Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 Tiết 22, 23 - Đọc văn Tấm Cám

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.86 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. TUẦN 26 Thứ hai ngày 5 tháng 3 năm 2012 Tiết : 1 – 2 Môn : Tập đọc Bài :. Bàn tay mẹ TCT : 251 + 252 A. MỤC TIÊU - Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ: yêu nhất, nấu cơm, rám nắng, biết nghỉ hơi dài khi gặp dấu chấm . . . - Hiểu nội dung tình cảm và sự biết ơn mẹ của bạn nhỏ. Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK) B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bảng phụ ghi phần luyện đọc. C. CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Bạn Giang viết những gì lên nhãn vở? - Viết họ tên. Tên trường, tên lớp của mình. + Bố bạn khen bạn ấy thế nào? - Khen bạn đã viết được nhãn vở. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. GV giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi : Bàn tay mẹ - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài. b. Luyện đọc - GV viết bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , - 1 em đọc lại bài. tình cảm + Luyện đọc tiếng, từ khó - GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc: Yêu nhất, rám nắng, xương xương, nấu cơm - Âm r đứng trước vần am đứng sau, - Tiếng rám được phân tích như thế nào? dấu sắc đặt trên a. - Rờ – am – ram – sắc - rám. - GV nhận xét . - GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và - Cá nhân nối tiếp nhau đọc. đọc các tiếng còn lại. - Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. từ khó đọc: - GV giải nghĩa từ: “rám nắng”: da bị nắng làm sạm lại - HS nghe. “xương xương” : bàn tay gầy dơ xương ra. * Luyện đọc câu, đoạn, cả bài: Trang 1 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - GV gọi HS lần lượt chia câu, GV kí hiệu câu sau đó gọi 2 HS đọc 1 câu + Khi đọc câu gặp dấu phẩy em cần làm gì? - GV HD HS đọc câu dài và cho 1 HS đọc. - GV nhận xét sữa sai. - GV gọi 5 HS nối tiếp đọc mỗi em 1 câu. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. * GV lần lượt chia đoạn. + Đoạn 1: Bình yêu….làm việc + Đoạn 2: Đi làm về….tã lót đầy + Đoạn 3: Còn lại - GV lần lượt gọi 3 em đọc 1 đoạn. - GV và HS theo dõi và nhận xét + Các bạn đã nghỉ hơi ở dấu gì? - GV HD HS đọc các đoạn còn lại tương tự. - GV gọi HS nhận xét sữa sai. - GV gọi 2 em đọc trơn cả bài . - GV cho HS cả lớp đọc trơn toàn bài.. - 2 HS đọc 1 câu. - Cần ngắt hơi. - HS đọc; bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng,/ các ngón tay gầy gầy/ xương xương của me.// - HS đọc cá nhân. - HS theo dõi và dùng viết chì đánh dấu - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1. - Nghỉ hơi ở dấu chấm. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2 - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 3 - 3 HS lần lượt đọc - Dấu phẩy và dấu chấm - 2 em đọc trơn cả bài . - HS đọc đồng thanh toàn bài.. NGHỈ 5 PHÚT * Ôn các vần an. at - GV nêu yêu cầu 1 . - Tìm tiếng trong bài có vần an, at - GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng. - GV cho HS nêu yêu cầu 2. + Tìm tiếng ngoài bài có vần an hặc at: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi. + Trong tranh vẽ gì? - GV nhận xét ghi bảng từ mẫu và gọi HS phân tích đánh vần và đọc trơn. - GV hướng dẫn HS tìm tiếng có vần at tương tự - GV nhận xét sữa sai - GV cho HS đọc lại toàn bài.. - HS tìm và nêu: Bàn, - HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp. - B + an + dấu huyền - HS tìm và nêu - Vẽ mỏ than. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân, cả lớp. - Bát cơm - HS đọc cả lớp.. TIẾT 2 - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp Trang 2 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - GV gọi 1 HS đọc đoạn 1 –2 của bài, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Bàn tay mẹ làm những công việc gì cho chị em Bình?. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân - dãy bàn - cả lớp. - 2 HS nối tiếp nhau thi đọc. - HS đọc đồng thanh cả lớp - 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:. + Mẹ đi chợ, nấu cơm, tắm cho em bé, - GV gọi 3 HS đọc đoạn 3 và nêu câu hỏi: giặt một chậu tã lót. . . + Bàn tay mẹ Bình thế nào? + 3 HS đọc đoạn 3 và trả lời: - GV nhận xét bổ sung. + Bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy + Đọc điễn cảm câu văn diễn tả tình cảm gầy xương xương của mẹ của Bình với đôi bàn tay mẹ. - HS đọc: Bình yêu lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, - GV gọi HS đọc cả bài. xương xương của mẹ. + Qua bài học này bạn nhỏ có tình cảm gì - 1 HS đọc. đối với mẹ? - GV nhận xét. - Đó là tình cảm của bạn nhỏ khi nhìn vào tay mẹ, tấm lòng yêu quý biết ơn đối với mẹ. NGHỈ 5 PHÚT * Hướng dẫn HS luyện nói. - GV gọi 1 HS đọc đề bài luyện nói. - HS đọc: - GV cho HS mở SGK quan sát tranh và - HS : Trả lời câu hỏi theo tranh. dựa vào câu mẫu luyện nói theo nhóm đôi. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. + Ai nấu cơm cho bạn ăn? + Mẹ tôi nấu cơm cho tôi ăn. - GV theo dõi và giúp đỡ HS còn lúng túng, sau đó gọi 1 số nhóm lên làm trước lớp. - GV gọi HS nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố dăn dò - GV cho HS nhìn SGK đọc toàn bài. - HS nhìn SGK đọc đồng thanh cả lớp. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: Cái bống. Tiết : 3 Môn : Đạo đức Bài:. Trang 3 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Cám ơn xin lỗi (T1) TCT: 26 I. MỤC TIÊU + Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi + Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống khi giao tiếp * Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn và xin lỗi. * Kĩ năng giao tiếp/ ứng xử với mọi người, biết cảm ơn xin lỗi phù hợp trong từng tình huống cụ thể. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - HS : Vở bài tập đạo đức1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV nêu câu hỏi và gọi HS trả lời: + Em sẽ làm gì khi gặp thầy cô giáo? + Lễ phép chào hỏi. + Là bạn bè trong lớp em cần đối xử + Đối xử tốt với bạn,… thế nào? - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới a.Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài b. Giảng bài mới * Hoạt động I - GV nêu yêu cầu bài và cho HS quan sát tranh bài tập 1 làm việc nhóm đôi - HS quan sát tranh bài tập 1 làm việc nhóm theo nội dung sau: đôi: + Trong tranh 1 vẽ gì? - Có 2 bạn trai đang cầm quả táo. + Họ đang làm gì? - 1 bạn đang đưa quả táo cho bạn. + Bạn đưa tay ra nhận đã nói gì? Vì - Cám ơn bạn khi nhận được quả táo. sao? - GV mời đại diện các nhóm trình - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm bày, các nhóm nhận xét và bổ sung. nhận xét bổ sung. - GV cho HS quan sát tranh 2. 3 ,4 + Các bạn trong tranh đang làm gì? Vì sao tiến hành tương tự tranh 1 các bạn lại làm như vậy? - Tranh 2 : Có bạn đi học muộn đã vòng tay - GV nhận xét và hỏi: xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn. + Khi nào em nói lời cảm ơn? - Khi được người khác quan tam giúp đỡ + Khi nào em nói lời xin lỗi? - Khi làm phiền lòng người khác. - GV nhận xét và kết luận. NGHỈ 5 PHÚT * Hoạt động 2 Trang 4 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Thảo luận nhóm bài tập 2 - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm quan sát một tranh và hỏi: + Trong tranh có những ai , họ đang làm gì? + Bạn Lan cần phải nói gì? vì sao? + Bạn Hưng ở tranh 2 cần phải nói gì ? Vì sao? + Tranh 3 , Bạn Vân cần nói gì khi bạn cho mượn bút?. - HS quan sát và nêu: + Các bạn đến tặng quà sinh nhật bạn Lan. + Bạn Lan cần nói lời cám ơn các bạn vì các bạn đã quan tâm đến mình. + Bạn Hưng cần nói lời xin lỗi vì đã làm rơi hộp bút của bạn. + Vân sẽ nói lời cảm ơn vì bạn đã giúp đỡ mình.. + Tranh 4 ,Tuấn cần phải làm gì trước + Tuấn sẽ phải nói lời xin lỗi vì đã đánh vở việc làm của mình? - GV gọi đại diện các nhóm trình bày, bình hoa của mẹ. các nhóm nhận xét và bổ sung. * Hoạt động 3:Liên hệ thực tế - GV cho HS liên hệ thực tế theo hướng dẫn sau: + Em đã cám ơn hay xin lỗi ai bao giờ - HS liên hệ và nêu trước lớp. chưa? + Chuyện gì xảy ra khi đó? + Vì sao cần phải nói lời xin lỗi? - GV nhận xét khen ngợi những em biết nói lời xin lỗi. *Cần nói lời cảm ơn khi được người khác quan tâm,giúp đỡ. Cần nói lời xin lỗi khi làm phiền người khác. 4. Củng cố dặn dò + Khi nào em nói lời cảm ơn? + Khi nào em nói lời xin lỗi? - GV nhận xét tiết học. - GV dận HS về ôn lại bài và chuẩn bị bài sau: Tiếp theo. Tiết: 3 Môn: Thủ công Bài :. Cắt dán hình vuông TCT: 26. ( tiết 2). I. MỤC TIÊU - Biết cách kẻ, cắt, dán hình vuông. Trang 5 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuồng theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng. * Với HS khéo tay: - Kẻ và cắt được hình vuông theo 2 cách. Đường cắt thẳng, hình dán phẳng. - Có thể kẻ, cắt được thêm hình vuông có kích thước khác. II. CHUẨN BỊ - GV :Hình mẫu, tờ giấy màu có kẻ ô, Bút chì, thước kẻ - HS : Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy…. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nhận xét 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu và ghi bảng b. Giảng bài mới PHƯƠNG THỜI NỘI DUNG BÀI DẠY PHÁP GIAN * Hoạt động 1: Quan sát mẫu - GV đính hình mẫu lên bảng và hỏi: Quan sát 5 -> 7 + Đây là hình gì? ( hình vuông ) Hỏi - đáp phút + Hình vuông có mấy cạnh? - Hình vuông có 4 cạnh + Độ dài các cạnh như thế nào? - 4 cạnh dài bằng nhau * Hoạt động 2 : GV thao tác mẫu 1. Hướng dẫn cách kẻ hình Quan sát + Để kẻ được vuông ta phải làm thế nào? - Lấy một điếm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm A đếm xuống dưới 5 ô theo đường kẻ ta được điểm D Từ A và D đếm sang phải 5 ô, theo đường kẻ ta được điểm B và C Nối lần lượt các điểm A - >B B -> C, C - > D, D -> A, ta được hình vuông ABCD 2. GV cắt rời hình vuông ABCD và dán Quan sát - Cắt theo các cạnh AB, CD, BC, AD - Bôi một lớp hồ mỏng và dán, đặt hình cho ngay ngắn, cân đối và dán cho phẳng 3/ Cách kẻ hình vuông đơn giản - Kẻ 2 hình vuông như trên phải cắt 4 cạnh và thừa Quan sát nhiều giấy vụn. Nếu như chỉ cắt 2 cạnh mà được hình vuông ta có cách sau, tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh của hình vuông như vậy chỉ cắt 2 cạnh còn lại * Cách kẻ:. 10 – 15 phút. 5 phút. Trang 6 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Từ đỉnh A ở góc tờ giấy màu lấy 1 cạnh 5 ô, và lấy 1 cạnh 5 ô ta được cạnh AB và AD, từ B kẻ xuống, từ D kẻ xuống ta được hình vuông ABCD NGHỈ 5 PHÚT * Hoạt động 3:HS thực hành HS thực hành – GV quan sát lớp giúp đỡ các em yếu kém để các em hoàn thành sản phẩm ngay tại lớp 4. Nhận xét dặn dò - GV nhận xét chug và tuyên dương. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Cắt dán hình vuông T2. 7 phút. 3-5 phút. Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2012 Tiết : 1 Môn : Chính tả TCT : 26 Bài :. Bàn tay mẹ A. MỤC TIÊU - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Hằng ngày ... chậu tả lót đầy”: 35 chữ trong khoảng 15 đến 17 phút. - Điền đúng vần an, at; chữ g, gh, vào chỗ trống. Bài tập 2,3 (SGK) B. CHUẨN BỊ - GV :Bảng phụ viết sẵn nội dung bài viết C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc 1 số từ khó tiết trước cho HS - HS viết : Tặng cháu, vở, nước non. viết vào bảng con - GV nhận xét sữa chữa. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Tập chép - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên bài: bài bàn tay mẹ Bàn tay mẹ b. Hướng dẫn HS viết bảng con. - GV đính bảng phụ lên đọc 1 lần rồi cho - HS nối tiếp đọc lại . 2 HS nối tiếp đọc lại . + Mẹ Bình làm những công việc gì cho Trang 7 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. chị em Bình ? - GV cùng HS nhận xét. - GV đọc cho HS viết 1 số từ khó vào bảng con. - GV cùng HS phân tích, nhận xét và sữa chữa. - GV cho HS nối tiếp đọc lại các từ khó viết. c. Hướng dẫn HS chép bài. - GV cho HS mở vở chính tả và hướng dẫn HS cách trình bày, tên bài, kẻ lỗi vào vở. - GV lưu ý HS chữ đầu đoạn văn viết lùi vào1 ô. Sau mỗi dấu chấm phải viết hoa chữ cái đầu câu, viết hoa tên người. - GV hướng dẫn các em tư thế ngồi viết hợp vệ sinh - GV cho HS chép bài vào vở. - GV bao quát lớp nhắc nhở giúp đỡ HS viết đúng khoảng cách, cách nối nét, cách trình bày. * GV hướng dẫn HS soát lỗi - GV lưu ý cho các em : Cầm bút chì trong tay, chuẩn bị chữa bài. GV đọc thong thả chỉ vào từng chữ trên bảng để HS soát lại GV dừng lại ở những chữ khó viết đánh vần lại tiếng đó. Sau mỗi câu hỏi HS có viết sai chữ nào không, hướng dẫn các em gạch châm chữ viết sai, sửa bên lề vở. - GV thu 8-10 vở chấm sữa lỗi chính trên bảng. NGHỈ 5 PHÚT d. HD HS làm bài tập * Bài 2 - GV cho HS mở SGK quan sát tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu 2 + Trong tranh vẽ gì? + Vậy ta điền vần an hay at vào chỗ chấm tranh 1? - GV gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.. - Đi chợ, nấu cơm, tắm cho chị em Bình,.... - hằng ngày, bàn tay, giặt + hằng: h + ăng + dấu huyền + Giặt : gi + ăt + dấu nặng. - HS nối tiếp đọc.. - HS mở vở chính tả làm theo hướng dẫn của GV.. - Cầm bút bằng 3 ngón tay, ngồi lưng phải thẳng, không tì ngực vào bàn, khoảng cách từ mắt đến vở là 25 -> 30cm - HS chép bài vào vở.. - HS đổi vở cho nhau để tự kiểm tra.. * Bài 2: Điền vần ai hay ay? - Bạn nhỏ đang kéo đàn. - HS nêu: Điền vần an vào chỗ chấm dưới tranh 1, at vào chỗ chấm dưới tranh 2. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào Trang 8. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - GV cho HS nhận xét sữa sai. * Bài 3: GV hướng dẫn HS làm tương tự bài 2. - GV cùng HS nhận xét sữa sai.. vở bài tập. Kéo đàn tát nước * Bài 3: Điền chữ g hay gh? - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập Nhà ga cái ghế. 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét đánh giá chung về sự chuẩn bị , thái đợ học tập của HS. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau: Cái bống. Tiết: 2 Môn : Toán Bài :. Các số có hai chữ số TCT : 101 A. MỤC TIÊU + Nhận biết số lượng, biết đọc, viết các số từ 20 đến 50 + Nhận biết được thứ tự của các số từ 20 -> 50 B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 4 bó mỗi bó 1 chục que tính và 10 que tính rời C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - GV gọi 2 HS đếm số từ 10 đến 90 - 2 HS đếm: 10,20,30,40,50,60,70,80,90 - 10 còn gọi là mấy chục? - Gọi là 1 chục. - 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? - 10 đơn vị - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài ghi bảng: Các số có - HS nghe và nối tiếp nhau nhắc lại tên 2 chữ số. bài. b. Giảng bài mới 1. Giới thiệu các số từ 20 -> 50 - GV cho HS lấy 2 bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính đồng thời GV gắn que - HS thao tác theo HD của GV và trả lời: tính lên bảng và hỏi: + Trên bảng có mấy chụcque tính? + Có 2 chục que tính. + Cô gắn thêm 3 que tính nữa? + 3 que tính. + Vậy trên bảng có tất cả bao nhiêu - Hai mươi ba que tính. que tính? + Vậy 23 gồm mấy chục và mấy đơn + Gồm 2 chục và 3 đơn vị. vị? Trang 9 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. + Số 23 được viết thế nào? + Hấy đọc số này? + Số 23 được viết bởi mấy chữ số? - GV vừa hỏi vừa kết hợp điền lên bảng và cho HS nhắc lại. - GV cho HS đọc các số 20 đến 30.. + Số 2 viết trước, số 3 viết sau. + Hai mươi ba + 2 chữ số - HS nối tiếp nhắc lại. - HS đọc: 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30. * GV giới thiệu số 36 và 42 theo quy trình tương tự. + Các số 23, 36, 42 đều có mấy chữ số? - GV nhận xét chung.. - Có 2 chữ số.. NGHỈ 5 PHÚT c. Luyện tập Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu bài a. Viết số - GV gọi HS lên bảng làm bài.. - GV nhận xét – sửa chữa. - GV nhận xét – sửa chữa Bài 2: Viết số - GV cho HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi HS lên bảng làm bài.. - GV nhận xét – sửa chữa. Viết số - HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào vở. Hai mươi: 20 hai mươi năm: 25 Hai mươi mốt: 21 hai mươi sáu: 26 hai mươi hai : 22 hai mươi bảy: 27 hai mươi ba : 23 hai mươi tám: 28 hai mươi bốn: 24 hai mươi chín: 29 b.Viết số vào dưới mỗi vạchcủa tia số Lần lượt là các số sau: 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32. Bài 2: Viết số - 2 em lên bảng làm bài – cả lớp làm vào vở Ba mươi : 30 Ba mươi lăm: 35 Ba mươi mốt: 31 Ba mươi sáu: 36 Ba mươi hai: 32 Ba mươi bảy: 37 Ba mươi ba: 33 Ba mươi tám: 38 Ba mươi bốn: 34 Ba mươi chín: 39. Bài 3: GV hướng dẫn HS cách làm tương tự bài 2 - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập Viết số - GV gọi HS lên bảng làm bài. Bốn mươi: 40 - GV nhận xét – sửa chữa Bốn mươi mốt: 41 Bốn mươi hai: 42 Bốn mươi ba: 43. Bốn mươi lăm: 45 Bốn mươi sáu: 46 Bốn mươi bảy: 47 Bốn mươi tám: 48 Trang 10. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Bốn mươi bốn: 44 Bốn mươi chín: 49 Năm mươi: 50 Bài 4 - HS nêu yêu cầu bài 4 - Viết số thích hợp vào ô trống rồi đọc các số đó. - GV gọi 3 em lên bảng làm – còn lại làm vào vở. 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 35 36 37 38 39 40 41 42 43 44 45 46 39 40 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 - GV bao quát giúp đỡ HS yếu. - GV nhận xét – sửa chữa 4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ - GV củng cố lại bài – dặn các em về nhà làm bài tập trong vở bài tập - GV nhận xét giờ học. Tiết: 3 Môn: Kể chuyện Bài. Ôn tập Tiết: 4 Môn: Mĩ thuật Bài 26:. Vẽ chim và hoa Tiết PPCT: 26 I. Mục tiêu: - HS hiểu được nội dung đề tài vẽ chim và hoa - HS biết cách vẽ tranh đề tài về chim và hoa - HS vẽ được tranh co chim và hoa II. Chuẩn bị: 1. Sự chuẩn bị của giáo viên: - Một số tranh về đề tài chim và hoa - Phấn trắng và phấn màu - Một số vẽ cây của HS năm trước 2. Sự chuẩn bị của học sinh: - Vở tập vẽ hoặc giấy vẽ A4 - Bút chì, gôm, màu vẽ,… III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 1. Ổn định lớp:(1') - Kiểm tra sĩ số lớp 2. Kiểm tra bài cũ: (1') Trang 11 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh 3. Giới thiệu - dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN. Giới thiệu bài - GV cho HS chơi trò chơi, mỗi tổ cử ra hai đại diện lên bảng thi nhau tìm những mảnh vụn trong hộp, để ghép thành hình tìm ra bí mật của ngay hôm nay, với thời gian la 2 phút. - Khi thời gian kết thúc GV đặt câu hỏi: + Bí mật của lớp mình hôm nay là gì? - GV nhận xét và dẫn vào bài - GV ghi tựa bài lên bảng và yêu cầu HS mở tập vẽ ra Hoạt động 1 * Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét: - GV cho HS xem một số tranh về các loại hoa và các loài chim - GV đặt câu hỏi gợi ý: + Em hãy nêu tên của các loài hoa trên trong tranh + Hoa gồm có những bộ phận nào? - GV mời HS nhận xét và lên bảng xác định từng bộ phận của hoa - GV mời HS nhận xét và bổ sung - GV nhận xét và nhấn mạnh – xác định lại cho HS xem - GV đặt tiếp câu hỏi: + Màu sắc của những hoa này như thế nào? - GV nhận xét và nhấn mạnh một số ý - GV chỉ vào hình những con chim và đặt câu hỏi: + Gọi tên của những chú chim đó + Theo em chú chim có những bộ phận nào? - GV mời HS nhận xét và lên bảng xác định từng bộ phận của chú chim - GV mời HS nhận xét và bổ sung - GV nhận xét và nhấn mạnh – xác định lại cho HS xem + Màu sắc của những chú chim này như thế nào? - GV nhấn mạnh một số ý chính:. HOẠT ĐỘNG CUA HỌC SINH. - HS cử đại diện tổ lên bảng tham gia trò chơi - HS lắng nghe – quan sát và trả lời + Là chú chim và hoa - HS lắng nghe - HS đọc lại tựa bài và quan sát. - HS chú ý quan sát - HS lắng nghe và trả lời - HS nêu tên theo hiểu biết + Hoa gồm có các bộ phận: cánh hoa, đài hoa, nhị hoa - HS nhận xét và bổ sung - HS chú sy quan sát và lắng nghe – ghi nhớ - HS lắng nghe - HS trả lời theo suy nghĩ - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ - HS chú ý quan sát và lắng nghe – trả lời - HS gọi tên theo hiểu biết + Có: đầu, mình, chân. Đuôi, cánh,… - HS lên bảng xác định cá bộ phận của chú chim - HS nhận xét và bổ sung - HS chú ý quan sát và lắng nghe – ghi nhớ - HS trả lời hteo quan sát. Trang 12 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. + Các loại chim và các loài hoa có rất nhiều loại, mỗi loại mang một hình dáng, màu sắc, đặc điểm cũng như vẻ đẹp riêng của chúng. Và để vẽ được một bức tranh đẹp về chim và hoa, các em cần phải nhớ kĩ lại hình dáng, đặc điểm cũng như màu sắc của chúng. Hoạt động 2 * Hướng dẫn HS cách vẽ: - GV đặt câu hỏi gợi ý cách vẽ chim : + Theo em ta sẽ vẽ bộ phận nào của chú chim trước? - GV nhận xét và vẽ lên bảng cho HS xem - GV đặt tiếp câu hỏi : + Ta sẽ vẽ thêm bộ phận nào của chú chim nữa? - GV nhận xét và vẽ lên bảng cho HS xem tham khảo + Bây giờ chú chim đã được hoàn chỉnh chưa? + Chú chim còn thiếu những bộ phận nào ? - GV nhận xét và vẽ thêm các bộ phận cho chú chim hoàn chỉnh + Bây giờ chúng ta đã có một chú chim rồi, bạn nào có thể lên bảng vẽ một vườn hoa ? - GV nhận xét và vẽ thêm một vài hình ảnh cho hoàn chỉnh một bức tranh - GV đặt tiếp câu hỏi: + Để cho bức tranh này thêm đẹp hơn các em sẽ làm gì ? - GV nhận xét và cho HS xem một bức tranh vẽ màu hoàn chỉnh - GV cho HS xem một vài bức tranh vẽ về đề tài chim và hoa - GV cho HS xem một số bức tranh vẽ chưa tốt và đặt câu hỏi gợi ý cho HS nhận ra bài vẽ chưa tốt Hoạt động 3 * Hướng dẫn HS thực hành: - GV yêu cầu HS vẽ bài vào vở tập vẽ hoặc giấy vẽ. - GV nhắc nhở HS cách ngồi vẽ bài - Khi HS làm bài GV quan sát lớp và đến từng HS gợi ý cho HS làm bài.. - HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ. - HS lắng nghe và trả lời + Vẽ đầu, mình của chú chim - HS lắng nghe và chú ý quan sát - HS lắng nghe và trả lời + Vẽ thêm đuôi, cánh,… - HS lắng nghe và chú ý quan sát tham khảo + Chú chim chưa hoàn chỉnh + Mắt, mỏ,… - HS chú ý lắng nghe và quan sát tham khảo - HS lên bảng vẽ vườn hoa theo ý thích - HS lắng nghe – quan sát tham khảo - HS lắng nghe và trả lời + Cần phải tô màu cho tranh - HS lắng nghe và quan sát tham khảo - HS quan sát tham khảo - HS quan sát và lắng nghe – tìm ra bài vẽ chưa tốt. - HS lấy dụng cụ học tập chuẩn bị vẽ bài. Trang 13 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - GV động viên, nhắc nhỡ HS làm bài. - GV giúp đỡ một số HS vẽ còn lúng túng. Hoạt động 4 * Nhận xét, đánh giá: - GV chọn một số bài vẽ đẹp và chưa đẹp để treo lên bảng. - GV hướng dẫn HS nhận xét bài của bạn về: + Bạn có vẽ được hình ảnh chim và hoa trong tranh chưa? + Cách bạn sắp xếp hình trong tranh được chưa? + Màu sắc trong tranh của bạn như thế nào? - Yêu cầu HS nhận xét theo cảm nhận và chọn ra bài mình thích. Vì sao em thích? - GV nhận xét – bổ sung và xếp loại. - GV nhận xét chung tiết học. - HS lắng nghe - HS lắng nghe và làm bài. - HS tập trung làm bài. - HS tập trung quan sát. - HS nhận xét theo gợi ý của GV - HS nhận xét theo cảm nhận. - HS chọn bài mình thích và nêu lí do theo cảm nhận. - HS tập trung lắng nghe-quan sát và rút kinh nghiệm cho mình - HS lắng nghe. 4. Củng cố: (4') - GV cho HS chơi trò chơi "tìm hình còn thiếu", GV mời dại diện mỗi tổ một thanh viên lên bảng timd hình còn thiếu ghép vào bức tranh trên bảng để có một bức tranh hoàn chỉnh về chim và hoa với thời gian là 1 phút - HS tham gia trò chơi – HS còn lại cổ vũ - Khi thời gian kết thúc GV mời HS nhận xét và chọn ra bài vẽ đẹp nhất - HS nhận xét theo cảm nhận và chọn bài mình thích - GV nhận xét – đánh giá và tóm lại bài. 5. Dặn dò: (1') - Về nhà vẽ hoàn chỉnh bài nếu bạn chưa vẽ xong bài - Chuẩn bị bài sau: + Xem và tìm hiểu bài 27: Vẽ hoặc nặn cái ô tô + Vở tập vẽ, màu vẽ, bút chì, đất nặn Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2012 Tiết : 1 - 2 Môn : Tập đọc Bài. Cái Bống TCT : 9 -10 A. MỤC TIÊU - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khéo sảy, khéo sàng, đường trơn, mưa ròng - Hiểu được nội dung bài: Tình cảm và sự hiếu thảo của Bống đối với mẹ. Trang 14 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Trả lời được câu hỏi 1,2 ( SGK) - Học thuộc lòng bài đồng dao B.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV :Tranh minh hoạ giải nghĩa từ. Kháo sảy, khéo sàng C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi: + Đôi bàn tay của mẹ đã làm những công việc - HS nêu và đọc: + Nấu cơm, giặt đồ, tắm cho chị em gì cho chị em Bình? Bình. + Đọc lại câu văn diễn tả tình cảm của Bình + Bình yêu lắm đôi bàn tay rám đối với mẹ? - GV nhận xét cho điểm. nắng,...của mẹ. 3. Bài mới: a. GV giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài và ghi : Cái bống - HS nghe và nối tiếp nhắc lại tên b. Luyện đọc bài. - GV viết bài tập đọc lên bảng, đọc mẫu toàn bài : Giọng đọc chậm rãi, nhẹ nhàng , tình - 1 em đọc lại bài. cảm + Luyện đọc tiếng, từ khó - GV dùng phấn màu gạch chân dưới tiếng khó đọc:sảy, sàng, khéo, ròng,... - Tiếng sảy được phân tích như thế nào? - Âm s đứng trước vần ay đứng sau, dấu hỏi trên a - GV nhận xét và HD các tiếng còn lại tương Sảy: s + ay + dấu hỏi tự. - GV tiếp tục cho HS nối tiếp phân tích và đọc các tiếng còn lại. - Lượt 2 GV cho HS đứng lên đọc lại các từ khó đọc: khéo sảy, khéo sàng, mưa ròng, - Cá nhân nối tiếp nhau đọc: khéo đường trơn, gánh đỡ. sảy, khéo sàng, mưa ròng, đường trơn, gánh đỡ. - GV giải nghĩa từ: - HS đọc nối tiếp cá nhân, cả lớp. “đường trơn” : đường bị ướt dễ ngã “Gánh đỡ” : gánh giúp mẹ “mưa ròng” : mưa nhiều kéo dài. * Luyện đọc câu, đoạn, cả bài: - GV hỏi: + Bài này có mấy dòng thơ? - Có 4 dòng thơ. - GV cho mỗi HS nối tiếp nhau đọc 1 dòng - HS đọc cá nhân. thơ ( 2 lần). - GV chia bài thơ làm 2 đoạn và gọi HS nối - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 1. tiếp đọc đoạn 1 (GV kết hợp hướng dẫn HS Trang 15 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. ngắt hơi ) - GV gọi 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2 - GV gọi HS nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn các dãy bàn. - GV nhận xét tuyên dương. - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - GV cho HS đọc đồng thanh toàn bài.. - 3 HS nối tiếp đọc đoạn 2 - mỗi dãy bàn đọc 1 lần. - 4 HS nối tiếp nhau đọc lại bài thơ. - HS đọc đồng thanh toàn bài.. NGHỈ 5 PHÚT * Ôn các vần anh. ach - GV nêu yêu cầu 1 . - Tìm tiếng trong bài có vần anh, ach - GV cho HS phân tích đánh vần và đọc trơn tiếng. - GV cho HS nêu yêu cầu 2. + Tìm tiếng ngoài bài có vần anh hặc ach: - GV cho HS quan sát tranh trong SGK và hỏi. + Trong tranh vẽ gì? - GV nhận xét ghi bảng từ nước chanh và gọi HS phân tích đánh vần và đọc trơn. - GV hướng dẫn hs tìm tiếng có vần ach tương tự và đọc. - GV nhận xét sữa sai - GV hướng dẫn HS nói tiếng có chứa vần anh, ach - GV cho HS đọc to lại toàn bài. TIẾT 2 - GV cho HS mở SGK và cầm sách nối tiếp nhau luyện đọc câu, đoạn, cả bài nhiều lần. - GV theo dõi và nhận xét sữa sai. - GV tổ chức cho HS thi đọc đoạn - GV nhận xét tuyên dương. - GV cho HS nhìn sách đọc trơn toàn bài. * Hướng dẫn HS tìm hiểu bài - GV gọi HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Bống đã làm gì để giúp mẹ nấu cơm? - GV gọi HS nhận xét bổ sung - GV gọi 2 HS đọc 2 dòng thơ cuối + Bống đã làm gì khi mẹ đi chợ về? + Qua bài thơ trên ta thấy được Bống là cô bé. - HS tìm và nêu: gánh - HS phân tích đánh vần và đọc trơn theo cá nhân, cả lớp. - g + anh + dấu sắc - HS tìm và nêu - HS quan sát và nêu: - Bé đang làm nước chanh. - HS đánh vần, đọc trơn cá nhân - cả lớp. - HS nêu: - HS đọc các nhân, cả lớp. - HS đọc đồng thanh cả lớp.. - HS nối tiếp đọc theo hướng dẫn của GV: Cá nhân, dãy bàn, cả lớp. - 2 HS nối tiếp nhau thi đọc. - HS đọc đồng thanh cả lớp - 2 HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Bống sảy và sàng gạo + Bống ra gánh giúp mẹ chạy cơn mưa ròng. Trang 16. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. thế nào? - GV nhận xét và rút ra nội dung bài NGHỈ 5 PHÚT. + Bài thơ cho thấy Bống là cô bé chăm chỉ biết giúp đỡ mẹ.. * Hướng dẫn hs luyện đọc thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS đọc thuộc lòng theo nhóm đôi và cho HS cả lớp đọc đồng thanh, GV kết hợp xóa dần từ, câu. - HS đọc theo nhóm 2 - HS đọc đồng thanh cả lớp, nhóm, cá nhân.. * Thi đọc thuộc lòng - GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả đoạn, bài thơ. - GV nhận xét tuyên dương chấm điểm động - HS thi đọc cá nhân, dãy bàn. viên * Luyện nói - GV cho HS mở SGK giới thiệu tranh và chia lớp làm nhiều nhóm 4 cho HS dựa vào câu hỏi SGK làm việc. - HS quan sát tranh thảo luận nhóm 4: - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm + Ở nhà em làm việc gì giúp bố mẹ? nhận xét bổ sung. - GV bao quát giúp đỡ nhóm còn lúng túng - Giữ em, quét nhà,... - GV mời đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương HS biết tham gia giúp bố mẹ. 4. Củng cố dăn dò - GV cho vài HS đọc thuộc lòng bài thơ. - GV nhận xét tiết học. - GV dặn HS về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau: Cái nhãn vở. Tiết 3 Môn : Toán Bài:. Các số có hai chữ số TCT: 102 A. MỤC TIÊU + Nhận biết về số lượng, biết đọc, viết đếm các số từ 50 đến 69 + Nhận biết được thứ tự các số từ 50 đến 69. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 6 bó mỗi bó có 1 chục que tính, và 10 que tính rời C. CÁC HOAT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ôn định tổ chức: văn nghệ 2. Kiểm tra bài cũ - GV đọc cho học sinh viết các số từ 45 Trang 17 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. đến 50 vào bảng con .Gọi 1 HS lên bảng viết . - GV nhận xét sửa sai và hỏi: + Số 47 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - GV nhận xét, chấm điểm . 3. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu ghi bảng cho học sinh nhắc lại . b. Giới thiệu các số từ 50 -> 69 - GV gắn lên bảng 54 que tính và cho học sinh cùng thực hiện thao tác , hỏi : + Trên bảng có bao nhiêu que tính ? + Vậy số 54 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?. + Số 54 được viết và đọc như thế nào ? - GV gọi học sinh trẩ lời và ghi bảng, cho học sinh nhắc lại . - GV hướng dẫn các số còn lại quy trình tương tự NGHỈ 5 PHÚT Bài 1: + Bài này yêu cầu gì? - GV cho học sinh nhẩm đọc và gọi 2 em lên bảng làm bài. - GV bao quát lớp , giúp đỡ học sinh yếu - GV nhận xét – sửa chữa Bài 2: GV hướng dẫn cách làm tương tự như bài 1 - GV gọi 2 em lên bảng làm bài - GV nhận xét – sửa chữa. - HS viết: 45, 46, 47 , 48, 49, 50 - HS: Số 47 gồm 4 chục và 7 đơn vị. - HS: Các số có hai chữ số tiếp theo. - Trên bảng có năm mươi bốn que tính. - Năm mươi bốn gồm năm chục và bốn đơn vị. CHUÏC. ÑÔN VÒ. VIEÁT SOÁ. ĐỌC SỐ. 5 6 6. 4 1 8. 54 61 68. Naêm möôi boán Saùu möôi moát Saùu möôi taùm. Vieát soá - 2 em lên bảng làm bài – còn lại làm vào vở Năm mươi: 50 năm mươi lăm: 55 Năm mươi mốt: 51 năm mươi sáu: 56 Năm mươi hai: 52 năm mươi bảy: 57 Năm mươi ba: 53 naêm möôi taùm: 58 Năm mươi tư: 54 naêm möôi chín: 59 Vieát soá - HS neâu yeâu caàu baøi taäp - 2 em leân baûng laøm bài – coøn laïi laøm vào vơ. Sáu mươi: 60 sáu mươi sáu: 66 Sáu mươi mốt: 61 sáu mươi bảy: 67 Sáu mươi hai: 62 sáu mươi tám: 68 Sáu mươi ba: 63 sáu mươi chín: 69 Sáu mươi tư: 64 bảy mươi: 70 Trang 18. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập + Muốn viết các số thích hợp vào đúng ô trống ta cần làm gì ? - GV gọi 1 em lên bảng làm bài. - GV bao quát lớp, giúp đỡ học sinh yếu - GV nhận xét – sửa chữa Bài 4: đúng ghi Đ sai ghi S - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - GV gọi học sinh nêu miệng cách làm và giải thích vì sao lại chọn đúng và chọn sai - GV nhận xét – sửa chữa, ghi bảng .. Sáu mươi lăm: 65 Viết số thích hợp vào ô trống - HS ta dựa vào dãy các số có hai chữ số đã học. - HS 1 em lên bảng làm bài – còn lại làm vào vở 30 40 50 60. 31 41 51 61. 32 42 52 62. 33 43 53 63. 34 44 54 64. 35 45 55 65. 36 46 56 66. Đuùng ghi Ñ sai ghi S a) ba mươi sáu viết là 306. 37 47 57 67. 38 48 58 68. S. ba mươi sáu viết là 36. Đ. b) 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị. Đ. 54 gồm 5 và 4. 39 49 59 69. S. 4 . Củng cố và dặn dò . - GV cho học sinh thi đua nhau đếm xuôi đếm ngược các số từ 54 đến 70. - GV nhận xét , tuyên dương . - Dặn các em về nhà làm bài trong vở bài tập. - GV nhận xét giờ học Tiết : 4 Môn : Tự nhiên xã hội Bài:. Con gà TCT: 26 I. MỤC TIÊU - Nêu ích lợi của con gà. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con gà trên hình vẽ hay vật thật. * Phân biệt được con gà trống với con gà mái về hình dáng, tiếng kêu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC + GV sử dụng các hình trong SGK + HS quan sát con gà trước ở nhà III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ: - GV nêu câu hỏi cho HS trả lời. - HS trả lời : + Hãy nêu tên các bộ phận của con cá ? + Con cá có đầu, mình, đuôi, các vây + Hãy kể tên các thức ăn làm từ cá ? Trang 19 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Cái Keo. Nguyễn Thu Hằng. - GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu và ghi bảng.Con gà . - Gọi HS nhắc lại. * Hoạt động 1: Quan sát con gà - GV cho HS để SGK lên bàn quan sát theo nhóm đôi theo yêu cầu sau: + Hãy chỉ và nói đâu là con gà trống đâu là con gà mái ? Vì sao ? + Con gà gồm những bộ phận nào?. - GV bao quát giúp đỡ các nhóm. - GV mời đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét và chốt lại, cho học sinh nhắc lại . NGHỈ 5 PHÚT * Hoạt động 2: Làm việc chung - GV nêu câu hỏi gọi học sinh trả lời : + Gà dùng mỏ, móng để làm gì? + Gà di chuyển như thế nào ? + Cánh của nó dùng để làm gì? + Hãy kể tên các loại thức ăn cho gà ăn mà em biết ? + Người ta nuôi gà để làm gì? + Hãy kể tên các loại thức ăn từ thịt và trứng gà mà em biết ? - GV gọi học sinh nhận xét ,bổ sung và chốt lại . * Hoạt động 3: Trò chơi : Bắt trước tiếng gà kêu - GV nêu cách chơi và luật chơi - GV cho HS chơi thử và chơi thật - GV làm trọng tài và nhận xét tuyên bố đội thắng cuộc , tuyên dương. - GV cùng HS nhận xét tuyên dương. 4. Củng cố dặn dò - GV nêu câu hỏi củng cố: + Con gà gồm những bộ phận nào?. + Cá kho, cá chiên, cá nấu canh chua, cá nướng……. - HS nối tiếp nhắc lại: Con gà - HS thảo luận nhóm đôi. + Trong tranh (H 54) hình trên là gà trống, hình dưới là gà mái - Con gà nào cũng có đầu, cổ, mình và hai chân – 2 cánh, toàn thân gà có lông che phủ, đầu gà nhỏ có mào, mỏ gà nhọn ngắn và cứng, chân gà có móng sắc , gà dùng mỏ để mổ thức ăn và móng sắc để đào đất - Gà trống, gà mái, gà con khác nhau ở kích cỡ, màu lông và tiếng kêu - Đại diện các nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS nghe và nối tiếp nhắc lại. - HS nghe suy nghĩ trả lời : + Gà dùng mỏ và chân để bới , mổ thức ăn + Gà di chuyển bằng chân + Để bay một đoạn ngắn (bay không xa) + Gà ăn: lúa, thóc, tôm, tép, gạo .. + Để ăn thịt và lấy trứng + Gà luộc, gà khìa ,gà kho xả …, trứng chiên , trứng gà luộc … - HS nghe và nối tiếp nhắc lại.. - HS chơi thử và chơi thật : Mỗi đội 5 người, từng người bắt trước tiếng gà trống, gà mái, gà con. Đội nào bắt trước tiếng kêu giống nhiều , người của nhóm đó thắng cuộc .. Trang 20 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×