Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.34 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>M CăL C</b>
Ch ng 1Đ I C NG V PH NG TI N D Y H C ... 3
1.1. Khái ni m v ph ng ti n d y h c ... 3
1.2. ụ nghĩa của ph ng ti n d y h c ... 5
1.3. Trực quan vƠ ý nghĩa trực quan trong quá trình d y h c ... 6
1.4. Phơn lo i các ph ng ti n d y h c ... 8
Ch ng 2NGUYÊN T C S D NG PH NG TI N ậTHI T B D Y ậ
H C Đ A Lụ ... 10
2.1. Yêu cầu đối với ph ng ti n d y h c đ a lý ... 10
2.2. Nguyên t c s d ng PTDH trên lớp ... 12
2.3. Cách lựa ch n các ph ng ti n d y h c ... 13
2.4. Công vi c chuẩn b gi ng d y với PTDH đối với ng ời giáo viên đ a lý 14
Ch ng 3 S D NG CÁC PH NG TI N D Y H C Đ A Lụ ... 17
3.1. S d ng b n đồ ... 17
3.2. S d ng s đồ ... 30
3.3. S d ng số li u thống kê ... 32
3.4. S d ng biểu đồ ... 32
3.5. S d ng tranh nh đ a lí ... 33
3.6. S d ng video ... 34
3.7. S d ng máy vi tính vƠ internet ... 37
<b>L IăNịIăĐ U</b>
Ph ng ti n d y h c (PTDH) nói chung vƠ ph ng ti n d y h c đ a lý nói
riêng lƠ cơng c hỗ tr hi u qu nhất trong ti td y, làm cho ti th c trở nên sinh
động, d hiểu.Nói chung, trong q trình d y h c, ph ng ti n ậthi t b d y h c
không những giúp giáo viên gi m nhẹ cơng vi c mƠ cịn giúp cho h c sinh ti p
thu ki n thức một cách thu n l i. Có đ c các ph ng ti n, thi t b thích h p,
ng ời giáo viên s phát huy h t năng lực sáng t o của mình trong cơng tác gi ng
d y, lƠm cho ho t động nh n thức của h c sinh trở nên nhẹ nhƠng vƠ hấp d n
h n, t o ra cho h c sinh những tình c m tốt đẹp với mơn h c. S d ng ph ng
ti n d y h c có hi u qu góp phầnnơng cao tính tích cực, độc l p của h c sinh vƠ
t đó nơng cao hi u qu của quá trình ti p thu, lĩnh hội ki n thức vƠ hình thƠnh
kỹ năng, kỹ x o của các em.
Trong thực t gi ng d y ở nhƠ tr ờng Trung h c c sở (THCS) hi n nay,
vi c trang b các ph ng ti n, thi t b ph c v d y h c đ a lý còn thi u, y u, ch a
đồng bộ; kỹ năng s d ng một số các PTDH của giáo viên còn ch a h p lý,
thuần th c. Vì v y tƠi li u nƠy đ c biên so n nhằm m c đích giúp các em sinh
viên Cao đẳng s ph m ngƠnh Đ a lý có đ c những ki n thức chung, khái quát
v các ph ng ti n vƠ trang thi t b kỹ thu t trong d y h c đ a lý ở tr ờng THCS
cũng nh cách s d ng một số PTDH đ a lý cần thi t giúp các em có đi u ki n để
h c t p vƠ rèn luy n nghi p v hi u qu .
Với thời l ng cho chuyên đ tự ch n lƠ 2 tín ch (30 ti t) nên chúng tôi ch
đ c p đ n những vấn đ thi t thực nhất ph c v cho sinh viên CĐSP ngƠnh Đ a
lý. Vì v y trong q trình biên so n khơng tránh những thi u sót, rất mong sự
đóng góp chơn thƠnh của độc gi . Chơn thƠnh c m n.
<b>Đ IăC</b> <b>NGăV</b> <b>PH</b> <b>NGăTI</b> <b>N D Y H C </b>
<b>M CăTIÊU:ă </b>
<b>- </b>Hiểu vƠ n m đ c những vấn đ chung v PTDH: khái ni m, vai trò, ý
nghĩa, cách phơn lo i PTDH nói chung vƠ PTDH Đ a lý nói riêng ...
- Phơn tích đ c trực quan vƠ ý nghĩa trực quan trong quá trình d y h c
<b>N IăDUNG</b>
<b>1.1. Khái ni m v <sub>ph ngăti</sub></b> <b>n d y h c </b>
Có nhi u quan ni m khác nhau v ph ng ti n d y h c nói chung vƠ PTDH
đ a lý nói riêng.
Các tƠi li u v lý lu n d y h c đư trình bƠy PTDH đồng nghĩa với ph ng
ti n trực quan, đó lƠ các v t th t, v t t ng tr ng vƠ các v t t o hình đ c s
d ng để d y h c.
- Các v t th t nh động v t, thực v t sống trong môi tr ờng tự nhiên, các
lo i khoáng v t... giúp cho h c sinh (HS) ti p thu tri thức, gơy hứng thú tìm tịi
h c t p.
- Các v t t ng tr ng nh các lo i b n đồ, s đồ, l c đồ giúp HS thấy
đ c một cách trực quan các sự v t hi n t ng đ c biểu di n d ới d ng khái
quát hoặc đ n gi n.
- Các v t t o hình kể c các ph ng ti n hi n đ i: Tranh nh, mơ hình, hình
v , băng video... thay cho các sự v t hi n t ng khó trơng thấy trực ti p nh đ i
d ng, l c đ a, núi,... hoặc các sự v t hi n t ng không thể trông thấy nh cấu
t o của Trái Đất, các tầng khí quyển...
đối t ng gốc v một số mặt nƠo đó. Nó giúp ta nghiên cứu đối t ng gốc v một
số mặt nhất đ nh nƠo đó.Nói cách khác, mơ hình lƠ v t đ i di n hay thay th cho
v t gốc, nó có những tính chất t ng tự nh v t gốc, nhờ đó khi nghiên cứu mơ
hình ng ời ta s nh n đ c những thơng tin v tính chất hay quy lu t của v t gốc.
Có nhi u lo i mơ hình nh mơ hình v t chất (núi l a, qu cầu...), mơ hình
lý t ởng (mơ hình ký hi u, hình v , s đồ, đồ th ...), mơ hình biểu t ng (mơ
hình ngun t ) nó ch tồn t i trong t duy nh một quan ni m, nh ng th ờng
đ c v t chất hóa.
Theo N.N.Branxki ắThi t b d y h c (TBDH) lƠ những ph ng ti n trực
quan, nó lƠ một nhơn tố nh h ởng lớn đ n sự tổ chức vƠ k t qu của vi c gi ng
d y đ a lý ở nhƠ tr ờng”. Các thi t b đó bao gồm: Phòng đ a lý, các b n đồ giáo
khoa, qu cầu đ a lý, các tranh nh treo t ờng, biểu đồ, đồ th ...
K th a vƠ phát triển những quan ni m trên, Nguy n D c vƠ một số tác
gi đư khái ni m TBDH đ a lý. Các thi t b nƠy bao gồm:
- Một phần c sở v t chất t o đi u ki n cho vi c gi ng d y bộ mơn nh
phịng bộ mơn đ a lý, v ờn đ a lý, tủ sách đ a lý.
- ToƠn bộ đồ dùng trực quan nh b n đồ, tranh nh, s đồ, mơ hình, m u
v t, d ng c quan tr c, đo đ c...
- Các tƠi li u để cung cấp những tri thức c b n cho giáo viên vƠ h c sinh
nh sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham kh o...
- Các thi t b hi n đ i nh máy chi u phim, video, vơ tuy n truy n hình,
máy chi u hình nổi, máy ghi ơm, máy vi tính...
NgoƠi những ph ng ti n trên, gần đơy với các ti n bộ của khoa h c kỹ
thu t, vi c ứng d ng các k t qu nghiên cứu của các lĩnh vực khoa h c vƠ các
ngƠnh khoa h c ứng d ng (máy vi tính, các phần m m d y h c, nh vi n thám...)
đư xuất hi n thu t ngữph ng ti n vƠ thi t b d y h c.
Nh v y, mặc dù có nhi u quan ni m khác nhau v ph ng ti n ậ thi t b
những đối t ng v t chất, tinh thần đ c giáo viên s d ng để đi u khiển m i
ho t động nh n thức của h c sinh vƠ đối với h c sinh, nó lƠ nguồn tri thức sinh
động, lƠ cơng c để rèn luy n kĩ năng, kĩ x o”.
Trong d y h c đ a lí, PTDH lƠ những d ng c , máy móc, thi t b , v t d ng
cần thi t cho ho t động d y vƠ h c đ t đ c các m c tiêu d y h c.
<b>1.2.ăụănghĩaăcủaăph ngăti</b> <b>n d y h c </b>
Ph ng ti n d y h c lƠ tr thủ đ c lực giúp GV thực hi n tính nguyên t c
thống nhất giữa tính c thể vƠ tr u t ng trong quá trình d y h c. PTDH giúp
giáo viên (GV) trình bƠy nội dung bƠi gi ng, cung cấp thông tin đầy đủ h n,
chính xác h n vƠ mang tính trực quan v hi n t ng cần nghiên cứu.
LƠ nguồn tri thức giúp GV đi u khiển quá trình nh n thức của HS.
Vi c s d ng PTDH góp phần tích cực tr ớc tiên lƠ giúp HS d dƠng ti p
thu ki n thức, sau đó lƠ giáo d c thẩm mỹ cho các em. PTDH giúp cho HS nh n
thức c m tính đ c nhanh chóng, đúng b n chất ở nhi u gốc c nh khác nhau.
V mặt phát triển t duy, các PTDH giúp cho HS tr u t ng hóa tr ớc
đ c những vấn đ nghiên cứu. Thông qua các ph ng ti n vƠ ngh thu t biểu
di n của GV s góp phần nơng cao hứng thú h c t p, thu hút sự chú ý m nh m
vƠo bƠi h c của HS.
V mặt PP, PTDH t o đi u ki n để GV c i ti n PPDH.
D ới gốc độ công ngh d y h c, PTDH cùng với tƠi năng của GV s d ng
nó góp phần quan tr ng vƠo sự hình thƠnh ắn n s n xuất trí tu ”. Đơy lƠ s n
phẩm vơ cùng q giá đ c t o ra bởi công ngh d y h c.
Bên c nh đó, PTDH có vai trị quan tr ng trong vi c đánh giá HS, trong
vi c kiểm tra sự lĩnh hội ki n thức của HS, t o thông tin cho HS tự đi u ch nh
quá trình h c t p vƠ GV đi u ch nh ph ng pháp d y h c (PPDH) ...
- Đối với quá trình nh n thức vƠ vi c rèn luy n kỹ năng thực hƠnh của HS.
- LƠm tăng năng suất lao động của GV vƠ HS;
- LƠm thay đổi phong cách t duy vƠ hƠnh động;
- Thay th các sự v t, khái ni m;
- Hỗ tr phát huy m i giác quan của ng ời h c;
- Tăng độ tin c y vƠ độ b n vững của vi c thu nh n;
- C thể hóa vi c gi ng d y, tăng kh năng ti p thu;
- Gi m thời gian gi ng d y;
- Gi m nặng nh c của ng ời d y, gơy hứng thú cho ng ời h c;
- Giúp cho HS d nh n bi t, d nhớ, tăng hi u qu gi ng d y, h c t p;
- Ng n ngữ có cơu ắTrăm nghe không bằng một thấy, trăm thấy không bằng
một lƠm”;
- Dùng ph ng ti n để HS d dƠng hiểu đ c những vấn đ GV muốn di n
đ t, lƠm rõ những vấn đ GV đ nh giới thi u;
- Tác d ng cuốn hút HS tham gia tích cực vƠo bƠi gi ng, lƠm cho lớp h c
năng động, không buồn tẻ, hi u qu gi ng d y tốt h n.
- Giúp HS g n k t ki n thức lí lu n với thực t .
- Khuy n khích HS chuyển giaođi u đư h c qua ph ng ti n.
- Khuy n khích HS chủ động tham gia tích cực vƠo q trình h c t p trên
lớp.
<b>1.3. Tr</b> <b><sub>căquanăvƠăýănghĩaătr</sub></b> <b>c quan trong quá trình d y h c </b>
1.3 1 Vai trò của các giác quan trong vi c h c
T tơm lí h c t p, ng ời ta thấy rằng vi cti p nh n thông tin nhờ vƠo 5 giác
quan của con ng ời: nghe, nhìn, n m, ng i, c m nh n.
lƠ tai để nghe. Truy n th ki n thức theo hình thức cũ nƠy ch thơng qua lời nói,
cịn các giác quan khác ch a đ c s d ng để thông qua bƠi gi ng. Phần lớn ti m
năng ti p thu h c t p ch a đ c phát huy.
Sau đơy lƠ vai trò của các giác quan trong vi c h c
Trong vi c thu nh n tri thức Trong vi c l u giữ tri thức
Qua n m 1%
Qua sờ 1,5%
Qua ng i 3,5%
Qua nhìn 83%
Nghe 20%
Nhìn 30%
Nghe + nhìn 50%
Nghe + nhìn + th o lu n 70%
Tự trình bƠy vƠ lƠm 90%
<i><b>Tôi nghe </b><b>–</b><b> Tôi qn </b></i>
<i><b>Tơi nhìn </b><b>–</b><b>Tơi nhớ</b></i>
<i><b>Tơi làm </b><b>–</b><b>Tơi hiểu</b></i>
1.3.2 M c đích của trực quan hóa
- T p trung sự chú ý của ng ời h c;
- Giúp ng ời h c đ nh h ớng tốt;
- LƠm thông tin trở nên d ti p thu;
- LƠm rõ rƠng, c thể h n những đi u c b n;
- Mở rộng vƠ bổ sung những đi u đư nói;
- Sự sáng t o cá nhơn trong trực quan hóa khơng có giới h n, nh ng nên
xem xét vƠ chú ý đ n những điểm c b n thể hi n hình nh.
1.3 3 u điểm của trực quan hóa
- Nội dung cấu trúc rõ rƠng ai cũng có thể thấy đ c.
- Ng ời h c chú ý bƠi gi ng, t p trung vƠo những chủ đ cần th o lu n.
- Nội dung h c tr u t ng có thể ti p thu d dƠng h n.
- Trong các buổi th o lu n, những ý ki n, gi i pháp đ c vi t ra giấy m i
ng ời đ u thấy đ c các đóng góp, các ý t ởng, gi i pháp của những ng ời tham
dự nên d dƠng thống nhất h n.
Trực quan hóa vƠ vi c áp d ng các ph ng ti n h c t p t ng ứng b t buộc
chuẩn b các đ n v h c trình vƠ các minh h a cho bƠi gi ng một cách chu đáo vƠ
nghiêm túc. CƠng dƠnh tơm huy t bao nhiêu cho vấn đ nƠy thì chất l ng bƠi
gi ng cũng nh mức độ nhớ, hiểu bƠi của HS cƠng đ c nơng cao.
<b>1.4. Phân lo i cácăph ngăti</b> <b>n d y h c </b>
Có nhi u cách phơn lo i khác nhau, tuy nhiên thông th ờng ng ời ta phơn
lo i PTDH thƠnh một số nhóm thơng d ng sau:
- Các ph ng ti n nhìn (Visuell): Sách, b n giấy trong, văn b n, b ng.
- Các ph ng ti n nghe (Auditive): đĩa hát, đĩa CD, audio cassette, radio.
- Các ph ng ti n k t h p nghe nhìn: Audio ậ visuell): phim nh, tivi,
video, đa ph ng ti n...
Cũng có thể phơn lo i PTDH thƠnh các nhóm theo hình thức của chúng
nh :
- Các PT lƠm m u khi h c (các PT trực quan)
- Các PT t o đi u ki n tham gia vƠo nội dung bƠi gi ng.
<b>CÂUăH IăỌNăTẬP</b>
1. Hưy gi i thích rõ vai trò vƠ ý nghĩa của các PTDH đ a lý đối với GV vƠ
HS. Cho d n chứng.
2. ụ nghĩa của trực quan hóa trong d y h c đ a lý.
3. Phơn lo i các PTDH đ a lý.
<b>C</b>
<b>ÁC </b>
<b>B</b>
<b>Ộ</b>
<b> S</b>
<b>ƯU T</b>
<b>ẬP</b>
<b>, C</b>
<b>ÁC</b>
<b> M</b>
<b>ẪU V</b>
<b>ẬT</b>
<b>C</b>
<b>ÁC </b>
<b>M</b>
<b>Ơ </b>
<b>HÌNH</b>
<b>, TR</b>
<b>AN</b>
<b>H </b>
<b>ẢN</b>
<b>H, HÌNH </b>
<b>VẼ</b>
<b>B</b>
<b>ẢN </b>
<b>Đ</b>
<b>Ồ</b>
<b>, S</b>
<b>N NGHE NHÌN </b>
Phản ảnh trực