Tải bản đầy đủ (.doc) (198 trang)

Bài soạn TUẦN 01 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 198 trang )

Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
TUẦN 01
Ngày dạy , thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2009
Khoa học ( 5a1,5a2,5a3 )
SỰ SINH SẢN
I . Mục tiêu
- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình
II . Đồ dung dạy học
-Các hình minh họa trang 4- 5 sgk
- Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “ Bé là con ai?”
III . Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động khởi động
- Gv giới thiệu chương trình học:
+ Gv y/c 1 hs đọc tên sgk.
- Gv giới thiệu và y/c hs mở mục lục và
đọc tên các chủ đề của sách.
- Các em có nhận xét gì về sách khoa học 4
và khoa học 5?
Gv giới thiệu bài học + ghi bảng
Hoạt động 1
Trò chơi “ Bé là con ai?”
-Gv nêu tên trò chơi và phổ biến cách chơi.
- Gv tổ chức cho hs chơi theo nhóm
Gv còng hs nhận xét khen ngợi nhóm đã tìm đúng.
- Tổng kết trò chơi gv hỏi :
+Nhờ đâu các em tìm được bố (mẹ ) cho em bé ?
+ Qua trò chơi em có nhận xét gì về trẻ em và bố
mẹ của chúng?
- Gv kết luận : Mọi trẻ đều do bố mẹ sinh ra và có


những đặc điểm giống với bố mẹ của
mình……….có thể nhận ra bố mẹ của em bé.
Hoạt động 2
Ý nghĩa của sự sinh sản ở người
- Gv y/c hs quan sát các hình minh họa trang
4-5 sgk và hoạt động theo cặp với hướng dẫn
như sau :
+ Hs 1 đọc từng câu hỏi cho hs 2 trả lời.
+ Hs 2 trả lời hs 1 phải khẳng định được bạn
nêu đúng hay sai.
- treo tranh minh họa( không có lời nói của
nhân vật ) y/c hs lên giới thiệu về các
thành viên trong gia đình bạn Liên.
Nhận xét ,khen ngợi cặp hs giới thiệu hay.
- Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ?
Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình?
• Kết luận : Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ
+ 1 hs đọc : khoa học 5
+ Một hs đọc trước lớp.
- So với sách khoa học 4 sách khoa học 5
có thêm chủ đề Môi trường và tài nguyên
thiên nhiên.
Hs chú ý theo dõi
- Các nhóm nhận đồ dung và thực hiện trò chơi.
-Đại diện 2 nhóm xong trước dán phiếu lên bảng.
+ Nhờ em bé có các đặc điểm giống với bố mẹ
của mình.
+ Trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra. Trẻ em có những
đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
Hs lắng nghe.

-Hs làm việc theo cặp như sự hướng dẫn của gv.
2 hs ( cùng cặp ) nối tiếp nhau giới thiệu.
- Gia đình bạn Liên có hai thế hệ: bố mẹ
bạn Liên và bạn Liên.
- Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ trong
mỗi gia đình.
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
1
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
trong mỗi gia đình, mỗi dòng họ đượ duy
trì kế tiếp nhau……tạo thành dòng họ.
Hoạt động 3
Liên hệ thực tế : Gia đình của em
- Gv nêu y/c : Các em đã tìm hiểu về gia
đình bạn Liên, bây giơ các em hãy giới
thiệu cho các bạn về gia đình của mình
bằng cách vẽ một bức tranh về gia đình
mình và giới thiệu với mọi người.
- Y/c một vài hs lên giới thiệu về gia đình
của mình.
- Nhận xét , khen ngợi những hs vẽ đẹp và
có lời giới thiệu hay.
Hoạt động kết thúc
- Gv hỏi và y/c hs trả lời nhanh.
+ Tại sao chúng ta nhận ra được em bé và
bố , mẹ của em?
+ Nhờ đâu mà các thế hệ trong gia đình, dòng
họ được kế tiếp nhau?
+ Theo em, điều gì sẽ xảy ra nếu con người

không có khả năng sinh sản?
- Gv kết luận
- Nhận xét tiết học,tuyên dương hs tham
gia xâyn dựng bài tốt.
- Chuẩn bị bài học sau.
Hs lắng nghe .
Hs lắng nghe và làm theo y/c của gv.
- Hs vẽ vào giấy khổ A4.
- 3 đến 5 hs dán hình minh họa, kết hợp
giới thiệu về gia đình mình.
+ 3 hs trả lời
************** *************** **************
Lịch sử ( 5a1,5a2,5a3 )
“BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH
I . Mục tiêu
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào
chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định : không tuân theo lệnh vua, cùng
nhân dân chống Pháp.
- Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn
công Gia Định ( năm 1859 )
- Triều đình kí hòa ước nhường 3 tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải
giải tán lực lượng kháng chiến.
- Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết các đường phố , trường học,… ở địa phương mang tên Trương Định.
II . Đồ dung dạy học
- Hình vẽ trong sgk.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập cho hs.
- Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố.
III . Hoạt động dạy học

1. Ổn định
2. Bài mới Gtb + ghi bảng

Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
2
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
Hoạt động dạy Hoạt động học
Mở đầu
- Gv nêu khái quát về hơn 80 năm thực dân
Pháp xâm lược và đô hộ.
- Gv y/c hs quan sát hình minh họa trang 5
sgk và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm
nghĩ gì về buổi lễ được vẽ trong tranh?
- Gv giới thiệu bài.
Hoạt động 1
Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở
cuộc xâm lược.
- GV y/c hs làm việc với sgk và trả lời các câu
hỏi sau:
+ Nhan dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp
xâm lược nước ta?
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào
trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp?
- Gv vừa chỉ bản đồ vừa giảng : Ngày 1-9-
1858……… và làm cho thực dân Pháp hoang
mang lo sợ.
Hoạt động 2
Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống
quân xâm lược.

- Gv tổ chức cho hs thảo luận nhóm để hoàn
thành phiếu sau :
- Năm 1862 , vua ra lệnh cho Trương Định làm
gì?theo em lệnh của nhà vua là đúng hay sai? Vì
sao?
-Nhận được lệnh vua,Trương Định có thái độ và
suy nghĩ như thế nào?
-Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn
khoăn đó của Trương Định ? Việc làm đó có tác
dụng như thế nào ?
-Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu
của nhân dân ?
* Gv tổ chức cho hs báo cáo kết quả thảo từng
câu hỏi trước lớp.
+ Cử 1 hs làm chủ tọa của cuộc tọa đàm.
Hd hs chủ tọa dựa vào các câu hỏi đã nêu để điều
khiển tọa đàm.
- Gv nhận xét kết quả thảo luận nhóm và
tọa đàm trước lớp của hs.
- Gv kết luận : Năm 1862 triều đình nhà
Nguyễn kí hòa ước …..ông kiên quyết
cùng nhân dân chống quân xâm lược.
Hoạt động 3
Lòng biết ơn , tự hào của nhân dân ta với “
Bình Tây đại nguyên soái”
- Gv nêu câu hỏi:
-Hs lắng nghe.
-1-2 Hs nêu ý kiến của mình.
- Hs đọc sgk, suy nghĩ và tìm câu trả lời.
+ Nhân dân Nam Kì đã dũng cảm……Võ Huy

Dương, Nguyễn Trung Trực…
+ Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ, không kiên
quyết chiến đấu bảo vệ đất nước.
-Hs chia thành các nhóm nhỏ,cùng đọc sách,thảo
luận để hoàn thành phiếu.Thư kí ghi ý kiến của
các bạn vào phiếu.
• Hs báo cáo kết quả thảo luận theo hướng
dẫn của gv.
+ Lớp cử 1 hs khá , mạnh dạn.
+ Hs cả lớp phát biểu ý kiến theo sự điều
khiển của bạn chủ tọa.
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
3
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên
soái Trương Định.
+ Hãy kể them vài mẫu chuyện về ông mà em
biết.
+ Nhân dân ta đả làm gì để bày tỏ lòng biết ơn và
tự hào về ông?
Gv kết luận : Trương Định là một trong những
tấm gương tiêu biểu trong phong trào đấu tranh
chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân
Nam Kì.
3 . Củng cố , dặn dò
- Gv nêu y/c hs cả lớp suy nghĩ và hoàn thành
nhanh sơ đồ sau :
-Hs suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
+ Ông là người yêu nước……..em vô cùng

kính phục ông.
+ Hs kể những mẫu chuyện mà mình sưu tầm
được ( nếu có)
+ Nhân dân ta đã lập đền thờ ông, ghi lại
những chiến công của ông, lấy tên ông đặc
tên cho các đường phố , trường học,…
- Hs kẻ sơ đồ vào vở và hoàn thành sơ đồ.

- Lưu ý : phần in nghiên là để hs điền
- Gv tổng kết giờ học,tuyên dương những hs tham gia xây dựng bài tốt
- Hs về nhà học bài chuẩn bị cho bài học sau.
*********** ************** **********
Ngày dạy , thứ tư ngày 26 tháng 08 năm 2009
Môn : Khoa học
NAM HAY NỮ ( tiết 1)
I . Mục tiêu :
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
4
Triều đình : kí hòa ước với giặc
Pháp và lệnh cho ông giải tán
lực lượng.
Nhân dân suy tôn ông là “ Bình
Tây đại nguyên soái”
Trương Định
Quyết tâm chống lệnh vua để ở lại cùng nhân dân đánh giặc.
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò của nam , nữ .
-Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II . Chu ẩn bị :

- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào
đó) có kích thước bằng
4
1
khổ giấy A
4

- Học sinh: Sách giáo khoa
III.Ho ạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động:
Hát
2. Bài cũ:
- Nêu ý nghóa về sự sinh sản ở người ? - Học sinh trả lời: Nhờ có khả năng sinh
sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình,
dòng họ được duy trì kế tiếp nhau .
- Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học sinh nêu đặc
điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ. Em rút ra
được gì ?
- Học sinh nêu điểm giống nhau
- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra
và đều có những đặc điểm giống với bố
mẹ mình
 Giáo viện cho học sinh nhận xét, Giáo viên cho
điểm, nhận xét
- Học sinh lắng nghe
3. Bài mới:
- Giới thiệu: Nêu mục tiêu bài học -Lắng nghe
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Hoạt động nhóm, lớp

Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải
 Bước 1: Làm việc theo cặp
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng
quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả lời các câu
hỏi 1,2,3
- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát các
hình ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời
các câu hỏi
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau giữa
bạn trai và bạn gái ?
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào của
cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
 Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Đại diện hóm lên trình bày
 Giáo viên chốt: Ngoài những đặc điểm chung, giữa
nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau
cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh
dục. Khi còn nhỏ, bé trai, bé gái chưa có sự khác
biệt rõ rệt về ngoại hình ngoài cấu tạo của cơ quan
sinh dục
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
- Hoạt động nhóm, lớp
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
5
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, thi đua
 Bứơc 1:
- Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu ( S 8) và
hướng dẫn cách chơi

- Học sinh nhận phiếu
 Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể, tính cách,
nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi đặc điểm ghi vào
một phiếu) theo cách hiểu của bạn
- Học sinh làm việc theo nhóm
Những đặc điểm chỉ nữ có
Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam và
nữ
Những đặc điểm chỉ nam có
- Mang thai (nữ)
- Kiên nhẫn
- Thư kí
- Giám đốc
- Chăm sóc con
- Mạnh mẽ
- Đá bóng
- Có râu (nam)
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng(nam)
- Cơ quan sinh dục tạo ra trứng(nữ)
- Cho con bú(nữ)
- Tự tin
- Dòu dàng
- Trụ cột gia đình
- Làm bếp giỏi
 Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ theo mẫu
(theo nhóm)
- Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn
(theo từng nhóm)
 Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo, trình

bày kết quả
_Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp
_Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá
_GV đánh , kết luận và tuyên dương nhóm thắng cuộc .
4-Củng cố:
-Hs đọc thông tin-trả lời câu hỏi trong SGK
-Gv nhận xét đánh giá
5-Dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bò tiết 2

*********** ************** **********
Thứ năm ngày 27 tháng 8 năm 2009
Địa lí ( 5a1,5a2,5a3 )
VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA
I . Mục tiêu
- Mơ tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đơng Dương, thuộc khu vực Đơng Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền , vừa có biển
,đảo và quần đảo.
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
6
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta : Trung Quốc , Lào ,Cam-pu-chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam : khoảng 330.000km vng
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ).
II. Đồ dùng dạy học :-Bản đồ đòa lí tự nhiên Việt Nam- Qủa Đòa cầu .
- Hai lược đồ trống – hai bộ bìa nhỏ 7 cái.
III. 3 :
1) Ổn đònh : Hát , điểm danh.

2) Kiểm tra bài cũ:
3) Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
- Hoạt động 1:(Làm việc theo cặp )- QST, SGK tr
66- Thảo luận – Trình bày.
- Cả lớp bổ sung –Gv nhận xét.
:Giới thiệu bài :
1. Vò trí đòa lí giới hạn của nước ta:
H1 :Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận
nào?( Chỉ phần đầt liền).
H2 :Phần đất liền của nước ta giáp với những
nước nào?
H3 :Biển bao bọc phía nào của đất liền nước ta?
Tên biển là gì?
H4 :Kể tên một số quần đảo và đảo của nước ta?
Kết luận :Đất nước ta gồm có đất liền ,biển ,đảo
và quần đảo ngoài ra còn có vùng trời bao trùm
lãnh thổ nước ta.
Hoạt động 2:( Làm việc theo nhóm). Tổ chức 4
nhóm. GV giao việc.
- Gắn bảng – Trình bày- Nhận xét ,bổ sung.
2. Hình dạng và diện tích:
H1 :Phần đấùt liền nước ta có đặc điểm gì ?
H2 :Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng phần đất
liền nước ta là bao nhiêu? Nơi hẹp ngang nhất?
-H3:Diện tích lãnh thô ålà bao nhiêu?
H4 :So sánh diện tích nước ta với các nước có diện
tích lớn hơn và bé hơn nước ta ?
Kết luận :Phần đất liền nước ta hẹp ngang, chạy
- HS khác chỉ lược đồ.

- Đất liền , đảo và quần đảo, biển.
- Trung Quốc, Lào, CamPuChia.
- Đông,nam, tây nam.
- Biển Đông.
- Trường Sa,Hoàng Sa,Cát Bà,Côn Đảo
- HS lên bản chỉ bản đồ.Sau đó, HS
khác lên chỉ vò trí nước ta trên quả đòa
cầu và nêu: Việt Nam nằm trên bán
đảo Đông Dương, thuộc khu vực
Đông Nam Á, nước ta là một bộ phận
của châu Á,có vùng biển thông với
đại dương nên co ùnhiều thuận lợi
trong việc giao lưu với các nước trên
thế giới.
- HS quan sát lược đồ và đọc câu hỏi
SGK67-Thảo luận và ghi vào phiếu nhóm.
- Hẹp ngang- chạy dài từ Bắc–Nam có
đường biển cong như hình chữ S.
- 1650 km. Nơi hẹp chưa đầy 50km.
- 330.000 km
2
.
-Trung Quốc:9597.000km
2
-CamPuChia:181.000km
2
.
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
7
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp

5
dài theo chiều Bắc – Nam
với đường bờ biển cong như hình chữ S.
- Hoạt động 3:(Trò chơi tiếp sức).GV nêu tên trò
chơi- Luật chơi- Tổ chức chơi.
- Treo 2 lược đồ trống lên bảng.Cử 2đội,mỗi đội 7
em,mỗi em cầm một tấm bìa,
ghi các đòa danh : Phú Quốc, Côn Đảo, Hoàng Sa,
Trường Sa,TrungQuốc, CamPuChia.GV hô” bắt đầu”.
- Cả lớp – GV đánh gia,ù nhận xét –Tuyên
dương.
IV .Củng cố dặn dò : Vừa rồi chúng ta học bài gì?
GV Nhận xét tiết học.
- HS lần lượt gắn nhanh, đúng . Nhóm nào
xong trước là thắng cuộc.
*********** **************** **************
TUẦN 02
Ngày dạy , thứ hai ngày 31 tháng 08 năm 2009
Khoa học ( 5A1 , 5A2 , 5A3 )
NAM HAY NỮ ( tiết 2 )
I . Mục tiêu :
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II.Chu ẩn bị :
- Giáo viên: Hình vẽ trong sách giáo khoa, các tấm phiếu trắng (để học sinh sẽ viết vào
đó) có kích thước bằng
4
1
khổ giấy A
4


- Học sinh: Sách giáo khoa
III- Hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1 : Thảo luận một số quan niệm xã
hội về nam và nữ
 Bước 1: Làm việc theo nhóm
_ GV yêu cầu các nhóm thảo luận
1. Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không
? Hãy giải thích tại sao ?
a) Công việc nội trợ là của phụ nữ.
b) Đàn ông là người kiếm tiền nuôi cả gia đình
c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai
nên học kó thuật .
2. Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của
cha mẹ với con trai và con gái có khác nhau
không và khác nhau như thế nào ? Như vậy
có hợp lí không ?
- Hai nhóm 1 câu hỏi
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
8
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối
xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy
có hợp lí không ?
4. Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam
và nữ ?
 Bước 2: Làm việc cả lớp
_Từng nhóm báo cáo kết quả
_GV kết luận : Quan niệm xã hội về nam và nữ có

thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp phần tạo nên
sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghó và thể
hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong
lớp học của mình .
4. Tổng kết - dặn dò
- Xem lại nội dung bài - Lắng nghe
- Chuẩn bò: “Cơ thể chúng ta được hình thành như
thế nào ?”
- Nhận xét tiết học
*********** **************** **************
Lịch sử ( 5a1, 5a2 ,5a3 ) NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN
CANH TÂN ĐẤT NƯỚC
I . Mục tiêu
- Nắm được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm cho đất
nước giàu mạnh.
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao với nhiều nước.
+ Thơng thương với thế giới , th người nước ngồi đến giúp nhân dân ta khai thác các nguồn lợi về
biển,rừng ,đất đai , khống sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu,đúc sung, sử sụng máy móc.
II . Hoạt động dạy học
1 . Ổn định
2 . Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 hs lên bảng và trả lời các câu hỏi.
- 3 hs lần lược lên bảng trả lời câu hỏi sau :
+ Em hãy nêu những băn khoăn ,suy nghĩ của
Trương Định khi nhận được lệnh vua.
- Gv nhận xét ghi điểm cho hs.
• Giới thiệu bài

Hoạt động 1
Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ
- Gv tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
+ Từng bạn trong nhóm đưa ra các thơng tin ,bài
báo ,tranh ảnh về Nguyễn Trường Tộ mà mình
sưu tầm được.
+ Em hãy cho biết tình cảm của nhân dân ta đối
với Trương Định.
- Hs thảo luận nhóm theo sự hd của gv.
+ Cả nhóm chọn lọc thơng tin và thư kí ghi vào
phiếu theo trình tự.
• Năm sinh ,năm mất của Nguyễn Trường Tộ.
• Q qn của ơng.
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
9
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
-Gv y/c các nhóm hs báo cáo kết quả thảo luận.
- Gv nhận xét kết quả làm việc của hs và ghi một
số nét chính về tiểu sử của Nguyễn Trường Tộ.
- Gv nêu tiếp vấn đề : Vì sao lúc đó Nguyễn Trường
Tộ lại nghĩ đến việc phải thực hiện canh tân ( đổi
mới ) đất nước chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
Hoạt động 2
Tình hình đất nước ta trước sự xâm lược của thự
đân Pháp.
hs thảo luận nhóm, trao đổi để trả lời câu hỏi.
+ Theo em tại sao thực dân Pháp có thể dễ dàng
xâm lược nước ta?Điều đó cho thấy tình hình đất
nước ta lúc đó như thế nào ?

*Gv cho các nhóm hs báo cáo trước lớp.
- Gv hỏi hs : theo em ,tình hình đất nước như trên
đã đặc ra y/c gì để khỏi bị lạc hậu?
• Trong cuộc đời của mình ông đã được đi
đâu và tìm hiểu những gì?
• Ông đã có những suy nghĩ gì để cứu nước
nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ.
Hs tiếp tục thảo luận để trả lời các câu hỏi.
+ Thực dân Pháp có thể dễ dàng vào đất nước ta vì :
-Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân Pháp.
-Kinh tế đất nước nghèo nàn lạc hậu.
-Đất nước không đủ sức để tự lập , tự cường….
*Đại diện nhóm trình bày.các nhóm khác bổ sung.
- Hs trao đổi và nêu ý kiến: Nước ta cần đổi mới
để đủ sức tự lập , tự cường.
- Gv kết luận : Vào nử cuối thế kỉ XĨ , khi thực dân Pháp xâm lược nước ta ,triều đình nhà
Nguyễn nhượng bộ chúng ,trong khi đó nước ta cũng rất nghèo nàn , lạc hậu không đủ sức tự
lực , tự cường .. Y/c tất yếu đối với hoàn cảnh đất nước ta lúc bấy giờ là phải thực hiện đổi
mới đất nước ……….sau đây chúng
ta cùng tìm hiểu về những đề nghị của ông.
Hoạt động 3
Những đề nghị canh tân đất nước của
Nguyễn Trường Tộ
-Gv y/c hs làm việc với sgk và trả lời câu hỏi sau :
+Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để
canh tân đất nước?
+Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ
như thế nào với những đề nghị của Nguyễn
Trường Tộ?vì sao?
+việc vua quan triều đình nhà Nguyễn phản đối

-Hs đọc sgk và tìm câu trả lời cho các câu hỏi.
+Nguyễn Trường Tộ đề nghị thực hiện các việc
sau :
-Mở rộng quan hệ ngoại giao ,buôn bán với nhiều
nước .
-Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển về
kinh tế.
-Xây dựng quân đội hùng mạnh.
-Mở trường dạy cách sử dụng máy móc , đóng
tàu, đúc súng…
+triều đình không cần thực hiện những đề nghị
của Nguyễn Trường Tộ.vua Tự Đức cho rằng
những phương phát cũ cũng đã đủ để điều khiển
quốc gia rồi.
+Họ là người bảo thủ, lạc hậu không hiểu gì về
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
10
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ cho thấy
họ là người như thế nào?
*Gv nhận xét và kết luận
3 . Củng cố ,dặn dò
-Gv nêu câu hỏi :
+ Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con người
và những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn
Trường Tộ?
+ Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn
Trường Tộ?
- Gv nhận xét tiết học.

thế giới bên ngoài quốc gia.
-Hs nối tiếp nhau trả lời
+ Nhândaan ta tỏ long kính trọng ông,coi ông là
người có hiểu biết sâu rộng,có long yêu nước và
mong muốn cho daan giàu ,nước mạnh.
+ hs phát biểu ý kiến
*********** **************** **************
Ngày dạy , thứ tư ngày 02 tháng 09 năm 2009
Khoa học ( 5a1 , 5a2 , 5a3 )
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH
NHƯ THẾ NÀO ?
I . Mục tiêu
-Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ.
II . Đồ dung dạy học
-Các hình ảnh trong sgk trang 10 , 11
-Các miếng giấy ghi từng chú thích của quá trình thụ tinh và các thẻ ghi : 5 tuần , 8 tuần , 3 tháng , 9
tnangs.
III . Hoạt động dạy học
1 . Ổn định
2 . Bài mới
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động khởi động
Kiểm tra bài cũ
+ Gv gọi 3 hs lên bảng
- Gv nhận xét ghi điểm cho hs.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1
Sự hình thành cơ thể người
-Gv nêu câu hỏi:
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính

của mỗi người?
+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì ?
+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
+ Bào thai được hình thành từ đâu ?
+ Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì em bé
được sinh ra?
-Gv giảng : Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng ,cơ
+ 3 hs lên bảng lần lược trả lời câu hỏi:
- Hãy nêu những điểm khác biệt giữa nam
và nữ về mặt sinh học?
- Hãy nói về vai trò của người phụ nữ ?
- Tại sao không nên phân biệt đối xữ giữa
nam và nữ?
-Hs tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+ Cơ quan sinh dục của cơ thể quyết định giới
tính của mỗi người.
+ Cơ quan sinh sục nam tạo ra tinh trùng.
+ Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng.
+ Bào thai được hình thành từ trứng gặp tinh tùng
.
+ Em bé được sinh ra khoảng 9 tháng ở trong
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
11
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. Cơ thể của
mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp
giữa trứng của người mẹ với tinh trùng của người
bố. quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là
quá trình thụ tinh. Trứng đã được thụ tinh gọi là

hợp tử. hợp tử phát triển thành bào thai, sau
khoảng 9 tháng trong bụng mẹ ,em bé sẽ được
sinh ra.
Hoạt động 2
Mô tả khái quát quá trình thụ tinh.
-Gv y/c hs thảo luận theo cặp.
-Gọi 1 hs lên bảng gắn giấy ghi chú dưới mỗi
hình minh họa và mô tả khái quát quá trình thụ
tinh theo bài làm của mình.
-Gọi hs dưới lớp nhận xét.
-Gọi 2 hs mô tả lại.
*Kết luận : ( chỉ vào từng hình minh họa ) Khi
trứng rụng có rất nhiều tinh trùng muốn vào gặp
trứng nhưng trứng chỉ tiếp nhận một tinh trùng.
Khi tinh trùng và trứng kết hợp với nhau sẽ tạo
thành hợp tử. đó là sự thụ tinh.

Hoạt động 3
Các giai đoạn phát triển của thai nhi.
-Gv giới thiệu hoạt động : Trứng của người mẹ
và tinh trùng của người bố kết hợp với nhau để
tạo thành hợp tử. hợp tử phát triển thành phôi rồi
thành bào thai. Vậy bào thai phát triển như thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu.
-Gv y/c : Hãy đọc mục bạn cần biết và quan sát
các hình minh họa 2,3,4,5 và cho biết hình nào
thai được 5 tuần, 8 tuần ,3 tháng , 9 tháng.
-Gv gọi hs nêu ý kiến.
-Gv y/c hs mô tả đặc điểm của thai nhi, em bé ở
từng thời điểm được chụp trong ảnh.

-Gv nhận xét khen ngợi những hs đã mô tả được
sự phát triển của thai nhi ở các giai đoạn khác
nhau.
* Kết luận : Hợp tử phát triển thành phôi rồi
thành bào thai. Đến tuần thứ 12 ( tháng thứ 3 )
thai đã có đầy đủ các cơ quan của cơ thể và có
thể coi là một cơ thể người. đến khoang tuần thứ
20 ( tháng thứ 5)bé thường xuên cử động và cảm
nhận được tiếng động bên ngoài. Sau khoảng 9
tháng ở trong bụng mẹ ,em bé được sinh ra.
bụng mẹ.
-Hs lắng nghe.
-2 hs ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận ,dùng bút chì
nối các hình với chú thích thích hợp trong sgk.
-1 hs lên bảng.
-Hs nhận xét.
-2 hs mô tả lại.
+Hình 1a : Các tinh trùng gặp trúng.
+Hình 1b : Một tinh trùng đã chui được vào trong
trứng .
+Hình 1c : Trứng và tinh trùng đã kết hợp được
với nhau để tạo thành hợp tử.
-Hs nghe và xát định nhiệm vụ của hoạt động.
-Hs cùng làm việc theo cặp đọc sgk , quan sát
hình và xát định các thời điểm của thai nhi được
chụp.
-4 hs lần lược nêu ý kiến của mình về từng hình,
các hs khác theo dõi bổ sung.
+ Hình 2: Thai được khoảng 9 tháng.
+ Hình 3: Thai được khoảng 8 tuần.

+ Hình 4: Thai được 3 tháng
+ Hình 5 : Thai được 5 tuần
-4 hs nối tiếp nhau trả lời.
-Hs khác nhận xét bổ sung.
- Hs lắng nghe.
Hoạt động kết thúc
- Gv y/c hs trả lời nhanh các câu hỏi:
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
12
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
+ Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào ?
+ Hãy mô tả một số giai đoạn phát triển cảu thai nhi mà em biết.
-Gv nhận xét câu trả lời của hs.
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những hs nhớ bài ngay trước lớp.
************* ************* **************
Thứ năm ngày 03 tháng 09 năm 2009
Địa lí ( 5a1 , 5a2 , 5a3 )
ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I . Mục tiêu
- Nêu được đặc điểm chính của địa hình : Phần đất liền của Việt Nam ¾ diện tích là đồi núi và ¼ diện
tích là đồng bằng.
- Nêu tên một số khoáng sản chính ở Việt Nam : than , sắt ,a-pa-tít, dầu mỏ, bô-xit, khí tự nhiên……
- Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ ( lược đồ ) : dãy Hoàng Liên Sơn , Trường Sơn , đồng bằng
Bắc bộ , đồng bằng Nam bộ , đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ ) : than ở Quảng Ninh , sắt ở Thái Nguyên ,
a-pa-tít ở Lào Cai……….
-Một số đặc điểm về môi trường , tài nguyên thiên nhiên và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên của
Việt Nam.( THGDBVMT )
II . Đồ dung dạy học

- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Lược đồ địa hình Việt Nam,
- Lược đồ một số khoáng sản Việt Nam.
III . Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
• Kiểm tra bài cũ
-Gv gọi 3 hs lên bảng trả lời câu hỏi .
- Gv nhận xét ghi điểm cho hs.
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Địa hình Việt Nam
- Gv y/c hs thảo luận nhóm đôi. Qquan sát
lược đồ Việt Nam và thực hiện các nhiệm
vụ sau.
+ Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của nước ta.
+ So sánh diện tích của vùng đồi núi và vùng
đồng bằng của nước ta .
+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi ở nước
ta. trong các dãy đó, những dãy núi nào có hướng
tây bắc – đông nam , những dãy núi nào có hình
cánh cung.
+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng và
cao nguyên nước ta.
-Gv nhận xét các câu trả lời của hs.
- 3 hs lên bảng lần lược trả lời câu hỏi của gv.
+ Chỉ vị trí nước ta trên lược đồ Việt Nam trong
khu vực Đông Nam Á và trên quả địa cầu.
+ Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào ?
+ Chỉ và nêu tên một số đảo và quần đảo của
nước ta.
- Hs tiến hành thảo luận.

- Đại diện nhóm trình bày và kết quả đúng là.
+ 3 hs lên dùng que chỉ khoanh từng vùng trên
lược đồ.
+ Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng nhiều lần.
+ Nêu tên dãy núi nào thì chỉ vào vị trí của dãy
núi đó trên lược đồ.
+ Hs nêu tên và chỉ được từng vùng trên lược đồ.
-Hs phát biểu ý kiến.
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
13
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
-Núi nước ta có mấy hướng chính , đó là những
hướng nào?
* Kết luận : Trên phần đất liền của nước ta , ¾
diện tích là đồ núi nhưng chủ yếu là đồ núi thấp
……………, các đồng bằng này chủ yếu do phù
sa của sông ngoài bồi đắp nên.
Hoạt động 2 : Khoáng sản Việt Nam
- Gv treo lược đồ một số khoáng sản Việt
Nam và y/c hs trả lời các câu hỏi sau :
+ Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này
dùng để làm gì ?
+ Dựa vào lược đồ và kiến thức của em, hãy nêu
tên một số khoáng sản ở nước ta. Loại khoáng
sản nào có nhiều nhất?
+ Chỉ những nơi có mỏ than , sắt , a-pa-tít, bô-xit,
dầu mỏ.
-Gv nhận xét câu trả lời của hs.
-Gv gọi một hs lên trình bày trước lớp về đặc

điểm khoáng sản của nước ta.
-Gv nhận xét ,hoàn thiện phần trình bày của hs
-Hs quan sát lược đồ và trả lời câu hỏi.
+ Lược đồ một số khoáng sản Việt Nam giúp ta
nhận xét về khoáng sản Việt Nam.
+ Nước ta có nhiều loại khoáng sản như dầu mỏ ,
khí tự nhiên, than , sắt , thiết , đồng, bô-
xít….than đá là loại khoáng sản có nhiều nhất.
+ Hs chỉ trên lược đồ , chỉ đến vị trí nào thì nêu
tên vị trí đó.
-Mỏ than : Cẩm Phả , Vàng Danh ở Quảng Ninh.
-Mỏ sắt : Yên Bái , Thái Nguyên , Thạch Khê
( Hà Tỉnh )
-Mỏ a-pa-tít : Cam Đường ( Lào Cai)
-Mỏ bô-xít : Có nhiều ở Tây Nguyên.
-1 hs lên bảng thực hiện y/c. hs cả lớp theo dõi bổ
sung
• Gv kết luận : Nước ta có nhiều loại khoáng sản như : than , dầu mỏ , khí tự nhiên , sắt, thiết ,
đồng , a-pa-tít, bô-xít,… trong đó than đá là loại khoáng sản có nhiều nhất ở nước ta và tập
trung chủ yếu ở Quảng Ninh.
Hoạt động 3
Những lợi ích do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta.
- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm hs . các nhóm hs thảo luận để hoàn thành
- phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP
Bài : Địa hình và khoáng sản.
Nhóm : …………….
Hãy cùng trao đổi với các bạn trong nhóm để hoàn thành các bài tập sau:
1 . Hoàn thành các sơ đồ sau theo các bước
Bước 1 : Điền thong tin thích hợp vào chổ “……..”

Bước 2 : Vẽ mũi tên để hoàn thành sơ đồ.
a.
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
14
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
2 .
Theo các em chúng ta phải sử dụng đất ,khai thác khoáng sản như thế nào cho hợp lí? Tại sao phải
làm như vậy ?( THBVMT)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………
-Gv theo dõi hs làm việc và giúp đỡ các nhóm hs gặp khăn.
-Đại diện các nhóm lên trình bày. Gv theo dõi hs báo cáo và giúp hs sửa chữa hoàn thiện câu trả lời.
*Gv kết luận : Đồng bằng nước ta chủ yếu do phù sa của sông ngòi bồi đắp , từ hàng nghìn năm
trước nhân dân ta đã trồng lúa trên những đồng bằng này, tuy nhiên để đất không bạc màu thì việc
sử dụng phải đi đôi với việc bồi bổ cho đất . nước ta có nhiều loại khoáng sản có trữ lượng lớn cung
cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp , nhưng khoáng sản không phải là vô tận nên khai thác và sử
dụng cần tiết kiệm và hiệu quả.
3. Củng cố dặn dò
- Hệ thống nội dung bài.
-Nhận xét tiết học.

************ ***************** ******************
TUẦN 03
Ngày dạy : thứ hai ngày 07 tháng 09 năm 2009
Khoa học ( 5a1,5a2,5a3)
CẦN LÀM GÌ ĐỂ CẢ MẸ VÀ EM BÉ ĐỀU KHỎE ?
I .Mục tiêu:

–Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ khi mang thai để đảm bảo
mẹ khỏe và thai nhi cũng khỏe.
- Nêu được những việc mà người chồng và các thành viên khác trong gia đình phải làm để
chăm sóc , giúp đỡ phụ nữ có thai.
- Luôn có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai.
II.Chuẩn bị:
- Thầy: Các hình vẽ trong SGK - Phiếu học tập
- Trò : SGK
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
Các đồng bằng châu thổ Thuận lợi cho phát triển
ngành…………

Nhiều loại khoáng sản
Phát triển ngành…………….cung
cấp nguyên liệu cho
ngành……………..
15
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Ổn định
2. Bài cũ: Cuộc sống của chúng ta được hình
thành như thế nào?

- Thế nào là sự thụ tinh? Thế nào là hợp tử?
Cuộc sống của chúng ta được hình thành như
thế nào?
- Sự thụ tinh là hiện tượng trứng kết hợp với tinh

trùng.
- Hợp tử là trứng đã được thụ tinh.
- Sự sống bắt đầu từ 1 tế bào trứng của người mẹ kết
hợp với tinh trùng của người bố.
- Nói tên các bộ phận cơ thể được tạo thành ở
thai nhi qua các giai đoạn: 5 tuần, 8 tuần, 3
tháng, 9 tháng?
- 5 tuần: đầu và mắt
- 8 tuần: có thêm tai, tay, chân
- 3 tháng: mắt, mũi, miệng, tay, chân
- 9 tháng: đầy đủ các bộ phận của cơ thể người
(đầu, mình, tay chân).
- Cho học sinh nhận xét + giáo viên cho điểm
3. Giới thiệu bài mới: Cần làm gì để cả mẹ và
em bé đều khỏe?
Hoạt động 1: Làm việc với SGK - Hoạt động nhóm đôi, cá nhân, lớp
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại, giảng giải
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ và hướng dẫn - Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp - Chỉ và nói nội dung từng hình 1, 2, 3, 4, ở trang
12 SGK
- Thảo luận câu hỏi: Nêu những việc nên và không
nên làm đối với những phụ nữ có thai và giải thích
tại sao?
+ Bước 2: Làm việc theo cặp - Học sinh làm việc theo hướng dẫn trên của GV.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp - Học sinh trình bày kết quả làm việc.
- Yêu cầu cả lớp cùng thảo luận câu hỏi: Việc
làm nào thể hiện sự quan tâm, chia sẻ công việc
gia đình của người chồng đối với người vợ
đang mang thai? Việc làm đó có lợi gì?
 Giáo viên chốt:

- Chăm sóc sức khỏe của người mẹ trước khi có
thai và trong thời kì mang thai sẽ giúp cho thai
nhi lớn lên và phát triển tốt. Đồng thời, người
mẹ cũng khỏe mạnh, sinh đẻ dễ dàng, giảm
được nguy hiểm có thể xảy ra.
- Chuẩn bị cho đứa con chào đời là trách nhiệm
của cả chồng và vợ về vật chất lẫn tinh thần để
người vợ khỏe mạnh, thai nhi phát triển tốt.
Hình
Nội dung
Nên
Không
nên
1
Các nhóm thức ăn có lợi cho sức khỏe của bà mẹ và
thai nhi
X
2
Một số thứ không tốt hoặc gây hại cho sức khỏe của
bà mẹ và thai nhi
X
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
16
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
3
Người phụ nữ có thai đang được khám thai tại cơ sở
y tế
X
4

Người phụ nữ có thai đang gánh lúa và tiếp xúc với
các chất độc hóa học như thuốc trừ sâu, thuốc diệt
cỏ …
* Hoạt động 2 : (Thảo luận cả lớp )
+ Bước 1:
- yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 / 13 SGK và
nêu nội dung của từng hình
+ Bước 2:
+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để thể
hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với phụ nữ có
thai ?
_GV kết luận ( 32/ SGV)
- Hình 5 : Người chồng đang gắp thức ăn cho vợ
- Hình 6 : Người phụ nữ có thai đang làm những
công việc nhẹ như đang cho gà ăn; người chồng
gánh nước về
- Hình 7 : người chồng đang quạt cho vợ và con gái
đi học về khoe điểm 10
* Hoạt động 3: Đóng vai - Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận, thực hành
+ Bước 1: Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi trong SGK
trang 13
+Khi gặp phụ nữ có thai xách nặng hoặc đi trên
cùng chuyến ô tô mà không còn chỗ ngồi, bạn
có thể làm gì để giúp đỡ ?
- Học sinh thảo luận và trình bày suy nghĩ
- Cả lớp nhận xét
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hành đóng
vai theo chủ đề: “Có ý thức giúp đỡ người phụ nữ

có thai”.
+ Bước 3: Trình diễn trước lớp - Một số nhóm lên trình diễn
- Các nhóm khác xem, bình luận và rút ra bài học
về cách ứng xử đối với người phụ nữ có thai.
 Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm và
không nên làm đối với người phụ nữ có thai?
- Học sinh thi đua kể tiếp sức.
 GV nhận xét, tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: “Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì ”
- Nhận xét tiết học
************ ***************** ******************
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
17
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
Lịch sử (5a1,5a2,5a3)
CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ
I . MỤC TIÊU:
-Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại
yêu nước tổ chức :
+ Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái : chủ hòa và chủ chiến ( đại diện là Tôn Thất Thuyết)
+ Đêm mùng 4 rạng sáng mồng 5-7-1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ
động tấn công Pháp ở kinh thành Huế.
+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị.
+ Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp.
-Biết trân trọng ,tự hào về truyền thống yêu nước , bất khuất của dân tộc ta.

II. CHUẨN BỊ:
- Thầy:
+ Lược đồ kinh thành Huế năm 1885.
+ Bản đồ Hành chính Việt Nam.
+ Phiếu học tập.
- Trò: Sưu tầm tư liệu về bài.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi
mới đất nước
- Đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn
Trường Tộ là gì?
- Học sinh trả lời
- Nêu suy nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ? - Học sinh trả lời
 Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới:
“Cuộc phản công ở kinh thành Huế”.
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: ( Làm việc cả lớp) - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải
- GV giới thiệu bối cảnh lịch sử nước ta sau khi
triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt
(1884) , công nhận quyền đô hộ của thực dân
Pháp trên toàn đất nước ta. Tuy triều đình đầu
hàng nhưng nhân dân ta không chịu khuất phục.
Trong quan lại, trí thức nhà Nguyễn đã phân
hoá thành hai phái: phái chủ chiến và phái chủ
hoà.

- Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau: - Học sinh thảo luận nhóm bốn
- Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của
phái chủ chiến và phái chủ hòa trong triều đình
- Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp; phái chủ
chiến chủ trương chống Pháp
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
18
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
nhà Nguyễn ?
- Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? - Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến
- Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo → các nhóm
còn lại nhận xét, bổ sung
- Đại diện nhóm báo cáo → Học sinh nhận xét và
bổ sung
 Giáo viên nhận xét + chốt lại
Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ
chức các đội nghĩa quân ngày đêm luyện tập,
sẵn sàng đánh Pháp.
* Hoạt động 2: ( Làm việc theo nhóm ) - Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Trực quan, vấn đáp
- Giáo viên tường thuật lại cuộc phản công ở
kinh thành Huế kết hợp chỉ trên lược đồ kinh
thành Huế.
- Học sinh quan sát lược đồ kinh thành Huế + trình bày
lại cuộc phản công theo trí nhớ của học sinh.
- Giáo viên tổ chức học sinh trả lời các câu hỏi:
+ Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi nào? - Đêm ngày 5/7/1885
+ Do ai chỉ huy? - Tôn Thất Thuyết
+ Cuộc phản công diễn ra như thế nào? - Học sinh trả lời

+ Vì sao cuộc phản công bị thất bại? - Vì trang bị vũ khí của ta quá lạc hậu
 Giáo viên nhận xét + chốt: Tôn Thất Thuyết,
vua Hàm Nghi và một số quan lại trong triều
muốn chống Pháp nên cuộc phản công ở kinh
thành Huế đã diễn ra với tinh thần chiến đấu rất
dũng cảm nhưng cuối cùng bị thất bại.
* Hoạt động 3: ( Làm việc cả lớp ) - Hoạt động nhóm
Phương pháp: Thảo luận, vấn đáp, giảng giải
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Sau khi phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết
đã có quyết định gì?
- … quyết định đưa vua hàm Nghi và đoàn tùy
tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị (Đây là sự kiện
hết sức quan trọng trong xã hội phong kiến)
- Học sinh thảo luận theo hai dãy A, B - Học sinh thảo luận
→ đại diện báo cáo
 Giáo viên nhận xét + chốt
→ Giới thiệu hình ảnh 1 số nhân vật lịch sử
- Học sinh cần nêu được các ý sau:
+ Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi
và triều đình lên vùng rừng núi Quảng Trị để tiếp
tục kháng chiến .
+ Tại căn cứ kháng chiến, Tôn Thất Thuyết đã
nhân danh vua Hàm Nghi thảo chiếu "Cần
Vương", kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp
vua đánh Pháp.
+ Trình bày những phong trào tiêu biểu
→ Rút ra ghi nhớ → Học sinh ghi nhớ SGK
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Động não, vấn đáp

- Em nghĩ sao về những suy nghĩ và hành động
của Tôn Thất Thuyết ?
- Học sinh trả lời
→ Nêu ý nghĩa giáo dục
5. Tổng kết - dặn dò:
- Học bài ghi nhớ
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
19
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
- Chuẩn bị: XH-VN cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ
XX
- Nhận xét tiết học

*********** ************* *****************
Ngày dạy thứ tư ngày 09 tháng 09 năm2009
Khoa học ( 5a1,5a2,5a3)
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
I . Mục tiêu :
-Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
-Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì
- Hiểu được tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
II.Chuẩn bị :
- Thầy: Hình vẽ trong SGK
- Trò: Học sinh đem những bức ảnh chụp bản thân từ hồi nhỏ đến lớp hoặc sưu tầm ảnh của
trẻ em ở các lứa tuổi khác nhau.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: - Hát

2. Bài cũ: Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?
- Nêu những việc thể hiện sự quan tâm, chia sẻ
công việc gia đình của người chồng đối với người
vợ đang mang thai? Việc làm đó có lợi gì?
- gánh nước thay vợ, gắp thức ăn cho vợ, quạt
cho vợ...
- Việc đó giúp mẹ khỏe mạnh, sinh đẻ dễ dàng,
giảm được các nguy hiểm.
- Việc nào nên làm và không nên làm đối với
người phụ nữ có thai?
- Nên: ăn uống đủ chất, đủ lượng, nghỉ ngơi nhiều,
tránh lao động nặng, đi khám thai thường kì.
- Không nên: lao động nặng, dùng chất kích
thích (rượu, ma túy...)
- Cho học sinh nhận xét + GV cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
3. Giới thiệu bài mới:
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì - Học sinh lắng nghe
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp - Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Đàm thoại, thảo luận, giảng giải
- Sử dụng câu hỏi SGK trang 12, yêu cầu HS đem
các bức ảnh của mình hồi nhỏ hoặc những bức
ảnh của các trẻ em khác đã sưu tầm được lên giới
thiệu trước lớp theo yêu cầu. Em bé mấy tuổi và
đã biết làm gì?
- Học sinh có thể trưng bày ảnh và trả lời:
+ Đây là ảnh của em tôi, em 2 tuổi, đã biết nói
và nhận ra người thân, biết chỉ đâu là mắt, tóc,
mũi, tai...

+ Đây là ảnh em bé 4 tuổi, nếu mình không lấy bút
và vở cất cẩn thận là em vẽ lung tung vào đấy ...
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” - Hoạt động nhóm, lớp
* Bước 2: GV phổ biến cách chơi và luật chơi - HS đọc thông tin trong khung chữ và tìm xem
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
20
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
- nhóm nào làm xong trước và đúng là thắng cuộc
.
mỗi thông tin ứng với lứa tuổi nào đã nêu ở tr
14 SGK
- Thư kí viết nhanh đáp án vào bảng
* Bước 2: Làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo hướng dẫn của giáo
viên, cử thư kí ghi biên bản thảo luận như hướng
dẫn trên.
* Bước 3: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu các nhóm treo sản phẩm của mình lên
bảng và cử đại diện lên trình bày.
- Mỗi nhóm trình bày một giai đoạn.
- Yêu cầu các nhóm khác bổ sung (nếu cần thiết)
-Đáp án : 1 - b ; 2 - a ; 3 - c
- Các nhóm khác bổ sung (nếu thiếu)
- Giáo viên tóm tắt lại những ý chính vào bảng lớp.
 Giáo viên nhận xét + chốt ý
Giai đoạn
Đặc điểm nổi bật
Dưới 3 tuổi
Biết tên mình, nhận ra mình trong gương, nhận
ra quần áo, đồ chơi...

Từ 3 tuổi đến 6 tuổi
Hiếu động, thích chạy nhảy, leo trèo, thích vẽ, tô
màu, chơi các trò chơi, thích nói chuyện, giàu trí
tưởng tượng.
Từ 6 tuổi đến 10 tuổi
Cấu tạo của các bộ phận và chức năng của cơ thể
hoàn chỉnh. Hệ thống cơ, xương phát triển mạnh.
* Hoạt động 3: Thực hành
- Yêu cầu HS đọc thông tin tr 15 SGK và trả lời
câu hỏi :
- Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc
biệt đối với cuộc đời của mỗi con người ?
Tuổi dậy thì
- Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao và cân nặng.
- Cơ quan sinh dục phát triển... Ở con gái: bắt
đầu xuất hiện kinh nguyệt. Ở con trai có hiện
tượng xuất tinh lần đầu.
- Phát triển về tinh thần, tình cảm và khả năng
hòa nhập cộng đồng.
 Giáo viên nhận xét và chốt ý Tr 35/SGV
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ
- Chuẩn bị: “Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già”
- Nhận xét tiết học
*********** ************* *****************
Ngày dạy thứ năm ngày 10 tháng 09 năm 2009
Địa lí ( 5a1, 5a2 ,5a3 )
KHÍ HẬU
I. MỤC TIÊU:
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu

21
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
-Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.+ Có sự khác nhau giữa hai miền : miền Bắc có mùa đông lạnh , mưa
phùn ; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa khô rõ rệt.
-Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống sản xuất của nhân dân ta , ảnh hưởng tích cực : cây cối xanh
tốt quanh năm , sản phẩm nông nghiệp đa dạng . ảnh hưởng tiêu cực : thiên tai , lũ lụt , hạn hán,…..
-Chỉ ranh giới khí hậu Bắc – Nam( dãy núi Bạch Mã ) trên lược đồ ( bản đồ )
-Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản.
- Nhận thức được những khó khăn của khí hậu nước ta và khâm phục ý trí cải tạo thiên nhiên của
nhân dân ta.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam.
- Trò: Quả địa cầu - Tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt hoặc hạn hán.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: - Hát
2. Bài cũ: Địa hình và khoáng sản
- Nêu yêu cầu kiểm tra:
1/ Nêu đặc điểm về địa hình nước ta. - HS trả lời, kết hợp chỉ lược đồ, bản đồ.
2/ Nước ta có những khoáng sản chủ yếu nào
và vùng phân bố của chúng ở đâu?
- Lớp nhận xét, tự đánh giá.
 Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:
“Tiết Địa lí hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục
tìm hiểu về những đặc điểm của khí hậu”.
- Học sinh nghe

4. Phát triển các hoạt động:
1 .Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa
* Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm)
- Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Thảo luận nhóm, trực quan,
hỏi đáp
+ Bước 1: Tổ chức cho các nhóm thảo luận để
tìm hiểu theo các câu hỏi:
- HS thảo luận, quan sát lược đồ 1, quan sát quả địa
cầu, đọc SGK và trả lời:
Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu? - Học sinh chỉ
- Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? - Nhiệt đới
- Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng
hay lạnh?
- Nói chung là nóng, trừ một số vùng núi cao
thường mát mẻ quanh năm.
-Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở
nước ta .
- Vì nằm ở vị trí gần biển, trong vùng có gió mùa.
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
22
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
- Hoàn thành bảng sau :
Thời gian gió mùa thổi Hướng gió chính
Tháng 1
Tháng 7
Lưu ý : Tháng 1 : Đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7 đại diện cho mùa gió tây nam hoặc đông
nam
+ Bước 2:

- Sửa chữa câu trả lời của học sinh - Nhóm trình bày, bổ sung
- Gọi một số học sinh lên bảng chỉ hướng gió
tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên Bản đồ Khí
hậu VN hoặc H1
- Học sinh chỉ bản đồ
+ Bước 3: ( Đối với HS khá, giỏi )
- Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ sau
để rèn luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ địa
lí.
- Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và
đúng.
- Giải thích sơ nét
- GV kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa .
2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau
* Hoạt động 2: (làm việc cá nhân hoặc nhóm
đôi )
- Hoạt động cá nhân, lớp
Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan, thực hành.
+ Bước 1:
- Treo bản đồ tự nhiên Việt Nam và giới thiệu
→ Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa
2 miền Bắc và Nam.
- Học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã.
- Phát phiếu học tập
- Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và
miền Nam về:
- Học sinh làm việc cá nhân để trả lời:
- Sự chênh lệch nhiệt độ:
+ Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7.
+ Các mùa khí hậu.

Địa điểm Nhiệt độ trung bình (
0
C )
Tháng 1 Tháng7
Hà Nội 16 29
TP. Hồ Chí Minh 26 27
- Các mùa khí hậu:
+ Miền Bắc: hạ và đông
+ Miền Nam: mưa và khô
- Vì sao có sự khác nhau đó? - Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi núi sát ra tận
biển.
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
23
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
- Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa
đơng và nơi nóng quanh năm.
- Học sinh chỉ
+ Bước 2:
- Giáo viên sửa chữa, hồn thiện - HS trình bày, bổ sung, nhận xét.
 Chốt ý: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa
miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa
đơng lạnh, mưa phùn ; miền Nam nóng quanh
năm với 2 mùa mưa và mùa khơ rõ rệt.
- Lặp lại
3. Ảnh hưởng của khí hậu
* Hoạt động 3: (làm việc cả lớp)
- Hoạt động lớp
Phương pháp: Hỏi đáp, giảng giải, trực quan
- Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản

xuất của nhân dân ta?
- Tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm.
- Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, nấm
mốc, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hán, bão.
 Nhận xét, đánh giá, giáo dục tư tưởng. - Học sinh trưng bày tranh ảnh về hậu quả của lũ
lụt, hạn hán.
* Hoạt động 4: Củng cố - Hoạt động nhóm bàn, lớp
Phương pháp: Trò chơi, thực hành
- u cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ sau
để rèn luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ địa
lí.
- Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và
đúng.
- Giải thích sơ nét
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: “Sơng ngòi”
- Nhận xét tiết học
*********** ************* *****************
TUẦN 04
Ngày dạy , thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2009
Khoa học ( 5a1,5a2,5a3 )
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ.
I . M ục tiêu :
-Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
-Kể được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên , tuổi trưởng thành , tuổi già .
-Nhận thấy được ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển cơ thể của con người.
II.Đồ dùng dạy học :
Thông tin và hình minh hoạ ở SGK tr 16; 17ø
III . Ho ạt động dạy học

1) Ổn đònh tổ chức: Hát, điểm danh
2) Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng TLCH:
H: Tại sao nói : Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đối với cuộc đời mỗi con người?
- HS – GV nhận xét, ghi điểm.
3) Bài mới :Giới thiệu bài : GV ghi bảng .
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1: Tổ chức hoạt đôïng nhóm 6 em.
- GV giao việc.
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
24
Trường TH : Nguyễn Đình Chiểu Giáo án lớp
5
- Cả lớp – GV nhận xét và bổ sung.
- Tuổi vò thành niên:
- Tuổi trưởng thành:
- Tuổi già:
Hoạt động 2:
- Trò chơi “Ai ? Họ đang ở vào giai đoạn nào
của cuộc đời”.
GV –HS sưu tầm 12-16 tranh ảnh nam nữ ở
các lứa tuổi, phát cho HS thảo luận theo nhóm
4 với nội dung : Họ đang ở giai đoạn nào ?
Nêu đặc điểm của các giai đoạn đó ? Cả lớp –
Gv nhận xét và bổ sung.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp .
- Gv nêu câu hỏi :
- GV nhận xét.
- Bạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?
- Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào của
cuộc đời có lợi như thế nào?

IV.Củng cố- dặn dò :
Nhận xét tiết học:
- Các nhóm tiến hành đọc thông tin ở SGK các
nhóm viết ý kiến vào phiếu. Các nhóm treo sản
phẩm trình bày mỗi nhóm một giai đoạn.
- Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ em đến người lớn.
tuổi này có sự phát triển mạnh mẽ về thể chất,
tinh thần và mối quan hệ bạn bè và xã hội.
- Được đánh dấu bằng sự phát triển cả về mặt sinh
học và xa õhội.
- tuổi này cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt
động của các cơ quan giảm dần. Tuy nhiên, những
người cao tuổi có thể kéo dài tuổi thọ bằng sự rèn
luyện cơ thể,sống điều độ và tham gia các hoạt
động xã hội.
- HS tự liên hệ và nêu .Cảlớp làm bài tập ở vở
BTKH tr 14.
- Giai đoạn đầu của tuổi vò thành niên.
- Hình dung được sự phát triển về thể chất, tinh
thần và mọi quan hệ xã hội diễn ra như thế nào ?
Từ đó, ta đón nhận mà không sợ hãi, bối rối . . .
- HS nhắc lại những hiểu biết về các giai đoạn từ
vò thành niên đến tuổi già.
************* ************** **************
Lịch sử ( 5a1,5a2,5a3 )
XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX.
I . Mục tiêu :
-Biết một số điểm mới về tình hình kinh tế -xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX:
+ Về kinh tế : xuất hiện nhà máy , hầm mỏ , đồn điền, đường ơ tơ , đường sắt.
+ Về xã hộ : xuất hiện các tầng lớp mới: chủ xưởng, chủ nhà bn , cơng nhân.

-Biết được ngun nhân của sự biến đổi kinh tế-xã hội nước ta : do chính sách tăng cường khai thác
thuộc địa của thực dân Pháp.
Giáo viên : Nguyễn Thị Ngọc Diệu
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×