Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Bài soạn giáo án 4 tuần 20 trọn tuần(Hải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.04 MB, 37 trang )

TOÁN
I. MỤC TIÊU
- Học sinh bước đầu nhận biết về phân số .Biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc,
viết các phân số
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3, 4
- Gd HS cẩn thận khi làm tính.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Giới thiệu phân số
- GV vẽ lên bảng như hình vẽ trong SGK - Học sinh quan sát

+ Thành 6 phần bằng nhau .
+ Có 5 phần được tô màu .
+ GV nêu : Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau tô màu năm phần . Ta nói tô màu
năm phần sáu hình tròn
+ Năm phần sáu viết thành
6
5
( viết số 5, viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang
và thẳng cột với số 5)
+ Ta gọi
6
5
là phân số .
+ Phân số
6


5
có tử số là 5, mẫu số là 6 .
+ GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình
vuông, hình zích rắc như phần bài học
Trong SGK, yêu cầu học sinh đọc phân số
chỉ phần đã tô màu của mỗi hình

Viết:
2
1
viết:
7
4
Đọc: một phần hai Đọc: bốn phần bảy
+ Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số ở
mỗi phân số trên ?
-Học sinh nêu
Ghi nhớ: Mỗi phân số có tử số và mẫu số .Tử số là số tự nhiên viết trên dấu gạch
ngang .Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới dấu gạch ngang .
3.3 Luyện tập thực hành
Bài tập 1 Tr. 107

+ Hình tròn được chia
thành mấy phần bằng
nhau ?
+ Trong số các phần đó có
mấy phần đã được tô
màu ?
TIẾT 96
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở .

- Gọi hai em lên bảng sửa bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh

5
2

8
5

4
1


10
7

6
3

7
3
Bài tập 2 Tr. 107
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.

- Gọi một em lên bảng làm bài

- Nhận xét ghi điểm học sinh .
PS TS MS PS TS MS
11

6
6 11
8
3
3 8
10
8
8 10
25
18
18 25
12
5
5 12
55
12
12 55
Bài tập 3 Tr. 107
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- GV nêu yêu cầu viết các phân số như
sách giáo khoa
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm
vào vở
- Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết
Hai phần năm:
5
2
Mười một phần mười hai:
12
11

Bốn phần chín:
9
4
Chín phần mười:
10
9
Năm mươi hai phần tám mươi tư:
84
52
Bài tập 4 Tr. 107
9
5
: Năm phần chín,
+ Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi .
+ HS A đọc phân số thứ nhất
9
5
. Nếu
đọc đúng thì HS A chỉ định HS B đọc
tiếp, cứ như thế đọc cho hết các phân số .
+ Nếu HS nào đọc sai thì GV sửa .
TẬP ĐỌC
I. MỤC TIÊU
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lè lưỡi, tối sầm, khoét máng, quy hàng,…

4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học .

TIẾT 39

- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
- Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp nội
dung câu chuyện
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết chiến đấu chống
yêu tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : núc nác,
núng thế,…
- Gd HS luôn có tinh thần đoàn kết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần
luyện đọc .
- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn luyện đọc – tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- GV phân đoạn đọc nối tiếp + Đoạn 1: Bốn anh em tìm tới chỗ yêu
tinh ở ... đến bắt yêu tinh đấy .
+ Đoạn 2: Cẩu Khây hé cửa … đến từ
đấy bản làng lại đông vui .
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài
- 2 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- HS đọc lần 1: GV sửa lỗi phát âm Ví dụ: lè lưỡi, núc nác, nước lụt, chạy chốn
- HS đọc lần 2: giải nghĩa từ khó. Núc nác, thung lũng, núng thế, bản làng
- HS đọc lần 3: Đọc trơn

- HS đọc theo cặp đôi - HS đọc theo cặp đôi
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: Câu: Bà đừng sợ, anh em chúng cháu đến
đây để bắt yêu tinh đấy.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1
+ Tới nơi yêu tinh ở anh em Cẩu Khây
gặp ai và được giúp đỡ như thế nào ?
+ Anh em Cẩu Khây chỉ gặp có một bà cụ
còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và
cho họ ngủ nhờ.
+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt ? + Có phép thuật phun nước làm nước
ngập cả cánh đồng làng mạc.
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì? + anh em Cẩu Khây được bà cụ giúp đỡ
và cho biết phép thuật của yêu tinh
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 - 2 HS đọc thành tiếng.

+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu giữa bốn
anh em Cẩu Khây chống yêu tinh ?
+ Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm.. .
Bốn anh em đã chờ sẵn . .
+ Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được
yêu tinh ?
+ Vì anh em Cẩu Khây có sức khỏe phi thường.
+ Vì anh em Cẩu Khây biết đoàn kết,
đồng tâm hợp lực
+ Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì ? + Nói lên cuộc chiến đấu ác liệt, sự hiệp sức
chống yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây .
-Ý nghĩa của câu truyện nói lên điều gì? - Nội dung : Ca ngợi sức khoẻ, tài năng,
tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu

tinh, cứu dân bản của 4 anh em Cẩu Khây
c) Luyện đọc diễn cảm
- Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng
đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi để tìm ra
cách đọc hay.
- Một HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
- 2 HS tiếp nối nhau đọc và tìm cách đọc
Đoạn 1: Đọc với giọng hồi hộp.
Đoạn 2: Đọc với giọng gấp gáp, dồn dập,
trở lại nhịp khoan thai ở đoạn kết
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
Cẩu Khây hé cửa. Yêu tinh thò đầu vào, lè lưỡi dài như quả núc nắc, trợn mắt xanh lè.
Nắm Tay Đóng Cọc đấm một cái làm nó gẫy gần hết hàm răng. Yêu tinh bỏ chạy. Bốn
anh em Cẩu Khây liền đuổi theo nó. Cẩu Khây nhổ cây bên đường quật túi bụi. Yêu
tinh đau quá hét lên, gió bão nổi ầm ầm, đất trời tối sầm lại.
- Yêu cầu HS luyện đọc. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
Cẩu Khây mở cửa. ... đất trời tối sầm lại
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
4. Củng cố
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài.

CHÍNH TẢ (Nghe - viết)
I. MỤC TIÊU

- Nghe – viết đúng bài "Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp"; trình bày đúng hình thức bài
văn xuôi.
- Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu ch / tr các vần uôt / uôc
- Gd HS rèn chữ giữ vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Một số tờ phiếu viết nội dung bài tập2 , BT3 .
- Tranh minh hoạ ở hai bài tập BT3 a hoặc 3 b
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn viết chính tả
a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
+ Đoạn văn nói lên điều gì ? + Đoạn văn nói về nhà khoa học người
Anh Đân - lớp, từ một lần đi xe đạp bằng
bánh gỗ vấp phải ống cao su làm ông suýt
ngã đã giúp ông nghĩ ra cách cuộn ống
cao su cho vừa vành bánh xe và bơm hơi
căng lên thay vì làm bằng gỗ và nẹp sắt .
b) Hướng dẫn viết từ khó
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn
khi viết chính tả và luyện viết.
- Các từ: Đân - lớp, nước Anh, nẹp sắt, rất
xóc, cao su, suýt ngã, lốp, săm ,...
c) Viết chính tả
+ GV đọc lại toàn bài và đọc cho học sinh
viết vào vở .
+ Viết bài vào vở

d) Soát lỗi và chấm bài
+ Đọc lại toàn bài một lượt để HS soát
lỗi tự bắt lỗi .
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi
ra ngoài lề
3.3 Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2 Tr. 14
a/ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
-Phát giấy và bút dạ cho nhóm HS . Yêu
cầu HS thực hiện trong nhóm, nhóm nào
làm xong trước dán phiếu lên bảng.
- Gọi các nhóm khác bổ sung từ mà các
nhóm khác chưa có.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Trao đổi, thảo luận và tìm từ, ghi vào phiếu.
- Bổ sung.
- 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu:

TIẾT 20
- Nhận xét và kết luận các từ đúng. - 1 HS đọc thành tiếng.
a/ chuyền trong vòm lá
Chim có gì vui
Mà nghe ríu rít
Như trẻ vui cười .
b/ Cày sâu cuốc bẫm
- Mua dây buộc mình
- Thuốc hay tay đảm
- Chuột gặm chân mèo.
Bài tập 3 Tr.15
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.

- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm và tìm từ.
- Gọi 3 HS lên bảng thi làm bài .
- Gọi HS nhận xét và kết luận từ đúng.
b) Tiến hành tương tự phần a
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và tìm từ.
- 3 HS lên bảng thi tìm từ.
- 1 HS đọc từ tìm được.
- Đoạn a : đãng trí - chẳng thấy xuất trình
- Đoạn b : thuốc bổ - cuộc đi bộ - buộc ngài
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau

ĐẠO ĐỨC
TIẾT 20 Kính trọng, biết ơn người lao động.(t2)
I. MỤC TIÊU
- Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn
thành quả lao động của họ.
- HS khá, giỏi biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động
- GD HS luôn yêu quý và kính trọng người lao động
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- SGK Đạo đức 4. - Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III. HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Phát triển bài HOẠT ĐỘNG 1: ĐÓNG VAI (BÀI TẬP 4)

- GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi
nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1
tình huống.
- Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng
vai.
Nhóm 1: Giữa trưa hè, bác đưa thư
mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ …
Nhóm 2: Hân nghe mấy bạn cùng lớp
nhại tiếng của một người bán hàng rong,
Hân sẽ …
Nhóm 3 :Các bạn của Lan đến chơi và
nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở
góc phòng. Lan sẽ …
- GV phỏng vấn các HS đóng vai.
- GV kết luận về cách ứng xử phù hợp
trong mỗi tình huống.
- Các nhóm lên đóng vai.
- Cả lớp thảo luận:
+ Cách cư xử với người lao động trong
mỗi tình huống như vậy đã phù hợp
chưa? Vì sao?
+ Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử
như vậy?
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp
nhận xét bổ sung.
HOẠT ĐỘNG 2: TRÌNH BÀY SẢN PHẨM (BÀI TẬP 5 - 6)
- GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6.
Bài tập 5 : Sưu tầm các câu ca dao, tục
ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện …
nói về người lao động.

Bài tập 6 : Hãy kể, viết hoặc vẽ về một
người lao động mà em kính phục, yêu
quý nhất.
- GV nhận xét chung.
- HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá
nhân)
- Cả lớp nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng
những lời nói và việc làm cụ thể. Nhận xét tiết học


TOÁN
I. MỤC TIÊU:
- Biết được thương của phét chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có
thể viết thành một phân số: tử số là số bị chia và mẫu số là số chia .
- Gd HS vận dụng tính toán thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Các mô hình hoặc các hình vẽ trong SGK.
III.HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0
- Giáo viên nêu vấn đề
+ Ví dụ 1 Có 8 quả cam, chia đều cho 4
em . Mỗi em được mấy quả ?
+ Yêu cầu HS tìm ra kết quả + Nhẩm và tính ra kết quả : 8 : 4 = 2 ( quả cam)
Nhận xét
Nhận xét

:
:


Thương
Thương của phép chia số tự nhiên cho 1 số tự nhiên (khác 0) có thể là một số tự
nhiên.
+ Ví dụ 2: Có 3 cái bánh , chia đều cho 4
em . Hỏi mỗi em được mấy phần cái bánh?
+ Yêu cầu HS tìm ra kết quả - Học sinh thảo luận tìm cách chia
+ GV hướng dẫn HS thực hiện chia như SGK
Chia mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau rồi
chia cho mỗi em 1 phần, tức là
4
1
cái bánh
- Sau 3 lần chia như thế mỗi bạn được 3
phần, ta nói mỗi bạn được
4
3
cái bánh

- Giáo viên viết bảng: 3 : 4 =
4
3
Học sinh đọc 3 chi 4 bằng
4
3
Nhận xét : Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết
thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.

3.3 Luyện tập thực hành
Bài tập 1 Tr. 108
- Gọi học sinh nêu đề bài
-Gọi hai em lên bảng sửa bài.


Mỗi em được
4
3
cái bánh
TIẾT 97
+ Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh
7 : 9 =
9
7
; 5 : 8 =
8
5

6 : 19 =
19
6
; 1 : 3 =
3
1
Bài tập 2 Tr. 108
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng làm bài

- Nhận xét ghi điểm học sinh .
36 : 9 =
9
36
= 4 ; 88 : 11 =
11
88
= 8
0 : 5 =
5
0
= 0 ; 7 : 7 =
7
7
= 1
Bài tập 3 Tr. 108
+ Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- GV nêu yêu cầu viết các phân số như
sách giáo khoa .
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm, lớp làm
vào vở .
- Yêu cầu 2 HS đọc tên các phân số vừa viết.
+ Qua bài tập 3 phần a) em thấy mọi số
tự nhiên đều có thể viết dưới dạng phân
số như thế nào?
+ 1 HS đọc thành tiếng
+ Thực hiện vào vở, một HS lên bảng viết
các phân số .
+ Đọc chữa bài: 6 =
1

6
; 1 =
1
1
;
27 =
1
27
; 0 =
1
0
; 3 =
1
3
+ Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành
một phân số có tử số là số tự nhiên đó và
mẫu số bằng 1 .
4. Củng cố:
- Qua bài học hôm nay em ghi nhớ được
điều gì?
- Nhận xét tiết học
+
Thương
Thương của phép chia số tự nhiên cho 1 số
tự nhiên (khác 0) có thể là một số tự nhiên.
+ Thương của phép chia số tự nhiên cho
số tự nhiên ( khác 0 ) có thể viết thành
một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số
là số chia.
+ Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành

một phân số có tử số là số tự nhiên đó và
mẫu số bằng 1 .
BÀI TẬP CỦNG CỐ :
BÀI TẬP CỦNG CỐ :
Nối phép chia với thương thích hợp:
Nối phép chia với thương thích hợp:

5. Dặn dò:
Về nhà học và xem lại bài bài.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
I. MỤC TIÊU
- Nắm được kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? để nhận biết câu kể đó
trong đoạn văn. Xác định được Chủ ngữ, Vị ngữ trong câu kể tìm được.
- Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì ?
- HS khá, giỏi viết được đoạn văn (ít nhất 5 câu ) có 2,3 câu kể đã học.
- Gd HS vận dụng vào thực tế.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Giấy khổ to và bút dạ để HS làm bài tập 3 .Một số tờ phiếu viết từng câu văn ở
bài tập1 Tranh minh hoạ cảnh làm trực nhật lớp ( gợi ý viết đoạn văn BT2)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 Tr. 16
- Yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời câu
hỏi bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài tìm các câu kiểu
Ai làm gì ? có trong đoạn văn .

+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
- Một HS đọc thành tiếng, trao đổi, thảo
luận cặp đôi .
+ HS tiếp nối phát biểu
- Nhận xét, bổ sung bài bạn
Bài tập 2 Tr. 16
- Yêu cầu HS tự làm bài .
+ Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .

TI ẾT 39
+Tàu chúng tôi // buông neo trong vùng biển Trường Sa
C N VN
+ Một số chiến sĩ // thả câu .
CN VN
+ Một số khác // quây quần trên boong sau , ca hát , thổi sáo.
CN VN
+ Cá heo // gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui .
CN VN
Bài tập 3 Tr.16
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu .
+ Treo tranh minh hoạ cảnh học sinh
đang làm trực nhật lớp .
+ Đoạn văn có một số câu kể Ai làm gì ?
+ Yêu cầu HS viết đoạn văn .
+ Mời một số em làm trong phiếu mang
lên dán trên bảng .
- Mời một số HS đọc đoạn văn của mình .
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc bài làm . GV sửa lỗi dùng

từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt .
- Một HS đọc thành tiếng .
- Quan sát tranh .
- Tiếp nối đọc đoạn văn mình viết .
- HS cả lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn.
Ví dụ:
Đoạn văn kể lại công việc trực nhật có sử dụng câu kể dạng " Ai - làm gì "
Hôm nay, tổ tôi làm trực nhật lớp . Vừa đến lớp, chúng tôi vội bắt tay vào công việc .
Lan quét lớp. Hùng lau bảng. Tôi và Thu thì kê bàn ghế cho ngay ngắn. Loáng cái ,
lớp học đã sạch sẽ và gọn gàng .Chúng tôi nghĩ đến nét mặt hài lòng của cô giáo và
cùng cười rạng rỡ.
3. Củng cố – dặn dò:
+ Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)

KỂ CHUYỆN:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. MỤCTIÊU
- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn chuyện) đã nghe,
đã đọc về một người có tài.
- hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn chuyện) đã kể
- Luôn có ý thức đọc truyện và biết cách diễn đạt lại câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DAY-HỌC
- Một số truyện viết về người có tài ( GV và HS sưu tầm).
- Giấy khổ to viết dàn ý kể chuyện.
- Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bàikể chuyện
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới

3.1 Giới thiệu bài
3.2 Hướng dẫn kể chuyện
a) Tìm hiểu bài
-Yêu cầu HS đọc đề bài và phần gợi ý. - 1 HS đọc thành tiếng.
- GV giao việc: Mỗi em sẽ kể lại cho lớp
nghe câu chuyện mình đã được chuẩn bị
về một người có tài năng ở các lĩnh vực
khác nhau, ở một mặt nào đó như người
đó có trí tuệ, có sức khỏe. Em nào kể
chuyện không có trong sgk mà kể hay,
các em sẽ được điểm cao.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mà
mình sẽ kể.
- Lắng nghe để thực hiện.
- Một số HS nối tiếp nhau giới thiệu tên
câu chuyện mình kể, nói rõ câu chuyện kể
về ai, tài năng đặc biệt của nhân vật, em
đã đọc ở đâu hoặc được nghe ai kể...
b) Học sinh kể chuyện
* Yêu cầu HS đọc dàn ý bài kể chuyện
(GV đã viết trên bảng phụ).
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp lắng nghe
và theo dõi.
GV lưu ý HS: Khi kể các em cần kể có
đầu, có đuôi, biết kết hợp lời kể với động
tác, điệu bộ, cử chỉ.
* Kể trong nhóm.
- GV theo dõi các nhóm kể chuyện.
- Từng cặp HS kể.
- Trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện.

* HS thi kể chuyện:
GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn
đánh giá bài kể chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn HS chọn được
câu chuyện hay, kể hay.
- HS tham gia thi kể.
- HS lớp nhận xét.
4.Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét tiết học,

TIẾT 20
- Yêu cầu các em về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

×