LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được
thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn
Ông Việt An
i
LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin trân trọng cám ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện của các thầy cô giáo, giảng
viên Khoa Kinh tế và Quản lý, Đào tạo Đại học và Sau đại học và toàn thể giáo viên
trường Đại học Thủy Lợi, đặc biệt xin gửi lời cảm ơn tới cô giáo – PGS. TS Ngô Thị
Thanh Vân đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tác giả thực hiện Luận văn thạc sĩ này.
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................................1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC SỬ
DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI BẰNG NGUỒN
VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ ...................................................................................5
1.1 Cơ sở lý luận về vốn đầu tư xây dựng ..................................................................5
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của đầu tư xây dựng .............................................5
1.1.2 Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng [9] .........................6
1.1.3 Phân loại nguồn vốn và các hình thức đầu tư xây dựng ............................7
1.1.4 Vai trò của đầu tư xây dựng đối với nền kinh tế ........................................9
1.2 Nguồn vốn trái phiếu Chính phủ và sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ .............10
1.2.1 Vốn trái phiếu Chính phủ .........................................................................10
1.2.2 Bản chất của trái phiếu Chính phủ ........................................................... 11
1.2.3 Các phương thức huy động vốn bằng trái phiếu Chính phủ [5] ...............11
1.2.4 Yêu cầu về sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ cho đầu tư xây dựng .......15
1.3 Quản lý nhà nước về sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơng trình Thủy lợi bằng vốn
trái phiếu Chính Phủ..................................................................................................16
1.3.1 Các văn bản quy định của nhà nước về sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơng trình Thủy lợi bằng vốn trái phiếu Chính phủ ..........................................16
1.3.2 Nội dung quản lý nhà nước sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơng trình Thủy
lợi bằng vốn trái phiếu Chính phủ .....................................................................17
1.3.3 Các tiêu chí đánh giá công tác quản lý nhà nước sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơng trình Thủy lợi bằng vốn trái phiếu Chính phủ .................................20
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý nhà nước sử dụng vốn đầu
tư xây dựng cơng trình Thủy lợi bằng vốn trái phiếu Chính phủ ......................23
1.4 Cơ sở thực tiễn về cơng tác quản lý nhà nước sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơng
trình Thủy lợi bằng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ................................................25
iii
1.4.1 Cơng trình thủy lợi sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ ở Việt Nam ........ 25
1.4.2 Các đơn vị được giao theo dõi và làm chủ đầu tư quản lý cơng trình Thủy
lợi sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ................................................................ 27
1.4.3 Các bài học kinh nghiệm từ các địa phương về quản lý .......................... 27
1.5 Các cơng trình đã công bố liên quan đến đề tài .................................................. 29
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SỬ DỤNG
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI BẰNG NGUỒN VỐN
TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ TỈNH NINH BÌNH .......................................................... 32
2.1 Điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Bình ........................ 32
2.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................... 32
2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội ......................................................................... 33
2.2 Thực trạng công tác quản lý nhà nước về sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ đầu
tư cho các cơng trình Thủy lợi tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011-2017 ....................... 34
2.2.1 Chính sách về đầu tư và xây dựng cơng trình sử dựng vốn trái phiếu
Chính phủ của Tỉnh ........................................................................................... 34
2.2.2 Tình hình thực hiện cơng tác khảo sát, lập, thẩm định và phê duyệt dự án
........................................................................................................................... 35
2.2.3 Tình hình thực hiện cơng tác đấu thầu ..................................................... 37
2.2.4 Tình hình thực hiện cơng tác thanh tra, giám sát, đánh giá đầu tư .......... 39
2.2.5 Tình hình thực hiện cơng tác quản lý chất lượng cơng trình ................... 40
2.2.6 Tình hình phân bổ vốn ............................................................................. 40
2.2.7 Tình hình thực hiện và giải ngân vốn ...................................................... 41
2.2.8 Các cơng trình, dự án phải điều chỉnh tổng mức đầu tư .......................... 45
2.3 Đánh giá hiệu quả cơng trình Thủy lợi sử dụng vốn đầu tư bằng TPCP mang lại
cho tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2011-2017.................................................................. 48
2.3.1 Hiệu quả sử dụng vốn .............................................................................. 48
2.3.2 Hiệu quả về kinh tế - xã hội và môi trường ............................................. 49
2.4 Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơng trình Thủy lợi bằng vốn trái phiếu Chính phủ.................................................. 52
2.4.1 Kết quả đạt được ...................................................................................... 52
2.4.2 Tồn tại, hạn chế và nguyên nhân ............................................................. 55
iv
Kết luận chương 2 .........................................................................................................58
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
BẰNG NGUỒN VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ TỈNH NINH BÌNH ....................60
3.1 Định hướng đầu tư xây dựng cơng trình Thủy lợi bằng vốn trái phiếu Chính phủ
tỉnh Ninh Bình ...........................................................................................................60
3.1.1 Mục tiêu phát triển kinh tế xã hội ............................................................ 60
3.1.2 Phát triển hệ thống Thủy lợi và nâng cao chất lượng hiệu quả các cơng
trình Thủy lợi được đầu tư bằng vốn trái phiếu Chính phủ .............................. 62
3.2 Những thuận lợi, khó khăn về việc sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ đầu tư cho
các cơng trình Thủy lợi thời gian tới .........................................................................65
3.2.1 Thuận lợi ..................................................................................................65
3.2.2 Khó khăn ..................................................................................................65
3.3 Một số giải pháp tăng cường công tác quản lý nhà nước về sử dụng vốn đầu tư
xây dựng cơng trình Thủy lợi bằng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ tỉnh Ninh Bình
...................................................................................................................................67
3.3.1 Xác định chủ trương, công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư .......68
3.3.2 Nâng cao công tác quản lý nhà nước về sử dụng vốn giai đoạn chuẩn bị
đầu tư .................................................................................................................70
3.3.3 Nâng cao công tác quản lý nhà nước về sử dụng vốn giai đoạn thực hiện
đầu tư .................................................................................................................72
3.3.4 Nâng cao công tác quản lý nhà nước về sử dụng vốn giai đoạn kết thúc
đầu tư .................................................................................................................78
3.3.5 Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát cơng tác quản lý các
cơng trình được đầu tư ......................................................................................82
3.3.6 Nâng cao năng lực cho Chủ đầu tư, chất lượng đội ngũ cán bộ công chức
thực thi dự án .....................................................................................................83
Kết luận chương 3 .........................................................................................................85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................86
2.1 Kiến nghị với Chính quyền các cấp ....................................................................87
2.1.1 Đối với Nhà nước .....................................................................................87
v
2.1.2 Đối với UBND tỉnh Ninh Bình ................................................................ 88
2.2 Kiến nghị với Bộ và Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn ........................... 88
2.3 Kiến nghị với Cơ quan quản lý trực tiếp về vốn và kế hoạch phân bổ vốn của
Tỉnh ........................................................................................................................... 89
2.4 Kiến nghị đối với các đơn vị sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ................... 90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 91
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Kế hoạch vốn TPCP để xây dựng cơng trình thuỷ lợi của Bộ .......................25
Bảng 1.2 Tỷ lệ vốn TPCP trong tổng vốn ĐTPT của cả Bộ .........................................26
Bảng 1.3 Thống kê dự án cả nước hoàn thành và cơ bản hoàn thành ........................... 26
Bảng 1.4 Danh mục các dự án được đầu tư mới giai đoạn 2017-2020 cả nước ...........26
Bảng 2.1 Kế hoạch vốn TPCP giai đoạn 2011-2017 theo ngành lĩnh vực ....................41
Bảng 2. 2 Kế hoạch vốn TPCP giai đoạn 2011-2017 dự án cho công trình Thủy lợi ...42
Bảng 2.3 Các dự án Thủy lợi sử dụng vốn TPCP giai đoạn 2011-2017 phải điều chỉnh
chỉnh TMĐT ..................................................................................................................46
Bảng 2.4 Cơng trình Thủy lợi sử dụng TPCP đã hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng
.......................................................................................................................................52
Bảng 2.5 Tình hình nợ đọng vốn TPCP ở các dự án ĐTXD cơng trình Thủy Lợi giai
đoạn 2011-2017 .............................................................................................................53
Bảng 3.1 Mục tiêu phát triển kinh tế giai đoạn 2015 – 2020 ........................................61
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BĐKH: Biến đổi khí hậu
BĐKH – NBD: Biến đổi khí hậu – Nước biển dâng
BQL: Ban quản lý
CNH – HĐH: Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa
CTTL: Cơng trình thủy lợi
ĐTXD: Đầu tư xây dựng
ĐTPT: Đầu tư phát triển
GDP: Tổng sản phẩm quốc nội
GPMB: Giải phóng mặt bằng
HĐND: Hội đồng nhân dân
HTTL: Hệ thống thủy lợi
KBNN: Kho bạc nhà nước
KT – XH: Kinh tế - Xã hội
NN&PTNT: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NSNN: Ngân sách nhà nước
SCNC: Sửa chữa nâng cấp
TPCP: Trái phiếu chính phủ
UBND: Ủy ban nhân dân
XDCB: Xây dựng cơ bản
viii
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, phụ thuộc cao
vào xuất khẩu thô và đầu tư trực tiếp nước ngoài. Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương
xây dựng ở Việt Nam một hệ thống kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa. Xét về mặt kinh tế, Việt Nam là quốc gia thành viên của Liên Hiệp Quốc, Tổ
chức Thương mại Thế giới, Quỹ Tiền tệ Quốc tế, Nhóm Ngân hàng Thế giới, Ngân
hàng Phát triển châu Á, Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình
Dương, ASEAN. Việt Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do đa phương với
các nước ASEAN, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc và một số nước khác.
Năm 2017 đánh dấu kỷ lục về tăng trưởng kinh tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, kim
ngạch thương mại hay khách du lịch đến Việt Nam. Lần đầu tiên sau nhiều năm, Việt
Nam đạt và vượt toàn bộ 13 chỉ tiêu kinh tế - xã hội trong năm. Tuy nhiên bội chi ngân
sách, năng suất lao động thấp, thiên tai vẫn là những thách thức với nền kinh tế nước
ta. Năm 2017 tăng trưởng kinh tế đạt 6,81%, vượt chỉ tiêu 6,7% do Quốc hội đề ra, và
là mức tăng trưởng cao nhất trong 10 năm qua. Đặc biệt, nền kinh tế trong hai quý cuối
năm đều ghi nhận mức tăng trưởng trên 7%.
Vốn trái phiếu Chính phủ bản chất là nguồn vốn đi vay, thế nhưng theo báo cáo của
Kiểm toán nhà nước, nguồn vốn này đang bị các bộ, ngành, địa phương lạm dụng và
sử dụng một cách tràn lan, lãng phí.
Kiểm tốn nhà nước cũng chỉ ra tồn tại trong công tác xây dựng nhu cầu vốn chưa phù
hợp: chưa theo thứ tự ưu tiên, chưa căn cứ tiến độ nên một số dự án còn dư vốn lớn
chưa giải ngân được phải điều chỉnh kế hoạch vốn hoặc kéo dài thời gian thanh tốn.
Ngồi ra, có tình trạng xây dựng vượt kế hoạch vốn giai đoạn; nhiều địa phương thậm
chí đăng ký cho cả các dự án đã bố trí đủ vốn; khơng báo cáo chính xác số liệu đã phân
bổ hàng năm... dẫn đến xác định vượt nhu cầu. Việc phân bổ vốn chưa sát, không phù
hợp với nhu cầu, thậm chí giao cho dự án địa phương khơng ký; cho tạm ứng vốn khi
chưa có đủ hồ sơ.
1
Hiệu quả sử dụng nguồn vốn TPCP ở các tỉnh, địa phương cịn thấp, thất thốt, lãng
phí ngun nhân là do chất lượng công tác khảo sát, lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế,
dự tốn cịn hạn chế, chưa phù hợp thực tế, phải điều chỉnh, bổ sung làm chậm tiến độ
thực hiện. Thậm chí, có dự án được duyệt cịn trùng lý trình đã được đầu tư từ nguồn
vốn khác. Điều đó dẫn đến tình trạng đội vốn các dự án đầu tư ở Ninh Bình hiện nay
nói chung, trong lĩnh vực hạ tầng, thủy lợi nói riêng. Đây là một trong những vấn đề
bức xúc không chỉ riêng của tỉnh Ninh Bình mà của cả nước.
Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của UBND tỉnh Ninh Bình những năm qua các dự án được
đầu tư xây dựng cơng trình Thủy lợi bằng nguồn vốn TPCP đã đạt được những kết quả
đáng ghi nhận. Tuy nhiên, vài năm gần đây, khối lượng vốn đầu tư hoạt động suy
giảm, đầu tư dàn trải; hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư cịn thấp, tình trạng thất
thốt lãng phí vẫn cịn diễn ra, công tác quản lý nhà nước về sử dụng vốn TPCP cịn
lỏng lẻo dẫn đến tình trạng đội vốn ở các dự án đầu tư nói chung và các dự án hạ tầng,
thủy lợi nói riêng ở tỉnh Ninh Bình. Đây thực sự là một trong những nhiệm vụ trọng
tâm đòi hỏi các cấp, các ngành từ Trung ương đến địa phương phải quyết liệt trong
việc thẩm định, quyết định triển khai thực hiện và tổ chức kiểm tra, giám sát các dự án
đầu tư.
Nhận biết được tầm quan trọng của công tác đầu tư xây dựng ngành thuỷ lợi ở nước ta
nói chung, tỉnh Ninh Bình nói riêng, và lợi ích từ việc quản lý, sử dụng hiệu quả vốn
TPCP đối với các dự án ngành Thủy lợi thúc đẩy phát triển KT-XH, nâng cao chất
lượng đời sống của người dân, em đã chọn đề tài: “Tăng cường công tác quản lý nhà
nước về sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơng trình Thuỷ lợi bằng nguồn vốn trái
phiếu Chính phủ tỉnh Ninh Bình” để làm nội dung nghiên cứu của luận văn.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Thơng qua việc phân tích, đánh giá q trình sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ và
cơng tác quản lý nhà nước về sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơng trình Thủy lợi bằng
vốn trái phiếu Chính phủ trong những năm vừa qua ở tỉnh Ninh Bình; từ những kết quả
đạt được, những tồn tại cần khắc phục và nguyên nhân rút ra để từ đó đề xuất giải pháp
2
nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơng
trình Thủy lợi bằng vốn trái phiếu Chính phủ của tỉnh Ninh Bình trong thời gian tới.
3. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
- Phương pháp điều tra, khảo sát;
- Phương pháp thống kê;
- Phương pháp hệ thống hóa;
- Phương pháp phân tích so sánh;
- Phương pháp phân tích tổng hợp.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a, Đối tượng nghiên cứu
Công tác quản lý nhà nước về sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơng trình Thủy lợi bằng
nguồn vốn trái phiếu Chính phủ.
b, Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về thời gian: đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về sử dụng vốn
đầu tư xây dựng cơng trình Thủy lợi bằng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn
2011-2017 và định hướng phát triển kinh tế xã hội đến năm 2020.
- Phạm vi về khơng gian: trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
a, Ý nghĩa khoa học
Hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận và thực tiễn của vốn đầu tư xây dựng; công
tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn trái phiếu Chính
phủ; các chỉ tiêu đánh giá và những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn trái phiếu
Chính phủ xây dựng cơng trình Thủy lợi và lợi ích của cơng trình Thủy lợi mang lại.
3
b, Ý nghĩa thực tiễn
Từ những giải pháp đưa ra nhằm khắc phục tồn tại trong công tác quản lý nhà nước
đầu tư xây dựng cơng trình Thủy lợi sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ thời gian vừa
qua; tăng cường công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơng trình Thủy
lợi bằng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ tại tỉnh Ninh Bình thời gian tới.
6. Kết quả dự kiến đạt được
- Hệ thống hóa và làm rõ các vấn đề lý luận về vốn đầu tư xây dựng; tăng cường công
tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn trái phiếu Chính
phủ; các chỉ tiêu đánh giá và những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn trái phiếu
Chính phủ xây dựng cơng trình Thủy lợi và lợi ích của cơng trình Thủy lợi mang lại;
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý nhà nước về sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơng
trình Thủy lợi bằng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ tại tỉnh Ninh Bình.
- Từ những giải pháp đưa ra nhằm khắc phục tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý nhà
nước đầu tư xây dựng cơng trình Thủy lợi sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ thời gian
vừa qua; tăng cường công tác quản lý nhà nước về vốn đầu tư xây dựng cơng trình Thủy
lợi sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ tại tỉnh Ninh Bình thời gian tới.
7. Nội dung của luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, gồm 3 Nội dung
chính sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước sử dụng vốn đầu tư xây
dựng cơng trình Thủy lợi bằng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ.
Chương 2: Thực trạng cơng tác quản lý nhà nước về sử dụng vốn đầu tư xây dựng
công trình Thủy lợi bằng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ tỉnh Ninh Bình.
Chương 3: Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước về sử dụng
vốn đầu tư xây dựng cơng trình Thủy lợi bằng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ tỉnh
Ninh Bình.
4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI
BẰNG NGUỒN VỐN TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
1.1 Cơ sở lý luận về vốn đầu tư xây dựng
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của đầu tư xây dựng
1.1.1.1 Các khái niệm về đầu tư xây dựng
Đầu tư là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao
động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian tương đối dài nhằm thu về
lợi nhuận và lợi ích kinh tế xã hội [16].
Xây dựng cơ bản là các hoạt động cụ thể để tạo ra sản phẩm là những công trình xây
dựng có quy mơ, trình độ kỹ thuật và năng lực sản xuất hoặc năng lực phục vụ nhất
định. Xây dựng cơ bản là quá trình đổi mới, tái sản xuất giản đơn và mở rộng các tài
sản cố định của các ngành sản xuất vật chất cũng như phi sản xuất vật chất nhằm tạo
cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân.
Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung đó là việc bỏ vốn để
tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các
tài sản cố định nhằm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế quốc dân.
Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để
tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng
nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong
thời hạn và chi phí xác định [9].
Hoạt động đầu tư xây dựng là hoạt động có liên quan đến việc bỏ vốn để thực hiện các
hoạt động xây dựng, là quá trình tiến hành các hoạt động xây dựng gồm xây dựng mới,
sửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng [16].
Hoạt động xây dựng gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng cơng
trình, khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng, thi công xây dựng, giám sát xây dựng,
quản lý dự án, lựa chọn nhà thầu, nghiệm thu, bàn giao đưa cơng trình vào khai thác sử
5
dụng, bảo hành, bảo trì cơng trình xây dựng và hoạt động khác có liên quan đến xây
dựng cơng trình.
1.1.1.2 Đặc điểm của đầu tư xây dựng [16].
- Hoạt động đầu tư xây dựng đòi hỏi một lượng lớn về vốn, lao động, vật tư. Nguồn
vốn này nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư, vì vậy trong quá trình đầu tư chúng
ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý đồng thời có kế
hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tư thiết bị phù hợp đảm bảo cho cơng trình hồn
thành trong thời gian ngắn chống lãng phí nguồn lực.
- Thời gian bắt đầu thực hiện một dự án cho đến khi dự án hoàn thành đưa vào khai
thác sử dụng thường đòi hỏi nhiều tháng đối với những dự án nhỏ, đơn giản và nhiều
năm đối với những dự án có quy mơ lớn, tính chất phức tạp. Do vậy nó chịu ảnh
hưởng của nhiều yếu tố khách quan và chủ quan.
- Các thành quả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là các cơng trình xây dựng sẽ
hoạt động ở ngay nơi mà nó đựơc tạo dựng nên các điều kiện về địa lý, địa hình có ảnh
hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy kết quả đầu tư. Vì
vậy cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an ninh quốc
phòng, phải phù hợp với kế hoạch, quy hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi, để
khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo được sự phát
triển cân đối của vùng lãnh thổ.
- Hoạt động đầu tư XDCB rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, diễn
ra không những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa phương khác nhau. Vì
vậy khi tiến hành hoạt động này cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các ngành, các
cấp trong quản lý q trình đầu tư, bên cạnh đó phải qui định rõ phạm vi trách nhiệm
của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo đựơc tính tập trung dân
1.1.2 Các hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng [9]
Tùy theo điều kiện cụ thể của dự án, căn cứ vào quy mơ tính chất của dự án và năng lực
của mình, chủ đầu tư lựa chọn một trong các hình thức quản lý thực hiện dự án cụ thể:
6
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, khu vực: áp dụng đối với dự án sử
dụng vốn Ngân sách Nhà nước; dự án theo chuyên ngành sử dụng vốn Nhà nước ngoài
Ngân sách của Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty Nhà nước.
Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án: áp dụng đối với dự án sử dụng vốn Nhà
nước quy mô Nhóm A có cơng trình cấp đặc biệt, có áp dụng công nghệ cao được Bộ
trưởng Bộ khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về Quốc phịng, An
ninh có u cầu bí mật Nhà nước.
Th tư vấn quản lý dự án: áp dụng đối với dự án sử dụng nguồn vốn Nhà nước ngoài
Ngân sách, vốn khác; dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ.
Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án: áp dụng đối với dự án cải tạo, sửa chữa quy mơ
nhỏ; dự án có sự tham gia của cộng đồng.
1.1.3 Phân loại nguồn vốn và các hình thức đầu tư xây dựng
1.1.3.1 Phân loại nguồn vốn
Dưới dạng tiền tệ, vốn được định nghĩa là khoản tích luỹ của xã hội, của các cơ sở sản
xuất kinh doanh dịch vụ, là tiền tiết kiệm của dân và vốn đầu tư từ các nguồn khác đưa
vào sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo
tiềm lực sản xuất mới cho nền kinh tế.
Dưới dạng vật chất, vốn bao gồm các loại máy móc thiết bị, nhà xưởng, các cơng trình
hạ tầng, các loại nguyên, nhiên liệu, các sản phẩm trung gian, thành phẩm. Bên cạnh
vốn tồn tại dưới dạng vật chất còn có vốn vơ khơng tồn tại dưới dạng vật chất nhưng
có giá trị về mặt kinh tế và cũng là yếu tố đầu vào cần thiết cho quá trình phát triển.
Vốn là yếu tố đầu vào nhưng bản thân nó là kết quả đầu ra của hoạt động kinh tế.
Trong hoạt động kinh tế, vốn luôn hoạt động và chuyển hố về hình thái vật chất cũng
như từ hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ.
Nói chung vốn được hình thành từ hai nguồn cơ bản đó là vốn huy động từ trong nước
và vốn huy động từ nước ngoài.
- Vốn đầu tư trong nước: vốn đầu tư trong nước mang tính lâu dài và khơng bị phụ
thuộc về kinh tế và chính trị. Nó được hình thành từ các nguồn sau đây: Vốn tích luỹ
7
từ ngân sách; Vốn tín dụng từ các ngân hàng; Vốn tích luỹ của các doanh nghiệp; Vốn
tiết kiệm của dân cư.
- Vốn đầu tư nước ngồi: Nguồn này có vai trò hết sức quan trọng tác động đến sự
phát triển kinh tế của mỗi quốc gia nhất là trong việc thực hiện các dự án đầu tư.
Nguồn này bao gồm vốn đầu tư trực tiếp và vốn đầu tư gián tiếp.
1.1.3.2 Các loại hình đầu tư
Trong quản lý và kế hoạch hóa hoạt động đầu tư các nhà kinh tế đã phân loại hoạt
động đầu tư theo các tiêu thức khác nhau, mỗi tiêu thức phân loại đáp ứng những nhu
cầu quản lý và nghiên cứu kinh tế khác nhau. Đó là:
- Theo bản chất của các đối tượng đầu tư, bao gồm đầu tư cho các đối tượng vật chất,
các đối tượng tài chính và đầu tư cho các đối tượng phi vật chất. Trong đó đầu tư cho
đối tượng vật chất là điều kiện tiên quyết cơ bản làm tăng tiềm lực của nền kinh tế.
- Theo cơ cấu sản xuất có thể phân loại hoạt động đầu tư thành đầu tư chiều rộng và
đầu tư chiều sâu.
- Theo phân cấp quản lý đầu tư và xây dựng mới nhất ban hành theo Nghị định
59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 phân thành 3 nhóm A, B và C tuỳ theo tính chất,
quy mơ của từng dự án [2].
- Theo lĩnh vực hoạt động trong xã hội của các kết quả đầu tư, có thể phân loại các
hoạt động đầu tư thành đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh, đầu tư phát triển khoa
học kỹ thuật, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng (kỹ thuật và xã hội)…
- Theo đặc điểm hoạt động của các kết quả đầu tư, các hoạt động đầu tư được chia
thành đầu tư cơ bản nhằm tái sản xuất các tài sản cố định và đầu tư vận hành nhằm tạo
ra tài sản lưu động cho các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ.
- Theo giai đoạn hoạt động của các kết quả đầu tư trong quá trình tái sản xuất xã hội
chia hoạt động đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh thành đầu tư thương mại và đầu
tư sản xuất.
8
- Theo thời gian thực hiện và phát huy tác dụng để thu hồi đủ vốn đầu tư đã bỏ ra của
các kết quả đầu tư chia thành đầu tư ngắn hạn và đầu tư dài hạn.
- Theo quan hệ quản lý của chủ đầu tư chia thành đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
- Theo nguồn vốn: vốn huy động trong nước và vốn huy động từ nước ngồi.
- Theo vùng lãnh thổ.
1.1.4 Vai trị của đầu tư xây dựng đối với nền kinh tế
Trước hết là đầu tư nên cũng có những vai trị chung của hoạt động đầu tư như thúc
đẩy nền kinh tế đất nước phát triển; tác động đến tổng cung và tổng cầu; chuyển dịch
cơ cấu kinh tế; tăng cường khả năng áp dụng khoa học và công nghệ của đất nước…
Trên góc độ vi mơ thì đầu tư là nhân tố quyết định sự ra đời, tồn tại và phát triển của
các cơ sở sản xuất, cung ứng dịch vụ. Để tạo dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho sự ra
đời của bất kỳ cơ sở, đơn vị sản xuất và cung ứng dịch vụ nào đều cần phải xây dựng
nhà xưởng, cấu trúc hạ tầng, mua sắm, lắp đặt máy móc thiết bị, tiến hành các cơng tác
xây dựng cơ bản khác và thực hiện các chi phí gắn liền với hoạt động trong một chu kỳ
của các cơ sở vật chất kỹ thuật vừa được tạo ra.
Trên góc độ vĩ mô: Đầu tư phát triển là một nhân tố vô cùng quan trọng tác động trực
tiếp đến tăng trưởng và phát triển của nền kinh tế.
Ngoài ra với tính chất đặc thù đầu tư xây dựng là điều kiện trước tiên và cần thiết cho
phát triển nền kinh tế, có những ảnh hưởng vai trị riêng đối với nền kinh tế và với
từng cơ sở sản xuất. Đó là:
- Đảm bảo tính tương ứng giữa cơ sở vật chất kỹ thuật và phương thức sản xuất;
- Là điều kiện phát triển các ngành kinh tế và thay đổi tỷ lệ cân đối giữa chúng;
- Ảnh hưởng đến sự tăng trưởng, phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế;
- Tạo ra cơ sở vật chất nói chung và cho tỉnh nói riêng;
- Tác động đến sự phát triển khoa học công nghệ của đất nước;
9
- Tác động đến sự ổn định kinh tế tạo công ăn việc làm cho người lao át của chủ đầu tư,
giám sát cộng đồng, nhằm nâng cao chất lượng hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
2.2 Kiến nghị với Bộ và Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Đề nghị Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn tăng cường hơn nữa cơng tác kiểm
tra, thanh tra và có những chỉ đạo kịp thời quá trình thực hiện các dự án sử dụng vốn
TPCP trên địa bàn tỉnh Ninh Bình mà cấp quyết định đầu tư là Bộ Nơng nghiệp và
phát triển nông thôn. Đôn đốc đơn vị được giao nhiệm vụ Chủ đầu tư phải báo cáo
thường xuyên theo đúng quy định tiến độ thực hiện dự án.
- Đề nghị Sở NN&PTNT Ninh Bình với vai trị là Sở chuyên ngành về xây dựng thủy
lợi cần nâng cao hơn nữa chất lượng thẩm định các dự án thủy lợi để chống lãng phí
vốn đầu tư và đảm bảo chất lượng của các dự án. Tăng cường công tác kiểm tra
nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng, phát hiện những sai phạm trong quá trình thực
hiện dự án để có biện pháp xử lý kịp thời.
88
- Chỉ đạo BQL dự án thực hiện nghiêm túc, kịp thời các kiến nghị của Kiểm toán nhà
nước, các cơ quan thanh tra, kiểm tra; kiểm điểm và rút kinh nghiệm đối với những sai
sót nêu trong kết quả kiểm toán, kết luận thanh tra...;
- Chỉ đạo các đơn vị có liên quan đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án, sớm đưa các
dự án vào khai thác, sử dụng, nhằm phát huy hiệu quả vốn đầu tư;
2.3 Kiến nghị với Cơ quan quản lý trực tiếp về vốn và kế hoạch phân bổ vốn của
Tỉnh
Sở Tài chính: Trên cơ sở kế hoạch phát hành TPCP năm, kế hoạch thu-chi NSNN và
tình hình thị trường, Sở Tài chính xây dựng kế hoạch phát hành quý, chi tiết theo tháng
với dự kiến khối lượng và kỳ hạn phát hành của từng đợt phát hành. Trong đó, lựa
chọn hình thức phát hành với cơ cấu và chi phí phát hành hợp lý để có hiệu quả cao,
chú trọng hình thức phát hành qua đấu thầu. Kịp thời triển khai các văn bản về chế độ,
chính sách điều hành, quy trình thủ tục phát hành, thanh toán và quyết toán vốn TPCP
để đảm bảo việc thực hiện có hiệu quả. Phối hợp với các Sở, ban, ngành và các đơn vị
có liên quan chấn chỉnh cơng tác giải ngân, thanh tốn, quyết tốn vốn hàng năm. Đơn
đốc các đơn vị thực hiện chế độ báo cáo quyết toán theo quy định.
Sở Kế hoạch và Đầu tư: Căn cứ vào kế hoạch phân bổ vốn Trái phiếu chính phủ
năm của UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm thơng báo kịp thời kế
hoạch vốn TPCP cho các chủ đầu tư. Chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan đôn
đốc các Chủ đầu tư đẩy nhanh tiến độ thực hiện để thanh tốn khối lượng hồn
thành, nghiệm thu của các cơng trình, dự án. Rà sốt, kiểm tra việc thực hiện cơng
trình, dự án sử dụng vốn TPCP đã bố trí cho các Chủ đầu tư. Nếu khơng có khối
lượng hồn thành, nghiệm thu thì kịp thời trình UBND tỉnh điều chuyển vốn cho
các cơng trình dự án khác.
Kho bạc nhà nước: Kiểm sốt chặt chẽ tình hình và tiến độ thực hiện các cơng trình
và dự án sử dụng nguồn vốn trái phiếu chính phủ của Nhà nước từ khâu chuẩn bị đầu
tư, thẩm định dự án, đánh giá và giám sát để bảo đảm sử dụng nguồn vốn TPCP đúng
mục đích.
89
2.4 Kiến nghị đối với các đơn vị sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Đối với các tổ chức tư vấn đầu tư, xây dựng (lập thẩm tra dự án, thiết kế dự tốn,
giám sát cơng trình...) phải có đủ năng lực theo quy định của Bộ Xây dựng. Chịu
trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về các nội dung đã cam kết trong hợp
đồng, phải bồi thường thiệt hại gây ra và bắt buộc phải mua bảo hiểm trách nhiệm
nghề nghiệp, nghiêm cấm tư vấn bán tư cách pháp lý để dự thầu hoặc tiết lộ thông tin
về đấu thầu...
Chỉ được phép nhận thầu thi cơng những cơng trình thực hiện đúng thủ tục đầu tư và
xây dựng, phù hợp với năng lực của mình; thi công đúng thiết kế được duyệt; áp
dụng đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng đã được quy định và chịu sự giám sát,
kiểm tra thường xuyên về chất lượng cơng trình của chủ đầu tư tổ chức thiết kế và cơ
quan giám định Nhà nước theo phân cấp quản lý chất lượng cơng trình xây dựng. Vật
liệu cấu kiện xây dựng sử dụng vào cơng trình phải có chứng nhận về chất lượng gửi
cho chủ đầu tư để kiểm soát trước khi sử dụng theo quy định. Cần tập trung nguồn
lực, đẩy nhanh tiến độ thi công các dự án. Đồng thời giải ngân, thanh quyết tốn các
cơng trình theo đúng quy định của nhà nước. Đối với các cơng trình đã hồn thành,
sớm tổ chức nghiệm thu quyết tốn, hồn tất hồ sơ có liên quan, báo cáo UBND tỉnh
cho phép bàn giao cho đơn vị quản lý để sử dụng, vận hành, bảo dưỡng cơng trình
sau đầu tư đạt hiệu quả, bền vững.
90
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]
Bộ tài chính, Thơng tư số 231/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2012 về:
Quy định về quản lý, thanh toán, quyết toán vốn đầu tư đối với các dự án đầu tư sử
dụng nguồn vốn TPCP giai đoạn 2011-2015; (2012)
[2]
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18
tháng 06 năm 2015: Về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình; (2015)
[3]
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26
tháng 06 năm 2014: Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa
chọn nhà thầu; (2014)
[4]
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25
tháng 03 năm 2015: Về quản lý chi phí đầu tư xây dựng; (2015)
[5]
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Nghị định 01/2011/NĐ – CP ngày 05
tháng 01 năm 2011: Nghị định quy định việc phát hành trái phiếu Chính phủ, trái
phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương; (2011)
[6]
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Chỉ thị số 1792/2011/CT-TTg ngày 15
tháng 10 năm 2011: Về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn
trái phiếu Chính phủ; (2011)
[7]
Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam, Quyết định số 1554/QĐ-TTg ngày 17
tháng 10 năm 2012: Phê duyệt Quy hoạch thủy lợi vùng đồng bằng sông Hồng giai
đoạn 2012 - 2020 và định hướng đến năm 2050 trong điều kiện biến đổi khí hậu, nước
biển dâng; (2012)
[8]
Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, Luật Đấu thầu 43/2013/QH13 ngày 26
tháng 11 năm 2013; (2013)
[9] Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014; (2014)
91
[10] Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18
tháng 06 năm 2014; (2014)
[11] Cục Thống kê Ninh Bình, Niên giám thống kê, NXB Thống kê, Ninh Bình; (2016)
[12] Kho bạc Nhà nước tỉnh Ninh Bình, Báo cáo tình hình thực hiện vốn đầu tư phát
triển 5 năm 2011- 2015;
[17] TS. Nguyễn Thế Hòa, giáo trình Quản trị nguồn nhân lực nâng cao; (2016)
[16] TS. Đỗ Văn Quang, Bài giảng Quản lý nhà nước về xây dựng; (2018)
[14] PGS.TS. Nguyễn Bá Uân, Bài giảng Quản lý Nhà nước về kinh tế nâng cao;
V(2016)
[15] PGS.TS. Nguyễn Bá Uân, Bài giảng Khoa học quản lý; (2016)
[13] PGS.TS. Ngơ Thị Thanh Vân, Bài giảng Quản lý tài chính công; (2016)
[18] Các trang Web:
+ www.chinhphu.vn
+ www.mpi.gov.vn
+ www.mof.gov.vn
+ www.moc.gov.vn
+ www.ninhbinh.gov.vn
92
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Thống kê dự án cả nước hồn thành và cơ bản hồn thành
Đơn vị tính: triệu đồng
STT
Danh mục dự án
1
2
Tổng cộng
Địa điểm
Tổng mức
Trong đó
xây dựng
đầu tư
vốn TPCP
3
4
5
82 dự án
Khu vực miền núi phía bắc
49.238.354
40.578.189
12
1
Hồ Nậm Ngam – Pú Nhi
Điện Biên
499.325
499.325
2
Cụm CTTL Huồi Vanh
Sơn La
48.225
48.225
3
Hồ Trọng
Hồ Bình
208.073
172.966
4
Hồ chứa nước Thượng Long
Phú Thọ
70.095
59.845
5
Cải tạo nâng cấp đầu mối và hệ
Phú Thọ
171.126
171.126
thống kênh các trạm bơm tiêu Lê
Tính, Bản Nguyên
6
Hồ Đồng Mỏ
Vĩnh Phúc
407.511
382.070
7
Hồ Đại Lải
Vĩnh Phúc
53.011
53.011
8
Cụm CTTL huyện Xín Mần
Hà Giang
21.727
21.727
9
Cụm CTTL Bản Chang
Bắc Cạn
28.943
18.943
10
Hồ Suối Mỡ
B.Giang
110.725
106.728
11
Cụm CTTL Tam Quan – Lộc Bình
Lạng Sơn
98.745
90.799
93
Danh mục dự án
STT
12
Hồ chứa nước Đầm Hà Động
Địa điểm
Tổng mức
Trong đó
xây dựng
đầu tư
vốn TPCP
Quảng Ninh
512.874
442.271
Đồng bằng bắc bộ
17
1
Trạm bơm Vạn An
Bắc Ninh
149.561
149.561
2
Nâng cấp hệ thống thuỷ lợi An
Hải Phòng,
216.933
216.933
Kim Hải
Hải Dương
195.743
195.743
3
Sửa chữa nâng cấp trạm bơm Tiên
Kiều
Hải Dương
4
Trạm bơm Thượng Đồng
Hải Phòng
138.368
138.368
5
Sửa chữa nâng cấp cống Báo Đáp
Hải Dương
223.228
223.228
6
Cụm CT đầu mối Hát Môn Đập
Hà Nội
494.388
494.388
Hà Nội
313.101
313.101
Hà Nội
71.025
71.025
375.636
375.636
Nam Định
67.965
67.965
Nam Định
92.865
92.865
81.086
81.086
Đáy
7
Trạm bơm Ngoại Độ 2
8
Sửa chữa nâng cấp hồ Đồng Mô –
Ngải Sơn
9
10
Sửa chữa nâng cấp đầu mối 5 trạm
Hà Nam,
bơm lớn HTTL Bắc Nam Hà
Nam Định
Kiên cố hoá kênh chính, kênh Bắc
trạm bơm Cốc Thành
11
Nạo vét kênh S52
12
Dự án nâng cấp, cải tạo đầu mối
Nam Định
và HT kênh trạm bơm Nam Hà
94
STT
Danh mục dự án
13
Nạo vét sông Sắt (đoạn tại Nam
Địa điểm
Tổng mức
Trong đó
xây dựng
đầu tư
vốn TPCP
Nam Định
Định)
178.881
178.881
14
HTTL Đơng Giao Thuỷ
Nam Định
143.981
143.981
15
Sửa chữa, nâng cấp hồ Yên Quang
Ninh Bình
35.624
35.624
16
SCNC hệ thống trạm bơm HTTL
Ninh Bình
140.210
140.210
Ninh Bình
49.210
49.210
Tả Hồng Long
17
Dự án tưới vùng nguyên liệu dứa
Đồng Giao
Khu vực bắc miền Trung
21
1
Nâng cấp đầu mối hồ Sơng Mực
Thanh Hố
2
Hồ Hao Hao
Thanh Hố
87.515
81.535
3
Hồ Cửa Đạt
Thanh Hố
9.160.959
6.737.750
4
Hồ Sơng Sào
Nghệ An
435.183
431.213
5
SCNC cụm hồ Đơ Lương
Nghệ An
48.068
47.092
6
CTTL Khe Là, Khe Đá
Nghệ An
112.857
99.366
7
SCNC đầu mối hồ Vệ Vừng- Quán
Nghệ An
90.687
78.475
114.591
108.341
Hài
8
SCNC cụm hồ chứa hữu Thanh
Nghệ An
Chương
81.274
79.739
9
Cụm CTTL Anh Sơn
Nghệ An
99.360
98.874
10
HTTL Đá Hàn
Hà Tĩnh
603.143
603.143
95