Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 28 - Trường TH Phan Bội Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.08 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Phan Bội Châu. Tuần 28. TUẦN 28 Thứ hai, ngày 25 tháng 03 năm 2013. CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ---------------------------------------------------------TẬP ĐỌC Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.1) I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch,tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội nội dung cả bài;nhận biết được một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài,bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài học. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/2 lớp ) - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.( xem - Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS ) về lại khỏang 1-2 phút ) chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên gắp thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc (hoặc đọc thuộc lòng) và trả - Đọc và trả lời câu hỏi. lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu -Theo dõi và nhận xét. hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng HS. 3.Hướng dẫn làm bài tập: Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyên kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất. - Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS chỉ tóm tăt ND các bài tập là - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. 1 Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan. Lớp 4B Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Phan Bội Châu. Tuần 28. - Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm vào vở. + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể + Những bài tập đọc là truyện kể là những bài ? có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là + Các truyện kể. truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. Bốn anh tài (T.4 -13). Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa (T.21) - Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao - Hoạt động trong nhóm. đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào - Sửa bài (Nếu có) xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai). - Kết luận về lời giải đúng. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ca ngợi sức khỏe, tài năng, Cẩu Khây, Nắm Tay đóng Truyện cổ dân tinh thần đoàn kết chiến đấu Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Bốn anh tài tộc Tày chống yêu tinh, cứu dân bản Móng Tay Đục Máng,Yêu của bốn anh em Cẩu Khây. tinh, Bà lão chăn bò. Anh hùng lao Từ điển nhân Ca ngợi anh hùng Trần Đại Trần Đại Nghĩa động Trần Đại vật lịch sử Việt Nghĩa đã có những cống hiến Nghĩa Nam xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. - Xem lại 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì ?, Ai thế nào ?, Ai là gì ? ) chuẩn bị tiết sau. ------------------------------------------THỂ DỤC ( Giáo viên bộ môn) ----------------------------------------------ĐẠO ĐỨC BÀI 13: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG I. Mục tiêu : - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan tới học sinh ) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học 2 Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan. Lớp 4B Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Phan Bội Châu. Tuần 28. - Sách giáo khoa đạo đức 4 - Một số biển báo giao thông III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy I- Tổ chức II- Kiểm tra: thế nào là hoạt động nhân đạo III- Dạy bài mới: + HĐ1: Thảo luận nhóm - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và giao nhiệm vụ - Gọi học sinh đọc thông tin và hỏi - Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì ? - Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông ?. Hoạt động của trò - Hát - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ sung - Học sinh chia nhóm - Học sinh đọc các thông tin và trả lời - Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả như tổn thất về người và của... - Xảy ra tai nạn giao thông do nhiều nguyên nhân : thiên tai... nhưng chủ yếu là do con người ( lái nhanh, vượt ẩu,... ) - Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật lệ giao thông - Nhận xét và bổ xung. - Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ? - Gọi các nhóm lên trình bày - Giáo viên kết luận - Cho học sinh đọc ghi nhớ + HĐ2: Thảo luận nhóm Bài tập 1 : giáo viên chia nhóm đôi và - Học sinh xem tranh để tìm hiểu nội giao nhiệm vụ dung - Gọi một số học sinh lên trình bày - Giáo viên kết luận : những việc làm - Một số em lên trình bày trong tranh 2, 3, 4 là nguy hiểm cản trở - Nhận xét và bổ xung giao thông. Tranh 1, 5, 6 chấp hành đúng luật giao thông + HĐ3: Thảo luận nhóm Bài tập 2 : giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống - Các nhóm thảo luận tình huống. Dự đoán kết quả của từng tình huống - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Các tình huống là những việc dễ gây tai nạn giao thông -> luật giao thông cần - Giáo viên kết luận thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc - Gọi học sinh đọc ghi nhớ IV. Củng cố - Dặn dò : - Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ? - Nhận xét đánh giá giờ học. -----------------------------3 Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan. Lớp 4B Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Phan Bội Châu. Tuần 28. MÔN TOÁN Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - BT4 HS khá, giỏi làm. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - HS sửa bài tập ở nhà. - Nhận xét phần sửa bài. 3.Bài mới ( 30 phút ) Giới thiệu: Luyện tập chung. Bài 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống. * HS làm bài. - HS nêu yêu cầu và làm miệng. HS sửa bài. - Gv nhận xét cho điểm. a. Đúng b. Đúng c. Đúng d. Sai Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống. * HS làm bài. - HS nêu yêu cầu và làm miệng. HS sửa bài. - GV nhận xét cho điểm. a. Sai b. Đúng c. Đúng d. Đúng Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. * HS làm bài. - HS tính diện tích từng hình rồi so sánh để tìm HS sửa bài hình có diện tích lớn nhất. A. Hình vuông. - GV nhận xét cho điểm. *Bài 4: HS đọc đề, tóm tắt, giải bài toán Tóm tắt: HS làm bài. Chu vi HCN: 56 m HS sửa bài. Chiều dài : 18 m Giải Tính S hình chữ nhật. Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180 (m2) 4.Củng cố – dặn dò: ( 5 phút ) Đáp số: 180 m2 - HS về nhà xem lại BT và làm VBT. 4 Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan. Lớp 4B Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Phan Bội Châu. Tuần 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Giới thiệu tỉ số.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. ----------------------------------------------Thứ ba, ngày 26 tháng 03 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.2) TCT: 55 I.MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?) để kể, tả hay giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học, ghi bài lên bảng. 2. Nghe - Viết chính tả( Hoa giấy ) - GV đọc bài Hoa giấy. Sau đó 1 HS đọc lại. HS theo dõi SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn. - Hỏi: + Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất nhiều? + Em hiểu “nở tưng bừng” nghĩa là thế nào? + Đoạn văn có gì hay ?  Hướng dẫn HS viết từ khó: -Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. Đọc chính tả cho HS viết bài: - GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn văn. - GV yêu cầu HS gấp sách và đọc chính tả cho HS viết. - Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả.. Hoạt động học - Lắng nghe. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.. + Những từ ngữ, hình ảnh: Nở hoa tưng bừng,lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân. + “Nở tưng bừng” là nở nhiều, có nhiều màu sắc rõ rệt, mạnh mẽ như bừng lên một không khí nhộn nhịp, tươi vui. + Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp đặc sắc của hoa giấy. - Các từ ngữ: Rực rỡ, trắng muốt, trinh khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát ,... …. - Viết chính tả theo lời đọc của GV.. 5 Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan. Lớp 4B Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Phan Bội Châu. Tuần 28. 3. Ôn luyện về các kiểu câu: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. GV yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi: + Bài 2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học ? + Bài 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học? + Bài 2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học? - GV yêu cầu HS đặt câu kể Ai làm gì? Ai thế nào ? Ai là gì ? làm vào vở.. - GV và HS nhận xét. - Yêu cầu HS tự làm bài.Mỗi HS thực hiện cả 3 yêu cầu a,b,c, 3 HS viết ra giấy thực hiện 1 yêu cầu. - Gọi 3 HS dán bài làm lên bảng lớp, đọc bài. - GV cùng HS dưới lớp nhận xét, sửa chữa về lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. - Cho điểm những HS viết tốt. - Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình.GV sửa lỗi cho từng HS. - Cho điểm những HS viết tốt. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, bài viết của HS, về nhà làm lại BT2. - Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc yêu cầu BT2. + Bài 2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể Ai làm gì ? + Bài 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể Ai thế nào ? + Bài 2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể Ai là gì ? - 3 HS nối tiếp nhau đặt câu,mỗi HS đặt một câu kể về một kiểu câu. - VD: Cô giáo giảng bài. Bạn Nam rất thông mimh. Bố em là bác sĩ. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - 3 HS dán bài và đọc bài làm của mình. - Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn. - Mỗi yêu cầu 3 HS đọc bài.. ------------------------------------ÂM NHẠC ( Giáo viên bộ môn) -----------------------------------------TOÁN TIẾT 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. 6 Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan. Lớp 4B Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Phan Bội Châu. Tuần 28. - BT2;BT4 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Kiểm tra GV nhận xét chung về bài kiểm tra. 3.Bài mới: ( 30phút ) - Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 - GV nêu ví dụ: Có 5 xe tải và 7 xe khách.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS sửa bài. HS nhận xét. HS vẽ sơ đồ: 5 xe tải. - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ. 7 xe khách. Bằng. 5 số xe khách. 7. Vài HS nhắc lại để ghi nhớ. - GV đặt vấn đề: Số xe tải bằng mấy phần số xe khách ?. Bằng. 7 số xe tải. 5. - GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay biết số xe tải bằng. 5 . Tỉ số này cho 7. 5 số xe khách. 7. - GV tiếp tục đặt vấn đề: Số xe khách bằng mấy phần số xe tải GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số xe tải và số xe khách là 7 : 5 hay số này cho biết số xe tải bằng. 7 . Tỉ 5. 7 số xe khách. 5. Chú ý: + Khi viết tỉ số của số 5 và 7 thì phải viết theo thứ tự là 5 : 7 hoặc. 5 . 7. + Khi viết tỉ số của số 7 và 5 thì phải viết theo 7 Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan. Lớp 4B Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Phan Bội Châu. Tuần 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 7 thứ tự là 7 : 5 hoặc . 5. Hoạt động 2: Giới thiệu tỉ số a: b (b khác 0) - HS lập tỉ số của 5 và 7, 3 và 6. Sau đó lập tỉ số a và b (b khác 0): là a : b =. a. .. b. - Kết luận chung: Tỉ số của số a và số b là a : b hay. a . b. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS lập tỉ số theo yêu cầu. - Viết tỉ số của a và b. - GV nhận xét cho điểm.. - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - HS sửavà thống nhất kết quả. 2 7 6 4 ; ; ; . 3 4 2 10. - 1HS đọc yêu cầu. Bài 2: HS viết câu trả lời. - HS làm bài tập. - GV hướng dẫn học sinh viết tỉ số của số bút đỏ và bút xanh. 2 - GV mời 2 học sinh lên bảng viết. a. 8 8 b. 2. - 1HS đọc yêu cầu. Bài 3: HS viết câu trả lời. - GV hướng dẫn học sinh cách viết tỉ số của số - HS lên bảng viết. 5 bạn trai và bạn gái trong tổ. a. 11 - GV mời 2 học sinh lên bảng viết. - GV nhận xét cho điểm. 6 b. 11. Bài 4: HS đọc đề, HD vẽ sơ đồ rồi giải bài tập. - GV hướng dẫn cách giải cho học sinh. - Gv nhận xét cho điểm.. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5phút ) - HS về nhà xem lại bài và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số. - 1HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện Giải Số trâu trên bãi cỏ là: 20 : 4 = 5 (con) Đáp số: 5 con trâu. 9 Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan. Lớp 4B Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Phan Bội Châu. Tuần 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GV của hai số đó. – GV nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. KHOA HỌC Tiết 55: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I.MỤC TIÊU: Ôn tập về: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi – lanh, đèn, nhiệt kế… - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Nhiệt cần cho sự sống - 3HS trả lời. - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống. - HS nhận xét. - Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? - GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập Mục tiêu: HS củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng Cách tiến hành: Bước 1: - HS làm việc cá nhân các câu hỏi 1, 2 trang 110 và 3, 4, 5, 6 trang 111 (HS chép lại bảng và sơ đồ các câu 1, 2 trang 110 vào vở để Bước 2: làm) - Sửa bài chung cả lớp Đáp án: - Mỗi HS trình bày 1 câu hỏi. - Câu 1: Thể lỏng, thể khí không có hình dạng - HS nhận xét, bổ sung. nhất định. Thể rắn có hình dạng nhất định. - Câu 2: HS vẽ sơ đồ. - Câu 3: Vì âm thanh do vật của bàn rung động phát ra. - Câu 4: HS nêu lại. 10 Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan. Lớp 4B Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Phan Bội Châu. Tuần 28. - Câu 5: Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách. - Câu 6: Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. Hoạt động 2: Trò chơi Đố bạn chứng minh được… Mục tiêu: HS củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm Cách tiến hành: Bước 1: - Đại diện các nhóm lên bốc thăm. - GV chuẩn bị sẵn một số phiếu yêu cầu. - Các nhóm chuẩn bị, sau đó lên trình bày. - Ví dụ về câu đố: Hãy chứng minh:  Nước không có hình dạng xác định  Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.  Không khí có thể bị nén lại, giãn ra. 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Ôn tập. --------------------------------------Chính tả Tiết 28 :ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.3) I.MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ lục bát. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27. - Bảng phụ kẻ sẵn bảng nội dung. Tên bài Nội dung chính. 11 Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan. Lớp 4B Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Phan Bội Châu. Tuần 28. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc: - Gv tiến hành kiểm tra HS đọc các bài tập đọc từ tuần 19 – 27 tương tự như ở tiết 1. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu: Hãy kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.. Hoạt động học - Lắng nghe. - HS đọc các bài tập đọc.. - HS nêu: + Sầu riêng + Chợ tết + Hoa học trò + Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ + Vẽ về cuộc sống an toàn + Đoàn thuyền đánh cá - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm 4 cùng thảo - Hoạt động trong nhóm, làm bài vào luận và làm bài. phiếu học tập của nhóm. - Yêu cầu 1 nhóm dán bài lên bảng. Gv cùng HS nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu chính xác. - Gọi HS đọc lại phiếu được bổ sung đầy đủ trên - 1 HS đọc lại phiếu được bổ sung đầy bảng. đủ trên bảng. - Phiếu đúng: Tên bài. Nôi dung chính Sầu riêng Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. Chợ tết Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. Hoa học trò Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. Khúc hát ru những em bé Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà lớn trên lưng mẹ – ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Vẽ về cuộc sống an toàn Cuộc thi vẽ tranh Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. Đoàn thuyền đánh cá Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của người lao động. 12 Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan. Lớp 4B Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Phan Bội Châu. Tuần 28. 4. Viết chính tả: - GV đọc bài thơ “ Cô Tấm của mẹ”, sau đó gọi 1 HS đọc lại. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm bài thơ và trao đổi trả lời câu hỏi. + Cô Tấm của mẹ là ai ? + Cô Tấm của mẹ làm những gì?. - HS lắng nghe theo dõi SGK. - HS quan sát và trả lời:. + Cô Tấm của mẹ là bé. + Cô Tấm của mẹ giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế em, học giỏi, ... + Bài thơ nói về điều gì? + Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. - Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết chính tả và - HS luyện viết các từ: Ngỡ, xuống luyện viết. trần, lặng thầm, đỡ đần, nết na, con - GV đọc cho HS viết bài và hướng đãn HS cách ngoan, ... trình bày bài thơ lục bát. - Hs viết bài. - Soát lỗi, thu và chấm chính tả. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn những HS chuẩn bị tốt tiết sau để ôn tập.. -------------------------------------------------Thứ tư, ngày 27 tháng 03 năm 2013 Tập đọc Tiết 56: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.4) I.MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm(BT1,BT2); biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý ( BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp theo hàng ngang. - Phiếu khổ to kẻ sẵn bảng sau và bút dạ (đủ dùng cho nhóm). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài. - Lắng nghe. 2.Hướng dẫn làm bài tập: - GV ghi lại các từ ngữ, thành ngữ tục ngữ đã học trong tiết MRVT thuộc 3 chủ điểm: 13 Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan. Lớp 4B Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Phan Bội Châu. Tuần 28. Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm. Bài 1-2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết vốn từ, vốn thành ngữ, vốn tục ngữ thuộc 1 chủ điểm, phát phiếu và kẻ bảng cho các nhóm làm bài. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ sung các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ còn thiếu. - GV nhận xét, kết luận phiếu đầy đủ nhất.. -1 HS đọc yêu cầu. - HS hoạt động trong nhóm 4, mỗi nhóm mở SGK, tìm lời giải các BT trong 2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vào các cột tương ứng. - Đại diện nhóm dán kết quả làm lên bảng và trình bày kết quả.. Chủ điểm Từ ngữ Người ta là - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài đức, hoa đất tài năng, tài ba, tài nguyên, tài trợ, tài sản. - Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh:Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, dẻo dai,… - Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, nghỉ mát, du lịch, giải trí, an dưỡng, nhảy xa, nhảy cao,… Vẻ đẹp - Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh muôn màu đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn, tươi giòn, thướt tha, rực rỡ, lộng lẫy,… - Thùy mị, dịu dàng, nết na, đằm thắm, đôn hậu, chân thực, chân tình, lịch sự, tế nhị, khảng khái, khí khái, thẳng thắn, ngay thẳng, dũng cảm, quả cảm,… -Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, kì vĩ, hùng vĩ, hoành tráng, hùng tráng, ... - Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng,. Tục ngữ,thành ngữ Người ta là hoa đất. - Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. Chuông có đánh mới kêu. Đèn có khêu mới tỏ. - Khỏe như vâm (như voi, như trâu, như hùm, như beo) Nhanh như cắt ( như gió, chớp, điện, sóc ) Ăn được ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo. - Mặt tươi như hoa. - Đẹp người đẹp nết. - Chữ như gà bới. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Người thanh tiếng nói cũng thanh.Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. - Cái nết đánh chết cái đẹp. - Trông mặt mà bắt bình dong/ Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon.. 14 Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan. Lớp 4B Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Phan Bội Châu. Tuần 28. thướt tha,… - Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, không tả xiết, không tưởng tượng đựơc, như tiên ,… Những - Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can - Vào sinh ra tử. người quả đảm, can trường, gan góc, táo bạo, - Gan vàng dạ sắt. cảm quả cảm, nhát, nhút nhát, nhát gan, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,... - Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật,… Bài 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. - Gọi HS tiếp nối đọc yêu cầu BT3. - Hỏi: Để làm được bài tập này các em làm - 1 HS đọc yêu cầu. - Ở từng chỗ trống em lầm lượt ghép như thế nào ? từng từ cho sẵn. Nếu từ ngữ ghép đúng - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm sẽ tạo thành cụm từ có nghĩa. - 3HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp vào vở BT hoặc vào vở. - Gọi HS nhận xét bạn làm bài trên bảng. làm vở vào vở. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét. Lời giải: a/ Một người tài đức vẹn toàn. - Nét chạm trổ tài hoa. - Phát hiện và bồi dưỡng tài năng trẻ. b/ Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt. - Những kỉ niệm đẹp đẽ. - Một ngày đẹp trời. c/ Một dũng sĩ diệt xe tăng. - Có dũng khí đấu tranh. - Dũng cảm nhận khuyết điểm.. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về nhà làm BT3 chuẩn bị bài sau.. ---------------------------------------------. Toán Tiết 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ 15 Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan. Lớp 4B Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Phan Bội Châu. Tuần 28. I. MỤC TIÊU: - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - BT2; 3 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Giới thiệu tỉ số. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. - GV nhận xét. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1 - Yêu cầu HS đọc đề toán. - Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần? 12 x 3 - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng. 12 - Hướng dẫn HS giải: + Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS sửa bài. - HS nhận xét.. - 1HS đọc đề toán. - Số bé 3 phần, số lớn 5 phần. - HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng. Số bé 3 phần, số lớn 5 phần.. 8 phần.. + Tìm giá trị của 1 phần? 96 : 8 = 12 (phần ) 8 x 3 = 24 96 - 24 = 60. + Tìm số bé? + Tìm số lớn?. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 2 2 + 3 = 25 : 5 = - 1HS đọc lại yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc đề toán. - Phân tích đề toán: Số vở của Minh là mấy - Minh 2 phần, Khôi 3 phần. phần? Số vở của Khôi là mấy phần? - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng. - HS vẽ sơ đồ như SGK.. - Hướng dẫn HS giải: + Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?. 5 phần 25 : 5 = 5 (phần) 5 x 2 = 10 (quyển ) 25 - 10 = 15 (quyển ). + Tìm giá trị của 1 phần? + Tìm số vở của Minh? + Tìm số vở của Khôi? Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1:. - 1HS đọc yêu cầu. 16. Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan. Lớp 4B Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Phan Bội Châu. Tuần 28. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa tổng của - HS làm bài. hai số phải tìm và tổng số phần mà mỗi số đó - HS sửa và thống nhất kết quả. biểu thị. Giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là: 333 – 74 = 259 Đáp số: số lớn : 74; Số bé: 259 Bài tập 2: GV hướng dẫn học sinh cách làm - Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự - HS làm bài làm. - HS sửa - GV mời 1 học sinh lên bảng vẽ và giải. Giải - GV nhận xét cho điểm. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 : 5 x 3 = 75 (tấn) Số thóc ở kho thứ hai là: 125 – 75 = 50 (tấn) Đáp số : kho thứ nhất : 75 tấn Kho 2: 50 tấn. * Bài tập 3: - HS làm bài. - Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự - HS sửa bài. làm. Giải - Gv hướng dẫn cách học sinh tìm số lớn nhất Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: có hai chữ số: 4 + 5 = 9 phần - GV mời 1 học sinh lên bảng giải. Só bé là: - Cả lớp làm vào vở. 99 : 9 x 4 = 44 - GV nhận xét cho điểm. Số lớn là: 99 – 44 = 55 Đáp số: số bé: 44 Số lớn: 55 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Làm bài trong SGK. - GV nhận xét. ------------------------------------17 Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan. Lớp 4B Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Phan Bội Châu. Tuần 28. THỂ DỤC ( Giáo viên bộ môn). Tập làm văn Tiết 55:ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.5) I.MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ ngăng đọc như ở tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học. - Lắng nghe. 2. Kiểm tra đọcvà HTL: -Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyên kể đã học trong chủ điểm: Những người quả cảm. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - GV yêu cầu: Hãy kể tên các bài tập đọc là - HS nêu: truyện kể trong chủ điểm Những người quả + Khuất phục tên cướp biển. cảm. + Ga-vrốt ngoài chiến lũy. + Dù sao trái đất vẫn quay. + Con sẻ. - Gv phát phiếu cho HS tự làm bài theo nhóm - HS thảo luận nhóm và làm bài vào phiếu, 4. đại diện báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét. - Gọi HS chữa bài bổ sung, báo cáo kết quả. -Chữa bài (nếu sai) Lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm làm bài tốt. - Kết luận phiếu đúng. Tên bài Khuất phục tên cướp biển Ga-vrốt ngoài chiến lũy. Nội dung chính Nhân vật Ca ngợi hành động dũng cảm Bác sĩ Ly, Tên cướp biển của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi lòng dũng cảm của Ga-vrốt. chú bé Ga-vrốt. Ăng - giôn - ra Cuốc - phây - rắc 18. Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan. Lớp 4B Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Phan Bội Châu. Dù sao trái dất vẫn quay. Con sẻ. Tuần 28. Ca ngợi những nhà khoa học chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu sẻ non của sẻ già.. Cô - péc - ních và Ga-li- lê. Con sẻ mẹ, sẻ con và con chó săn Nhân vật tôi. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị tiết sau.. --------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 28 tháng 03 năm 2013. Luyện từ cà câu Tiết 56:ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II I.MỤC TIÊU: - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã hoc: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì? (BT1). - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng(BT2), bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học(BT3). II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của tiết học. 2.Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT1. - Hỏi: + Các em đã được học những kiểu câu nào? - GV phát phiếu cho các nhóm HS làm bài ( xem lại các tiết LTVC tuần 17 -19 ; 21-22; 24-25 ) SGK - Yêu cầu nhóm HS tự làm bài điền nhanh vào bảng so sánh.. Hoạt động học - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. + Câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì? - HS hoạt động trong nhóm 4, cùng thảo luận và bài vào phiếu học tập của nhóm mình.. 19 Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan. Lớp 4B Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Phan Bội Châu. Tuần 28. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài. - Nhận xét, kết luận bài làm của HS. Kiểu câu Định nghĩa. Ai làm gì ? - CN trả lời câu hỏi: Ai (con gì )? -VN trả lời câu hỏi: Làm gì? - VN là ĐT, cụm ĐT. Ví dụ. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. - Chúng em học bài.. - Đại diện HS trình bày. - Chữa bài (nếu sai). Ai thế nào - CN trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì )? - VN trả lời câu hỏi: Thế nào? - VN là: ĐT, cụm ĐT, TT, cụm TT Bên đường, câycối xanh um. - Hương luôn dịu dàng.. Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT2. - GV hướng dẫn HS lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn, suy nghĩ làm bài theo yêu cầu. - HS trao đổi và phát biểu ý kiến, HS trình bày chốt lại lời giải đúng: Câu - Kiểu câu – tác dụng Câu 1:(Ai là gì ?) - Giới thiệu nhân vật tôi. Câu 2:(Ai làm gì ?) - Kể các hoạt động nhân vật tôi. Câu 3:(Ai thế nào ?) - Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS cần sử dụng: + Câu kể Ai là gì ? để giới thiệu Bác sĩ Ly + Câu kể Ai làm gì ? để kể về hành động của Bác sĩ Ly. + Câu kể Ai thế nào ? đẻ nói về đặc điểm, tính cách của Bác sĩ Ly. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - HS nối tiếp đọc bài làm, HS khác nhận xét ( sửa sai ).. Ai là gì? - CN trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì)? -VN trả lời câu hỏi: Là gì ? -VN thường là: DT, cụm DT. Bạn Hồng Vân là học sinh lớp 4B. - Cô Vân là GV dạy giỏi cấp tỉnh.. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. - HS trao đổi tự làm bài. - Đại diện HS trình bày.. - Lắng nghe.. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài vào phiếu, đại diện báo cáo kết quả, lớp nhận xét. - Chữa bài (nếu sai). 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị bài kiểm 20 Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan. Lớp 4B Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Phan Bội Châu. Tuần 28. tra.. Toán Tiết 139:LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU : - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - TB3; 4 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: ( 35 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc đề toán, vẽ sơ đồ minh - HS đọc yêu cầu BT. - HS làm BT. hoạ. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải trước - HS khác nhận xét. Giải khi giải bài toán. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 8 = 11(phần) Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 – 54 = 144 Đáp số: Số bé: 54 Bài tập 2: Số lớn: 144 - Yêu cầu HS nêu các bước tính trước khi - HS thực hiện. làm bài để HS nhớ lại cách thực hiện các - Tìm tổng số phần bằng nhau. bước giải toán. - Tìm giá trị một phần. - GV hướng dẫn học sinh làm và mời 1 học - Tìm số bé. sinh lên bảng giải. - Tìm số lớn. - GV nhậnn xét cho điểm. Giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số quả cam đã bán là: 280 : 7 x 2 = 80 ( quả) Số quả quýt đã bán: 280 – 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam: 80 quả. 21 Giáo Viên: Phạm Tiểu Loan. Lớp 4B Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×