Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2011-2012 (Chuẩn kiến thức cơ bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.35 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2011 Môn: TOÁN Bài: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ. Tiết: 66 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2. - KNS: Tư duy sáng tạo; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa, bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: - Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Giáo viên yêu cầu HS thực hiện các phép - 1 em lên bảng thực hiện, em khác tính: 35 x (4 + 6) ; 456 x (28 - 8) làm bài vào vở nháp. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số. - Giáo viên viết bảng: (35 + 21) : 7 và yêu - HS thực hiện (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 cầu HS tính. - Cho HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7 - HS thực hiện: 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3=8 - Yêu cầu HS so sánh hai kết quả. - Vậy (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Giáo viên viết bảng (bằng phấn màu): (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: - Cả lớp thực hiện. (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6 - Giáo viên gợi ý để HS nêu: - HS nêu trước lớp (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7. 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng - HS nêu tính chất (SGK). cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được. - Giáo viên lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> chia hết cho số chia. HĐ 3.Thực hành: Bài tập 1: - Mời HS đọc yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời HS trình bày bài làm trước lớp - Nhận xét, sửa bài nêu lại cách tính a. (15 + 35) : 5 Cách 1: (15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10 Cách 2: (15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10 Bài tập 2: - Mời HS đọc yêu cầu bài. - HD HS phân tích mẫu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Mời HS trình bày bài làm trước lớp. - Nhận xét, sửa bài nêu lại cách tính. a. (27 – 18) : 3 Cách 1: (27 – 18) : 3 = 9 :3 = 3 Cách 2: (27 – 18) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3 = 9 - 6 = 3. - HS nêu: tính theo hai cách. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS trình bày bài làm trước lớp - Cả lớp sửa bài nêu lại cách tính b. 18 : 6 + 24 : 6 Cách 1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 Cách 2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7. - HS nêu: Tính theo hai cách (theo mẫu) - Cùng GV phân tích mẫu. - Cả lớp làm bài vào vở. - HS trình bày bài làm trước lớp. - Cả lớp sửa bài nêu lại cách tính. b. (64 – 32) : 8 Cách 1: (64 – 32) : 8 = 32 :8 = 4 Cách 2: (64 – 32) : 8 = 64 : 8 – 32 : 8 = 8 – 4 4. Củng cố, dặn dò: = 4 - Nêu tính chất giao chia một tổng cho một - HS nêu trước lớp (SGK). số, chia một hiệu cho một số. - Có thể làm thêm bài tập 3 ở nhà. Chuẩn - Lắng nghe và thực hiện. bị sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 27. Môn: TẬP ĐỌC Bài: CHÚ ĐẤT NUNG. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất). - Hiểu nội dung: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - KNS: Xác định giá trị; tự nhận thức bản thân; thể hiện sư tự tin. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Mời vài HS đọc bài tập đọc Văn hay chữ - HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời tốt và trả lời các câu hỏi trong SGK, nêu ý câu hỏi. nghĩa của câu chuyện. - Giáo nhận xét, đánh giá. - HS nhận xét, đánh giá cùng GV. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa chủ - HS xem tranh minh họa chủ điểm, điểm Tiếng sáo diều và nêu những hình bài đọc trong sách giáo khoa. Nêu ảnh nhìn thấy trong tranh. những hình ảnh thấy trong tranh. - Chủ điểm Tiếng sáo diều sẽ đưa các em vào thế giới vui chơi của trẻ thơ. Trong tiết học mở đầu chủ điểm, các em sẽ được làm quen với các nhân vật đồ chơi trong chuyện Chú Đất Nung. 2. Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo - Gợi ý HS chia đoạn. - 3 đoạn: + Đoạn 1: Bốn dòng đầu + Đoạn 2 : Sáu dòng tiếp + Đoạn 3 : phần còn lại - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bài. - Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các đoạn trong bài tập đọc. - Giáo viên kết hợp sửa lỗi phát âm sai, - HS luyện đọc cá nhân. ngắt nghỉ hơi chưa đúng cho HS. - Yêu cầu HS nối tiếp đọc theo đoạn lần 2. - HS nối tiếp đọc theo đoạn lần 2. - Yêu cầu 1 HS đọc chú giải. - HS đọc phần Chú giải. - Cho HS đọc trong nhóm. - HS đọc trong nhóm đôi. - Mời 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. HĐ 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn bài, kết hợp - HS đọc thầm đoạn bài, kết hợp thảo thảo luận nhóm để trả các câu hỏi: luận nhóm để trả các câu hỏi: + Cu Chắt có những đồ chơi nào? + Cu Chắt có đồ chơi là 1 chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, 1 nàng công chúa ngồi trong lầu son, 1 chú bé bằng đất. - Hãy nêu ý đoạn 1? - Giới thiệu đồ chơi của cu Chắt. + Chúng khác nhau thế nào? + Chúng khác nhau: Chàng kị sĩ, nàng công chúa là món quà cu Chắt 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?. - Hãy nêu ý đoạn 2 ?. được tặng nhân dịp Tết Trung thu. Các đồ chơi này được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp; Chú bé Đất là đồ chơi cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét. Chú chỉ là 1 hòn đất mộc mạc hình người. + Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của 2 người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng 2 người bột vào trong lọ thuỷ tinh. - Chú bé Đất và hai người bột làm quen với nhau + Dự kiến: HS có thể trả lời theo 2 hướng: Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát. Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích. + Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? - Giáo viên không bác bỏ ý kiến thư nhất mà phải gợi ý để HS tranh luận, hiểu sự thay đổi thái độ của chú bé Đất: chuyển từ sợ nóng đến ngạc nhiên không tin rằng đất có thể nung trong lửa, cuối cùng hết sợ, vui vẻ, tự nguyện xin được “nung”. Từ đó khẳng định ý kiến thứ 2 đúng. + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng + Dự kiến: Phải rèn luyện trong thử thách, con cho điều gì? + Giáo viên nhận xét và chốt ý . người mới trở thành cứng rắn, hữu ích. Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi. Được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm … - Hãy nêu ý đoạn 3? - Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung. - Bài văn cho ta biết gì? - Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình HĐ 4. Hướng dẫn luyện đọc theo nội trong lửa đỏ. dung bài. - GV đọc mẫu. - Gợi ý HS nêu cách đọc đoạn, bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Chú ý nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, gợi cảm: rất bảnh, thật đoảng, ấm, khoan khoái, nóng rát, lùi lại, nhát - Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn. thế, dám xông pha, nung thì nung. + Giáo viên treo bảng phụ có ghi đoạn văn - HS thực hiện theo hướng dẫn. cần đọc diễn cảm (Ông Hòn Rấm cười … thành Đất Nung).. 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Giáo viên cùng trao đổi, thảo luận với - HS thảo luận, nêu cách đọc phù hợp HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn nội dung bài, đoạn. giọng). - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Đại diện nhóm thi đọc đoạn văn đoạn văn trước lớp. trước lớp. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. 4. Củng cố, dặn dò: - Nội dung chính của bài là gì ? - Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình - Truyện Chú Đất Nung có 2 phần. Phần trong lửa đỏ. đầu truyện các em đã làm quen với các đồ - HS lắng nghe. chơi của Cu Chắt, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất Nung vì dám nung mình trong lửa. Phần tiếp của truyện – học trong tiết tập đọc tới - sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài - Cả lớp chú ý theo dõi, thực hiện. văn, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 14. Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO (tiết 1). I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Biết được công lao của thầy giáo, cô giáo. - Nêu được việc làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo. - Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với thầy cô giáo đã và đang dạy mình. - Kĩ năng sống: Lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô; thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô. II. Đồ dùng dạy - học: - Sách giáo khoa. - Các băng chữ để sử dụng cho hoạt động 1 và 3. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Tại sao con cháu phải hiếu thảo với ông - HS thực hiện yêu cầu của GV. bà, cha mẹ ? Để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng mình, 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> em cần phải làm gì ? - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng. HĐ 2. Xử lí tình huống - Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các nhóm đọc tình huống và thảo luận. - Giáo viên nêu tình huống.. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.. - HS hình thành nhóm và thảo luận, dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. - HS lựa chọn cách ứng xử & trình bày lí do lựa chọn. + Tại sao em chọn cách đó? + Vì để tỏ lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Đối với thầy giáo, cô giáo chúng ta phải + Em phải kính trọng, biết ơn thầy có thái độ như thế nào? giáo, cô giáo đã dạy bảo mình. + Tại sao em phải biết ơn, kính trọng thầy + Vì thầy, cô đã không quản khó khăn, giáo, cô giáo? tận tình dạy dỗ chỉ bảo em nên người. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện nhóm trình bày. luận. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý. - HS các nhóm nhận xét, bổ sung. - Giáo viên kết luận: Các thầy giáo, cô - HS lắng nghe, ghi nhớ. giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. HĐ 3. Thảo luận theo nhóm đôi (BT 1). - Giáo viên yêu cầu từng nhóm thảo luận - Các nhóm HS thảo luận theo các bức theo các bức tranh bài tập 1. tranh bài tập 1. - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. luận. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét và đưa ra phương án + Tranh 1, 2, 4: thể hiện thái độ kính đúng. trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo. + Tranh 3: thể hiện thái độ chưa kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo HĐ 4. Thảo luận nhóm (bài tập 2). - Chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ, yêu cầu - Mỗi nhóm nhận 1 băng chữ viết tên HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng một việc làm trong bài tập 2 và làm biết ơn thầy, cô giáo và tìm thêm các việc theo yêu cầu của giáo viên. làm biểu hiện lòng biết ơn thầy, cô giáo. - Tổ chức cho từng nhóm HS thảo luận và - Từng nhóm HS thảo luận và ghi ghi những việc nên làm vào tờ giấy nhỏ. những việc nên làm vào tờ giấy nhỏ. - Mời từng nhóm lên dán băng chữ đã - Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không nhận theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi biết ơn” trên bảng và các tờ giấy nhỏ các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo ghi các việc nên làm mà nhóm mình luận. đã thảo luận. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Nhận xét, góp ý kiến bổ sung. - Giáo viên kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. - Yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò: + Lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô. + Thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.. - Em hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo. - Chuẩn bị cho tiết học sau: Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm theo chủ đề bài học (bài tập 4). Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ… ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo (bài tập 5) - Nhận xét tiết học. Tiết 27. - Các nhóm khác góp ý kiến bổ sung.. - HS đọc phần Ghi nhớ SGK.. - HS kể lại một kỉ niệm đáng nhớ nhất về thầy giáo, cô giáo. - Lắng nghe và thực hiện.. Môn: KHOA HỌC Bài: MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nêu được một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,… - Biết đun sôi nước trước khi uống. - Biết diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước. * GDBVMT: HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường nước. - Có ý thức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt hàng ngày. - KNS: Tự nhận thức; tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 56, 57 SGK. Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm). - Mô hình dụng cụ lọc nước đơn giản. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Vì sao nguồn nước bị nhiễm bẩn? - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - Nguồn nước bị nhiễm bẩn ảnh hưởng như thế nào đến sức khoẻ con người? - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - HS cả lớp theo dõi nhận xét. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Tìm hiểu một số cách làm sạch 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> nước - Giáo viên nêu câu hỏi với cả lớp: kể ra - HS nêu. một số cách làm sạch nước mà gia đình hoặc địa phương bạn đã sử dụng. - Sau khi HS phát biểu, giáo viên giảng: thông thường có 3 cách làm sạch nước a) Lọc nước: - Bằng giấy lọc, bông…lót ở phễu - Bằng sỏi, cát, than, củi…đối với bể lọc - Lọc nước có tác dụng gì? - Lọc nước có tác dụng: tách các chất không bị hoà tan ra khỏi nước b) Khử trùng nước - Để diệt vi khuẩn, người ta có thể pha vào nước những chất khử trùng như nước gia-ven. Tuy nhiên, chất này thường làm nước có mùi hắc. - Khử trùng nước có tác dụng gì? - Khử trùng nước có tác dụng diệt được hầu hết các vi khuẩn nhưng c) Đun sôi nước có mùi hắc. - Hàng ngày các em uống loại nước nào? - Hàng ngày các em uống nước đã đun - Đun sôi nước có tác dụng gì? sôi. - Đun sôi nước chừng 10 phút, phần lớn vi khuần chết hết. Nước bốc hơi mạnh, mùi nước khử trùng cũng bay hết. - Giáo viên nêu câu hỏi với cả lớp: kể tên - Có 3 cách làm sạch nước đó là: Lọc các cách làm sạch nước ? nước, khử trùng nước, đun sôi nước. - Tác dụng của từng cách? - HS nêu tác dụng của từng cách. - Nhận xét, bổ sung và chốt ý. - Nhận xét, bổ sung. HĐ 3. Thực hành lọc nước - Giáo viên chia nhóm và hướng dẫn làm - HS hình thành nhóm, nhận yêu cầu thực hành, thảo luận theo các bước trong và thực hành theo nhóm. SGK trang 56. + Nguyên tắc chung của lọc nước đơn + Than củi có tác dụng hấp thụ những giản là gì? mùi lạ và màu trong nước. Cát, sỏi có tác dụng lọc những chất không hoà tan. + Kết quả của lọc nước? + Kết quả là nước đục trở thành nước trong, nhưng phương pháp này không làm chết được các vi khuẩn gây bệnh có trong nước. + Sau khi lọc, nước có thể dùng để uống + Sau khi lọc, nước chưa dùng để ngay được không? Ta phải làm gì? uống ngay được. Ta phải đun sôi - Mời đại diện các nhóm trình bày sản nước. phẩm nước đã được lọc và kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày sản luận. phẩm nước đã được lọc và kết quả 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> thảo luận. - Nhận xét, bổ sung.. - Nhận xét, bổ sung, chốt ý. HĐ 4. Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch Làm việc theo nhóm - Giáo viên chia nhóm và yêu cầu các - Các nhóm đọc thông tin trong SGK nhóm đọc các thông tin trong SGK trang trang 57 và trả lời vào phiếu học tập. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm 57 và trả lời vào phiếu học tập. việc theo yêu cầu của phiếu học tập - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. luận nhóm. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung. - Yêu cầu HS đánh số thứ tự vào cột các - HS nêu quy trình sản xuất nước sạch giai đoạn của dây chuyền sản xuất nước  Lấy nước từ nguồn nước bằng máy sạch và nhắc lại dây chuyền này theo bơm.  Loại chất sắt và những chất không đúng thứ tự. hoà tan trong nước bằng dàn khử sắt và bể lắng.  Tiếp tục loại các chất không tan trong nước bằng bể lọc.  Khử trùng bằng nước gia-ven.  Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác được chứa trong bể.  Phân phối nước cho người tiêu HĐ 5. Sự cần thiết phải đun sôi nước dùng bằng máy bơm. Làm việc cả lớp - GV nêu các câu hỏi cho HS thảo luận: + Thảo luận, nêu ý kiến. + Nước đã được làm sạch bằng các cách lọc nước, khử trùng nước, đã uống ngay được chưa? Tại sao? + Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao? - Giáo viên kết luận. - Lắng nghe và ghi nhớ. 4. Củng cố, dặn dò: - Nêu một số cách làm sạch nước. - Một số cách làm sạch nước: lọc, khử trùng, đun sôi,… - Tại sao chúng ta phải đun sôi nước trước - Chúng ta phải đun sôi nước trước khi uống. khi uống để diệt hết các vi khuẩn và - Nhận xét tiết học. loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong nước.. Tiết 14. Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011 Môn: CHÍNH TẢ (nghe – viết) Bài: CHIẾC ÁO BÚP BÊ 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn. - Làm đúng BT (2) a/ b. - KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng ghi nội dung BT2a/b. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra - Giáo viên đọc cho cả lớp viết vào bảng - 1 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ ngữ có vần chứa âm chính i/ iê. con: con kiến, tìm kiếm, tiềm năng, - Giáo viên nhận xét, đánh giá. nóng nảy, phim truyện, . . . 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Hướng dẫn HS nghe - viết bài chính tả. *. HD tìm hiểu và cách trình trình bài viết chính tả. - Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả - HS theo dõi trong SGK. lần 1. - Giáo viên mời 1HS đọc lại đoạn văn và - 1 HS đọc đoạn văn và nêu nội dung yêu cầu cả lớp trả lời câu hỏi: đoạn văn: + Đoạn văn tả những gì? + Tả chiếc áo búp bê xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may cho nó với biết bao tình cảm yêu thương. - Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn và tìm - HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết, những từ dễ viết sai. nêu những hiện tượng mình dễ viết sai: phong phanh, xa tanh, hạt cườm, nhỏ xíu, bé Li, chị Khánh. - Yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết sai - HS luyện viết trên bảng lớp, vở nháp. vào bảng lớp, vở nháp. - Gợi ý HS nêu cách trình bày, quy tắc viết - HS nêu. hoa… - Lưu ý về tư thế ngồi viết cho HS. - Lắng nghe và thực hiện. *. Đọc cho HS viết bài. - Giáo viên đọc từng câu, từng bộ phận - HS nghe và viết vào vở. ngắn của câu cho HS viết chính tả. *. Đọc soát lỗi. - GV đọc soát lỗi toàn bài chính tả 1 lượt. - HS soát lại bài. *. Thu vở chấm bài. - GV chấm bài 1 số HS và yêu cầu từng - HS đổi vở cho nhau soát lỗi chính tả. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> cặp HS đổi vở soát lỗi. - GV nhận xét chung. HĐ 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, vài HS làm trên phiếu. - Mời HS trình bày bài làm.. - Lắng nghe, chữa lỗi. - HS nêu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. 2 a. Thứ tự từ cần điền: xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, xinh nhỉ, nó sợ. Bài 2b: - HS đọc: Điền vào ô trống tiếng chứa vần ât hay ât - Nhận xét, bổ sung (nếu có).. - Nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS ghi nhớ các hiện tượng - Lắng nghe và thực hiện. chính tả trong bài, sửa các lỗi chính tả. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Tiết 67. Môn: TOÁN Bài: CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). - Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2); 2. - KNS: Tư duy sáng tạo; tư duy lo gic; hợp tác; quản lý thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: -Sách giáo khoa - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Hát tập thể - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Giáo viên yêu cầu HS tính bằng hai cách - Thực hiện theo yêu cầu của GV. biểu thức sau: (25 + 45) : 5 - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1 Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Hướng dẫn trường hợp chia hết: - Giáo viên viết lên bảng 128 472 : 6 = ? - HS đọc phép tính và nhận xét các chữ 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> số của các số. - Yêu cầu HS đặt tính và tính vào nháp. - HS đặt tính và tính: Nếu HS tính đúng, giáo viên cho HS nêu -Vậy: 128 472 : 6 = 21412 cách tính, sau đó giáo viên nhắc lại để HS cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính được, giáo viên hướng dẫn HS tính từng bước như phần bài học của SGK Giáo viên hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp nhất. - Giáo viên gọi một số HS nhắc lại cách - HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. thực hiện phép chia. HĐ 3. Hướng dẫn trường hợp chia có dư: - Giáo viên viết lên bảng 230 859 : 5 = ? - HS đọc phép tính và nhận xét các chữ số của các số. - Yêu cầu HS đặt tính và tính vào nháp. - HS đặt tính và tính: Nếu HS tính đúng, giáo viên cho HS nêu 230859 5 46171 cách tính, sau đó giáo viên nhắc lại để HS 30 08 cả lớp ghi nhớ. Nếu HS cả lớp không tính 35 được, giáo viên hướng dẫn HS tính từng 09 bước như phần bài học của SGK Giáo viên 4 hướng dẫn: chúng ta bắt đầu chia từ trái sang phải, từ hàng cao nhất đến hàng thấp Vậy: 230 859 : 5 = 46171 nhất. - Giáo viên gọi một số HS nhắc lại cách - HS nhắc lại cách thực hiện phép chia. thực hiện phép chia. HĐ 4. Thực hành: Bài tập 1: (dòng 1 và 2) - Mời HS đọc yêu cầu bài tập. - Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. - Mời HS trình bày bài làm. - HS trình bày bài làm. - Nhận xét, sửa bài và nêu cách tính. - Nhận xét, sửa bài và nêu cách tính a) 278157 3 304968 4 b) 158735 3 475908 5 08 92719 24 76242 08 52911 25 95181 21 09 27 09 05 16 03 40 27 08 05 08 0 0 2 3 Bài tập 2: - Gọi HS đọc đề bài toán. - Giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu đề và cách giải bài toán. - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở, 1 HS làm trên bảng.. - HS đọc đề bài toán. - HS tìm hiểu đề và cách giải bài toán. - HS giải bài toán vào vở, 1 HS làm bài trên bảng. 12. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu HS trình bày bài làm. - Nhận xét, đánh giá.. - HS trình bày bài làm. - Nhận xét, bổ sung (nếu có). Bài giải Số lít xăng ở mỗi bể là: 128610 : 6 = 21435 (l) 4. Củng cố, dặn dò: Đáp số: 21435 l xăng - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và tính - HS thực hiện theo yêu cầu của giáo phép chia cho số có một chữ số. viên - Có thể làm thêm bài tập 3 ở nhà. Chuẩn - Lắng nghe và thực hiện. bị bài sau. - Nhận xét tiết học Tiết 27. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Bài: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong (BT1); nhận biết được một số từ nghi vấn và đặt câu hỏi với các từ nghi vấn ấy (BT2, BT3, BT4) (không làm bài tập 5). - KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; giao tiếp. II. Đồ dùng dạy - học: -Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1. -3 tờ giấy khổ to viết sẵn 3 câu hỏi của BT3. -3 tờ giấy trắng để HS làm BT4. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ. - HS trả lời, nêu ví dụ. - Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ. - Cho ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình. - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Bài học trước, các em đã được biết thế - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. nào là câu hỏi, tác dụng của câu hỏi, những dấu hiệu nhận biết câu hỏi. Bài học hôm nay giúp các em tiếp tục luyện tập về câu hỏi, phân biệt câu hỏi với những câu không phải là câu hỏi. 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập.. - Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm dưới đây… - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở, giáo viên - Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS làm bài phát phiếu riêng cho 3 HS làm. trên phiếu - Cho HS nêu kết quả bài làm. - HS nêu kết quả bài làm. - Nhận xét, chốt ý. - Nhận xét, bổ sung (nếu có). Bài tập 2: - Mời HS đọc yêu cầu của bài tập. - Đặt câu hỏi với mỗi từ sau: ai, cái gì, làm gì, thế nào, vì sao, bao giờ, ở đâu. - Giáo viên phát phiếu cho HS trao đổi - HS các nhóm nhận phiếu cho trao đổi nhóm, mỗi nhóm viết nhanh 7 câu hỏi ứng nhóm, mỗi nhóm viết nhanh 7 câu hỏi với 7 từ đã cho. ứng với 7 từ đã cho. - Mời các nhóm trình bày bài làm. - Các nhóm trình bày bài làm. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung (nếu có). Bài tập 3: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Tìm từ nghi vấn trong các câu hỏi dưới đây… - Yêu cầu cả lớp làm bài, giáo viên mời 3 - Cả lớp làm bài, 3 HS làm vào bảng HS lên bảng làm bài trên phiếu, gạch dưới phụ, gạch dưới từ nghi vấn trong mỗi từ nghi vấn trong mỗi câu hỏi. câu hỏi. - Cho HS trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả. - GV nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bổ sung (nếu có). a) có phải – không b) phải không Bài tập 4: c) à - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Với mỗi từ hoặc cặp từ nghi vấn vừa tìm được, đặt một câu hỏi. - GV phát bảng nhóm cho 3 HS đặt câu. - Cả lớp làm bài vào vở - Cho HS trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày kết quả trước lớp. - Giáo viên cùng HS nhận xét - HS nhận xét, sửa bài vào vở. + Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? + Trước giờ học các em thường làm gì? + Bến cảng như thế nào? 4. Củng cố, dặn dò: + Bọn trẻ xóm em hay thả diều ở đâu? - Câu hỏi dùng để làm gì? Cho ví dụ. - HS thực hiện. - Em nhận biết câu hỏi nhờ những dấu hiệu nào? Cho ví dụ. - Xem lại bài và chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Tiết 28. Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2011 Môn: TẬP ĐỌC Bài: CHÚ ĐẤT NUNG (tiếp theo). I. Mục tiêu: 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ở tiết học này, HS: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung). - Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác (trả lời được các cậu hỏi 1, 2, 4 trong sách giáo khoa). - HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 3. - KNS: Xác định giá trị; Tự nhận thức bản thân; Thể hiện sư tự tin. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số, HS hát đầu giờ. - Hát tập thể. 2. Kiểm tra: - Mời vài HS đọc bài tập đọc Chú Đất - HS nối tiếp nhau đọc bài và trả lời câu Nung và trả lời các câu hỏi trong SGK, hỏi. nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Giáo nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã biết nội - Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài. dung phần đầu truyện Chú Đất Nung. Chú bé Đất đã trở thành Đất Nung vì dám can đảm nung mình trong lửa đỏ. Phần tiếp theo, các em sẽ biết số phận của hai người bột trôi dạt ra sao? Đất Nung đã trở thành người hữu ích như thế nào? HĐ 2. Hướng dẫn luyện đọc: - Gọi 1 HS khá, giỏi đọc cả bài. - Lắng nghe và đọc thầm theo. - Gợi ý HS chia đoạn. - 4 đoạn: + Đoạn 1: từ đầu ……… vào cống tìm công chúa. + Đoạn 2: tiếp theo ……… chạy trốn. + Đoạn 3: tiếp theo …… vớt lên bờ phơi nắng cho se bột lại. + Đoạn 4: phần còn lại - Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 1. - HS đọc nối tiếp lần 1. - Luyện đọc đúng từ: buồn tênh, phục sẵn, - HS luyện đọc cá nhân, nhóm. nước xoáy, cộc tuếch; ngắt nghỉ hơi chưa đúng hoặc giọng đọc không phù hợp); Luyện cách ngắt nghỉ hơi ở câu dài. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2. - Gọi 1 HS đọc chú giải. - HS đọc phần Chú giải. - Yêu cầu HS luyện đọc bài theo nhóm - HS luyện đọc bài theo nhóm đôi. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> đôi. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. HĐ 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận để trả lời câu hỏi: + Em hãy kể lại tai nạn của hai người bột?. + Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn? + Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nước, cứu hai người bột? + Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì?. + Em hãy đặt tên cho truyện thể hiện ý nghĩa của câu chuyện? - Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? - Nhận xét, đánh giá. HĐ 4. Hướng dẫn luyện đọc theo nội dung bài. - GV đọc mẫu toàn bài. - Gợi ý HS nêu cách đọc đoạn, bài. - Cho HS luyện đọc toàn truyện theo cách phân vai - Nhận xét, điều chỉnh. - Treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc diễn cảm và đọc mẫu (Hai người bột tỉnh dần ……… trong lọ thuỷ tinh mà). - Giáo viên cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn. - Cả lớp chú ý theo dõi, đọc thầm theo. - HS đọc thầm đoạn, bài và thảo luận để trả lời câu hỏi: + Hai người bột trong lọ thuỷ tinh. Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống. Chàng kị sĩ đi tìm nàng công chúa, bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai bị ngấm nước, nhũn cả chân tay. + Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại. + Vì Đất Nung đã được nung trong lửa, chịu được nắng, mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn chân tay khi gặp nước như hai người bột. + Câu nói ngắn gọn, thẳng thắn ấy có ý thông cảm với hai người bột chỉ sống trong lọ thuỷ tinh, không chịu được thử thách. + Câu nói đó có ý xem thường những người chỉ sống trong sung sướng, không chịu đựng nổi khó khăn. + Câu nói có ý nghĩa: cần phải rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, trở thành người hữu ích. + Lần lượt từng HS tiếp nối nhau đọc tên truyện mình đã đặt. - Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. - Cùng giáo viên nhận xét, bổ sung (nếu có). - Lắng nghe và đọc thầm theo. - HS nêu. - HS thực hiện đọc toàn truyện theo cách phân vai. - Lắng nghe và điều chỉnh. - HS theo dõi, thực hiện. - HS trao đổi, thảo luận với HS cách đọc diễn cảm. 16. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> giọng). - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Mời đại diện nhóm thi đọc diễn cảm - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm đoạn đoạn văn theo vai. văn theo vai. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay 4. Củng cố, dặn dò: nhất - Hãy nêu nội của câu chuyện? - Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, - Câu chuyện này muốn nói với em điều cứu sống được người khác - Cần phải rèn luyện mới cứng rắn, gì? chịu được thử thách, khó khăn, trở thành người hữu ích. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài - Lắng nghe và thực hiện. văn, chuẩn bị bài: Cánh diều tuổi thơ. - Nhạn xét tiết học. Tiết 68. Môn: TOÁN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số. - Bài tập cần làm: Bài 1; 2 (a); 4 (a). II. Đồ dùng dạy - học: -Sách giáo khoa, bảng phụ III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết. 2. Kiểm tra: - Giáo viên yêu cầu HS đặt tính và tính các - Thực hiện theo yêu cầu của GV. phép tính sau: 256075 : 5; 498479 : 7 - Nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Thực hành: Bài tập 1: - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. - Gọi 1 HS trình bày bài làm. - HS trình bày bài làm. - Nhận xét, đánh giá. - Nhận xét, sửa bài và nêu cách tính. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> a) 67494 44 29 14 0. 7 9642. 42789 5 27 8557 28 39 4. b) 359361 9 89 39929 83 26 81 0. 238057 8 78 29757 60 45 57 1. Bài tập 2: (câu a) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.. - Tìm hai số biết tổng của chúng lần lượt là… - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số bé - HS nhắc lại cách tìm số bé (hoặc số (hoặc số lớn). lớn). - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Mời HS trình bày bài làm. - Cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét, sửa bài vào vở. - HStrình bày bài làm. a) Hai lần số bé là: - Nhận xét, sửa bài vào vở. 42506 – 18472 = 24034 Số bé là: 24034 : 2 = 12017 Số lớn là: 12017 + 18472 = 30489 Đáp số: Số bé : 12017 Số lớn: 30489 Bài tập 4: (câu a) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính bằng hai cách. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Cả lớp làm bài vào vở. - Yeeuc ầu HS trình bày bài làm. - HS trình bày bài làm. - Nhận xét, sửa bài vào vở - Nhận xét, sửa bài vào vở. a) (33164 + 28528) : 4 C1: (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423 C2: (33164 + 28528) : 4 = 33164: 4 + 28528 : 4 = 8291 + 7132 4. Củng cố, dặn dò: = 15423 - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm hai số khi - Thực hiện theo yêu cầu của GV. biết tổng và hiệu của hai số đó. Cách tính một tổng (hiệu) chia cho nột số. - Có thể làm thêm bài tập 3 ở nàh. Chuẩn - Lắng nghe và thực hiện. bị bài sau. - Nhận xét tiết học. Môn: KHOA HỌC Bài: BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC. Tiết 28 I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS: -Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Cam kết thực hiện bảo vệ nguồn nước -Vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước (không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động tuyên truyền bảo vệ nguồn nước. Chỉ hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em có khả năng được vẽ tranh, triển lãm.) -Biết bảo vệ nguồn nước trong sạch * GDBVMT: HS biết những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. - KNS: Bình luận, đánh giá về việc sử dụng và bảo vệu nguồn nước; Trình bày thông tin về việc sử dụng và bảo vệ nguồn nước. II. Đồ dùng dạy - học: -Hình trang 58, 59 SGK -Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức. - Chuyển tiết. 2.Kiểm tra: -Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước - Thực hiện theo yêu cầu của GV. trước khi uống? - Kể tên các cách làm sạch nước ? -GV nhận xét, đánh giá. - Cùng GV nhận xét, đánh giá. 3.Bài mới: HĐ 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên - Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài. bảng. HĐ 2. Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước Bước 1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS quan sát các hình và - Hai HS quay lại với nhau chỉ vào thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi trang từng hình vẽ, nêu những việc nên và 58 SGK. không nên làm để bảo vệ nguồn nước. Bước 2: Làm việc cả lớp. + Những việc không nên làm để bảo vệ - GV gọi 1 số HS trình bày kết quả làm nguồn nước: Hình 1: Đục ống nước sẽ làm cho các việc theo cặp. chất bẩn thấm vào nguồn nước. Hình 2: Đổ rác xuống ao sẽ làm nước ao bị ô nhiễm, cá và các sinh vật khác bị chết. + Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước: Hình 3: Vứt rác có thể tái chế vào một thùng riêng vừa tiết kiệm vừa bảo vệ được môi trường đất vì những chai lọ, túi nhựa rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian truyền bệnh. Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> nhiễm nguồn nước ngầm. Hình 5: Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản. - GV yêu cầu HS liên hệ bản thân, gia Hình 6: Xây dựng hệ thống thoát nước đình và địa phương đã làm được gì để thải, sẽ tránh được ô nhiễm đất, ô nhiễm không khí. bảo vệ nguồn nước. - Để bảo vệ nguồn nước cần làm gì? - Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như giếng nước, hồ nước, đường ống dẫn nước. - Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước. - Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không thấm xuống đất làm ô nhiễm nguồn nước. - Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ chung nguồn nước. - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm các nhóm “Xây dựng bản cam kết bảo vệ các việc theo yêu cầu của GV. nguồn nước” - Kiểm tra và giúp đỡ, Hỗ trợ nhóm gặp - Thảo luận để tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng khó khăn. bảo vệ nguồn nước. -Phân công thành viên có khả năng của nhóm vẽ hoặc viết từng phần của bức tranh. - Các nhóm treo sản phẩm của nhóm mình. Cử đại diện phát biểu cam kết của nhóm về việc thực hiện bảo vệ nguồn nước và nêu ý tưởng của bức tranh cổ động do nhóm vẽ. Các nhóm khác có thể góp ý để nhóm đó tiếp tục - Nhận xét, đánh giá theo chủ đề. thực hiện, nếu cần. 4. Củng cố, dặn dò: + Trình bày thông tin về việc sử dụng và - 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 59 bảo vệ nguồn nước. SGK. - Xem lại bài ở nhà, chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. Tiết 14. Môn : LỊCH SỬ Bài: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×