Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ tại công ty cổ phần môi trường đô thị và công nghiệp 11 urenco11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 110 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý an tồn vệ sinh
lao động và phịng chống cháy nổ tại Cơng ty cổ phần
Môi trường đô thị và công nghiệp 11 – Urenco11

NGUYỄN ĐÌNH HẢI

Ngành: Quản lý kinh tế

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Trần Sĩ Lâm
Viện:

Kinh tế và Quản lý

HÀ NỘI, 2020


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý an tồn vệ sinh
lao động và phịng chống cháy nổ tại Cơng ty cổ phần
Môi trường đô thị và công nghiệp 11 – Urenco11

NGUYỄN ĐÌNH HẢI

Ngành: Quản lý kinh tế

Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS. Trần Sĩ Lâm


Chữ ký của GVHD

Viện:

Kinh tế và Quản lý

Hà Nội, 2020


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯¯
BẢN XÁC NHẬN CHỈNH SỬA LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên tác giả luận văn: Nguyễn Đình Hải
Đề tài luận văn: Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý an tồn vệ
sinh lao động và phịng chống chảy nổ tại Cơng ty Cổ phần Mơi trường Đô thị
và Công nghiệp 11 – URENCO11.
Chuyên ngành: QLKT 2018B
Mã số SV: CB180218
Tác giả, Người hướng dẫn khoa học và Hội đồng chấm luận văn xác nhận
tác giả đã sửa chữa, bổ sung luận văn theo biên bản họp Hội đồng ngày
12/06/2020 với các nội dung sau:
- Các nhân tổ ảnh hưởng 1.3.1; 2.2.6
- Làm rõ nội hàm các chức năng quản lý (quy trình, phương pháp sử dụng)
- Các yếu tố ảnh hưởng
Ngày
Giáo viên hướng dẫn

tháng
năm 2020

Tác giả luận văn

CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG


ĐỀ TÀI LUẬN VĂN
Tên đề tài: Giải pháp nhằm hoàn thiện cơng tác quản lý an tồn vệ sinh lao động
và phịng chống cháy nổ tại Cơng ty cổ phần Môi trường đô thị và công nghiệp
11 – Urenco11.
Ngành: Quản lý kinh tế
Người hướng dẫn: PGS.TS. Trần Sĩ Lâm

Giáo viên hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)


LỜI CẢM ƠN

Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS.TS. Trần Sĩ Lâm
và các thầy cô Viện Kinh tế và Quản lý - Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội nói
chung đã tận tình truyền đạt kiến thức, hướng dẫn, giúp đỡ, đồng hành cùng em trong
suốt quá trình học tập, thực hiện và hồn thành luận văn thạc sỹ. Kính chúc các thầy
cơ luôn dồi dào sức khỏe, vui vẻ, thành công trên con thuyền tri thức, dìu dắt các thế
hệ tương lai.
Với kiến thức ít ỏi, luận văn này khơng tránh khỏi sai sót, kính mong các thầy
cơ bỏ qua, góp ý cho em để em có thể học hỏi nâng cao kiến thức, kinh nghiệm trong
lĩnh vực này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2020

Học viên

Nguyễn Đình Hải


MỤC LỤC
MỤC LỤC ....................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ............................................................ v
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của nghiên cứu đề tài về cơng tác quản lý an tồn vệ sinh lao
động và phịng chống cháy nổ tại Cơng ty Urenco 11 ....................................... 1
2. Tổng quan nghiên cứu các cơng trình có liên quan đến đề tài ...................... 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 4
5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 4
6. Thời gian thực hiện luận văn ......................................................................... 5
7. Kết cấu dự kiến của luận văn ......................................................................... 5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠNG TÁC QUẢN LÝ AN TỒN VỆ
SINH LAO ĐỘNG VÀ PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ TRONG DOANH
NGHIỆP ......................................................................................................... 6
1.1. Một số khái niệm cơ bản có liên quan ........................................................ 6
1.1.1 Khái niệm về an toàn vệ sinh lao động ................................................ 6
1.1.2. Khái niệm có liên quan về phịng chống cháy nổ................................ 6
1.2. Vai trị và ý nghĩa của cơng tác quản lý an toàn vệ sinh lao động và phòng
chống cháy nổ. ................................................................................................... 6

1.2.1 Vai trò. .................................................................................................. 6
1.2.2 Ý nghĩa: ................................................................................................ 7
1.3. Nội dung của công tác quản lý an tồn vệ sinh lao động và phịng chống
cháy nổ. .............................................................................................................. 7
1.3.1 Hệ thống chính sách, pháp luật............................................................. 7
1.3.2. Lập kế hoạch ...................................................................................... 10
1.3.3 Tổ chức thực hiện ............................................................................... 11
1.3.4 Kiểm tra, kiểm sốt............................................................................. 17
1.3.5 Đánh giá và hồn thiện ....................................................................... 17

i


CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN LÝ AN TỒN VỆ SINH
LAO ĐỘNG, PHỊNG CHỐNG CHÁY NỔ TẠI CƠNG TY URENCO 11
TRONG THỜI GIAN QUA ........................................................................... 21
2.1. Khái quát về Cơng ty Urenco 11 .............................................................. 21
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty .................................... 21
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh, địa bàn hoạt động của Công ty Urenco 11 21
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Urenco11 .................... 23
2.1.4. Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty .............. 36
2.2. Phân tích thực trạng cơng tác quản lý an tồn vệ sinh lao động và phịng
chống cháy nổ tại Công ty Urenco 11 trong thời gian qua .............................. 37
2.2.1 Hệ thống chính sách, pháp luật .......................................................... 37
2.2.2 Lập kế hoạch ...................................................................................... 39
2.2.3

Tổ chức thực hiện ......................................................................... 43

2.2.4 Kiểm tra, kiểm sốt ............................................................................ 49

2.2.5 Đánh giá & hồn thiện ....................................................................... 51
2.2.6. Các hình thức xử lý kỷ luật vi phạm ................................................. 52
2.3 Đánh giá thành công, hạn chế và nguyên nhân ......................................... 59
2.3.1 Những thành công đã đạt được .......................................................... 59
2.3.2 Những hạn chế.................................................................................... 59
2.3.3 Nguyên nhân ...................................................................................... 60
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN
LÝ AN TỒN VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ PHỊNG CHỐNG ........................ 62
CHÁY NỔ TẠI CÔNG TY URENCO 11 ....................................................... 62
3.1 Phương hướng hoạt động quản lý an toàn vệ sinh lao động và phịng chống
cháy nổ tại Cơng ty Urenco 11 ........................................................................ 62
3.1.1 Đối với công tác ATVSLĐ ................................................................ 62
3.1.2 Đối với công tác PCCN ...................................................................... 63
3.2 Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý an tồn vệ sinh lao
động và phịng chống cháy nổ tại Cơng ty Urenco 11 .................................... 63
3.2.1 Nâng cao nhận thức của người lao động trong tồn Cơng ty về
ATVSLĐ và PCCN, đa dạng hóa các hình thức tun truyền, phổ biến về
ATVSLĐ-PCCN ......................................................................................... 64

ii


3.2.2 Nâng cao chất lượng khâu kiểm tra kiểm soát của cấp hiện trường,
tăng cường trách nhiệm của đội ngũ ATVSV trong Công ty ...................... 65
3.2.3 Xây dựng và bổ sung hồn thiện cơng tác thi đua – khen thưởng kỷ
luật đối với cơng tác an tồn vệ sinh lao động và phịng chống cháy nổ
trong Cơng ty ............................................................................................... 66
3.2.4 Cải thiện điều kiện làm việc và môi trường làm việc ......................... 67
3.2.5 Tăng cường vai trò, trách nhiệm của cơng đồn Cơng ty đối với cơng
tác an tồn vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ ................................ 68

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................... 73
PHỤ LỤC 1: MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ DIỄN TẬP ATVSLĐ -PCCN ............ 77

iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

TT

CHỮ VIẾT
TẮT

NGHĨA CỦA CỤM TỪ VIẾT TẮT

1

ATLĐ

2

ATVSLĐ

3

ATVSV

4

BHLĐ


5

BNN

6

CBCNV

7

NLĐ

8

NSDLĐ

9

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

10

PCCN

Phòng chống cháy nổ

11


TNLĐ

Tai nạn lao động

12

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

13

URENCO

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên môi
trường đô thị Hà nội

14

URENCO11

Công ty cổ phần mơi trường đơ thị và cơng nghiệp
11-Urenco11

An tồn lao động
An toàn vệ sinh lao động
An toàn vệ sinh viên
Bảo hộ lao động
Bệnh nghề nghiệp

Cán bộ công nhân viên
Người lao động
Người sử dụng lao động

iv


DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 1.1.Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, quy định hiện hành về
ATVSLĐ và PCCN ................................................................................................ 8
Bảng 2. 1.Tình hình cơ cấu lao động của Công ty Urenco 11 ............................. 34
Bảng 2. 2.Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội của Cơng ty ......... 36
Bảng 2. 3.Hệ thống các chính sách về ATVSLĐ và PCCN của Công ty Urenco
11 giai đoạn 2017 - 2019 ...................................................................................... 37
Bảng 2.4.Các quyết định liên quan đến tổ chức bộ máy thực hiện công tác
ATVSLĐ và PCCN của Công ty Urenco 11 từ 2017 đến 2019 .......................... 43
Bảng 2.5.Báo cáo tổng kết ATVSLĐ và PCCN từ năm 2017 đến 2020 ............. 46
Hình 2.1.Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty Urenco 11 ....................... 24
Hình 2.2.Hội nghị diễn tập ATVSLĐ năm 2019 ................................................. 54
Hình 2.3.Diễn tập PCCN với cơng an huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng n ............. 55
Hình 2.4.Diễn tập PCCN với cơng an huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên ............. 55
Hình 2.5. Diễn tập sơ cấp cứu trong ATVSLĐ và PCCN ................................... 58

v



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của nghiên cứu đề tài về cơng tác quản lý an tồn vệ
sinh lao động và phịng chống cháy nổ tại Cơng ty Urenco 11

Sức khỏe, sức lao động là vốn quý nhất của mỗi con người và tồn xã hội,
đó chính là tiềm năng của đất nước, là hạnh phúc của mỗi con người, của mọi
nhà, của tồn xã hội. Chính vì thế “lao động” là hoạt động quan trọng nhất của
con người, nó tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần của xã hội. Lao động
có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao còn là nhân tố quyết định sự phát triển
của đất nước, xã hội, gia đình và bản thân mỗi người laođộng (NLĐ). Đặc biệt
trong nền kinh tế thị trường, trong thời đại của cuộc cách mạng cơng nghệ hiện
nay, muốn duy trì và phát triển sản xuất, muốn cạnh tranh thắng lợi phải giải
quyết tốt vấn đề an toàn vệ sinh lao động (ATVSLĐ) và phòng chống cháy nổ
(PCCN) đồng thời với vấn đề sản xuất kinh doanh vì ATVSLĐ và PCCN có ảnh
hưởng lớn đến năng suất, chất lượng, hiệu quả của sản xuất, cùng với độ an toàn
cao của sản phẩm sẽ quyết định kết quả cạnh tranh trên thị trường. Chính vì thế
việc bảo vệ NLĐ trước những nguy cơ có thể ảnh hưởng đến sức khỏe và tính
mạng của họ trong quá trình laođộng là vấn đề được đặt lên hàng đầu. Muốn làm
được điều đó thì cơng tác ATVSLĐ và PCCN tại các doanh nghiệp phải được
thực hiện một cách nghiêm túc và đồng bộ.
Theo Thông tư số: 07/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động và Thương
bình Xã hội nhóm ngành vệ sinh môi trường – xử lý rác thải là nhóm ngành đứng
thứ 11 trong số những Ngành, nghề có nguy cơ cao về tai nạn lao động, bệnh
nghề nghiệp. Chính vì vậy việc nhận diện mối nguy, đánh giá rủi ro và nhất là
cần có những giải pháp nhằm quản lý công tác ATVSLĐ và PCCN cho các
doanh nghiệp trong ngành này là thực sự rất cần thiết và cấp bách. Các doanh
nghiệp ngành vệ sinh môi trường, xử lý rác thải cần đặc biệt quan tâm và coi
trọng triển khai thực hiện tốt công tác ATVSLĐ và PCCN.
Trong điều kiện hiện tại để xử lý chất thải cho tỉnh Hưng Yên và các khu
vực lân cận với mô hình quản lý, các cơ chế chính sách, cơng nghệ và thiết bị
phù hợp nhằm mục tiêu quản lý chất thải hiệu quả về kinh tế, đảm bảo về môi
trường và hướng tới phát triển bền vững thì Cơng ty Cổ phần môi trường đô thị
và công nghiệp 11 – Urenco 11 được thành lập, với hơn 12 năm kinh nghiệm
trong lĩnh vực xử lý chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt và chất thải y tế

Công ty ngày càng phát triển cùng với đó là đội ngũ nhân lực hùng hậu với số
lượng lao động ngày càng tăng đến hàng trăm người. Với đặc thù ngành chứa

1


đựng nhiều rủi ro và yếu tố nguy hiểm, hóa chất gây độc hại và cháy nổ nên
Công ty Urenco 11 luôn coi trọng và đặt quan tâm đến công tác ATVSLĐ và
PCCN, chính vì vậy xuất phát từ u cầu thực tiễn của đơn vị cho nên Tôi đã lựa
chọn đề tài: “Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý an tồn vệ sinh lao
động và phịng chống cháy nổ tại Công ty cổ phần môi trường đô thị và công
nghiệp 11 – Urenco11” làm luận văn tốt nghiệp.
2. Tổng quan nghiên cứu các cơng trình có liên quan đến đề tài
Nghiên cứu về ATVSLĐ và PCCN đã nhận được nhiều sự quan tâm của
các tác giả trong nước. Nội dung ATVSLĐ và PCCN được đề cập trong nhiều tài
liệu khác nhau từ các Bộ luật, tài liệu pháp lý cho đến những sách giáo trình, tài
liệu huấn luyện hay luận văn tốt nghiệp. Trong quá trình nghiên cứu Luận văn
này, tác giả đã tìm hiểu và cập nhật các thông tin, tài liệu, dữ liệu liên quan tới
công tác ATVSLĐ và PCCN dưới đây là một số cơng trình, tài liệu nghiên cứu
có liên quan đến hoạt động ATVSLĐ và PCCN mà tác giả đã sử dụng để làm
tổng quan nghiên cứu trong luận văn của mình.
Trước tiên là các văn bản quy phạm pháp luật như Bộ Luật an tồn vệ sinh
lao động năm 2015 (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016) nội
dung của Luật này quy định việc bảo đảm an tồn, vệ sinh lao động; chính sách,
chế độ đối với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; trách nhiệm và
quyền hạn của các tổ chức, cá nhân liên quan đến cơng tác an tồn, vệ sinh lao
động và quản lý nhà nước về an toàn, vệ sinh lao động. Tiếp đến Bộ Luật Lao
động 2012 (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2013) trong chương
9: “An toàn lao động, vệ sinh lao động” đã cung cấp những qui định chung về
ATVSLĐ, đảm bảo ATVSLĐ tại nơi làm việc, nghĩa vụ của bên sử dụng lao

động và người lao động đối với công tác ATVSLĐ, tiếp đến chương này cũng
quy định về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và phòng ngừa tai nạn lao động,
bệnh nghề nghiệp. Luật phòng cháy chữa cháy 2001 (có hiệu lực kể từ ngày 04
tháng 10 năm 2001) qui định về phòng cháy, chữa cháy, xây dựng lực lượng,
trang bị phương tiện, chính sách cho hoạt động phịng cháy và chữa cháy. Thơng
tư Số: 07/2016/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao Động - Thương Binh Và Xã Hội quy
định một số nội dungtổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro, tự kiểm tra, báo cáo, sơ kết,
tổng kết về cơng tác an tồn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh
doanh.Thông tư này áp dụng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh.
Tiếp đến về hệ thống sách giáo trình và tài liệu tham khảo về ATVSLĐ và
PCCN cũng khá đa dạng, phong phú. Thứ nhất phải kể đến cuốn Giáo trình an
tồn laođộng và mơi trường cơng nghiệp của tác giả Hồng Trí (2014), NXB Đại

2


học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh. Giáo trình mơn học An tồn Lao động và Mơi
trường Cơng nghiệp được biên soạn theo đề cương của Bộ môn Công nghệ Chế
tạo máy thuộc Khoa Cơ khí máy Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP Hồ Chí
Minh. Nội dung biên soạn được xây dựng trên các giáo trình đãđược giảng dạy
tại các trường Đại học và các trường Trung học chuyên nghiệp, một số nội dung
mới nhằm đáp ứng được yêu cầu nâng cao chất lượng học tập của sinh viên trong
sự nghiệp cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Với những tiêu chí nêu trên
tác giả đã đưa vào giáo trình các nội dung nhằm cung cấp cho sinh viên; học sinh
các trường học về các ngành nghề kỹ thuật và những người lao động đang làm
việc trong nhà máy, xí nghiệp những kiến thức cơ bản về khoa học Bảo hộ lao
động; Luật pháp, chế độ chính sách bảo hộ lao động; Vệ sinh lao động; Kỹ thuật
an toàn trong lao động và sản xuất; Cấp cứu tai nạn lao động; Môi trường công
nghiệp; thứ hai phải kể đến là Tác giả Phạm Đăng Khoa và các cộng sự (2015)
với cuốn Giáo trình an tồn và vệ sinh lao động trong xây dựng, NXB Xây dựng.

Cuốn sách đã cung cấp những vấn đề lí luận cơ bản về ATVSLĐ, phân tích điều
kiện lao động, luật pháp về ATVSLĐ tại Việt Nam, sau đó nhóm tác giả đi sâu
phân tích kỹ thuật an tồn điện, kỹ thuật an toàn khi sử dụng máy và thiết bị xây
dựng, kĩ thuật an tồn khi thi cơng phần ngầm cơng trình, kĩ thuật khi làm việc
trên cao, hệ thống tổ chức phòng cháy và chữa cháy ở Việt Nam, nguy cơ cháy
trong xây dựng và các giải pháp phòng ngừa.
Luận văn của Phan Thị Hải Yến (2013) Một số giải pháp nâng cao công tác
ATVSLĐ và PCCN tại Công ty Xăng dầu khu vực 1 – Công ty TNHH một thành
viên. Luận văn này đã khái quát cơ sở lý thuyết về ATVSLĐ và PCCN, tiếp đến
Luận văn phân tích đánh giá tình hình quản lý ATVSLĐ và PCCN của các đơn vị
thuộc Công ty Xăng dầu khu vực 1 – Công ty TNHH một thành viên. Sau cùng là
cao học viên đề xuất một số phương hướng giải pháp thực hiện hệ thống quản lý
ATVSLĐ và PCCN cho đơn vị thuộc Công ty xăng dầu khu vực 1.
Tiếp đến Luận văn Vũ Văn Tình (2019) Giải pháp nhằm hồn thiện công
tác quản lý ATVSLĐ và PCCN tại Công ty Thủy Điện Tuyên Quang, Luận văn
đã trình bày những cơ sở lý thuyết và các khái niệm thuật ngữ, vấn đề cơ bản và
các quy định pháp lý làm nền tảng để thực hiện tốt công tác quản lý an tồn vệ
sinh lao động và phịng chống cháy nổ trong doanh nghiệp. Tiếp đến Ứng dụng
cơ sở lý luận để tiến hành phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng đến cơng
tác quản lý an tồn vệ sinh lao động và phịng chống cháy nổ tại Cơng ty Thủy
điện Tuyên Quang. Chương này luận văn đi sâu phân tích thực trạng, đánh giá kỹ
các nội dung hoạt động của Cơng ty từ năm 2015-2018 như: hệ thống chính sách,

3


bộ máy quản lý, công tác lập kế hoạch, các nội dung tổ chức thực hiện, kiểm tra,
giám sát, hành động cải thiện liên quan đến cơng tác an tồn vệ sinh lao động và
phịng chống cháy nổ tại Cơng ty. Sử dụng phương pháp phiếu điều tra người lao
động để phân tích thêm các nội dung thực hiện này. Sau cùng Luận văn đã lựa

chọn và đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý an tồn vệ
sinh lao động và phịng chống cháy nổ tại Công ty Thủy điện Tuyên Quang trong
thời gian tới, thực hiện tốt mục tiêu vận hành nhà máy “an toàn - tin cậy - hiệu
quả” và phát triển bền vững trong tương lai.
Các cơng trình nêu trên cũng nghiên cứu ở các ngành nghề đa dạng khác
nhau từ xây dựng, cơng nghiệp, thủy điện song tính đến thời điểm hiện tại chưa
có cơng trình nào, đề tài nào nghiên cứu cho lĩnh vực xử lý chất thải môi trường
trên địa bàn tỉnh Hưng n, chính vì vậy đề tài: “Giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý an tồn vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ tại Công ty
cổ phần môi trường đô thị và công nghiệp 11 – Urenco11” được lựa chọn để
nghiên cứu.
3. Mục tiêu nghiên cứu
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý ATVSLĐ và
PCCN tại Công ty cổ phần môi trường đô thị và công nghiệp 11 – Urenco11.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng công tác quản lý ATVSLĐ và PCCN
tại Công ty Cổ phần môi trường đô thị và công nghiệp 11 - Urenco 11.
- Phạm vi về không gian: Công ty Cổ phần môi trường đô thị và công
nghiệp 11 – Urenco 11
- Phạm vi về thời gian: Các tài liệu, thông tin và số liệu được thu thập
trong khoảng thời gian trong 3 năm gần đây từ năm 2017 đến năm 2019, giải
pháp đề xuất hướng đến giai đoạn 2020 - 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích so sánh, phân tích hệ thống, phân
tích dựa trên quan sát thực tế và các số liệu điều tra, thống kê thu thập thông tin
từ sách, tài liệu nghiên cứu chuyên ngành có liên quan để đánh giá tình hình một
cách sát thực, làm cơ sở để đưa ra những nhận xét đánh giá và đề xuất các giải
pháp thực hiện.

4



6. Thời gian thực hiện luận văn
Luận văn được viết và bảo vệ dựa theo kế hoạch cụ thể cho khóa 2018B
ngành quản lý kinh tế của Viện Kinh tế và quản lý, trường Đại học Bách khoa Hà
Nội.
7. Kết cấu dự kiến của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu và phần kết luận thì được kết cấu thành 3
chương chính:
Chương I. Cơ sở lý luận về cơng tác quản lý an tồn vệ sinh lao động và
phịng chống cháy nổ trong doanh nghiệp.
Chương II. Thực trạng công tác quản lý an tồn vệ sinh lao động và phịng
chống cháy nổ tại Công ty cổ phần môi trường đô thị và công nghiệp 11 - Urenco
11 trong thời gian qua.
Chương III. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý an tồn vệ
sinh lao động và phịng chống cháy nổ tại Công ty cổ phần môi trường đô thị và
công nghiệp 11 - Urenco 11.

5


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ AN
TỒN VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ PHỊNG CHỐNG CHÁY NỔ TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản có liên quan
1.1.1 Khái niệm về an toàn vệ sinh lao động
Theo Điều 3 khoản 2,3 Luật an toàn, vệ sinh lao động năm 2015 thì giải
thích từ ngữ như sau:
- An tồn lao động là giải pháp phịng, chống tác động của các yếu tố
nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người

trong quá trình lao động.
- Vệ sinh lao động là giải pháp phịng, chống tác động của yếu tố có hại
gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con người trong q trình lao động.
1.1.2. Khái niệm có liên quan về phòng chống cháy nổ.
Theo Luật Phòng cháy, chữa cháy 2001, điều 3 giải thích từ ngữ quy định:
Cháy là trường hợp xảy ra cháy khơng kiểm sốt được có thể gây thiệt hại
về người, tài sản và ảnh hưởng mơi trường.
Phịng cháy là tổng hợp các biện pháp, giải pháp về tổ chức kỹ thuật
nhằmloại trừ hoặc hạn các điều kiện và nguyên nhân gây cháy, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc cứu người, cứu tài sản, chống cháy lan khi xảy ra cháy và cho
việc dập tắt đám cháy.
Chữa cháy là bao gồm các công việc huy động, triển khai lực lượng,
phươngtiện chữa cháy, cắt điện, tổ chức thoát nạn cứu người, cứu tài sản, chống
cháylan, dập tắt đám cháy và các hoạt động khác có liên quan đến chữa cháy.
1.2. Vai trị và ý nghĩa của cơng tác quản lý an tồn vệ sinh lao động và
phịng chống cháy nổ.
1.2.1 Vai trị.
Xã hội lồi người tồn tại và phát triển là nhờ vào quá trình lao động. Một
q trình lao động có thể tồn tại một hoặc nhiều yếu tố nguy hiểm, có hại. Nếu
khơng được phịng ngừa, ngăn chặn chúng có thể tác động vào con người gây
chấn thương, gây bệnh nghề nghiệp (BNN), làm giảm sút, làm mất khả năng lao
động hoặc gây tử vong. Vì vậy việc chăm lo cải thiện điều kiện lao động, đảm
bảo nơi làm việc an toàn, vệ sinh là một trong những nhiệm vụ trọng yếu để phát
triển sản xuất, tăng năng suất lao động. Do vậy việc quản lý ATVSLĐ và PCCN
có vai trị rất quan trọng, thể hiện các khía cạnh dưới đây:

6


- Đảm bảo an toàn thân thể người lao động (NLĐ), hạn chế đến mức thấp

nhất hoặc không để xảy ra tai nạn lao động (TNLĐ), cháy nổ gây thiệt hại về
người và tài sản trong quá trình sản xuất.
- Đảm bảo cho NLĐ mạnh khỏe, không bị mắc BNN hoặc các bệnh tật
khác do điều kiện laođộng không tốt gây ra.
- Bồi dưỡng phục hồi kịp thời và duy trì sức khỏe, khả năng lao động cho
NLĐ.
- Giúp tổ chức, doanh nghiệp nâng cao được uy tín, hình ảnh của mình với
các đối tác và người tiêu dùng, đảm bảo lòng tin của NLĐ, giúp họ yên tâm là
việc cống hiến cho doanh nghiệp.
1.2.2 Ý nghĩa:
Thực hiện tốt công tác ATVSLĐ và PCCN sẽ mang lại những ý nghĩa to
lớn cả về các mặt chính trị, xã hội và kinh tế, cụ thể là:
- Ý nghĩa chính trị: Làm tốt cơng tác ATVSLĐ là góp phần tích cực chăm
lo bảo vệ sức khỏe, tínhmạng và đời sống NLĐ, biểu hiện quan điểm quần
chúng, quan điểm quý trọng con người của Đảng và Nhà nước, vai trò của con
người trong xã hội được tôn trọng.
- Ý nghĩa xã hội: Đảm bảo ATVSLĐ và PCCN là chăm lo đời sống, hạnh
phúc của NLĐ, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân và hình ảnh của mỗi
Quốc gia góp phần vào cơngcuộc xây dựng xã hội ngày càng phồn vinh và phát
triển. Cơng tác PCCN mang tính quần chúng sâu sắc và xã hội rất cao, PCCN
không phải là việc riêng của từng nhà mà là việc chung của toàn xã hội, cần huy
động sức mạnh tổng hợp của toàn dân tham gia PCCN.
- Ý nghĩa kinh tế:Thực hiện tốt công tác ATVSLĐ và PCCN sẽ đem lại lợi
ích kinh tế rõ rệt. Trong lao động sản xuất nếu NLĐ được bảo vệ tốt, điều kiện
lao động thoải mái sẽ làm tăng năng suất lao động và đem lại hiệu quả cao. Ý
thức tốt trong công tác PCCN sẽ ngăn ngừa và giảm thiểu những thiệt hại khôn
lường cho con người, máy móc thiết bị góp phần hồn thành tốt kế hoạch sản
xuất, giảm chi phí khắc phục các vụ TNLĐ, cháy nổ xảy ra cho Nhà nước và
Doanh nghiệp.
1.3. Nội dung của cơng tác quản lý an tồn vệ sinh lao động và phịng

chống cháy nổ.
1.3.1 Hệ thống chính sách, pháp luật.
Cơng tác ATVSLĐ và cơng tác PCCN là một chính sách lớn luôn được
Đảng và Nhà nước ta coi trọng và quan tâm, là bộ phận không thể tách rời của

7


chiến lược phát triển kinh tế - xã hội. Nhận định được những thách thức cũng
như ý nghĩa chính trị, xã hội và lợi ích của cơng tác ATVSLĐ trong phát triển
kinh tế - xã hội, ngay từ những ngày đầu thành lập nước, Chủ tịch Hồ Chí Minh
đã ban hành Sắc lệnh số 29/SL ngày 13/3/1947 về an toàn - vệ sinh lao động, thời
giờ lao động - nghỉ ngơi. Và sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh cũng đã dành sự
quan tâm đặc biệt đối cơng tác phịng cháy, chữa cháy và lực lượng Cảnh sát
phòng cháy, chữa cháy;
Năm 1954, khi miền Bắc hồn tồn giải phóng và bắt tay vào công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội, đồng thời chi viện cho tiền tuyến miền Nam. Trong
giai đoạn này cơng tác phịng cháy, chữa cháy được Đảng, Nhà nước quan tâm và
đưa vào phong trào bảo vệ trị an và thể hiện rõ nhất với khẩu hiệu 3 phòng:
“Phòng gian – Phòng hoả - Phòng tai nạn”. Các quan điểm về đảm bảo ATVSLĐ
và PCCN được thể hiện trong các Văn kiện, Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng qua
các kỳ Đại hội và được quy định trong các văn bản pháp luật hiện hành.
Bảng 1.1.Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, quy định hiện hành về
ATVSLĐ và PCCN
TT
Loại văn bản
Văn bản pháp luật,
1

Luật an toàn vệ sinh lao động 2015


2

Bộ luật lao động 2012

3

Luật phòng cháy và chữa cháy 2001

4

Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy

5

Chỉ thị số 47-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng về tăng cường sự
lãnh đạo của Đảng đối với cơng tác phịng cháy, chữa cháy
Nghị định của Thủ tướng chính phủ,

6

Nghị định số 37/2016/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc

7

Nghị định số 39/2016/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một
số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động


8

Nghị định số 44/2016/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều
của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn
lao động, huấn luyện an tồn, vệ sinh lao động và quan trắc mơi trường lao
động

8


Quyết định, chỉ thị của Thủ tướng chính phủ,
9

Nghị định số 79/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
phòng cháy và chữa cháy

10

Quyết định số 05/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt chương trình
quốc gia về an tồn, vệ sinh lao động giai đoạn 2016-2020

11

Quyết định số 1037/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ Thành lập Hội đồng
Quốc gia về an toàn, vệ sinh lao động

12

Quyết định số 1635/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương

trình hành động thực hiện Chỉ thị số 47- CT/TW của Ban Bí thư Trung ương
Đảng
Thông tư của Bộ Lao động Thương binh xã hội,

13

Thông tư số 07/2016/TT-BLĐTBXH Quy định một số nội dung tổ chức thực
hiện cơng tác an tồn, vệ sinh lao động đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh

14

Thông tư số 08/2016/TT-BLĐTBXH Hướng dẫn việc thu thập, lưu trữ, tổng
hợp, cung cấp, cơng bố, đánh giá về tình hình tai nạn lao động và sự cố kỹ
thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng

15

Thông tư số 13/2016/TT-BLĐTBXH Ban hành danh mục cơng việc có u
cầu nghiêm ngặt về an tồn, vệ sinh lao động
Thơng tư của Bộ Y tế

16

Thông tư số 14/2016/TT-BYT Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
bảo hiểm xã hội thuộc lĩnh vực y tế

17

Thông tư số 15/2016/TT-BYT Ban hành danh mục và hướng dẫn chẩn đoán,
giám định bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm


18

Thông tư số 19/2016/TT-BYT Hướng dẫn quản lý vệ sinh lao động và sức
khỏe người lao động

19

Thông tư số 28/2016/TT-BYT Hướng dẫn quản lý bệnh nghề nghiệp

20

Thông tư số 21-27 và 29-30/2016/TT-BYT Quy định Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về điện từ trường tần số cao, chiếu sáng, bức xạ tử ngoại, điện từ
trường tần số công nghiệp, rung, bức xạ ion hóa, bức xạ tia X - Giới hạn tại
nơi làm việc
Quyết định và kế hoạch, Báo cáo của Cơ sở
Nguồn: Tổng hợp của tác giả

9


Qua việc hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật về ATVSLĐ và PCCN
có thể tóm tắt như sau:
Đối với văn bản pháp luật thì có thể chia thành nhóm văn bản Luật, các
nghị định, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng chính phủ, các thơng tư của Bộ Lao
động Thương Binh xã hội, thông tư của Bộ Y tế.
Đối với cấp cơ sở như công ty, nhà máy, xí nghiệp thì có 3 thể loại tài
liệu: (i) các kế hoạch về công tác ATVSLĐ và PCCN, kế hoạch đào tạo, tập
huấn, thực tập; (ii) các báo cáo sơ kết, báo cáo tổng kết về công tác ATVSLĐ và

PCCN, báo cáo y tế lao động của cơ sở lao động; (iii) Quyết định của Công ty về
thành lập hội đồng ATVSLĐ và thành lập đội PCCN cơ sở, quyết định phân
công trách nhiệm quyền hạn của từng thành viên trong hội đồng ATVSLĐ.
1.3.2. Lập kế hoạch
1.3.2.1 Các căn cứ để lập kế hoạch công tác ATVSLĐ và PCCN.
- Căn cứ vào Luật an toàn vệ sinh lao động 2015.
- Căn cứ vào các Nghị định, quyết định, chỉ thị của Thủ tướng chính phủ,
các thơng tư của Bộ Lao động Thương Binh xã hội, thông tư của Bộ Y tế liên
quan đến công tác ATVSLĐ và PCCN được đề cập ở trên.
- Căn cứ vào Nhiệm vụ, phương hướng kế hoạch sản xuất kinh doanh và
tình hình laođộng của năm kế hoạch.
- Kế hoạch ATVSLĐ của năm trước và những thiếu sót, tồn tại trong cơng
tác ATVSLĐ và PCCN được rút ra từ các vụ TNLĐ, cháy nổ, BNN, từ các báo
cáokiểm điểm việc thực hiện công tác ATVSLĐ năm trước.
- Các kiến nghị phản ánh của NLĐ, ý kiến của tổ chức cơng đồn và kiến
nghị của đồn thanh tra, kiểm tra.
- Tình hình tài chính của doanh nghiệp. Kinh phí trong kế hoạch
BHLĐđược hạch tốn vào giá thành sản phẩm hoặc phí lưu thơng của doanh
nghiệp.
1.3.2.2 Mục tiêu của lập kế hoạch ATVSLĐ và PCCN.
- Kế hoạch ATVSLĐ phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp, phù hợp với tình hình doanh nghiệp.
- Kế hoạch ATVSLĐ phải bao gồm đủ 5 nội dung trên với những biện
pháp cụ thể kèm theo kinh phí, vật tư, ngày cơng, thời gian bắt đầu, thời gian
hoàn thành, trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân trong việc tổ chức thực hiện.

10


1.3.2.3 Nội dung của kế hoạch ATVSLĐ và PCCN

Thông thường nội dung của kế hoạch ATVSLĐ bao gồm 5 nội dung chính
như sau:
- Các biện pháp về kỹ thuật an toàn và PCCN.
- Các biện pháp về kỹ thuật vệ sinh laođộng phòng chống độc hại, cải
thiệnđiều kiện lao động, bảo vệ môi trường.
- Mua sắm trang thiết bị bảo vệ cá nhân.
- Chăm sóc sức khỏe NLĐ.
- Tuyên truyền giáo dục, huấn luyện về ATVSLĐ – PCCN.
1.3.3 Tổ chức thực hiện
Sau khi kế hoạch ATVSLĐ được người sử dụng lao động (NSDLĐ) hoặc
cấp có thẩm quyền phê duyệt thì bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp có trách
nhiệm tổ chức triển khai thực hiện.
Hội đồng BHLĐ hoặc cán bộ BHLĐ phối hợp với bộ phận kế hoạch của
doanh nghiệp đôn đốc kiểm tra việc thực hiện và thường xuyên báo cáo với
NSDLĐ, bảo đảm kế hoạch ATVSLĐ được thực hiện đầy đủ, đúng thời hạn.
NSDLĐ có trách nhiệm định kỳ kiểm điểm, đánh giá việc thực hiện kế
hoạch ATVSLĐ và thông báo kết quả thực hiện cho NLĐ trong đơn vị biết.
Theo Nghị định 39/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016, Công tác ATVSLĐ
trong doanh nghiệp được tổ chức như sau:
1.3.3.1 Tổ chức bộ phận ATVSLĐ
Tổ chức
a) Cơ sở sản xuất kinh doanh phải thành lập bộ phận ATVSLĐ theo quy
định tối thiểu sau:
- Cơ sở sản xuất kinh doanh sử dụng sử dụng dưới 300 NLĐ, phải bố trí ít
nhất 01 người làm công tác ATVSLĐ theo chế độ bán chuyên trách;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 300 đến dưới 1.000 NLĐ, phải bố
trí ít nhất 01 người làm công tác ATVSLĐ theo chế độ chuyên trách;
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng sử dụng trên 1.000 NLĐ, phải thành
lập phịng ATVSLĐ hoặc bố trí ít nhất 2 người làm công tác ATVSLĐ theo chế
độ chuyên trách.

b) Người làm công tác ATVSLĐ theo chế độ chuyên trách phải đáp ứng
một trong các điều kiện sau đây:

11


- Có trình độ đại học thuộc các chun ngành khối kỹ thuật; có ít nhất 01
năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của cơ sở;
- Có trình độ cao đẳng thuộc các chun ngành khối kỹ thuật; có ít nhất 03
năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của cơ sở;
- Có trình độ trung cấp thuộc các chun ngành khối kỹ thuật hoặc trực
tiếp làm các công việc kỹ thuật; có 05 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực
sản xuất, kinh doanh của cơ sở.
c) Người làm công tác ATVSLĐ theo chế độ bán chuyên trách phải đáp
ứng một trong các điều kiện sau đây:
- Có trình độ đại học thuộc các chuyên ngành khối kỹ thuật;
- Có trình độ cao đẳng thuộc các chuyên ngành khối kỹ thuật; có ít nhất 01
năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của cơ sở;
- Có trình độ trung cấp thuộc các chuyên ngành khối kỹ thuật hoặc trực
tiếp làm các cơng việc kỹ thuật; có 03 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực
sản xuất, kinh doanh của cơ sở.
Chức năng và nhiệm vụ
a) Chức năng: Bộ phận ATVSLĐ có chức năng tham mưu, giúp việc cho
NSDLĐ trong việc tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các hoạt
động ATVSLĐ.
b) Nhiệm vụ:
- Phối hợp với các bộ phận có liên quan trong cơ sở lao động tiến hành các
công việc sau:
+ Xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm ATVSLĐ,
PCCN trong cơ sở lao động;

+ Quản lý theo dõi việc đăng ký, kiểm định các máy, thiết bị, vật tư và các
chất có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ;
+ Xây dựng kế hoạch ATVSLĐ hàng năm và đôn đốc, giám sát việc thực
hiện kế hoạch; đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp;
+ Tổ chức thực hiện các hoạt động tuyên truyền, phổ biến các quy định về
ATVSLĐ của Nhà nước, của cơ sở lao động trong phạm vi cơ sở lao động;
+ Tổ chức huấn luyện về ATVSLĐ cho NLĐ;
+ Kiểm tra về ATVSLĐ theo định kỳ ít nhất 1 tháng/1 lần các bộ phận sản
xuất và những nơi có các cơng việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;

12


+ Kiểm tra mơi trường lao động, an tồn thực phẩm (nếu đơn vị tổ chức
bữaăn công nghiệp); theo dõi tình hình thương tật, bệnh tật phát sinh do nghề
nghiệp; đề xuất với NSDLĐ các biện pháp quản lý, chăm sóc sức khỏe lao động.
- Đề xuất, tham gia kiểm tra việc chấp hành các quy định về ATVSLĐ
trong phạm vi cơ sở lao động theo quy định;
- Đề xuất với NSDLĐ biện pháp khắc phục các tồn tại về ATVSLĐ.
Quyền hạn của bộ phận ATVSLĐ
- Yêu cầu người phụ trách bộ phận sản xuất ra lệnh đình chỉ cơng việc
hoặc có thể quyết định việc tạm đình chỉ cơng việc (trong trường hợp khẩn cấp)
khi phát hiện các nguy cơ xảy ra TNLĐ để thi hành các biện pháp bảo đảm an
toàn lao động, đồng thời phải báo cáo NSDLĐ về tình trạng này.
- Đình chỉ hoạt động của máy, thiết bị khơng bảo đảm an tồn hoặc đã hết
hạn sử dụng.
- Tham gia điều tra, thống kê, báo cáo và quản lý các vụ TNLĐ theo quy
định pháp luật hiện hành.
- Tham dự các cuộc họp giao ban sản xuất, sơ kết, tổng kết tình hình sản
xuất kinh doanh và kiểm điểm việc thực hiện kế hoạch ATVSLĐ.

- Tham gia góp ý về lĩnh vực ATVSLĐ tại các cuộc họp xây dựng kế
hoạch sản xuất kinh doanh, trong việc lập và duyệt các đề án thiết kế, thi công,
nghiệm thu, trong việc tổ chức tiếp nhận và đưa vào sử dụng nhà xưởng, máy,
thiết bị.
- Tổng hợp và đề xuất với NSDLĐ giải quyết các đề xuất, kiến nghị của
các đoàn thanh tra, kiểm tra, của các đơn vị cấp dưới hoặc của NLĐ.
- Tham gia ý kiến vào việc thi đua, khen thưởng; tổng hợp, đề xuất khen
thưởng, xử lý kỷ luật đối với tập thể, cá nhân trong công tác BHLĐ, ATVSLĐ.
1.3.3.2. Tổ chức bộ phận y tế cơ sở
Tổ chức
Đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh hoạt động trong lĩnh vực, ngành
nghề khác với lĩnh vực, ngành nghề quy định tại Khoản 1 Điều 37 Nghị định
39/2016/NĐ-CP, NSDLĐ phải tổ chức bộ phận y tế tại cơ sở bảo đảm các yêu
cầu tối thiểu sau đây:
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng dưới 500 NLĐ ít nhất phải có 01
người làm cơng tác y tế trình độ trung cấp.

13


- Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng dưới 500 đến dưới 1.000 NLĐ ít
nhất phải có 01 y sỹ và 01 người làm cơng tác y tế trình độ trung cấp.
- Cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng trên 1.000 NLĐ phải có 01 bác sỹ và
1 người làm công tác y tế khác.
Người làm công tác y tế ở cơ sở phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
- Có trình độ chun mơn y tế bao gồm: Bác sỹ, bác sỹ y tế dự phòng, cử
nhân điều dưỡng, y sỹ, Điều dưỡng trung học, hộ sinh viên;
- Có chứng chỉ chứng nhận chun mơn về y tế lao động. Trường hợp cơ
sở không bố trí được người làm cơng tác y tế hoặc khơng thành lập được bộ phận
y tế theo quy định, cơ sở sản xuất, kinh doanh phải thực hiện như sau:

- Ký hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đủ năng lực theo quy
định; cung cấp đủ số lượng người làm cơng tác y tế theo quy định, có mặt kịp
thời tại cơ sở sản xuất, kinh doanh khi xảy ra các trường hợp khẩn cấp trong thời
hạn 30 phút đối với vùng đồng bằng, thị xã, thành phố và 60 phút đói với vùng
núi, vùng sâu, vùng xa.
- Thông báo thông tin cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu với Sở Y tế
cấp tỉnh, nơi cơ sở có trụ sở chính.
Chức năng, nhiệm vụ bộ phận y tế
a) Chức năng: Bộ phận y tế có chức năng tham mưu, giúp việc cho
NSDLĐ và trực tiếp thực hiện việc quản lý sức khỏe của NLĐ.
b) Nhiệm vụ:
- Xây dựng phương án, phương tiện sơ cứu, cấp cứu, thuốc thiết yếu và
tình huống cấp cứu TNLĐ, tổ chức tập huấn công tác sơ cứu, cấp cứu cho NLĐ
tại cơ sở.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức khám sức khỏe, khám phát hiện BNN,
giám định y khoa xác định mức suy giảm khả năng lao động khi bị TNLĐ, BNN,
điều dưỡng và phục hồi chức năng lao động, tư vấn các biện pháp phịng, chống
BNN; đề xuất, bố trí vị trí cơng việc phù hợp với sức khỏe NLĐ.
- Tổ chức khám bệnh, chữa bệnh thông thường tại cơ sở và sơ cứu, cấp
cứu người bị nạn khi xảy ra TNLĐ, sự cố kỹ thuật gây mất ATVSLĐ theo quy
định.
- Tuyên truyền, phổ biến thông tin về vệ sinh lao động, phòng, chống
BNN, nâng cao sức khỏe tại nơi làm việc; kiểm tra việc chấp hành điều lệ vệ
sinh, tổ chức phịng, chống dịch bệnh, bảo đảm an tồn, vệ sinh thực phẩm cho
NLĐ tại cơ sở; tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật theo quy định.

14



×