Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần số 26 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.04 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 26 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013 TẬP ĐỌC NGHĨA THẦY TRÒ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính cụ giáo Chu. 3. Thái độ: - Nhớ ơn thầy giáo, cô giáo. Người đã dạy dỗ chúng ta nên người….. II. Thiết bị - ĐDDH:- Tranh minh hoa bài đọc trong SGK. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Cửa sông - Giáo viên gọi học sinh đọc thuộc lòng 2 – 3 khổ thơ và trả lời câu hỏi: + Cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? + Cách sắp xếp các ý trong bài thơ có gì đặc sắc? - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ Nghĩa thầy trò 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 12’ Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. - 1 đọc bài, cả lớp đọc thầm. -HD chia đoạn học sinh luyện đọc. Phần 1: “Từ đầu … rất nặng” Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng Phần 2: “Tiếp theo … tạ ơn thầy” dẫn cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ Phần 3: phần còn lại. lẫn đo phát âm địa phương. - Nhiều học sinh tiếp nối đọc. - Gọi 1 học sinh đọc chú giải - 1 học sinh đọc to cho các bạn nghe. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. Lắng nghe 10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - YCHS đọc thầm phần 1 và trả lời câu hỏi. 1) Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?. - Học sinh cả lớp đọc thầm, suy nghĩ phát biểu: + Các môn sinh đến nhà cụ giáo Chu để mừng thọ thầy; thể hiện lòng yêu quý, kính mến, tôn trọng thầy, người đã dìu dắc dạy dỗ mình trưởng thành. 2) Gạch dưới chi tiết cho trong bài Chi tiết “Từ sáng sớm … và cùng theo cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo sau thầy” Chu?  Tình cảm cụ giáo Chu đối với người - Ông cung kính, yêu quý tôn trọng thầy đã dạy cụ thế nào? thầy đã mang hết tất cả học trò của mình đến tạ ơn thầy.  Chi tiết nào biểu hiện tình cảm đó. - Chi tiết: “Mời học trò … đến tạ ơn thầy”. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Nhất tự vi sư, bán tự vi sư - Em hãy tìm thành ngữ, tục ngữ nói (Một chữ cũng là thầy, nữa chữ cũng lên bài học mà các môn sinh nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo là thầy.) Tôn sư trọng đạo Chu. Kính thầy, yêu bạn … - Giáo viên chốt: Nhấn mạnh thêm truyền thống tôn sư trọng đạo không những được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bảo vệ mà còn được phát huy, bồi đắp và nâng cao. - Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được xã hội tôn vinh. 8’ Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc. - hướng dẫn học sinh tìm giọng đọc - HS nêu. diễn cảm bài văn, xác lập kĩ thuật - HS lắng nghe. đọc, giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng. - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc VD: Thầy / cảm ơn các anh.// Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy / - Nhiều học sinh luyện đọc đoạn văn. muốn mời tất cả các anh / theo thầy / tới thăm một người / mà thầy / mang - 3 em thi đọc. ơn rất nặng.// Các môn sinh / đều đồng thanh dạ ran./ 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - Nội dung của bài nòi lên điều gì ? - Gdlh: nhớ ơn thầy giáo , cô giáo. Người đã dạy dỗ chúng ta nên người….. - Xem lại bài. - Chuẩn bị:“Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> CHÍNH TẢ LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe-Viết đúng chính tả bài: Lịch sử ngày Quốc tế lao động.Trình bày đúng hình thức bài văn. 2. Kĩ năng: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 3. Thái độ: - Học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. Thiết bị - ĐDDH: + Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người tên địa lý ngoài. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ GV gọi học sinh nêu quy tắc viết hoa. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15’ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe, viết. - Giáo viên đọc toàn bài chính tả. - Học sinh lắng nghe. Bài chính tả nói điều gì ? …giải thích lịch sử ra đời của ngày quốc tế lao động 1 – 5. - Giáo viên gọi 2 học sinh lên viết bảng. - Học sinh cả lớp đọc thầm lại bài - Giáo viên lưu ý nhắc nhở học sinh chính tả, chú ý đến những tiếng mình giữa dấu gạch nối và các tiếng trong một viết còn lẫn lộn, chú ý cách viết tên bộ phận của tên riêng phải viết liền người, tên địa lý nước. - Cả lớp viết bảng con, bảng lớp. nhau, không viết rời. - Chi-ca-gô, Mĩ, Niu-Y-ooc, Banti-mo, Pit-sbơ-nơ… - Giáo viên gọi 2 học sinh nhắc lại quy - Học sinh nhận xét . tắc, viết hoa tên người, tên địa lý nước - 2 học sinh nhắc lại. ngoài. Nêu ví dụ. - Viết hoa chữ cái đầu của bộ phận tạo thành tên riêng đó. - Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa tiếng có gạch nối. * Giáo viên giải thích thêm: Ngày Quốc - Ví dụ: Chi-ca-gô, Niu-Y-ooc, Bantế Lao động là tên riêng chỉ sự vật, ta ti-mo. Đối với những tên riêng đọc viết hoa chữ cái đầu tiên của từ ngữ biểu theo âm Hán – Việt thì viết hoa như thị thuộc tính sự vật đó. đối với tên người Việt, địa danh - GV dán giấy đã viết sẵn quy tắc. Việt. - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ - Ví dụ: Mĩ. phận trong câu học sinh viết. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả. Thu và chấm bài Cho học sinh báo cáo lỗi. 15’ Hoạt động 2: HDHS làm bài tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. - Giáo viên nhận xét, chỉnh lại. - Giải thích thêm: Quốc tế ca thuộc nhóm tên tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu tiên. - Công xã Pari thuộc nhóm tên riêng chỉ sự vật.. - Học sinh đọc lại quy tắc. - Học sinh viết bài. - Học sinh soát lại bài. - 1 học sinh đọc bài tập. - Cả lớp đọc thầm – suy nghĩ làm bài cá nhân, các em dùng bút chì gạch dưới các tên riêng tìm được và giải thích cách viết tên riêng đó. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Tên riêng : Ơ – gien, Pi – chi –ê, Pi – e Đơ- gây – tê, Pa- ri, Pháp. 2 học sinh lên bảng viết. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ Cho học sinh viết lại một số từ học sinh còn viết sai. Gọi học sinh nêu quy tắc viết hoa Giáo viên nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thực hiện phép nhân số đo thời gian với 1 số. 2. Kĩ năng: - Vận dụng giải một số bài toán có nội dung thực tế. 3. Thái độ: - Học sinh tính chính xác, khoa học. II. Thiết bị - ĐDDH: SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng.. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Nhân số đo thời gian - Học sinh lần lượt sửa bài 3. - Hai sự kiện cách nhau 1961 – 1492 = 469 ( năm ) - Cả lớp nhận xét. - Giáo viên nhận xét _ cho điểm. 3.Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Học sinh lần lượt tính. * Ví dụ: 2 phút 12 giây x 4. - Nêu cách tính trên bảng. - Giáo viên chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét. - Nhân từng cột. 2 phút 12 giây x 4 - Kết quả nhỏ hơn số qui định. 8 phút 48 giây - Học sinh nêu cách tính. - Đặt tính và tính. - Lần lượt đại điện nhóm trình bày. Ví dụ: 1 người thợ làm 1 sản phẩm hết - Dán bài làm lên bảng. 5 phút 28 giây. Hỏi làm 9 sản phẩm - Trình bày cách làm. mất bao nhiêu thời gian? 5phút 28 giây x 9 - Giáo viên chốt lại bằng bài làm 5 phút 28 giây đúng. x 9 - Đặt tính. 45 phút 252 giây = 47 phút 52 giây 5 phút 28 giây - Thực hiện nhân riêng từng cột. x 4 45 phút 152 giây = 49 phút 12 giây. - Các nhóm nhận xét và chọn cách - Kết quả bằng hay lớn hơn  đổi ra làm đúng – Giải thích phần sai. đơn vị lớn hơn liền trước. - HS lần lượt nêu cách nhân số đo thời 20’ Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài gian. tập. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Bài 1 - Giáo viên chốt bằng 2 bài số thập - Học sinh đọc đề – làm bảng con phân. - Sửa bài. Gv nhận xét. 4,1 giờ 3,4phút x 6 x 4 24,6giờ 13,6 phút = 24 giờ 36 phút =9,5 giây x 3 = 28,5 giây Bài 2: Làm vở- dành cho hs khá giỏi Học sinh làm vở - Giáo viên chốt bằng lưu ý học sinh Bài giải: nhìn kết quả lớn hơn hoặc bằng phải Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: đổi. 1 phút 25 giây x 3 = 3 phút 75 giây = 4 phút 15 giây Thu và chấm bài- nhận xét Đáp số : 4 phút 15 giây 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - Nhận xét tiết học. - Giáo viên nhắc nhở học sinh cẩn thận khi tính toán. - Ôn lại quy tắc. - Chuẩn bị: Chia số đo thời gian. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Biết: Đế quốc Mĩ từ ngày 1/ 8 đến ngày 30/ 12/ 1972 đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng huỷ diệt HN và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “ Điện Biên Phủ trên không”. 2. Kĩ năng: - Trình bày sự kiện lịch sử. 3. Thái độ: - Tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh. II. Thiết bị - ĐDDH: Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Sấm sét đêm giao thừa. - Kể lại cuộc tấn công toà sứ quán Mĩ của quân giải phóng Miền Nam? - Nêu ý nghĩa lịch sử?  GV nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ ném bom HàNội. - Tại sao Mĩ ném bom Hà Nội ? - 2 học sinh nêu. - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc - Học sinh đọc sách  ghi các ý SGK, ghi kết quả làm việc vào phiếu chính vào phiếu. học tập. - 1 vài em phát biểu ý kiến.  Giáo viên nhận xét + chốt:  Mĩ tin rằng bom đạn của chúng sẽ làm cho chính phủ ta run sợ, phải kí hiệp định theo ý muốn của chúng. - Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự tàn bạo của đế quốc Mĩ đối với HN? - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Sự đối phó của quân dân 10’ ta. - Tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn - Học sinh đọc SGK, gạch bút chì “Trước sự tàn bạo, tiêu biểu nhất” và dưới các chi tiết đó. tìm hiểu trả lời câu hỏi. - Quân dân ta đã đối phó lại như thế - 1 vài em phát biểu. nào? - Giáo viên nhận xét. 10’ Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của chiến - Học sinh đọc SGK + thảo luận thắng. - Tổ chức học sinh đọc SGK và thảo theo nhóm 4 kể lại trận chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972 trên bầu trời HN. luận nội dung sau: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Trong 12 ngày đêm chiến thắng không quân Mĩ, ta đã thu được những kết quả gì? + Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?  Giáo viên nhận xét.. -. 1 vài nhóm trình bày. Nhóm khác bổ sung, nhận xét. Học sinh đọc SGK. Thảo luận theo nhóm đôi. 1 vài nhóm trình bày. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - Nhận xét tiết học - Tại sao Mĩ ném bom Hà Nội? - Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đêm 26/ 12/ 1972? - Gv nhận xét, chốt ý. Học bài. - Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> KHOA HỌC CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. 2. Kĩ năng: - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật.. 3. Thái độ: - Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Thiết bị - ĐDDH:- - Hình vẽ trong SGK trang 104, 105 III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Ôn tập. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ Hoạt động 1: Quan sát Cách tiến hành: - Nhóm trưởng điều khiển các bạn. Bước 1: Làm việc theo cặp. - Quan sát các bộ phận của những - Yêu cầu các nhóm trình bày từng bông hoa sưu tầm được hoặc trong các nhiệm vụ. hình 3, 4, 5 trang 104 SGK và chỉ ra Bước 2: Làm việc cả lớp nhị (nhị đực), nhuỵ (nhị cái). Gọi các nhóm trình bày. - Giáo viên kết luận đúng. 10’ Hoạt động 2: Thực hành với nói thật. - Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn Cách tiến hành: thành bảng sau: Bước 1: Làm việc theo nhóm TT Tên cây Hoa có Hoa chỉ Nhóm trưởng điều khiển nhóm cả nhị có nhị Gv phát phiếu cho học sinh và nhuỵ (hoa đực) Hoa có cả Hoa có nhị hoặc chỉ nhụy và nhị hoặc nhụy có nhuỵ Bước 2: Làm việc cả lớp. (hoa cái) Gv kết luận : 1 Dong X riềng - Hoa là cơ quan sinh sản của những loài thực vật có hoa. 2 Phượng X + Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. 3 Râm X + Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. bụt + Đa số cây có hoa, trên cùng một 4 Sen X hoa có cả nhị và nhuỵ. 5 Mướp X X 4 nhóm thảo luận Quan sát các bộ phận của bông hoa đã sưu tầm được và chỉ xem đâu là nhụy, đâu là nhị. Phân loại hoa đã sưu tầm và lập thành bảng. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Các nhóm trình bày - Đại diện một số nhóm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bông hoa đó 10’ Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ). của hoa lưỡng tính. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Cách tiến hành: 4 nhóm thực hành - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và - Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn nhuỵ của hoa lưỡng tính ở trang 105 bên cạnh. SGK ghi chú thích. - Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần Gv nhận xét, khen. ghi chú. 2-3 học sinh đọc 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - Đọc lại nội dung bài học. - Nhận xét tiết học - Gdhs ham thích tìm hiểu khoa học. - Xem lại bài. - Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật … IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy: ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TOÁN CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- - Biết thực hiện đúng phép chia số đo thời gian với một số. 2. Kĩ năng: - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tiễn. 3. Thái độ: - Tính chính xác, có ý thức độc lập khi làm bài. II. Thiết bị - ĐDDH: 2 ví dụ in sẵn 16 đề. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Giáo viên nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ Chia số đo thời gian 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ Hoạt động 1: Thực hiện phép chia số đo thời gian với mộ số. - Ví dụ 1: học sinh đọc đề - Học sinh đọc đề. - YC học sinh nêu phép tính tương - Nêu cách tính của đại diện từng ứng. nhóm. - Giáo viên chốt lại.. 42 phút 30 giây 3 12 14 phút 10 giây 0 30 00 o Chia từng cột thời gian. - Các nhóm khác nhận xét. - Ví dụ 2: hướng dẫn tương tự - Chọn cách làm tiêu biểu của 2 nhóm - Chia từng cột. nêu trên. - Học sinh đọc đề. - Yêu cầu cả lớp nhận xét. - Giải phép tính tương ứng (bàn bạc trong nhóm). - Giáo viên chốt: 7giờ 40 phút 4 - Chia từng cột đơn vị cho số chia. 3giơ = 180 phút 1 giờ 55 phút oTrường hợp có dư ta đổi sang đơn vị 220 nhỏ hơn liền kề. 20 o Cộng với số đo có sẵn. 0 o Chia tiếp tục. 20’ Hoạt động 2: Thực hành. 2 học sinh lên bảng tính- cả lớp làm Bài 1: Gọi học sinh đọc đọc đề nháp. 24 phút 12 giây 4 12 giây 6phút 3 giây 0 - Giáo viên chốt bài. 18,6 phút 6 06 3,1phút 0 = 3 phút 6 giây Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Bài 2: làm vở dành cho hs khá giỏi. Thu và chấm bài Gv nhận xét. Bài giải Thời gian người đó làm xong 3 dụng cụ là: 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 ph Trung bình người đó làm một dụng cụ hết 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số : 1 giờ 30 phút. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - Nhận xét tiết học. - Hỏi lại nội dung bài - Gdhs cẩn thận khi tính toán - Chuẩn bị: Luyện tập. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. 2. Kĩ năng: - Hiểu nghĩa từ Hán Việt: truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống ( nối tiếp nhau không dứt ); làm được các BT 1,2,3. 3. Thái độ: Có thái độ bảo vệ và phát huy bản sắc truyền thống dân tộc. II. Thiết bị - ĐDDH: - GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV - HS: VBT III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’Liên kết các câu trong bài bằng phép thế. - Giáo viên kiểm tra - 2 – 3 học sinh đọc lại BT3. Viết 2 – 3 câu nói về ý nghĩa của bài thơ “Cửa sông”. Trong đó có sử dụng phép thế. Học sinh đọc đoạn văn và chỉ rõ phép thế đã được sử dụng. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Luyện tập: 10’ Bài 1 Giáo viên yêu cầu học sinh đọc - 1 học sinh đọc- Cả lớp đọc thầm. đề bài. - Giáo viên nhắc nhở học sinh đọc kĩ đề bài để tìm đúng nghĩa của từ truyền thống. - Học sinh trao đổi theo cặp và thực - Giáo viên nhận xét và gải thích thêm hiện theo yêu cầu đề bài. cho học sinh hiểu ở đáp án (a) và (b) - Học sinh phát biểu ý kiến. chưa nêu được đúng nghĩa của từ - VD: Đáp án (c) là đúng. truyền thống. - Cả lớp nhận xét. - Truyền thống là từ ghép Hán – Việt, gồm 2 tiếng lập nghĩa nhau, tiếng truyền có nghĩa là trao lại để lại cho người đời sau. - Tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt. Bài 2 Bài 2; 10’ - phát giấy cho các nhóm trao đổi làm 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. bài. - Học sinh làm bài theo nhóm, các em - Nhóm nào làm xong dán kết quả làm có thể sử dụng từ điển TV để tìm hiểu nghĩa của từ. bài lên bảng lớp. - Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. + Truyền có nghĩa là trao lại cho Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Giáo viên cho học tìm đúng những danh từ, động từ, tính từ hoặc cụm từ có thể kết hợp với từ truyền thống.. - Trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu đề bài.. người khác, truyền nghề, truyền ngôi, truyền thống. + Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá, truyền hình, truyền tin. + Truyền là nhập, đưa vào cơ thể, truyền máu, truyền nhiễm. - Học sinh sửa bài theo lời giải đúng Học sinh nối tiếp nhau phát biểu. *Danh từ hoặc cụm danh kết hợp với từ truyền thống. o Truyền thống lịch sử. o Truyền thống dân tộc. o Truyền thống cách mạng. * Động từ hoặc cụm động từ kết hợp với từ truyền thống. o Bảo vệ truyền thống. o Phát huy truyền thống. * Tính từ hoặc cụm tính từ kết hợp với từ truyền thống. - Truyền thống anh hùng. - Truyền thống vẻ vang. - Cả lớp nhận xét. 1 hs đọc toàn văn yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cá nhân dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ chỉ người, vật gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc. - Học sinh phát biểu ý kiến. - Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.. - Giáo viên nhận xét, chốt lại. Bài 3: Làm vở - Giáo viên nhắc nhở học sinh tìm đúng các từ ngữ chỉ người và vật gợi nhớ truyền thống lịch sử dân tộc. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Các từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. - Các từ chỉ sự vật là: di tích của tổ tiên để lại, di vật. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - Nhận xét tiết học - Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề “Truyền thống”. - Giáo viên nhận xét + tuyên dương. - Chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng phép lược”. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... 10’. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ tư, ngày 13 tháng 3 năm 2013 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện. 3. Thái độ: - Tự hào và có ý thức tiếp nối truyền thống thuỷ chung, đoàn kết, hiếu học của dân tộc. II. Thiết bị - ĐDDH: Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 2 học sinh kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện. - Gv nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15’ Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc - Em hãy gạch dưới những từ ngữ thầm. cần chú ý trong đề tài? - Học sinh nêu kết quả. - Giáo viên treo sẵn bảng phụ đã viết - Ví dụ: Gạch dưới các từ ngữ. đề bài, gạch dưới những từ ngữ học - Kể câu chuyện em đã được nghe hoặc sinh nêu đúng để giúp học sinh xác được đọc về truyền thống hiếu học và định yêu cầu của đề. truyền thống đoàn kết của dân tộc - Gọi học sinh nêu tên câu chuyện VN. các em sẽ kể. - 1 học sinh đọc lại toàn bộ đề bài và - Lập dàn ý câu chuyện. gợi ý cả lớp đọc thầm, suy nghĩ tên - Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể chuyện đúng đề tài, đúng yêu cầu “đã chuyện theo trình tự đã học. nghe, đọc”. - Giới thiệu tên các chuyện. - Nhiều học sinh nói trước lớp tên câu - Kể chuyện đủ 3 phần: Mở đầu, chuyện. diễn biến, kết thúc. - 1 học sinh đọc gợi ý 2. - Kể tự nhiên, sinh động. - Nhiều học sinh nhắc lại các bước kể 15’ Hoạt động 2: Thực hành, kể chuyện theo trình tự đã học. chuyện. - Giáo viên yêu cầu học sinh kể - Học sinh các nhóm kể chuyện và cùng chuyện trong nhóm và trao đổi với trao đổi với nhau về ý nghĩa câu nhau về ý nghĩa câu chuyện. chuyện. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, giúp - Đại diện các nhóm thi kể chuyện. đỡ học sinh. - Học sinh cả lớp có thể đặt câu hỏi cho các bạn lên kể chuyện. - Ví dụ: Câu chuyện bạn kể nói đến truyền thống gì của dân tộc? - Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện? - Hiện nay truyền thống đó được giữ - nhận xét, kết luận. gìn và phát triển nhu thế nào? - Học sinh cả lớp cùng trao đổi tranh luận. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ Chọn bạn kể hay nhất. - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương. - Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện vào vở. - Chuẩn bị: Kể chuyện được chúng kiến hoặc tham gia. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> KHOA HỌC SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió.. 2. Kĩ năng: Phân biệt hoa thụ phấn nhờcôn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió. 3. Thái độ: Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. II. Thiết bị - ĐDDH: - Hình vẽ trong SGK trang 98, 99. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Gọi 3 học sinh kiểm tra bài. - Giáo viên nhận xét. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ Sự sinh sản của thực vật có hoa. - Giới thiệu bài và ghi bảng 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15’ Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ.. Cách tiến hành : * Bước 1:Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang - Học sinh lên bảng chỉ vào sơ đồ 106 trình bày. Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk. - Học sinh tự chữa bài. *Bước 2: Treo trên bảng và giảng về: 1- a ; 2 – b ; 3- b ; 4 – a; 5- b - Sự thụ phấn. - Sự hình thành hạt và quả. - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình 1). - Sơ đồ quả cắt dọc (hình 2). - Ghi chú thích. 15’ Hoạt động 2: Thảo luận. Cách tiến hành: - 4 nhóm thảo luận câu hỏi. Bước 1: Làm việc theo nhóm Gv yêu cầu học sinh thảo luận câu hỏi - Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được theo những cách nào? trang 107 sgk + Kể tên một số loài hoa thụ phấn nhờ - Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc côn trùng và một số hoa thụ phấn nhờ hương thơm của những hoa thụ phấn gió mà bạn biết. nhở sâu bọ và các hoa thụ phấn nhờ + Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc gió? hương thơm của hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió? Bước 2:Cho các nhóm trình bày Gv kết kuận : ĐÍNH BẢNG PHỤ. - Đại diện nhóm trình bày. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Đặc điể m. Thường có màu sắc sặc sỡ hoặc hương thơm, mật ngọt,… để hấp dẫn côn trùng.. Tên Anh đào, phượng, cây bưởi, chanh, cam, mướp, bầu, bí,…. Hoa thụ phấn nhờ gió Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, đài hoa thường tiêu giảm. Các loại cây cỏ, lúa, ngô,…. Hoa thụ phấn Hoa thụ phấn nhờ côn trùng nhờ gió Đặc điểm Tên cây - Các nhóm khác góp ý bổ sung. - Theo dõi. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ - Nêu lại toàn bộ nội dung bài học. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. - Xem lại bài. - Chuẩn bị: “Cây mọc lên như thế nào? IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TẬP ĐỌC HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc. 2. Kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng phù hợp. 3. Thái độ: - Niềm yêu mến, tự hào đối với truyền thống dân tộc. II. Thiết bị - ĐDDH:- Tranh minh hoạ SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian. III. Các hoạt động dạy - học: 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ Nghĩa thầy trò. - Giáo viên gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? + Tình cảm của thầy giáo Chu đối với người thầy cũ của mình như thế nào? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 1’ 3.2. Dạy bài mới: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10’ Hoạt động 1: HD học sinh luyện đọc - yêu cầu học sinh đọc bài. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - Giáo viên chia bài thành các phần - Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc các để hướng dẫn học sinh luyện đọc. đoạn của bài văn. chú ý rèn học sinh những từ ngữ các Phần 1: “Từ đầu … đáy xưa” em còn đọc sai, chưa chính xác:( Phần 2: “Hội thi … thổi cơm” bóng nhẫy, tụt xuống, thoăn thoắt) Phần 3: “Mỗi người … xem hội” Phần 3: còn lại. - Học sinh rèn đọc lại các từ ngữ còn phát âm sai. - Gọi hs đọc chú giải. 1 học sinh đọc - đọc diễn cảm bài văn: giọng đọc Lắng nghe linh hoạt, phù hợp với diễn biến hội thi và tình cảm mến yêu của tác giả gửi gắm qua bài văn. 12’ Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, tìm hiểu nội dung bài. - 1 học sinh đọc đoạn 1 – cả lớp đọc - gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 và nêu thầm và trả lời câu hỏi. câu hỏi. 1) Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân - Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày bắt nguồn từ đâu? xưa. 2) Hội thi được tổ chức như thế Hội thi được tổ chức rất vui, người nào? tham dự chia thành nhiều nhóm họ thi đua với nhau, rất đông người đến xem và cổ vũ. 3) Tìm chi tiết trong bài cho thấy  Những chi tiét đó là: từng thành viên của mỗi đội thi đều Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau?  Giáo viên bổ sung: Không chỉ các thành viên trong từng đội phối hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau mà các đội cũng phối hợp hài hoà với nhau khiến cuộc thi thêm vui nhộn, hấp dẫn. - Yêu cầu học sinh cả lớp đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi: 4) Tại sao lại nói việc giật giải trong hội thi là niềm tự hào khó có gì sánh nổi với dân làng  Giáo viên chốt. -. Người lo việc lấy lửa Người cầm diêm Người ngồi vút tre Người giã thóc Người lấy nước thổi cơm. Cả lớp đọc lướt bài và trả lời câu hỏi. - Vì đây là bằng chứng cho sự tài giỏi, khéo léo. - Vì mọi người đều cố gắng sao cho mình tài giỏi, khéo léo. - Vì mọi người đều cố gắng sao cho tài giỏi. Giải thưởng là một thành tích, là kết quả của sự nổ lực của sự khéo léo, Qua bài văn này, tác giả gửi gắm gì nhanh nhẹn, tài trí. về tình cảm của mình đối với những - Em mến yêu khâm phụ một loại hình nép đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn sinh hoạt văn hoá truyền thống đẹp, có hoá của dân tộc? ý nghĩa. : Miêu tả về Hội thổi cơm thi ở  Tôn trọng và tự hào với một nét đẹp Đồng Vân, tác giả không chỉ thể hiện trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. sự quan sát tinh tế của mình mà còn Lắng nghe bộc lộ miền trân trọng, mến yêu đối với những nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc. 8’ Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm bài văn. - Nhiều học sinh rèn đọc diễn cảm đoạn VD: Hội thi / bắt đầu bằng việc lấy văn, bài văn. lửa / trên ngọn cây chuối cao.// Lắng nghe - Khi tiếng trống hiệu vừa dứt / bốn - Học sinh các tổ nhóm thi đua đọc thanh niên / của bốn đội nhanh như diễn cảm. sóc / thoăn thoắt leo lên bốn cây Nhận xét. chuối bôi mở bóng nhẫy/ để lấy nến hương cắm ở trên ngọn. // - Giáo viên đọc mẫu một đoạn. - Cho học sinh thi đua diễn cảm. 4. Củng cố - dặn dò: 4’ Giáo viên yêu cầu hs trao đổi nhóm để tìm nội dung bài. - Giáo dục học sinh tự hào về những truyền thống dân tộc. - Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”. IV. Phần rút kinh nghiệm tiết dạy : ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×