Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Tài liệu TUAN 20 LOP 3(CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.09 KB, 20 trang )

TUẦN 20:
Thứ hai ngày 3 tháng 1 năm 2011
Chào cờ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
____________________________
Tập đọc-Kể chuyện:
Tiết 39: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc:
- Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các từ ngữ : một lượt, ánh lên, trừu mến, yên lòng,
lên tiếng…
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (người chỉ
huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các
chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây (trả lời được
các CH trong SGK).
(HS khá, giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm 1 đoạn trong bài.)
B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tập đọc:
A. KIỂM TRA:
- Gọi h/s đọc bài:
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI.
1. Giýi thiệu bài:
- GV giảng từ chiến khu.
2. Luyện đọc:
- Đọc bài: Báo cáo kết quả thi đua noi
gương chú bộ đội và trả lời câu hỏi ( 2 HS).


- GV đọc mẫu toàn bài. - HS chú ý nghe.
- GV hướng dẫn cách đọc.
- GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
*Đọc từng câu.
+ HD học sinh đọc từ khó.
- HS nối tiếp đọc từng câu .
+ HS đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp . - HS nối tiếp đọc đoạn.
+ GV hướng dẫn đọc 1 số câu văn dài + HS đọc câu văn .
+ GV gọi HS giải nghĩa từ. - HS giải nghĩa từ mới.
* Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo N2.
- HS thi đọc.
3. Tìm hiểu bài:
- Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến
sĩ nhỏ tuổi để làm gì?
- Ông đến để thông báo ý kiến của trung
đoàn: Cho các chiến sĩ nhỏ trở về sống với
gia đình…
- Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy vì
sao các chiến sĩ nhỏ " ai cũng thấy cổ
họng mình nghẹn lại "?
- HS nêu ý kiến.
- Thái độ của các bạn sau đó thế nào? - Lượm, Mừng và các bạn đều tha thiết xin
ở lại.
- Vì sao Lượm và các bạn không muốn
về nhà?
- Các bạn sẵn sằng chịu đựng gian khổ, sẵn
sàng sống chết với chiến khu
- Lời nói của Mừng có gì cảm động? - Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung

đoàn cho em ăn ít đi miễn là đừng bắt em
trở về nhà.
- Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào
khi nghe lời van xin của các bạn?
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước
mắt…
- Tìm hình ảnh so sánh ở cuối bài. - Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ
giữa đêm rừng lạnh tối.
-** Qua câu chuyện này em hiểu điều
gì về các chiến sĩ vệ quốc đoàn nhỏ
tuổi?
-> Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn
gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc lại đoạn 2: HD HS đọc đúng
đoạn văn.
- HS nghe.
- Một vài HS thi đọc.
- 2 HS thi đọc cả bài.
- GV nhận xét ghi điểm, - HS nhận xét.
Kể chuyện:
1. GV nêu nhiệm vụ: - HS nghe.
2. HD HS kể kể câu chuyện theo gợi
ý. - HS đọc các câu hỏi gợi ý.
- GV gợi ý HS: Các câu hỏi chỉ là điểm
tựa giúp các em nhớ ND chính của câu
chuyện, kể chuyện không phải là trả lời
câu hỏi, cần nhớ các chi tiết trong
chuyện để làm cho mỗi đoạn kể hoàn
chỉnh, sinh động.

- GV gọi HS kể chuyện. - 1 HS kể mẫu đoạn 2.
- 4 HS đại diện 4 nhóm thi kể.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện
- GV nhận xét nghi điểm. - Cả lớp bình chọn.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Qua câu chuyện em hiểu thế nào về
các chiến sĩ nhỏ tuổi?
- HS nêu ý kiến.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
______________________________________
Toán:
Tiết 96: ĐIỂM Ở GIỮA -TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng. (Bài 1, bài 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Vẽ sẵn hình BT3 vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA:
- Gọi h/s làm bài tập 1 + 2.
- Nhận xét.
B. BÀI MỚI:
1. Giới thiệu điểm ở giữa.
- GV vẽ hình lên bảng. - HS quan sát. HS nắm được vị trí của
điểm ở giữa
A 0 B
+ 3 điểm A, O, B là ba điểm như thế
nào?
- Là ba điểm thẳng hàng theo thứ tự
A -> O -> B (từ trái sang phải).
+ Điêm O làm ở đâu trên đường

thẳng.
- O là điểm giữa A và B
- HS xác định điểm O
+ A là điểm bên trái điểm O
+ B là điểm bên phải điểm O
- Nhưng với điều kịên là ba điểm là thẳng
hàng.
2. Giới thiệu trung điểm của đoạn - HS tự lấy VD
thẳng.
- GV vẽ hình lên bảng. - HS quan sát.
- Điểm M nằm ở đâu. - M là điểm nằm giữa A và B.
+ Độ dài đoạn thẳng AM như thế nào
với đoạn thẳng BM?
- AM = BM cùng bằng 3 cm
- Vậy M chính là trung điểm của đoạn
thẳng AB.
-> Nhiều HS nhắc lại
- HS tự lấyVD về trung điểm của đoạn
thẳng.
3. Luyện tập:
Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu.
- HS làm nháp + nêu kết quả.
+ Nêu 3 điểm thẳng hàng? -> A, M, B; M, O, N; C, N, D.
+ M là điểm giữa A và B.
+ O là điểm giữa M và N.
- GV nhận xét, ghi điểm. + N là điểm giữa C và D.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu h/s làm bài.

- 2 HS nêu yêu cầu
- HS làm vở + giải thích.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AB vì A,
O, B thẳng hàng và OA = OB = 2cm
+ M không là trung điểm của đoạn
- Nhận xét chữa bài.
thẳng CD và M không là điểm ở giữa hai
điểm C và D vì C, M, D không thẳng hàng.
+ H không là trung điểm của đoạn thẳng
FG và EG vì EH = 2cm;
HG = 3cm
Vậy a, e là đúng; b, c, d là sai.
Bài 3:
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm vở + giải thích.
+ I là trung điểm của đoạn thẳng BC vì:
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ.
- Nêu ví dụ về điểm ở giữa? Trung
điểm của đoạn thẳng?
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
B, I, C thẳng hàng, IB = IC
+ O là trung điểm của đoạn thẳng AD.
+ O là trung điểm của đoạn thẳng IK.
+ K là trung điểm của đoạn thẳng GE.
+ I là trung điểm của đoạn thẳng BC
______________________________________
Thể dục:
( Thầy Đăng soạn giảng)
______________________________________________________________________
Thứ ba ngày 4 tháng 1 năm 2011

Toán:
Tiết 97: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.( Bài 1,
bài 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị giấy cho BT3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
A. KIỂM TRA:
- Goi h/s làm bài tập.
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI :
- Làm BT 2 + 3 (tiết 96 - 2 HS).
1. Giới thiệu bài:
2. Bài tập:
Bài 1* : Xác định được trung điểm
của đoạn thẳng cho trước.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - HS nêu yêu cầu BT.
- 1 HS đọc mẫu.
- GV vẽ đoạn thẳng AB lên bảng. - HS quan sát.
- 2 HS lên bảng đo độ dài đoạn thẳng AB
+ Độ dài đoạn thẳng AB là bao nhiêu? - 4 cm
+ Nếu chia độ dài đoạn thẳng này thành
2 phần bằng nhau thì làm thế nào ?
- Chia độ dài đoạn thẳng AB :
4 : 2 = 2 ( cm )
+ Muốn xác định trung điểm của đoạn
thẳng AB ta làm như thế nào ?
- Đặt thước sao cho cạnh 0 trùng với điểm
A. Đánh dấu điểm M trên AB ứng với cạnh

2 cm của thước
+ Điểm nào là trung điểm của đoạn
thẳng AB ?
- Điểm M.
+ Em có nhận xét gì về độ dài đoạn
thẳng AM và đoạn thẳng AB?
- Độ dài đoạn thẳng AM bằng
2
1
đoạn
thẳng AB, viết là: AB =
2
1
AB
+ Em hãy nêu các bước xác định trung - Gồm 3 bước …
điểm của một đoạn thẳng.
* GV gọi HS đọc yêu cầu phần b. - 2 HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS nêu cách xác định trung
điểm của đường thẳng.
- HS nêu cách xác định trung điểm của
đường thẳng CD.
- GV yêu cầu HS làm nháp. - HS làm nháp + 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét - ghi điểm.

C K D
Bài 2: HS gấp và xác định được trung
điểm của đoạn thẳng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS dùng tờ giấy HCN rồi thực hành như
HD sgk.

- GV gọi HS thực hành trên bảng. - Vài HS lên bảng thực hành.
- GV nhận xét ghi điểm.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ:
- Nêu các bước xác định trung điểm
của đoạn thẳng?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- HS nhận xét.
_____________________________________
Chính tả:
Tiết 39: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. MỤC TIÊU:
- Nghe-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng BT (2) a/b hoặc bài tập CT phương ngữ do GV soạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ viết 2 lần ND bài 2 (b).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC:
- GV đọc: liên lạc, nhiều lần, …
- GV nhận xét.
B. BÀI MỚI:
- HS viết bảng con.
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS nghe viết:
a) HD HS chuẩn bị.
- GV đọc diễn cảm đoạn chính tả. - HS nghe.
- GV giúp HS nắm ND đoạn văn. - 1 HS đọc lại.
+ Lời bài hát trong đoạn văn nói lên
điều gì?
- Tinh thần quyết tâm chiến đấu không sợ
hi sinh gian khổ của các chiến sĩ nhỏ.

- GV giúp HS nắm cách trình bày.
+ Lời bài hát trong đoạn văn viết như
thế nào?
- Được đặt sau dấu hai chấm…
- GV đọc một số tiếng khó: Bảo tồn,
bay lượn, bùng lên, rực rỡ …
- HS luyện viết vào bảng con.
- GV quan sát sửa sai.
b) GV đọc bài: - HS nghe viết bài vào vở.
- GV quan sát uốn lắn cho HS.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại đoạn viết. - HS soát lỗi, chữa lỗi bằng bút chì.
- GV thu vở chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
3. HD làm bài tập.
Bài 2 (b)
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT. -2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài vào SGK.
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét ghi điểm.
- 3 - 4 HS đọc bài.
+ Thuốc + ruột
+ Đuốc + Ruột
- HS nhận xét.
C. CỦNG CỐ DẶN DÒ.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
_______________________________________
Tự nhiên và xã hội:
Tiết 39: ÔN TẬP XÃ HỘI

I. MỤC TIÊU:
- Kể tên một số kiến thức đã học về xã hội.
- Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh cho GV sưu tầm.
- Cây hoa với nội dung câu hỏi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi hái hoa dân chủ.
- HS hái hoa và trả lời câu hỏi trong nội dung hoa vừa hái được.
+ Gia đình em gồm mấy thê hệ? Em là thế hệ thứ mấy trong gia đình?
+ Những người thuộc họ nội gồm những ai? Những người thuộc họ ngoại gồm
những ai?
+ Trong khi đun nấu bạn và những người trong gia đình cần chú ý điều gì để
phòng cháy.
+ Kể tên những môn học mà bạn được học ở trường>
+ Nói tên những môn học mình thích nhất và giải thích tại sao?
+ Kể tên những việc mình đã làm để giúp các bạn trong học tập?
+ Nêu lợi ích của các hoạt động ở trường? Em phải làm gì để đạt kết quả tốt.
+ Nói tên một số trò chơi nguy hiểm? Điều gì sẽ sảy ra nêu ban chơi trò chơi
nguy hiểm đó?
+ Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh?
+ Kể tên một số hoạt động diễn ra tại Bưu điện của tỉnh?
+ Ích lợi của các HĐ bưu điện, truyền thông, truyền hình, phát thanh?
+ Kể tên một số HĐ công nghiệp của tỉnh nơi em đang sống?
+ Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê với đô thị?
+ HS vừa hát vừa truyền tay nhau hộp giấy có câu hỏi trên. Khi bài hát dừng lại
hộp giấy ở trong tay người nào thì người đó phải nhặt câu hỏi bất kỳ và trả lời câu hỏi,
câu nào đã được trả lời thì bỏ ra ngoài, cứ tiếp tục như vậy cho đến hết câu hỏi.
- Cả lớp nhận xét và bổ sung.
IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ.

- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau. Đánh giá tiết học.
Đạo đức:
Tiết 20: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (T2)
( Tích hợp giáo dục BVMT)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ
lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,…
- Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với
khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. (Biết trẻ em có quyền tự do kết giao bạn
bè, quyền được mặc trang phục, sử dụng tếng nói, chữ viết của dân tộc mình, được đối
xử bình đẳng.)
- Biết đoàn kết với thiếu nhi quốc tế BVMT sống.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.
- Các tư liệu về hoạt động giao lưu giữa thiếu nhi Việt Nam với thiếu nhi quốc tế.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
* Khởi động: GV bắt nhịp cho HS sinh hát bài "Tiếng chuông và ngọn cờ" của nhạc sĩ
Phạm Tuyên.
Hoạt động 1: Giới thiệu những sáng tác hoặc những tư liệu đã sưu tầm được về tình
đoàn kết thiếu nhi quốc tế.
*Mục tiêu: Tạo cho HS thể hiện được quyền bày tỏ ý kiến, được thu nhận thông
tin,được tự do kết giao bạn bè.
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu. - HS trưng bày tranh ảnh và các tư liệu đã
sưu tầm được .
- Cả lớp đi xem, nghe các nhóm giới thiệu.
- GV nhận xét, khen các nhóm, HS đã
sưu tầm được nhiều tư liệu.
Hoạt động 2: Viết thư bày tỏ tình
đoàn kết vơi thiếu nhi các nước .

* Mục tiêu: HS biết thể hiện tình cảm
hữu nghị với thiếu nhi quốc tế qua ND
thư.
* Tiến hành.
- GV yêu cầu HS viết theo nhóm. - HS thảo luận.
+ Sự lựa chọn vào quyết định xem nên gửi
thư cho các bạn thiếu nhi nước nào.
- GV theo dõi HS hoạt động. + ND thư sẽ viết những gì?
- Tiến hành viết thư.
- Thông qua ND thư mà ký tên tập thể vào
thư.

Hoạt động 3: Bày tỏ tình đoàn kết
hữu nghị đối với thiếu nhi quốc tế.
* Mục tiêu: Củng cố lại bài học.
* Tiến hành: HS múa, hát, đọc thơ…
về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế.
* Kết luận chung: Thiếu nhi Việt Nam
và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về
- Cử người sau giờ học đi gửi.
- HS múa hát đọc thơ.
màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống…
song đều là anh em bạn bè, cùng là chủ
nhân tương lai của thế giới.
3. DẶN DÒ:
- Về nhà học bài, thực hành tốt nội
dung bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
______________________________________________________________________
Thứ tư ngày 5 tháng 1 năm 2011

Tập đọc:
Tiết 40 : CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai: Dài dằng dặc, đảo nổi,
Kom Tum, Đắc Lắc, đỏ hoe…
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND: Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé
với liệt sĩ đã hi sinh vì Tổ quốc (trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ). 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KIỂM TRA:
- Kể lại 4 đoạn câu chuyện "Ở lại với
chiến khu"
- GV nhận xét cho điểm.
B. BÀI MỚI:
- HS đọc và trả lời.
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc.
a) GV đọc diễn cảm bài thơ, GV HD
cách đọc.
- HS nghe.
b) GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp với
giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu. - HS nôi tiếp đọc từng câu.
+HD học sinh đọc từ khó
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ HS luyện phát âm từ khó
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ
+ GV HD cách ngắt nghỉ đúng các dòng

thơ.
+HS luyện cách ngắt ,nghỉ hơi
+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới.( Chú giải)
- Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm3
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ.
- 1 HS đọc cả bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Những câu thơ nào cho thấy Nga rất
nhớ chú?
- Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu…
- Khi Nga nhắc đến chú thái độ của bà
mẹ ra sao?
- Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố nhớ
chú ngước lên bàn thờ…
- Em hiểu câu nói của ban Nga như thế - Chú đã hy sinh…

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×