào VBT. -Cho HS trả lời tập hợp các câu trả lời của HS và khái quát đất gồm 3 thành phần: khí, lỏng, rắn.(Khí cung cấp ô xi, rắn -HS trả lời câu hỏi và bài tập. cung cấp chất dinh dưỡng, lỏng cung cấp -HS khác bổ sung. nước) *Tiểu kết: Đất gồm 3 thành phần: khí, lỏng, rắn. IV. Tổng kết đánh giá: Gọi 2 HS đọc ghi nhớ SGK. V. Kiểm tra đánh giá: - Nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt? - Đất trồng có tầm quan trọng như thế nào đối với trồng trọt? - Đất gồm những thành phần nào? Vai trò của từng thành phần đvới cây tg? * Dặn dò: Học bài. Đọc trước bài 3 SGK. Đọc mục I bài 3, tìm sự khác nhau thành phần cơ giới và thành phần của đất. Kẻ bảng. Mỗi bàn chuẩn bị 3 mẫu đất (đất sét, đất thịt, đất cát) . V. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:. 3 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Công nghệ 7 Lê Thị Sương .................................................................................................................................................................... Tuần: 1 NS: 15/8/08 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT TRỒNG Tiết :2 ND: 22/8/08 I.. Mục tiêu: Sau bài này học sinh phải: - Hiểu được thành phần cơ giời của đất là gì? Thế nào là đất chua, kiềm và trung tính.Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.Thế nào là độ phì nhiêu của đất? - Có ý thức bảo vệ, duy trì và nâng cao độ phì nhiêu của đất II. Chuẩn bị : 1. Giáo viên: Nghiên cứu SGK, bảng phụ 2. Học sinh:Mỗi bàn chuẩn bị 3 mẫu đất (cát, thịt, sét ), kẻ bảng. III . Tiến trình lên lớp: 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò và nhiệm vụ cùa trồng trọt? - Đất trồng gồm những thành phần nào? 2. Bài mới:Giới thiệu: Đa số cây trồng nông nghiệp sống và phát triển trên đất, thành phần và tính chất của đất ảnh hưởng tới chất lượng và năng suất nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lí cần phải biết được các đặc điểm và tính chất của đất. *HĐ1:Làm rõ khái niệm về thành phần cơ giới của đất: I. Thành phần cơ giới của đất là gì? Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học sinh: -Phần rắn của đất bao gồm những thành -Đọc SGK và trả lời( thành phần vô cơ và phần nào? thành phần hữu cơ . -GV giảng giải: Thành phần khoáng của - HS hình thành khái niệm - HS quan sát phân biệt được 3 mẫu đất,trả lời đất bao gồm hạt cát, li mon sét -Cho HS quan sát 3 mẫu đất.Hỏi: .Dựa câu hỏi. vào đâu phân biệt được đất các, đất thịt, đất sét? * Tiểu kết: Thành phần cơ giới của đất: 1. Khái niệm: Tỉ lệ các hạt cát, li mon và sét trong đất tạo nên thành phần cơ giới của đất 2. Phân loại đất: có 3 loại đất chính: Đất cát, đất sét , đất thịt *HĐ2: Tìm hiểu độ chua, độ kiềm của đất: II. Độ chua, độ kiềm của đất: -Cho HS đọc SGK,nêu câu hỏi: -Học sinh đọc SGK,thu thập thông tin xử .. Độ pH dùng đo cái gì? lí thông tin. .Trị số pH dao động trg phạm vi nào? .Với các giá trị nào của pH thì đất được gọi -Trả lời những câu hỏi GV nêu ra. là đất chua, đất kiềm, đất trung tính? -Người ta chia đất thành chua,kiềm, trung t - Nhận xét và bổ sung. ính để làm gì? *Tiểu kết: - Độ chua, kiềm của đất được đo bằng độ pH - Căn cứ vào độ pH người ta chia đất thành: + Đất chua: pH < 6.5 + Đất trung tính: pH = 6.5 – 7.9. + Đất kiềm: pH > 7.5 *HĐ 3: Tìm hiểu khả năng giữ nước, chất dinh dưỡng của đất: 4 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án Công nghệ 7 Lê Thị Sương .................................................................................................................................................................... III. Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của đất: -Cho HS đọc SGK -Hình thành nhóm. -Phân chia nhóm -Đọc phần III trả lời câu hỏi và làm bài -Cho HS đọc phần III trả lời câu hỏi: tập vào vở. Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? -Làm bài tập theo mẫu trong SGK -Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác -GV giảng giải thêm về khả năng giữ nước và bổ sung chất dd của các loại *Tiểu kết: Khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng của các loại đất: - Đất giữ được nước và chất dinh dưỡng là nhờ các hạt cát,li mon sét và chât mùn . - Hạt càng bé thì khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng càng tốt. * HĐ4: Tìm hiểu độ phì nhiêu của đất: IV. Độ nhiêu của đất là gì? -Giúp HS dựa vào những hiểu biết thực tế để -Ở đất thiếu nước, thiếu chất dinh dưỡng trả lời. cây trồng khóphát triển. -GV phân tích: Đất có đủ nước chất dd chưa - HS thấy được: nước và chất dinh là 2 hẵn là đất phì nhiêu. yếu tố của độ phì nhiêu. * Tiểu kết: Độ phì nhiêu của đất là khả năng của đất cung cấp đủ nước, ô xi và chất dinh đảm bảo cho năng suất cao và không chứa các chất độc hại cho sinh trưởng và phát triển của cây trồng. V. Kiểm tra- đánh giá: Gọi 2 HS đọc ghi nhớ . - Cho HS trả lời các câu hỏi: + Nhờ đâu đất giữ được nước và chất dinh dưỡng? + Độ phì nhiêu của đất là gì? Các loai đất khác nhau thì độ phì nhiêu có giống nhau không? * Dặn dò: - Trả lời câu hỏi ở cuối bài trong SGK. - Chuẩn bị bài sau: - Đọc trước bài 6/ trg 13: Biện pháp sử dụng cải tạo và bảo vệ đất. - Tìm hiểu các biện pháp đó ở địa phương em. VI. Rút kinh nghiệm sau tiết dạy .. 5 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án Công nghệ 7 Lê Thị Sương .................................................................................................................................................................... NS: 22/8/08 Tuần: 2 BIỆN PHÁP SỬ DỤNG,CẢI TẠO VÀ BẢO VỆ ĐẤT ND:25/8/08 Tiết : 3 I. Mục tiêu: Sau bài này học sinh phải: -Hiểu được vì sao phải sử dụng đất hợp lí, -Biết được các biện pháp thông thường dụng để cải tạo và bảo vệ đất, -Rèn kỹ năng quan sát phân tích, giải thích, tổng hợp, -Giáo dục ý thức chăm sóc bảo vệ tài nguyên môi trường đất. II. Chuẩn bị: 1. GV: -Nghiên cứu SGK. -Tranh ảnh liên quan hình vẽ: 3, 4, 5 -Bản phụ. 2. HS: Đọc trước bài 6, kẻ bảng. III. Tiến trình lên lớp: 1. KT bài cũ: - Vì sao đất giữ được nước chất dinh dưỡng? - Độ phì nhiêu của đất là gì? 2. Bài mới: *Giới thiệu: Đất là tài nguyên quí của quốc gia của con người, con người phải biết sử dụng cải tạo bảo vệ đất như thế nào? * HĐ1: Tìm hiểu tại sao phải sử dụng đất một cách hợp lí I. Phải sử dụng đất hợp lý: Hoạt động của giáo viên: Hoạt động của học Sinh: -Khái quát về nhu cầu dinh dưỡng - HS đọc thông tin trao đổi nhóm bàn hoàn chỉnh bài tập. -Yêu cầu học sinh đọc và xử lí thông tin trả lời: vì sao phải sử dụng đất hợp lí? -Gợi ý các câu hỏi nhỏ: biện pháp, mục - Đại điện nêu. - HS khác nhận xét, bổ sung, đích sử dụng đất? - GVcó đáp án ở bảng phụ. Đáp án: Biện pháp sử dụng đất Mục đích - Thâm canh tăng vụ - Không để đất trống , tấngnr phẩm - Không bỏ đất hoang - Chọn cây trồng phù hợp với đất - Tăng diện tích đất trồng - Vừa sử dụng đất vừa cải tạo - Cây sinh trưởng, phát triển tốt - Tăng độ phì nhiêu của đất * Tiểu kết: Phải sử dụng đất hợp lí vì diện tích đất trồng có hạn. *HĐ2: Tìm hiểu các biện pháp cải tạo và sử dụng đất II. Biện pháp cải tạo và sử dụng đất: 6 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án Công nghệ 7 Lê Thị Sương .................................................................................................................................................................... -Cho học sinh đọc thông tin, -Giới thiệu một số loại đât cần cải tạo ở nước ta như: + Đất xám bạc màu, + Đất mặn, + Đất phèn, - GV cho HS quan sát hình 3,4,5/14. -Hướng dẩn HS trả lời mục đích của các biện pháp đó là gì? biện pháp đó áp dụng cho loại đất nào? GVcó đáp án ở bảng phụ.. -HS đọc thông tin, -Nghe và suy nghĩ liên hệ loại đất ở địa phương em.. -HS quan sát thảo luận nhóm tìm ra biện pháp cải tạo đất , mục đích áp dụng cho từng loại đất vào vở BT. - Đại diện nêu - HS khác nhận xét và bổ sung. * Đáp án: Biện pháp cải tạo Mục đích Ap dụng cho loại đất đất - Cày sâu bừa kỹ - Tăng bề dày lớp - Đất mỏng nghèo bón phân hữu cơ đất d/dưỡng - Làm ruộng bật - Hạn chế dòng - Đất gò đồi thang nước ,chống xoá - Đất gò đồi mòn - Trồng xen cây - Tăng độ che phủ, nông nghiệp giữa tăng chất d/dưỡng các băng cây phân - Giảm lượng phèn, Đất chua phèn, đất xanh muối hoà tan mặn - Cày nông, bừa sục, giữ nước liên - Cải tạo đất - Đất chua tục, thay nước thường xuyên - Bón vôi * Tiểu kết: Những biện pháp thường dùng để cải tạo đất là:ầcnh tác thuỷ lợi và bón phân. IV.Kiểm tra- đánh giá : Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất - Vì sao phải cải tạo đất? V. Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. -Đọc trước bài 7.Tìm hiểu các loại phân bón , kẻ bảng. VI. Rút KN sau tiết dạy:. 7 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án Công nghệ 7 Lê Thị Sương .................................................................................................................................................................... NS: 25/8/08 Tuần: 2 TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG TRỒNG TRỌT ND: 30/8/08 Tiết : 4 I. Mục tiêu: học xong bài này HS phải: - Biết được các loại phân bón thường dùng và tác dụng của phân bón đối với cây, đất trồng. -Có ý thức tận dụng các sản phẩm phụ, cây hoang dại để làm phân bón. II. Chuẩn bị: 1. GV: Nghiên cứu SGK. Đọc giáo trình phân bón và cách bón phân. - Sơ đồ 1 số loại phân bón thường dùng. - Tranh vẽ: tác dụng của phân bón . 2. HS: -Nghiên cứu sơ đồ 1 số phân bón. -Kẻ bảng mẫu theo hướng dẫn SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. KT bài cũ: - Vì sao phải cải tạo đất? - Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất? 3. Bài mới: *Giới thiệu: Phân bón có tầm quan trọng trong trồng trọt, bài này chúng ta tìm hiểu xem phân bón có tác dụng gì trong sản xuất nông nghiệp. * HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm bản chất của phân bón: I. Phân bón là gì? Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Cho HS đọc mục I SGK. -Đọc mục I trong SGK và trả lời câu hỏi -Phân bón là gì -GV treo tranh sơ đồ 2 SGK. -Nhóm phân hữu cơ gồm những loại -Quan sát sơ đồ trả lời câu hỏi. phân nào? -Nhóm phân hoá học gồm những loại phân nào? -Cho HS làm BT theo mẫu trong -HS làm bài tập SGK? - Vài HS nêu -GV có đáp án bảng phụ - HS khác nhận xét và bổ sung Đáp án: Nhóm phân bón Loại phân bón Phân hữu cơ a, b, e, g, k, l, m Phân hoá học c, d, h, n Phân vi sinh i * Tiểu kết: Phân bón là thức ăn của cây. 8 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án Công nghệ 7 Lê Thị Sương .................................................................................................................................................................... Có 3 nhóm phân bón: +Phân hữu cơ. +Phân hoá học. +Phân vi sinh. * HĐ2: Tìm hiểu tác dụng của phân bón: II. Tác dụng của phân bón: - Treo hình 6; Tác dụng của phân bón Quan sát tranh phân tích mối quan hệ giữa phân bón, đất, nộng sản, - Phân bón có ảnh hưởng như thế nào đến đất? năng suất cây trồng và chất chất lượng. -Thảo luận theo nhóm bàn. lượng nông sản? - GV giảng giải thêm: phân bón làm - Đại diện nhóm trả lời. - Đọc chú ý. tăng năng suất cây trồng. Nhưng nếu - Học sinh ghi nội dung. bón quá liều lượng, sai chủng loại giảm năng suất. * Tiểu kết: Tác dụng của phân bón: -Làm tăng độ phì nhiêu của đất, tăng năng suất cây trồng, tăng chất lượng nông sản. IV. Kiểm tra – đánh giá: - HS đọc kết luận sau bài - Trả lời câu hỏi 1,4. - BT: Câu nào đúng? Nhóm phân bón chính là: a. Phân xanh, phân đạm, phân vi lượng. b. Phân đạm, lân, ka li. c. Phân hữu cơ, phân hoá học, phân vi sinh. d. Phân hữu cơ, phân xanh, phân vi lượng Đáp án: c V. Dặn dò: Học bài, trả lời các câu hỏi sau bài. -Chuẩn bị cho bài thực hành tới, mỗi nhóm chuẩn bị: 4 mẫu phân hoá học, 1 thìa nhôm (1 cục than củi.),... như hướng dẫn của SGK VI. Rút KN sau tiết dạy:. 9 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án Công nghệ 7 Lê Thị Sương .................................................................................................................................................................... NS: 30 /8/08 Tuần: 3 Thực Hành: NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI ND: 1/9/08 Tiết : 5 PHÂN HOÁ HỌC THÔNG THƯỜNG I. Mục tiêu: Sau bài này HS phải: - Phân biệt được 1 số loại phân bón thường dùng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích và ý thức bảo đảm an toàn lao động và bảo vệ môi trường. - Có ý thức bảo vệ an toàn laođộng. II. Chuẩn bị: 1. GV: Tranh vẽ các bước phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan. Phân biệt phân đạm và phân ka li - 4 mẫu phân bón, cho vào 4 túi ni lông ghi sẵn số, buộc chặt miệng túi. - 2 ống nghiệm thuỷ tinh hoặc cốc thuỷ tinh. - 6 đèn cồn. - Kẹp gắp than, diêm, 1 cục than củi hoặc thìa nhôm. - Làm thử thí nghiệm 1 vài lần. 2. HS: Mỗi nhóm: - 4mẫu phân bón. - 1thìa nhôm nhỏ - 1 cục than củi hoặc đèn cầy. - Kẹp gắp than. - 2cốc thuỷ tinh nhỏ. - 1 lọ nước sạch. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra: Phân bón là gì? Có mấy loại phân bón? 3. Bài mới: - Giới thiệu và nêu mục tiêu bài học. * HĐ1: Giới thiệu bài thực hành. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Nắm được Y/c -Treo tranh giới thiệu quy trình thực - HS lắng nghe và quan sát hành -Gọi vài HS nhắc lại quy trình - HS nhắc lại quy trình * Tiểu kết: Yêu cầu: -Phân biệt được các loại phân. -Kĩ năng quan sát, phân tích. -An toàn lao động, vệ sinh môi trường. * HĐ2: Tổ chức thực hành: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Kiểm tra dụng cụ - Để dụng cụ lên bàn - Chia nhóm - Hình thành nhóm -Phân chia mẫu và dụng cụ - Nhận nhiệm vụ. 10 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án Công nghệ 7 Lê Thị Sương .................................................................................................................................................................... * HĐ3:Thực hiện quy trình: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Thao tác mẫu: - Quan sát mẫu . Thí nghiệm: 1,2 - Nêu quy trình thực hiện - Dựa vào màu sắc phân biệt các loại Theo dõi, kiểm tra phân (lân và vôi) - Ghi KQ thực hành vào vở IV. Thực hiện quy trình: HS thực hiện theo quy trình 1. Phân biệt nhóm phân bón hoà tan và nhóm ít hoặc không hoà tan Bước 1: Lấy 1 lượng phân bón bằng hạt ngô cho vào cốc. Bước 2: cho 10-15 m m lít nước sạch cho vào cốc, lắc mạnh 1 phút. Bước 3: để lắng 1-2 phút, quan sát độ hoà tan. + Thấy hoà tan : phân đạm và phân kali. + Không hoặc ít hoà tan: phân lân và vôi . 2. Phân biệt trong nhóm phân bón hoà tan: phân đạm và phân kali. Bước 1: Đốt đèn than hoặc muỗng đỏ, Bước 2 : Lấy phân rắc lên muỗng đã nóng. + Có mùi khai: đó là phân đạm . + Không có mùi : là phân kali 3. Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hoà tan : + Màu nâu, nâu sẫm hoặc trắng xám: lân. + Màu trắng dạng bột : vôi * HS thực hành và ghi KQ vào bảng vở bài tập. GV hướng dẫn mẫu: Mẫu Có hoà tan Đốt trên lửa đỏ có Màu Loại phân gì? phân không? mùi khai không? sắc? Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 * HĐ4: Đánh giá kết quả: - Cho HS thu dọn vệ sinh. - Cho đáp án. - Tự đánh giá kết quả theo hướng dẫn của GV - Nhận xét giờ học. – V. Dặn dò: Đọc trước bài 9. Kẻ bảng theo mẫu ở mục II SGK vào VBT. VI. Rút KN sau tiết dạy:. 11 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án Công nghệ 7 Lê Thị Sương .................................................................................................................................................................... Tuần: 3 CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI NS: 2/9/08 ND: 6/9/08 Tiết : 6 PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG. I. Mục tiêu: Sau bài này HS phải: - Hiểu được cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thông thường. - Có ý thức tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng phân bón II. Chuẩn bị: 1. GV: Nghiên cứu SGK - Đọc thêm giáo trình phân bón và cách bón phân - Tranh vẽ phóng to các H 7, 8, 9, 10 SGK 2. HS: Kẻ bảng theo mẫu SGK( mục I ) III. Tiến trình lên lớp:. 1.Kiểm tra: Vở bài tập 2. Bài mới: *Giới thiệu: Trong các bài 7, 8, chúng ta đã làm quen với một số loại phân bón thường dùng trong nông nghiệp hiện nay Bài này chúng ta sẽ học cách sử dụng các loại phân bón đó sao cho có thể thu được năng suất cây trồng cao, chất lượng nông sản tốt và tiết kiệm được phân bón. * Hoạt động 1: Giới thiệu một số cách bón phân: I. Cách bón phân: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Phân chia nhóm. -Treo tranh H 7, 8, 9, 10. -Quan sát tranh H 7, 8, 9, 10.trả lời câu hỏi. -Cho HS quan sát trả lời câu hỏi: -Căn cứ vào thời kì bón người ta chia làm mấy cách bón phân? -4 cách:bón theo hốc, bón theo -Căn cứ vào hình thức bón người ta hàng, bón vải, phun trên lá. chia làm mấy cách bón? là những cách -Thảo luận làm BT theo mẫu SGK. -Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm nào? khác bổ sung. -Cho HS làm bài tập ở mụcI SGK -Tập hợp các ý kiến. * Tiểu kết: 1. Thời kì bón :- Bón lót: Trước khi gieo trồng. - Bón thúc: Bón phân trong thời gian sinh trưởng của cây 2. Cách bón phân: -Bón theo hốc. –Bón vãi. -Bón theo hàng. –Bón phun trên lá. *HĐ2: Tìm hiểu cách sử dụng các loại phân bón thông thường: II. Cách sử dụng các loại phân bón thông thường: 12 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án Công nghệ 7 Lê Thị Sương .................................................................................................................................................................... Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu HS đọc SGK. -Đọc SGK -Những đậc điểm chủ yếu của phân -Làm bài tập vào vở. hữu cơ là gì? Với đặc điểm đó phân hữu cơ dùng để bón lót hay lón thúc? -Phân đạm, phân hữu cơ dùng để bón lót hay bón thúc? Vì sao? -Phân lân dùng để bón lót hay bón -HS trả lời câu hỏi. thúc? Vì sao?Tổng hợp các ý kiến. * Tiểu kết 2: Cách sử dụng các loại phân bón thông thường: - Phân hữu cơ thường dùng để bón lót. - Phân đạm, ka li, phân hỗn hợp thường dùng để bón thúc(Nếu bón lót chỉ bón lượng nhỏ) - Phân lân dùng để bón lót. *HĐ3: Tìm hiểu cách bảo quản các loại phân bón thông thường: III. Bảo quản các loại phân bón thông thường: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Để đảm bảo chất lượng cần phải bảo -HS dựa vào SGK và những hiểu biết quản như thế nào? thực tế để trả lời. -Vì sao không để lẫn lộn các loại phân với nhau? * Tiểu kết 3: Đối với các loại phân hoá học: - Đựng trong chum, vại sành đậy kín hoặc bao gói bằng bao ni lông. - Để nơi cao ráo thoáng mát. - Không để lẫn lộn các loại phân bón với nhau. - Phân chuồng: bảo quản tại chuồng hoặc ủ thành đống. IV.Kiểm tra- đánh giá: - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. 1. Nối cột A với cột B cho phù hợp: Cột : A Cột: B Trả lời 1-Bón lót 2-Bón thúc. a-Bón trong thời gian sinh trưởng của cây. b-Là bón trước khi gieo trồng.. 2. Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để………… Phân đạm, phân ka li thường dùng để…………. * Dặn dò: Học bài, đọc trước bài 10 SGK. V. Rút KN sau tiết dạy:. 13 Lop11.com. 1+ 2+.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án Công nghệ 7 Lê Thị Sương .................................................................................................................................................................... Tuần: 4 Tiết : 7. VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒNG. NS: 6/9/08 ND: 8/9/08. I. Mục tiêu: sau bài này HS phải: - Hiểu được vai trò của giống cây trồng và các phương pháp chọn tạo giống cây trồng. - Có ý thức quý trọng, bảo vệcác giống cây trồng quý hiếm trong sản xuất ở địa phương. II. Chuẩn bị: 1. GV: Nghiên cứu SGK, đọc thêm giáo trình giống cây trồng. -Tranh vẽ phóng to H 11, 12, 13, 14 trong SGK. 2. HS: Đọc trước bài III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra 15 phút: Thế nào là bón lót, bón thúc? Phân hữu cơ, phân lân thường dùng để bón lót hay bón thúc? vì sao? *Đáp án: Câu1:4đ. Khái niệm bón lót:2đ . Khái niệm bón thúc: 2đ Câu2: 6đ . Nêu được ý phân hữu cơ, phân lân dùng để bón lót: 2đ .Vì ở dạng khó tiêu, cây trồng không sử dụng được ngay, phải có thời gian phân huỷ…(4đ) 3. Bài mới:* Giới thiệu bài mới: Trong hệ thống các biện pháp kĩ thuật trồng trọt, giống cây trồng chiếm vị trí hàng đầu không có giống cây trồng là không có hoạt động trồng trọt. * HĐ1: Tìm hiểu vai trò của giống cây trồng: I. Vai trò của giống cây trồng: Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Phân chia nhóm. -Hình thành nhóm. -Cho HS quan sát H 11 SGK và trả lời -Quan sát tranh H 11SGK, thảo luận các câu hỏi: trả lời câu hỏi. a-Thay giống cũ bằng giống mới NS -Tăng NS, tăng chất lượng nông sản. cao có tác dụng gì? -Thay đổi cơ cấu cây trồng. b-Sử dụng giống mới ngắn ngày có ả/ -Tăng vụ. hg như thế nào đến cơ cấu cây trồng? -Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm -GV treo tranh hình 11 nhận xét, bổ khác bổ sung. sg và rút ra vai trò của giống c/ trồng. Kết luận: -GV có thể nêu 1 số ví dụ * Tiểu kết: Vai trò của giống cây trồng: -Giống cây trồng tốt có tác dụnglàm tăng năng suất, tăng chất lượng nông sản , tăng vụ và thay đổi cơ cấu cây trồng. * HĐ2: Tìm hiểu tiêu chí của giống cây trồng tốt. 14 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án Công nghệ 7 Lê Thị Sương .................................................................................................................................................................... II. Tiêu chí giống cây trồng tốt: Giáo viên: Học sinh: -Cho HS đọc mục II SGK, lựa chọn –HS đọc kĩ SGK lựa chọn các tiêu chí các tiêu chí. của 1 giống cây trồng tốt theo 5 tiêu -GV giảng thêm cho HS hiểu: giống chí bài tập trong SGK. có NS cao chưa hẳn là giống tốt - Nêu được 4 tiêu chí chọn giống tốt * Tiểu kết 2: Tiêu chí của giống cây trồng tốt: Sinh trưởng tốt trong đ/ kiện đất đai và trình độ canh tác của địa phg, có chất lượng tốt, có NS cao và ổn định, ch/ chịu được sâu bệnh. * HĐ3: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng III.Phương pháp chọn tạo giống cây trồng: Giáo viên: Học sinh: -Cho HS làm việc theo nhóm: đoc và -Thảo luận nhóm. quan sát kĩ các hình 1.2, 1.3,1.4 để -Hoàn thành các câu hỏi do GV nêu ra. trả lời các câu hỏi: +Em hãy nêu phương pháp chọn tạo giống cây trồng? +Thế nào là phương pháp chọn lọc, phương pháp lai, phương pháp gây đột biến, phương pháp nuôi cấy mô? -Đai diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác bổ sung. -GV treo tranh hình12, 13, 14 nhận xét, bổ sung ý kiến của các nhóm. * Tiểu kết: Phương pháp chọn tạo giống cây trồng: 1. Phương pháp chọn lọc. 2. Phương pháp lai. 3. Phương pháp gây đột biến. 4. Phương pháp nuôi cấy mô. IV.Kiểm tra- đánh giá: * Củng cố: Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Cho HS trả lời câu hỏi: . Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt? . Người ta thường dùng những b/ pháp nào để chọn tạo giống cây trg? * Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. . Đọc trước bài 11 SGK, tìm hiểu cách giâm cành, ghép mắt, chiết cành ở địa phương. V. Rút KN sau tiết dạy:. 15 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án Công nghệ 7 Lê Thị Sương .................................................................................................................................................................... Tuần: 4 SẢN XUẤTVÀ BẢO QUẢN GIỐNG CÂY TRỒNG NS:07/9/08 ND:13/9/08 Tiết : 8 I. Mục tiêu: Sau bài này học sinh phải: -Biết được quy trình sản xuất giống cây trồng, cách bảo quản giống. -Có ý thức các giống cây trồng nhất là các giống quý, đặc sản. II. Chuẩn bị: 1. GV: - Nghiên cứu SGK.Đọc thêm giáo trình giống cây trồng. - Tranh vẽ: sơ đồ 3, H 15, 16, 17. 2. HS: Đọc trước bài 11 -Tìm hiểu cách giâm cành, ghép mắt, chiết cành. III. Tiến trình lên lớp: 1. Bài cũ: -Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trột? -Nêu các phương pháp chọn tạo giống cây trồng? 2. Bài mới: * Giới thiệu: Giống cây trồng là yếu tố quan trọng quyết định năng suất và chất lượng nông sản. Muốn có nhiều hạt giống cây trồng bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu vấn đề đó. * HĐ1: Tìm hiểu quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt I. Quy trình SX giống bằng hạt: Giáo viên: Học Sinh: -Giảng cho HS hiểu thế nào là phục -HS nghe tráng, duy trì đặc tính tốt của giống? -Yêu cầu HS quan sát sơ đồ 3 SGK và trả lời câu hỏi: -Quy trình sản xuất giống bằng hạt -Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi. được tiến hành trong mấy năm? - Nội dung công việc của năm thứ 1, 2, 3, 4, là gì? -Giải thích thế nào là hạt giống - Rút ra quy trình siêu nguyên chủng? * Tiểu kết: Quy trình SX giống cây trồng bằng hạt tiến hành trong 4 năm: -Năm thứ 1, Năm thứ 2: -Năm thứ 3, Năm thứ 4: (SGK) * HĐ2: Tìm hiểu sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính II. Sản xuất giống bằng nhân giống vô tính: Học sinh: Giáo viên: Học sinh: -Phân -Hìnhchia thành nhóm. nhóm. -Treo tranh H 15, 16, 17 SGK. -Quan sát tranh và những hiểu biết thực tế để trả lời câu hỏi. -Giới thiệu các phương pháp nhân giống vô tính. -Mỗi phương pháp cho ví dụ. 16 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án Công nghệ 7 Lê Thị Sương .................................................................................................................................................................... -Y/ cầu HS q/ sát tranh trả lời : -Để giảm bớt cường độ thoát hơi nước. .Thế nào là giâm cành, ghép mắt, chiết cành? -Để giữ ẩm cho đất bó bầu và hạn .Tại sao khi g/ cành phải cắt bớt lá? chế x/ nhập của sâu bệnh hại. .Tại sao khi chiết cành người ta -Đai diện nhóm báo cáo, các nhóm phải dùng ni lông để bó kín bầu đất? khác bổ sung. - Nhận xét, bổ sung. * Tiểu kết: Sản xuất giống cây trồng bằng nhân giống vô tính: a. Giâm cành:Từ 1 đoạn cành cắt rời khỏi thân cây mẹ đem gieo vào đất các ẩm sau đó 1 thời gian từ cành giâm hình thành rễ. b. Ghép mắt: Lấy mắt ghép vào 1 cây khác (gốc ghép ) c. Chiếc cành: Bóc 1 khoanh vỏ của cành, sau đó bó đất, khi cành ra * HĐ3: Tìm hiểu cách bảo quản hạt giống cây trồng: III. Phương pháp bảo quản giống: Giáo viên: Học sinh: -Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: +Hạt giống tốt, nếu như không biết -Dựa vào SGK và những hiểu biết b/quản thì hạt giống sẽ như thế nào? thực tế, ở gia đình và địa phương -Nêu cách b/ quản hạt giống ở gia để trả lời câu hỏi đình em? -Nhận xét, sửa chữa bổ sung và kết luận về cách b/ quản hạt giống. * Tiểu kết: Các điều kiện cần thiết để bảo quản hạt giống: - Hạt giống phải đạt chuẩn. -Nơi cất giữ phải đảm bảo. - Trong quá trình bảo quản thường xuyên kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm, mọt để có biện pháp xử lí kịp thời. IV. Kiểm tra- đánh giá: - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK. - HS lên bảng vẽ lại sơ đồ SX giống bằng hạt và dựa vào sơ đồ đó nói lại quy trình sản xuất giống. -Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt? * Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. -Đọc trước bài 12.Tìm hiểu các loại sâu bệnh có ở địa phương. V. Rút KN sau tiết dạy:. 17 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án Công nghệ 7 Lê Thị Sương .................................................................................................................................................................... Tuần: 5 Tiết : 9. SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG. NS: 12/9/08 ND: 15/9/08. I. Mục tiêu:Sau bài này, HS phải: - Biết được tác hại của sâu bệnh, hiểu được khái niện về côn trùng. - Biết các dấu hiệu của c©y trồng bị s©u bệnh ph¸ hại - Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên để hạn chế tác hại của sâu bệnh phá hại cây. II. Chuẩn bị: - GV: Nghiên cứu SGK . Đọc thêm giáo trình trồng trọt tập 2 -Bảo vệ TV Phóng to các hình 18, 19, 20 SGK. Vật mẫu: cây trồng bị sâu bệnh phá hại. - HS: đọc trước bài 12.Mỗi bàn các mẫu cây bị sâu bệnh phá hại. III. Tiến trình lên lớp.: 1. Kiểm tra: - Nêu quy trình sản xuất giống cây trồng bằng hạt? - Em hãy nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống? 2. Bài mới: *Giới thiệu: Sâu, bệnh là vấn đề thường được quan tâm trong trồng trọt Như vậy, sâu bệnh có tác hại gì và làm thế nào để nhận biết được cây trồng bị sâu bệnh. Bài học này các em sẽ tìm hiểu điều đó …. * HĐ1 Tìm hiểu về tác hại của sâu bệnh: I. Tác hại của sâu bệnh: Hoạt động của GV: Hoạt động của HS -Yêu cầu HS đọc thông tin và trả lời Dựa vào thông tin SGK và các kiến câu hỏi : thức thực tế để trả lời câu hỏi. -Sâu bệnh ảnh hưởng như thế nào đến -Ví dụ: trồng cây biến dạng chậm đời sống cây trồng? phát triển, màu sắc thay đổi -Cho ví dụ cụ thể minh hoạ ? -Ở nước ta 20% tổng sản lượng cây nông nghiệp bị sâu, bệnh phá hại -GV tóm tắt ý chính. -Quả bị sâu ăn có vị đắng. . * Tiểu kết: Tác hại của sâu bệnh : Sâu bệnh ảnh hưởng đến vấn đề sinh trưởng, phát triển của cây trồng. * HĐ 2: Tìm hiểu khái niệm côn trùng và bệnh cây: II. Khái niệm : HĐ của GV HĐ của HS -Cho HS nêu về côn trùng. -HS trả lời cá nhân. -Treo tranh hình 18, 19 yêu cầu HS -Quan sát tranh và những kiến thức quan sát và trả lời câu hỏi: Đã học ở môn s/ học để trả lời câu hỏi +Biến thái của côn trùng là gì? - BTHT: côn trùng phải trải qua 4 gđ: +Nêu những điểm khác nhau giữa trứng, sâu non, nhộng, sâu t /thành. BTHT và BTKHT? - BTKHT: côn trùng phải trải qua 3 -Tập hợp các ý kiến của HS, bổ sung gđ: trứng, sâu non, sâu trưởng thành. 18 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án Công nghệ 7 Lê Thị Sương .................................................................................................................................................................... và rút ra kết luận -Đọc SGK và trả lòi câu hỏi. -Cho HS đọc thông tin SGK và nêu khái niệm về bệnh cây. * Tiểu kết:1. K/niệm về côn trùng: - Côn trùng là lớp động vật thuộc ngành chân khớp, cơ thể chia 3 phần: đầu, ngực, bụng. - Sự thay đổi hình thái của côn trùng trong vòng đòi gọi là biến thái. - Có 2 kiểu biến thái: BTHT và BTKHT. 2. Khái niệm về bệnh cây: - Bệnh cây là trạng thái không bình thường của cây do vi sinh vật gây hại hoặc điều kiện sống bất lợi gây nên. * HĐ3: Tìm hiểu một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh phá hại: III. Dấu hiệu cây trồng bị sâu bệnh phá hại Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Treo tranh H 20-Yêu cầu HS quan -Quan sát tranh và mẫu vật để trả sát trả lời câu hỏi: lời câu hỏi. -Ở những cây bị sâu, bệnh phá hại ta thường gặp những dấu hiệu gì? -Gọi HS trả lời -Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm -Tập hợp ý kiến, sửa chữa, bổ sung khác b/bổ sung. và rút ra kết luận . * Tiểu kết: Một số dấu hiệu khi cây trồng bị sâu bệnh phá hại: - Cấu tạo, hình thái : biến dạng như lá, quả,gãy cành, thối cũ… - Màu sắc: lá, quả có đốm đen, nâu, vàng. - Trạng thái: cây héo rũ. IV. Kiểm tra- đánh giá: - Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK - Cho HS trả lời câu hỏi: + Em hãy nêu tác hại của sâu, bệnh? + Nêu những dấu hiệu thường gặp ở cây bị sâu, bệnh? * Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi cuối bài. Đọc trước bài 13 -Kẻ bảng ở phần I mục2 vào VBT V. Rút KN sau tiết dạy:. 19 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án Công nghệ 7 Lê Thị Sương .................................................................................................................................................................... Tuần :5 Tiết :10. PHÒNG TRỪ SÂU BỆNH HẠI. NS : 18/9/08 NG: 20/9/08. I. Mục tiêu: Sau bài này HS phải: - Biết được nhữnh nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại. - Biết vận dụng những hiểu biết đã học vào công việc phòng trừ sâu, bệnh ở gia đình, địa phương. II. Chuẩn bị: 1. GV: Nghiên cứu SGK. -Thu thập các tư liệu có liên quan về phòng trừ sâu bệnh ở địa phương. -Phóng to H 2.1, 2.2, 2.3 SGK. 2. HS: Đọc trước bài, kẻ bảng mẫu ở mục II SGK vào VBT. III. Tiến trình lên lớp: 1. Bài cũ: - Hãy nêu đặc điểm của sâu hại cây trồng? Thế nào là dịch bệnh cây? - Nêu những dấu hiệu thường gặp ở sâu bệnh hại cây trồng? 2. Bài mới: * Giới thiệu: Hàng năm ở nước ta, sâu bệnh đã làm thiệt hại lớn sản lượng thu hoạch nông sản. Do vậy việc phòng trừ sâu bệnh phải được tiến hành thường xuyên, kịp thời. Bài học này sẽ giúp chúng ta nắm được các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh. *HĐ1: Tìm hiểu nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại. I. Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh, hại: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Cho HS đọc thông tin và nắm kiến - HS đọc tt và nắm kiến thức, trả lời thức, nêu các nguyên tắc phòng trừ câu hỏi. sâu, bệnh? - Tại sao lấy ng/ tắc phòng là chính ? - HS khác nhận xét, bổ sung. - K/luận * Tiểu kết 1: Nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh hại cây: -Phòng là chính. -Trừ sớm, trừ kịp thời, nhanh chóng, triệt để. -Sử dụng tổng hợp các biện pháp phòng trừ. * HĐ2: Tìm hiểu các biện pháp phòng trừ sâu bệnh hại cây II. Các biện pháp phòng trừ sâu bệnh: Hoạt động của GV Hoạt động của HS - Y/cầu HS đọc lệnh và làm BT bảng? - HS làm việc theo nhóm, ghi kết quả - Gợi ý cho HS trả lời. thảo luận vào vở BT. - Cho HS quan sát trnh H 21,22, 23. - Đại diện nêu. HS khác nhận xét và - GV có đáp án , giải thích thêm và bổ sung. kết luận. 20 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×