Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.66 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Thứ hai, ngày 26 tháng 01 năm 2015 Chào cờ ___________________________ Tập đọc ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA I .MỤC TIÊU: - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào , ca ngợi . - Hiểu nội dung bài : Ca ngợi Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước) ( trả lơi được các câu hỏi trong SGK ). - GDKN xác định giá trị cá nhân . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa trong SGK III.. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : A ,Kiểm tra bài cũ : (5’). Cho 2 h/s đọc bài : " Trống đồng Đông Sơn " G/V ? Nổi bật trên hoa vănTrống Đồng là gì ? ? Vì sao có thể nói Trống Đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam ? G/V nhận xét - Ghi điểm B,Bài mới : Hoạt động 1:Giới thiệu bài : (1’). - G/V cho h/s xem chân dung nhà khoa học Trần Đại Nghĩa và hỏi : Em biết gì về Trần đại Nghĩa ? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiêủ . GV ghi mục bài lên bảng . Hoạt động 2 : Luyện đọc : (9’). -Mời ,4 h/s tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài . - G/V hướng dẫn h/s đọc đúng 1 số từ khó . - Một h/s đọc chú giải - lớp đọc thầm . - H/s đọc theo cặp . - GV đọc mẫu toàn bài . Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài : (9’). H/s đọc thầm đoạn 1 : " Trần Đại Nghĩa ... chế tạo vũ khí " ? Nêu tiểu sử của anh hùng Trần Đại Nghĩa trước khi Bác Hồ về nước . H/s trả lời - G/v kết luận . H/s nêu ý chính của đoạn 1 -h/s khác nhận xét . G/v kết luận ghi bảng - một số học sinh nhắc lại Giới thiệu tiểu sử nhà ,khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946 . G/v :Trần Đại Nghĩa là một nhà khoa học có tài. Ông đã đóng góp những tài năng của mình vào công cuộc bảo vệ xây dựngTổ quốc như thế nào? Các em cùng đọc thầm đoạn2 - H/s đọc thầm đoạn 2, 3 - trả lời câu hỏi . +Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc nghĩa là gì ? +Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến? + Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? 1 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> - H/S trả lời G/V kết luận ghi bảng- h/s nhắc lại. ý 2: Những đóng góp to lớn của Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. G/V chuyển đoạn 4: Mời h/s đọc thầm đoạn 4 và trả lời. +Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào? +Theo em nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những công hiến lớn như vậy? - H/s trả lời - G/V kết luận. ? Đoạn cuối bài nói lên điều gì? H/S trả lời - G/V kết luận ghi bảng. ý 3: Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa. - Mời một h/s đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm tìm nội dung của bài. - H/S trả lời- h/s khác nhận xét - g/v kết luận ghi bảng. Nội dung : Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của Đất nước. Hoạt động4: Luyện đọc lại : (8’). -GV mời 4 h/s tiếp nối nhau đọc toàn bài. - G/V treo bảng phụ hướng dẫn h/s đọc diễn cảm một đoạn " Năm 1946... tiêu diệt xe tăng và lô cốt của giặc" -G/v đọc mẫu - h/s theo dõi -Một h/s đọc cả lớp theo dõi và sữa lỗi để bạn đọc hay hơn. -H/S luyện đọc theo cặp. *3- 5 h/s thi đọc- h/s theo dõi bình chọn bạn đọc hay. G/V tuyên dương h/s đọc tốt. - Mời một h/s đọc toàn bài. *Củng cố dặn dò: (3’). ? Theo em, nhờ đâu giáo sư Trần Đại Nghĩa lại có những cống hiến to lớn như vậy cho nước nhà? -Nhận xét tiết học - H/S chuẩn bị bài sau: " Bè xuôi Sông La" __________________________________ Toán RÚT GỌN PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu nhận biết cách rút gọn phân số và nhận biết đươc phân số tối giản ( trường hợp đơn giản ) - Bài tập : 1 ( a ) 2 ( a). II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A,Kiểm tra : (5’). - G/v gọi 2 h/s lên bảng - HS 1 :nêu tính chất cơ bản của phân số: - HS 2: Làm bài tập sau:Viết số thích hợp vào ô trống. 2 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> a. 50 10 75 3 b. 3 5 - G/v nhận xét- ghi điểm. B , Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: (1’). Dựa vào tính chất cơ bản. của phân số người ta xét sẽ rút gọn được phân số. giờ học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện rút gọn phân số Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức- thế nào là rút gọn phân số (10’). G/v nêu vấn đề: cho phân số 10 . 15 Hãy tìm phân số bằng phân số 10 15 Nhưng có TS và MS bé hơn. G/V: hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau. G/V nhắc lại: TS và MS của phân số 2 3 đều nhỏ hơn TS và MS của phân số 10 15 Phân số: 2 lại bằng phân số 10 . 3 15 Khi đó ta nói phân số :10 Đã được rút gọn Thành phân số 2 Hay phân số 15 3 2 là phân số rút gọn của phân số 10 3 15 - G/v nêu và ghi bảng kết luận có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới bằng phân số đã cho. HĐ 2: Cách rút gọn phân số. phân số tối giản. (5’). a. Giáo viên viết lên bảng phân số 6 8 Yêu cầu h/s tìm phân số bằng phân số 6 Nhưng có TS và Ms bé hơn 8 G/V: khi tìm phân số bằng phân số 6 8 nhưng có TS và MS bé hơn chính là em đã rút gọn phân số 6 8 Rút gọn phân số 6 8 Ta được phân số nào? Hãy nêu cách em làm để rút gọn phân số 6 được phân số 3 ? 8 4 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> ? Phân số 3 có thể rút gọn được nữa không? Vì sao? 4 G/V kết luận: Phân số 3 không thể rút gọn 4 được nữa. Ta nói rằng phân số 3 là phân số tối giản. 4 VD 2: G/V ghi VD 2 lên bảng Rút gọn phân số 18 G/V đặt câu hỏi ý cho h/s. 54 - Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó. Thực hiện chia cả TS và MS của phân số 18 cho số tự nhiên em vừa tìm được 54 Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp. G/V? khi rút gọn phân số 18 ta được phân số nào tối giản? 54 ? Phân số 1 là phân số tối giản chưa? Vì sao? 3 G/V kết luận: dựa vào cách rút gọn phân số 6 và phân số 18 em hãy nêu 8 54 các bước rút gọn phân số. G/v yêu cầu h/s mở SGK và đọc kết luận của phần bài học. G/V ghi bảng. Hoạt động 2 :Luyện tập. (13’) G/V gọi h/s đọc yêu cầu bài tập 1a g/v hướng dẫn học sinh rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Bài2 a : - Gọi h/s đọc yêu cầu bài tập G/V? Để biết phân số nào bằng phân số 2 Chúng ta làm thế nào ? 3 - Yêu cầu h/s làm bài. -Giáo viên chấm bài nhận xét chung *Củng cố dặn dò (2’). G/V- Yêu cầu h/s nêu cách rút gọn phân số. Hs chữa các bài tập trước lớp , dặn về nhà ôn lại kiến thức bài ______________________________ Chính tả ( nhớ -viết) CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI. I. MỤC TIÊU: -Nhớ - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ , dòng thơ 5 chữ . -Làm đúng bài tập 3 ( Kết hợp đọc bài văn sau khi đã hoàn chỉnh ) II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 4 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Bài tập 2a,b viết hai lần trên bảng lớp. - Bài tập 3: Viết vào giấy khổ to và bút dạ. - Giấy viết sẵn các từ kiểm tra bài cũ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A,Kiểm tra: (5’). Một học sinh cầm giấy đọc cho 2 h/s lên bảng viết các từ sau: Bóng chuyền, truyền hình, trung phong, nhem nhuốc, buốt giá. G/V nhận xét - ghi điểm B,Bài mới: * Giới thiệu bài: (2’). - Giờ chính tả hôm nay các em sẽ nhớ và viết lại 4 khổ thơ đầu trong bài thơ chuyện cổ tích về loài ngời và làm bài tập chính tả phân biệt r/d/gi và dấu?/~. Hoạt động 1 :Hướng dẫn viết chính tả: (15’). - Một h/s đọc đoạn thơ. ? Khi trẻ con sinh ra phải cần có những ai? vì sao lại phải như vậy? H/S trả lời- G/V kết luận. - Hướng dẫn viết từ khó: - H/S tìm các từ khó, dễ lẫn. - Một số học sinh lên bảng viết - Lớp viết vào vở nháp các từ sau: Trụi trần, sáng lắm,cho trẻ, lời ru, ngoạn nghỉ, bế bồng. - Nhớ viết chính tả: - G/V lu ý cách trình bày bài thơ. - H/s gấp SGK nhớ và viết bài vào vở. - G/V đọc bài thơ h/s đổi vở cho bạn để soát lỗi. - G/V. chấm một số bài nhận xét. Hoạt động 2 :Hướng dẫn làm bài tập chính tả: (10’) + Bài tập 3: ( Phần B) - H/S đọc yêu cầu bài tập - suy nghĩ làm bài vào vở bài tập. - Mời một em lên bảng làm - lớp và G/v nhận xét chữa bài. mời một h/s đọc lại đoạn văn. + Bài tập 3: H/S đọc yêu cầu nội dung của bài. G/V chia lớp thành 4 nhóm. dán 4 tờ phiếu khổ to lên bảng. - G/V phổ biến luật chơi. - H/S dùng bút gạch bỏ tiếng không thích hợp. - các nhóm tiếp sức làm bài. - H/S nhận xét chữa bài . - G/V kết luận lời giải đúng: Dáng- đần- điểm- rắn- thẫm- dài- rỡ- mẫn. - Một h/s đọc lại đoạn văn. - H/S tiếp nối nhau đặt một số câu để phân biệt các từ: dáng/giáng/ ráng. giần/dần/rần. rắn/dài, thãm/ thẩm. - H/s đặt câu- H/s khác nhận xét.giáo viên nhận xét, chữa câu cho h/s. 3. Củng cố dặn dò:(5’). - Nhận xét tiết học. - H/S về nhà làm lại bài tập cho 5 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> _____________________________________ Thứ ba, ngày 27 tháng 01 năm 2015 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Rút gọn được phân số . - Nhận biết được tính chất cơ bản của phân số - Bài tập 1 , 2 4 ( a, b ). II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ : (5’). G/V gọi 2 H/S lên bảng nêu cách rút gon phân số và mỗi em rút gọn 2 phân số sau : 18 12 75 24 27 18 100 32 Cả lớp theo dõi và nhận xét . G/V đánh giá điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài . (2’): G/V nêu mục đích yêu cầu nhiêm vụ tiết học . b.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập . (15phút). G/V tổ chức cho H/S tìm hiểu yêu cầu bài tập và tự hoàn thành bài tập vào vở bài tập ôli. Gọi 3 em lên bảng làm bảng phụ 3 bài 1, 2, 4 . Hoạt động 2:Nhận xét chấm và chữa bài .(10phút). Bài 1 : Khi chữa bài , G/V cho H/S trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn phân số nhanh nhất . Một H/S giỏi nêu cách rút gon phân số 81 nhanh nhất . 54 ( cùng chia cả TS và MS cho 27 ) Bài 2 : G/V lu ý H/S để làm các bài tập các em phải rút gọn từng phân số rồi trả lời theo yêu cầu bài tập . H/S nhận xét bài làm của bạn trên bảng phụ . Bài 4 : G/V treo bảng phụ . .Vài H/S nêu cách tính từng bài . Các bạn khác nhận xét và nhắc lại cách tính . 3.Củng cố dặn dò : (5’). GV nhận xét giờ học .Dặn H/S chuẩn bị bài sau : Quy đồng mẫu số các phân số Luyện từ và câu CÂU KỂ AI THẾ NÀO ? I. MỤC TIÊU: -Nhận biết được câu kể Ai thế nào? ( ND ghi nhớ) - Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể tìm được ( BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể ai thế nào?( BT2) 6 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết đoạn văn ở phần nhận xét bài tập 1. - Các băng giấy viết riêng từng câu văn ở bài tập 1 Luyện tập. - Bút dạ và 3 tờ giấy khổ to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ (5’): Giáo viên gọi 2 học sinh lên thực hiện các yêu cầu: H/S 1: Tìm 3 từ chỉ những hoạt động có lợi cho sức khoẻ. Đặt câu với một từ vừa tìm được. H/S 2: Tìm 3 từ chỉ những đặc điểm của một cơ thể khoẻ mạnh. Đặt câu với một từ vừa tìm được. H/S dưới lớp nêu các thành ngữ thuộc chủ điểm sức khoẻ mà em biết. Nhận xét bài làm của học sinh và cho điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài (2’): Giáo viên giới thiệu 2 câu: Anh ấy chơi cầu lông Bé Minh rất nhanh nhẹn. -Yêu cầu học sinh xác định đó là kiểu câu gì. -Học sinh đọc thầm suy nghĩ và trả lời câu hỏi. -Học sinh xác định được câu: Anh ấy chơi cầu lông thuộc kiểu câu kể Ai làm gì? Giáo viên giới thiệu: Các em đã học về kiểu câu kể Ai làm gì? Bài học hôm nay giúp các em hiểu rõ về loại câu kể Ai thế nào? b.Các hoạt động: Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ ( phần nhận xét) (10’) Bài 1,2: Hoc sinh đọc yêu cầu của bài tập 1,2(đọc cả mẫu). Cả lớp theo dõi trong SGK. -Học sinh đọc thầm đoạn văn, dùng bút chì gạch chân những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn ở VBT. - Gọi một em lên gạch ở bảng phụ. -Một số học sinh dưới lớp phát biểu. -Cả lớp nhận xét, chốt bài đúng. -Trong đoạn văn những câu nào thuộc kiểu câu kể Ai làm gì? -H/s trả lời bạn nhận xét. Giáo viên kết luận và giảng thêm khỏi H/S nhầm lẫn: Câu Ai thế nào? cho ta biết tính chất, trạng thái của sự vật . Câu Ai làm gì ? cho ta biết hành động của sự vật . Bài 3: Gọi H/s đọc yêu cầu bài tập . G/V yêu cầu H/s suy nghĩ đặt câu hỏi cho các từ gạch chân . H/S viết câu ra giấy nháp . G/V gọi H/S trình bày. G/V nhận xét và gọi H/S bổ sung nếu bạn đặt câu hỏi sai Các câu h/s tiếp nối nhau đặt câu hỏi . Bên đường cây cối thế nào ? Đàn voi thế nào ? Anh thế nào ? GV : Các câu hỏi trên có đặc điểm gì chung ? Các câu hỏi trên đều kết thúc bằng từ thế nào ? Bài 4: H/S đọc yêu cầu bài tập . 7 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> G/V yêu cầu H/S tự làm bài: Gạch một gạch dưới những từ ngữ chỉ những sự vật được miêu tả trong mỗi câu Gọi H/S phát biểu ý kiến. GV gạch chân dưới các từ chỉ sự vật mà HS tìm được G/Vnhận xét, kết luận các câu đúng . Bài 5: H/S đọc yêu cầu các bài tập . H/S trao đổi theo cặp và đặt câu vào giấy nháp . H/S tiếp nối nhau đọc câu của mình vừa đặt G/V yêu cầu H/S xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu kể Ai thế nào? Nhận xét kết luận câu trả lời đúng . GV: Em hãy cho biết câu kể Ai thế nào? gồm những bộ phận nào? Chúng trả lời cho những câu hỏi nào ? H/S trả lời bạn nhận xét bổ sung. GV kết luận: Câu kể Ai thế nào gồm hai bộ phận: + Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi: Ai (cái gì? Con gì?) + Vị ngữ trả lời cho câu hỏi : Thế nào? GV mời 3-4 H/S tiếp nối nhau đọc ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm . G/V mời một H/S phân tích câu kể Ai thế nào để minh hoạ cho ND cần ghi nhớ Hoạt động 2: Luyện tập (15’) Bài 1: Gọi H/S đọc yêu cầu của bài. Cả lớp theo dõi H/S thảo luận theo cặp . Cả lớp hoàn thành bài tập ở vở bài tập . Một H/S lên bàn G/V tìm các câu theo yêu cầu (đã chuẩn bị) gắn lên bảng . Gọi H/S nhận xét, chữa bài làm của bạn trên bảng. Nhận xét kết luận bài đúng. G/V giảng: Câu 1 có 2 vị ngữ, 1 VN trả lời câu hỏi Ai thế nào? (lớn lên) còn 1 VN trả lời câu hỏi Ai làm gì ? (lần lượt lên đường) . Nhưng vì vị ngữ chỉ đặc điểm (lớn lên) đứng trước nên đây sẽ thuộc câu kể Ai thế nào? Bài 2: H/S đọc yêu cầu bài tập . H/S làm bài cá nhân .G/V nhắc nhở H/S tìm ra những đặc điểm, nét tính cách, đức tính của từng bạn và sử dụng câu kể Ai thế nào? G/V phát giấy khổ to cho 1HS yêu cầu HS làm bài vào giấy . Yêu cầu HS làm bài vào khổ to lên trình bày . Gọi H/s nhận xét bài của bạn theo các tiêu chí : Đoạn kể đã sử dụng câu Ai thế nào chưa ? DDó là những câu nào? Bạn kể có hay không? .. Sau đó thêm 3 - 4 em kể trước lớp . GV chấm một số bài, nhận xét. 4.Củng cố, dặn dò (5’): H/S nhắc lại ghi nhớ .G/V nhận xét tiết học. Dặn HS ôn tập ở nhà .Yêu cầu H/S về nhà viết lại vào vở bài vừa kể về các bạn trong tổ, chú ý dùng các câu kể Ai thế nào _____________________________________ Khoa học ÂM THANH I. Mục tiêu Nhận biết âm thanh do vật rung động phát ra. II. Đồ dùng dạy học 8 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Chuẩn bị theo nhóm: + ống bơ ( lon sữa bò), thước, vài hòn sỏi. + Trống nhỏ, một ít vụn giấy III. Hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ:3’ - Em hãy nêu một số việc làm để bảo vệ bầu không khí trong sạch ? B. Bài mới 1. Giới thiệu bài:1’ 2. Các hoạt động Hoạt động1:10’ Tìm hiểu các âm thanh xung quanh. GV yêu cầu hs quan sát hình 1 SGK - Trang 82 và bằng vốn hiểu biết của bản thân, trả lời: - Nêu một số âm thanh mà em biết ? - Trong số các âm thanh kể trên những âm thanh nào do con người gây ra ? Những âm thanh nào thường nghe được vào sáng sớm, ban ngày, buổi tối ,...? Hoạt động 2: 10’Thực hành các cách phát ra âm thanh Yêu cầu HS quan sát hình 2, tìm cách tạo ra âm thanh với các vật cho trong hình HS làm việc theo nhóm, trình bày Hoạt động3:10’ Tìm hiểu khi nào vật phát ra âm thanh. G/V nêu vấn đề: Ta thấy âm thanh phát ra từ nhiều nguồn với những cách khác nhau. Vậy có điểm nào chung khi âm thanh được phát ra hay không? GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm " gõ trống" HS thực hành theo nhóm. - Rắc ít vụn giấy lên mặt trống. Gõ trống và quan sát ta thấy trống có rung động không ? - Em thấy có gì khác khi gõ mạnh hơn ? - Khi đặt tay lên mặt trống rồi gõ hiện tượng gì xảy ra ? GV cho HS quan sát một số hiện tượng khác về vật rung động phát ra âm thanh. ( như sợi dây chun, sợi dây đàn...) Kết luận : Âm thanh do các vật rung động phát ra Hoạt động 4: Trò chơi Tiếng gì, ở phía nào thế ? GV chia lớp thành 2 nhóm: một nhóm gây ra tiếng động nhóm kia đoán vật gây ra tiếng động và ngược lại HS chơi 3. Củng cố dặn dò:1’ GV nhận xét tiết học, dặn dò I .MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết: - Phân biệt được vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng. Biết được ánh sáng truyền qua được một số vật và không truyền qua được một số vật, ánh sáng truyền theo đường thẳng, ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. - Đưa ra phương án và tiến hành thí nghiệm để tìm hiểu các nội dung về ánh sáng - Có ý thức chọn nơi có đủ ánh sáng để học, đọc sách… 9 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) nói về 1 người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. Biết sắp xếp các sự việc thành 1 câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. *Rèn kĩ năng sống: Giao tiếp :Trình bày suy nghĩ, cảm xúc, mong muốn của bản thân, tôn trọng ý kiến của người khác. II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Bài cũ (5’) : 1 HS kể chuyện đã nghe, đã đọc về 1 người tài. Nêu ý nghĩa của câu chuyện.GVnhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới: a.Giới thiệu (1’): GV nêu nội dung, mục tiêu của bài học. b.Các hoạt động: Hoạt động 1: HS hiểu yêu cầu của đề (5’) 1 HS đọc đề .GV ghi đề lên bảng, gạch dưới những từ ngữ quan trọng trong đề bài Kể lại một chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh lạc đề - 3 HS đọc nối tiếp 3 gợi ý ở SGK - HS suy nghĩ nói nhân vật em chọn kể : Người ấy là ai ? Ở đâu ? Có tài gì ? - GV dán 2 phương án kể theo gợi ý 3. HS suy nghĩ, lựa chọn KC theo một trong 2 phương án đã nêu : + Kể một câu chuyện cụ thể, có đầu có cuối + kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật Sau khi đã chọn phương án kể.HS lập dàn ý cho bài kể. GV khen ngợi những HS đã chuẩn bị tốt dàn ý cho bài kể từ trước khi đến lớp GV nhắc HS : Kể câu chuyện em đã chứng kiến, em phải mở đầu chuyện ở ngôi thứ nhất. Kể câu chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy. Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện trao đổi về câu chuyện (20’) *HS luyện tập kể trong nhóm: Từng cặp HS quay mặt vào nhau, kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. GV đến từng nhóm, nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý. *Thi kể chuyện trước lớp GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện GV mời những HS xung phong thi kể trước lớp. GV viết lên bảng tên những HS tham gia thi kể, tên câu chuyện của các em để cả lớp nhớ nhận xét khi bình chọn Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của bạn - Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể tự nhiên nhất, hấp dẫn nhất. 3. Củng cố, dặn dò (4’): Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi thêm những học sinh chăm chú nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn chính xác, đặt câu hỏi hay. Yêu cầu học sinh về nhà tập kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho ngừơi thân nghe. Chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện tuần 22. 10 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> ___________________________________. Chiều. Luyện Tiếng Việt. LUYỆN CÂU KỂ AI THẾ NÀO?. I. MỤC TIÊU: - Củng cố cách nhận diện câu kể Ai thế nào? - Biết viết đoạn văn có dùng các câu kể Ai thế nào?. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài (1’) 2.Các hoạt động: Hoạt động1: Củng cố kiến thức (5’) *GV hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm 4: - Nhắc lại ghi nhớ về câu kể Ai thế nào? - Mỗi bạn lấy 1 ví dụ về câu kể Ai thế nào? - Các nhóm cử đại diện trình bày,bổ sung *HS nhắc lại nội dung bài để ghi nhớ. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (25’) Bài 1: Tìm câu kể Ai thế nào? Xác định chủ ngữ, vị ngữ Hoa mai cũng có năm cánh như hoa đào , nhưng cánh hoa mai to hơn cánh hoa đào một chút. Nụ mai không phô hồng mà xanh màu ngọc bích. Sắp nở nụ mai mới phô vàng . Khi nở, cánh mai xoè ra mịn màng như lụa. Hoa mai trổ từng chùm thưa thớt không đơm đặc như hoa đào. Cành mai uyển chuyển hơn cành đào. GV cho HS làm vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm. Bài 2: Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu Ai thế nào? a) Gương mặt búp bê.... b) Mái tóc của búp bê... c) Đôi mắt của búp bê....... d) Những ngón tay... e) Đôi bàn chân....... GV cho HS làm miệng. Bài 3: (HS khá giỏi)Viết đoạn văn ngắn tả cảnh vật ( hoặc đồ vật , loài vật mà em yêu thích) . Trong đoạn văn có sử dụng câu Ai thế nào?. Gạch dưới các câu Ai thế nào trong đoạn văn. GV cho HS viết đoạn văn vào vở. Sau đó gọi HS đọc bài. 3.Củng cố, dặn dò (4’): GV nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà xem lại bài. ----------------------------------------------Tự học TỰ LUYỆN LẠI KIẾN THỨC ĐÃ HỌC A.MỤC TIÊU: HS biết chọn nội dung tự học và tự học có hiệu quả. B.CHUẨN BỊ: HS: Xác định nội dung tự học. GV: Định hướng nội dung tự học. C.KẾ HOACH TỔ CHỨC: 30 phút 11 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1.GV nêu mục tiêu tiết học (1’) 2.Chọn nội dung tự học (5’) a. Nếu học sinh tự tìm được nội dung học tập. HS tự lập nhóm rồi trao đổi thảo luận kiến thức của nhóm mình. b.Nếu HS không tự tìm được nội dung học tập. GV định hướng giúp các nội dung sau; Môn Tiếng Việt: Hướng dẫn HS làm đề bài sau: Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của đề Học sinh nêu cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật. Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 em làm trên bảng phụ. HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau. Môn Tiếng Việt: Luyện kể chuyện: Kể lại một câu chuyện mà em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tài. HS luyện kể theo nhóm đôi. Sau đó 3 em kể trước nhóm. HS trong nhóm nhận xét câu chuyện bạn kể Môn Lich sử: Ôn lại các kiến thức về Chiến thắng Chi Lăng: Tại sao quân ta chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch ? En hãy kể lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng? Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống quân Minh xân lược của nghĩa quân Lam sơn? Sau khi học sinh ôn xong báo cáo kết quả. GV tổng kết cho HS các kiến thức sau: Dựa vào địa hình hiểm trở của ải Chi lăng, nghĩa quân Lam Sơn đã đánh tan quân Minh ở Chi Lăng. Thua trận ở Chi Lăng và một số trận khác, quân Minh xâm lược phải đầu hàng, rút về nước. Lê Lợi lên ngôi hoàng Đế (1428), mở đầu thời Hậu Lê. 3.Tổ chức HS tự học (20’) -HS tự lập nhóm có cùng nội dung lựa chọn, bầu ra nhóm trưởng, thư kí -Nhóm trưởng điều hành các thành viên thảo luận, trao đổi lẫn nhau,thư kí ghi chép và thống nhất các ý kiến của các bạn trong nhóm. 4.Giải đáp thắc mắc (6’) GV theo dõi và giải đáp thắc mắc cho các nhóm. 5.Nhận xét, dặn dò: 3 phút -1 số nhóm nêu nội dung thảo luận của nhóm mình. -Gv tuyên dương nhóm thảo luận tốt. ------------------------------------------------Hoạt động ngoài giờ ( KNS ) TƯ DUY TÍCH CỰC .(T2) I, Mục tiêu : - Sau bài học giúp học sinh :.- Biết cách nhận xét người khác một cách tốt nhất . - Luôn nhìn mọi thứ theo hướng tích cực . - Giáo dục cho HS kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tư duy sáng tạo và kĩ năng tự nhận thức II, Đồ dùng dạy học : Sách thực hành kĩ năng sống . III, Hoạt động dạy học : 12 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1, Giới thiệu :2’ GVnêu yêu cầu giờ học . Hoạt động 1 : (20’) Tư duy tích cực a) Nhìn vào mặt tích cực - Hương dẫn học sinh làm bài tập vào vở trang 19. - HS làm bài, GV theo dõi, đưa ra kết luận đúng: Chọn cách nhận xét: cốc nước này chứa một nửa nước. Rút ra bài học: + Sự thật vẫn vậy, kết quả khác nhau là do cách nhìn của mỗi người. + Khi nhìn sự vật quanh mình, em nên nhìn tổng thể cả mặt tốt và mặt xấu của nó. Sau đó tập trung vào mặt tích cực để năng lượng lên con người và chúng ta có giải pháp cho mình. - Hướng dẫn HS thực hành theo cá nhân: Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau ( VTH trang 20) + Nếu em bị tắc đường và kẹt xe thì…….. + Nếu em vừa nhận một điểm kém thì……………. + Nếu em vừa bị mất một món đồ mình yêu thích thì……. b) Hướng tới giải pháp tích cực: - Hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi cùng bàn: 1. Cái gì đây? Em thấy cái gì ? (Đây là một tờ giấy trắng có một chấm đen.) 2. Đây là một tờ giấy trắng có một chấm đen, liệu có vì chấm đen đó mà em vứt cả tờ giấy đi không? ( Không) - Gọi 2 – 3 HS đọc bài thơ ở VTH trang 20. - Hướng dẫn HS thực hành theo nhóm đôi cùng bàn: Dùng sáp màu và dụng cụ em có thể biến tờ giấy sau (VTH trang 21) thành một bức tranh có ý nghĩa. Hoạt động 3(15’) Luyện tập 3. Củng cố, dặn dò (3’): GV nhận xét tiết học Thứ tư, ngày 28 tháng 01 năm 2015 Tập đọc BÈ XUÔI SÔNG LA I. MỤC TIÊU: Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm Hiểu nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp của dòng Sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Bài cũ (5’):Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa . Lớp nghe, nhận xét, góp ý.GV ghi điểm . 2 . Bài mới: a.Giới thiệu bài (1’) b.Các hoạt động: Hoạt động 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài ( 20’) * Luyện đọc: (12’) 13 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV goi 1 HS khá đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm chia đoạn. - HS chia thành 3 khổ - GV gọi 3 em tiếp nối nhau đọc 3 khổ (lượt1) - GV theo dõi, hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó - GV gọi 3 em tiếp nối nhau đọc bài (lượt 2) - GV cho HS luyện đọc nhóm đôi - GV gọi các nhóm thi đọc. - GV gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. *Tìm hiểu bài: (8’) HS đọc thầm khổ thơ 2, trả lời: + Sông La đẹp như thế nào? (Nước sông la trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vảy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê) + Chiếc bè gỗ được ví với cái gì? Cách nói ấy có gì hay? (Chiếc bè gỗ được ví với đàn trâu lim dim. Cách so sánh ấy rất cụ thể, sinh động) HS đọc đoạn còn lại, trả lời: + Vì sao đi trên bè, vì sao tác giả nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? + Hình ảnh “Trong đạn bom đổ nát, bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? GV yêu cầu HS nói ý chính của bài thơ (Ca ngợi vẻ đẹp êm ả, thanh bình của dòng sông đồng thời nói lên tài năng tinh thần cách mạng của con người Việt Nam). Hs nhắc lại nội dung ý nghĩa của bài, GV phân tích thêm. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc diễn cảm và HTL bài thơ (6’) - HS tiếp nối nhau đọc bài thơ. GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc bài thơ. - Hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2 theo trình tự: GV đọc mẫu - HS luyện đọc theo cặp - thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nhẩm HTL một khổ thơ trong bài - HS thi đọc thuộc lòng một khổ thơ trong bài. 3. Củng cố, dặn dò (3’): GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS tiếp tục HTL một khổ thơ trong bài thơ. Toán QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU: - Bước đầu biết cách quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. - Bài tập 1 . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ III. HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Bài cũ (5’): Gọi 4 học sinh lên bảng làm tính bài tập 3, tiết trước . GV nhận xét, ghi điểm 2. Bài mới: 14 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> a.Giới thiệu bài: Quy đồng mẫu số các phân số (1’) b.Các hoạt động: Hoạt động 1: Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số (11’) Giáo viên nêu vấn đề : Cho hai phân số 1/3 và 2/5 hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng 1/3 và một phân số bằng 2/5 Gv khuyến khích HS suy nghĩ để giải quyết vấn đề trên. GV cho HS trao đổi ý kiến để thấy cần phải nhân cả TS và MS phân số này với MS của phân số kia để có 1 1x5 5 = = 3 3 x5 15. 2 2 x3 6 = = 5 5 x3 15. GV nêu câu hỏi để khi trả lời HS nhận ra đặc điểm của các phân số 5/15 và 6/15 : Các phân số 5/15 và 6/15 đều có MS là 15, tức là đã có cùng MS 5/15 = 1/3 6/15 = 2/5 Giáo viên nêu: Từ hai phân số 1/3và 2/5 chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số là 1 5 2 6 và = gọi là quy đồng MS hai phân số, 15 gọi là MSC 3 15 5 15. 5/15 và 6/15 trong đó =. của hai phân số 5/15 và 6/15 GV: Thế nào là quy đồng mẫu số các phân số (Ta làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng) c) Cách quy đồng mẫu số các phân số GV : Em có nhận xét gì về mẫu số chung của hai phân số 5/15 và 6/15 và mẫu số của các phân số1/3 và 2/5 ? Em đã làm thế nào để từ phân số 1/3 có được phân số 5/15 ? 5 là gì của phân số 2/5 GV : Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số 1/3 nhân với mẫu số của phân số 2/5 để được phân số 5/15 ? + Em đã làm thế nào để từ phân số 2/5 có được phân số 6/15 ? ? 3 là gì của phân số 1/3 Vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số 2/5 nhân với mẫu số của phân số 1/3 để được phân số 6/15 + Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số 1/3 và 2/5 em hãy nêu cách chung quy đồng mẫu số hai phân số? HS nêu, lớp nhận xét, làm 1 ví dụ. GV nêu tương tự cho việc quy đồng mẫu số của 3,4.. phân số . Hoạt động 2: Thực hành (15’) Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1. GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Giáo viên hướng dẫn sau đó cho HS làm bài vào vở. Gv gọi 3 HS lên bảng làm Giáo viên cùng học sinh chữa bài a) 5/6 và 1/4. MSC: 24 Ta có. 5 5 x 4 20 = = 6 6 x 4 24. 1 1x6 6 = = 4 4 x6 24. b) 3/5 và 3/7. MSC : 35 Ta có :. 3 3 x7 21 = = 5 5 x7 35. 3 3 x5 15 = = 7 7 x5 35. 15 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> c) 9/8 và 8/9. MSC : 72 9 8. Ta có : =. 9 x9 81 = 8 x9 72. 8 8 x8 64 = = 9 9 x8 72. GV: Khi quy đồng mẫu số hai phân số 5/6 và 1/4 ta nhận được hai phân số nào Khi quy đồng mẫu số hai phân số 5/6 và 1/4 ta được hai phân số 20/24 và 6/24 + Mẫu số chung là bao nhiêu:24 3. Củng cố: Trò chơi (6’). Làm toán" Ai nhanh hơn" Tiếp sức: Thi đua 2 dãy mỗi dãy 3 bạn Quy đồng mẫu số các phân số sau :a). 1 2 và 5 7. b). 9 7 và 8 5. c). 12 11 và 15 30. Nhận xét cho từng nhóm, công bố đội làm đúng, làm nhanh . Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I. MỤC TIÊU: Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả đồ vật ( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết chính tả,..) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tờ giấy ghi lỗi chính tả, dùng từ đặt câu.... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức (1’) 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài (1’): GV nêu nội dung, mục tiêu của bài học b.Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhận xét chung kết quả làm bài (10’) -GV viết đề bài lên bảng sau đó nhận xét: a) Ưu điểm chung: Xác định đúng đề bài (tả đồ vật), kiểu bài (miêu tả); bố cục, ý, diễn đạt, sự sáng tạo. - GV nêu tên những HS viết bài đúng yêu cầu, hình ảnh miêu tả sinh động, có sự liên kết giữa các phần (Hằng, Duyên, Giang , Minh Đức, Trường ,..) b) Hạn chế: + Những thiếu sót trong bài (lỗi nội dung, lỗi chính tả, ý, từ ngữ, đặt câu, bố cục....) - GV thông báo điểm cụ thể. - GV trả bài và yêu cầu HS đọc lời nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chữa bài (12’) * Hướng dẫn HS sửa lỗi: GV yêu cầu HS đưa giấy đã chuẩn bị ra và yêu cầu: + Đọc lời nhận xét của GV. Đọc những chỗ GV chỉ lỗi trong bài + Viết vào vở những lỗi sai theo từng loại, yêu cầu sửa sai. + GV cho HS đổi bài cho nhau để kiểm tra lỗi. + GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc 16 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Hướng dẫn chữa lỗi chung GV dán lên bảng một số tờ giấy viết một số lỡi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý,.. Một số HS lên bảng lần lượt chữa lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp HS trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu (nếu sai). HS chép bài vào vở. Hoạt động 3: Học tập những đoạn văn, bài văn hay (8’) - GV đọc đoạn văn, bài văn hay của một số HS trong lớp - HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đẹp, cách dùng từ, đặt câu, ý của đoạn văn, bài văn đó. GV nhận xét, bổ sung về các bài văn. 3.Củng cố, dặn dò (3’): GV nhận xét tiết trả bài. Dặn những em chưa đạt cần lưu ý về nhà tìm hiểu thêm và viết lại bài văn cho hay. ---------------------------------------------Địa lí NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I.Mục tiêu - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ : Kinh, Chăm, Hoa. - Trình bày một sốđặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Người dân Tây Nam Bộ thường làm nhà theo các sông ngòi, kênh rạch nhà cửa đơn sơ. - Trang phục phổ biến của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây là quần áo bà bavà chiếc khăn rằn. HSKG: - Biết được sự thích ứng của con người với tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: ùng nhiều sông, kênh rạch – nhà ở dọc sông; xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến. II. Đồ dùng dạy học Bản đồ, tranh ảnh III. Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài:2’ 2. Các hoạt động HĐ1.10’ Làm việc cả lớp HS tìm hiểu mục 1, SGK, bản đồ, trả lời: - Người dân sống ở đồng bằng Nam Bộ gồm những dân tọc nào ? - Người dân thường làm nhà ở đâu ? Vì sao ? - Phương tiện đi lại chủ yếu của người dân nơi đây là gì ? GV nêu kết luận. HĐ2.10’. Làm việc theo nhóm Quan sát hình 1 SGK nêu đặc điểm nhà ở của người dân đồng bằng Nam Bộ . Kết luận: Khí hậu nắng nóng nên nhà đơn sơ. Vách và mái làm bằng lá cây, nhà thường làm ven sông Cho HS quan sát một số tranh ảnh sưu tầm. 17 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> HĐ3. 10’.Làm việc theo nhóm HS tìm hiểu mục 2, SGK, trả lời: - Trang phục thường ngày của người dân đồng bằng Nam Bộ trước đây có gì đặc biệt ? - Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì ? - Trong lễ hội thường có những hoạt động nào ? - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở đồng bằng Nam Bộ ? HS trình bày kết quả. 3. Củng cố, dặn dò:3’ HS đọc ghi nhớ GV nhận xét tiết học Thứ 5 ngày 29 tháng 1 năm 2015 Chiều. Luyện toán LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU: -Luyện tập quy đồng mẫu số hai phân số II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Giới thiệu bài (1’) 2.Các hoạt động: Hoạt động 1: Củng cố kiến thức (5’) GV gọi 1 HS nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số.Cho ví dụ? GV nhận xet, kết luận. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập (26’) Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau: a) 3/5 và 1/2 b) 7/24 và 9/4 c) 5/6 và 5/4 3 HS lên bảng làm . HS làm vao vở. Bài 2:Viết 4/7 và 5 thành hai phân số đều có mẫu số là 7. GV gọi 2 HS lên viết . cả lớp viết vào vở. Bài 3: Viết các phân số lần lượt bằng 11/16 ; 9/10 và có mẫu số chun.g là 80 2 HS lên bảng làm. Cả lớp làm vở. Bài 4 (HS khá, giỏi): Tìm x để có các phân số bằng nhau: a) 2/3 = 12/x b) 24/36 = x/12 HS làm bài cá nhân vào vở. 3.Củng cố, dặn dò (3’): GV nhận xét giờ học.Yêu cầu HS về nhà xem lại bài. Luyện Tiếng Việt. LUYỆN TẬP VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I.MỤC TIÊU: Qua bài học giúp Hs luyện tập củng cố, khắc sâu các kiến thức về cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Giới thiệu bài : (1’) 2.Các hoạt động: 18 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Hoạt động1: Củng cố kiến thức.(5’) GV gọi 1HS nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. Gv gọi 2 HS đọc dàn ý tả một đồ vật . GV nhân xét , kết uận. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập: (25 phút) Bài 1. Em hãy tả một đồ vật em yêu thích. HS đọc đề bài. Xác định yêu cầu đề bài. Làm bài Gv chấm một số bài làm của Hs . Nhận xét cho Hs trình bày trước lớp , 3.Củng cố, dặn dò: dặn Hs ôn tập thêm ở nhà . -------------------------------------------------Đạo đức LỊCH SỰ VỚI MỌI NGƯỜI (T1) I. MỤC TIÊU: Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi ngưòi Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh. * Rèn kĩ năng sống: Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung một số câu ca dao ,tục ngữ, tranh, bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Bài cũ (5’): GV gọi HS phần ghi nhớ của bài học trước. GV nhận xét, ghi điểm. 2 . Bài mới: a.Giới thiệu bài (1’) b.Các hoạt động: Hoạt động 1 : Thảo luận lớp Chuyện ở tiệm may (10’) GV nêu yêu cầu: Các nhóm HS đọc truyện rồi thảo luận theo câu hỏi 1,2 2. Các nhóm HS làm việc 3. Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận trước lớp. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung GV kết luận: Thanh là người lịch sự vì đã biết cháo hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may,.. Hà nên biết tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự Biết cư xử lich sự sẽ được mọi người tôn trong quý mến Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1, SGk) (8’) 1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm 2. Các nhóm HS thảo luận 3. Đại diện từng nhóm trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung 4.GV kết luận: Các hành vi, việc làm b,d là đúng Các việc làm a, c, d là sai Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (bài tập 3, SGK) (8’) 19 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm 2. Các nhóm HS thảo luận 3. Đại diện từng nhóm trình bày; các nhóm khác nhận xét, bổ sung 4.GV kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện ở: + Nói năng nhẹ nhành, nhã nhặn, không nói tục, chửi bậy + Biết lắng nghe khi người khác đang nói + Chào hỏi khi gặp gỡ + Cảm ơn khi được giúp đỡ. + Xin lỗi khi làm phiền người khác + Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị, khi muốn nhờ người khác giúp đỡ + Gõ cửa, bấm chuông khi vào nhà người khác + Ăn uống từ tốn không rơi vãi, không vừa nhai, vừa nói GV mời 1,2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK. 3.Củng cố, dặn dò (3’): Cho HS đọc lại ghi nhớ, liên hệ, vận dụng. Nhận xét, dặn Hs chuẩn bị cho hoạt động tiếp nối: Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người. Thứ 6 ngày 30 tháng 1 năm 2015 Toán LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được quy đồng mẫu số hai phân số. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3; III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: A.Bài cũ (5’) : Yêu cầu HS nêu cách rút gọn, cách quy đồng đã học. Vận dụng quy đồng mẫu số 2 phân số ở bài tập 3 . GV nhận xét, cho điểm. B,Bài mới: a.Giới thiệu bài (1’): GV giới thiệu bài và ghi mục bài lên bảng. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập (26’) Bài 1a: GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? GV yêu cầu HS tự làm bài. 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện quy đồng 2 cặp phân số. HS cả lớp làm bài vào vở a) 1/6 và 4/5 11/49 và 8/7 1 1x5 3 4 4 x6 24 = = ; = = 6 6 x5 30 5 5 x6 30. 8 8 x7 56 11 = = Giữ nguyên 7 7 x7 49 49. 12/5 và 5/9. 20 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>