Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 3 - Trường tiểu học Tịnh Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.81 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. Tuêìn 3 (Từ ngày 3/9/2012 đến ngày 08/9/2012) Thứ hai 03/09/2012 CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ************** TẬP ĐỌC. Th­ th¨m b¹n I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Biết đọc lá thư lưu loát, giọng đọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ cướp mất ba. 2. Hiểu được tình cảm của người viết thư : Thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. 3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. Lồng ghép GDMT: -Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng? Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. Tích hợp KNS: -Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. -Thể hiện sự thông cảm. -Xác định giá trị. -Tư duy sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc. - Các bức ảnh về cảnh cứu đồng bào trong cơn lũ lụt. - Bảng phụ viết câu, đoạn thư cần hướng dẫn HS đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A. ỔN ĐỊNH: Hát B. KIỂM TRA BÀI CŨ : - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Truyện cổ nước mình” và trả lời câu hỏi. * GV nhận xét, ghi điểm. C. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề lên bảng 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc : - GV gọi 1 HS đọc mẫu. -GV gọi HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn Đ1 : Từ đầu … chia buồn với bạn Đ2 : Tiếp theo … những người bạn mới như mình Đ3 : Phần còn lại - GV hướng dẫn HS đọc phân biệt lời chân thành và động viên. Huỳnh Quân. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG HỌC - 2 em. - HS mở SGK/25. - HS giỏi đọc toàn bài - HS đọc nối tiếp 3 lượt. - HS chú ý lắng nghe. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. b) Tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : GV cho HS đọc thầm và trả lời câu - Lớp đọc thầm và xung phong trả lời câu hỏi. hỏi. - Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không ? … không ! Mà biết khi nào ? … Lương chỉ biết Hồng khi đọc báo Thiếu niên Tiền phong - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? … Lương viết thư để chia buồn với Hồng. * Đoạn 2,3 : GV cho HS đọc thành tiếng, đọc - HS đọc thành tiếng, đọc lướt và trả lời thầm đoạn văn và trả lời câu hỏi. - Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông … hôm nay, đọc báo Thiếu niên Tiền phong, mình cảm với bạn Hồng ? rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận lũ lụt vừa rồi. mình gởi bức thư này chia buồn với bạn. Mình hiểu Hồng đau đớn và thiệt thòi như thế nào khi ba Hồng đã ra đi mãi mãi. -Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an … chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dũng ủi bạn Hồng ? cảm của ba xả thân cứu người giữa dòng nước lũ. Lồng ghép GDMT: - Mình tin rằng theo gương ba, Hồng sẽ vượt qua +Liên hệ về ý thức BVMT: Lũ lụt gây ra nhiều nỗi đau này. thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế - Bên cạnh Hồng còn có má, có cô bác và có cả lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, những người bạn mới như mình. tránh phá hoại môi trường thiên nhiên. + GV cho HS đọc thầm những dòng mở đầu và - HS đọc thầm + TLCH kết thúc bức và trả lời câu hỏi. - Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết … những dòng mở đâu nêu rõ địa điểm, thời gian thúc bức thư ? viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. Những dòng cuối ghi lời chúc hoặc lời nhắn nhủ, cảm ơn, hứa hẹn, ký tên, ghi họ tên người viết thư. - Nêu nội dung của câu chuyện ? (GV ghi bảng) … thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : - GV hướng dẫn. Đọc mẫu gợi ý để HS thể hiện - 3 HS đọc diễn cảm từng đoạn được giọng đọc hợp nội dung từng đoạn. - GV treo băng giấy ghi đoạn 1. Hướng dẫn HS - HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe đọc diễn cảm đoạn văn. - HS thi đọc diễn cảm 3 em Tích hợp KNS: - Lớp nhận xét. -Trong cuộc sống cần phải biết quan tâm chia sẻ thể hiện sự thông cảm đễn người khác. D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - GV nhận xét chung về tiết học - GV giáo dục. - Dặn HS về đọc bài. sau : Người ăn xin. **************. TOÁN. TriÖu vµ líp triÖu (TT) I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết đọc, viết số đến lớp triệu. - Củng cố thêm về hàng và lớp. - Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu, băng giấy đọc số 342 157 413. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. - Bảng phụ kẻ sẵn các hàng, các lớp như đầu bài trang 14 và bài 4/15 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. ỔN ĐỊNH: Hát B. BÀI CŨ : Cho HS làm bảng con - Viết số 10685, 374920, 5 triệu. +HS thực hiện - Gọi HS nhận xét từng số rồi đọc to số đó. * GV nhận xét, chữa bài C. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : - GV ghi bảng “Triệu và lớp triệu” 2) Bài mới : * HĐ1 : GV treo bảng phụ kẻ sẵn các hàng lớp như đầu bài trang 14 SGK. - Em hãy cho biết tên các hàng ở lớp triệu? (GV ghi - Hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu. vào khung) - Tên các hàng ở lớp nghìn ? (GV ghi vào khung). - Hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn.. - Tên các hàng ở lớp đơn vị ? (GV ghi số 342157413 - Hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. vào các cột của khung) - Gọi 1 HS đọc số.. - HS viết số vào vở nháp. - GV đọc số theo 3 cách và yêu cầu HS sinh hoạt nhóm đôi xem chọn cách đọc nào ? C1 : Ba trăm triệu bốn chục triệu hai triệu một trăm - HS sinh hoạt nhóm đôi. nghìn năm chục nghìn bảy nghìn bốn trăm một chục - Đại diện nhóm nêu ý kiến. Chọn cách 3. và ba đơn vị. C2 : Ba bốn hai triệu một năm bảy nghìn bốn trăm mười ba đơn vị. C3 : Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. - Vì sao các nhóm lại chọn cách đọc thứ 3? - Nêu được thứ tự các lớp và các hàng một cách rõ rang. - GV gọi 3 HS đọc lại số theo cách đọc 3. - GV gắn bảng : - HS đọc : Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. 342 : Ba trăm bốn mươi hai triệu 157 : Một trăm năm mươi bảy nghìn 413 : Bốn trăm mười ba. - 1 HS đọc lại. - HS đọc : Ba trăm bốn mươi hai triệu một trăm năm mươi bảy nghìn bốn trăm mười ba. - GV nêu : Ta đọc từ trái sang phải. Tại mỗi lớp ta dựa vào cách đọc số có 3 chữ số thêm tên lớp đó. - GV đọc chậm số 342157413 để HS nhận ra cách đọc sau đó GV đọc liền mạch. - Gọi 2 HS đọc lại. - HS đọc lại - Em hãy nêu cách đọc các số đến lớp triệu? - HS đọc phần chú ý SGK/14 : * HĐ2 : Thực hành * Bài 1 : GV treo bảng - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Đề yêu cầu làm gì ? - Viết và đọc số theo bảng đã cho. Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. - 1 HS làm bảng. - GV nhận xét, chữa bài. - Gọi 1 HS đọc to kết quả và hỏi : Ở số 32000000 những chữ số nào thuộc lớp triệu ? Lớp nghìn ? Lớp đơn vị ? * Bài 2 : - Để yêu cầu làm gì ? - HS làm miệng nối tiếp. * Bài 3 : - Đề yêu cầu làm gì ? - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 4 : - GV treo bảng phụ bảng thống kê bài 14/15SGK - HS sinh hoạt nhóm 2 theo câu hỏi của bài - GV gọi lần lượt HS trả lời câu hỏi a,b,c.. - GV nhận xét, chữa bài. D) CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học Bài sau : Luyện tập.. - Cả lớp làm vào vở - Những chữ số ở lớp triệu 32, những chữ số ở lớp nghìn là 000, lớp đơn vị 000. - 1 HS đọc yêu cầu - Đọc các số đã cho - HS nhận xét, chữa bài - 1 HS đọc đề bài - Viết các số đã cho - HS nhận xét, chữa bài. Kết quả : a) 10 250 214 b) 253 564 888 c) 400 036 105 d) 700 000 231 - HS sinh hoạt nhóm đôi a) Số trường Trung học cơ sở trong năm 20032004 là 9873 trường. b) Số HS Tiểu học trong năm học 2003-2004 là 8 350 191 học sinh. c) Số giáo viên Trung học phổ thông là 98 714 giáo viên - HS nhận xét, chữa bài sau mỗi câu trả lời.. **************. CHÍNH TẢ. Ch¸u nghe c©u chuyÖn cña bµ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Nghe, viết lại đúng chính tả bài thơ “Cháu nghe câu chuyện của bà”. Biết trình bày đúng, đẹp các dòng thơ lục bát và các khổ thơ. 2. Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (ch/tr, dấu ?/~) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ có ghi sẵn bài tập 2a chưa điền. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A. ỔN ĐỊNH: Hát B. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Gọi 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vở nháp các từ ngữ bắt đầu bằng s/x hoặc vần ăn/ăng đã được dặn dò tiết trước. - Nhận xét.. HOẠT ĐỘNG HỌC. C. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích-yêu cầu cần. Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. đạt của tiết học. 2. Hướng dẫn chính tả : - GV đọc bài thơ.. - HS theo dõi SGK,1 em đọc lại bài. - Hỏi : Nội dung bài thơ nói gì ?. -HS trả lời. - Hướng dẫn HS phát hiện những hiện tượng - Cả lớp đọc thầm SGK để phát hiện. chính tả trong bài dễ viết sai như : trước, sau, làm, lưng, lối, rưng rưng, mỏi, gặp, lạc, dẫn, bỗng. - Hướng dân HS viết từ khó, từ dễ lẫn trong bài - HS viết bảng con viết. - Hỏi : Bài thơ lục bát được trình bày như thế - Câu 6 lùi vào 1 ô, câu 8 viết sát lề đỏ. Hết 1 khổ nào ? thơ phải chừa trống 1 dòng. 3. Viết chính tả : - GV đọc lại toàn bài thơ.. - HS đóng SGK lại và nghe GV đọc.. - Đọc từng câu chậm, rõ ràng cho HS viết.. - HS nghe và viết bài vào vở (1 em lên bảng viết).. - Nhắc nhở tư thế ngồi, cách cầm bút và giúp đỡ HS yếu kém. - Đọc chậm toàn bài cho HS soát lại.. - HS soát lại bài viết.. 4. Chấm, chữa bài : - GV chấm 8-10 bài để nhận xét rút kinh - HS nghe để rút kinh nghiệm. nghiệm. - Hướng dẫn HS tự chấm theo bài viết trên - HS chấm bằng bút chì theo sự hướng dẫn của GV. bảng. - GV theo dõi hướng dẫn HS ghi lỗi và ghi chữ - Đổi vở soát lại. sai. - Trả vở bạn. 5. Hướng dẫn làm bài : - HS tự soát lại bài lần cuối và viết lại từ sai. * Bài tập 1 : Chọn bài tập 1a. - GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1a nhưng - HS trao đổi nhóm đôi để tìm phụ âm đúng điền chưa điền phụ âm đầu ch/tr. vào bài tập. - Lời giải đúng : tre – không chịu – Trúc dẫu cháy. Tre – tre – đồng chí – chiến dấu. Tre. - Hỏi : Đoạn văn ca ngợi điều gì ? - Hướng dẫn chữa bài tập và nhận xét. D. CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. -Dặn chuẩn bị bài sau. … ca ngợi cây tre thẳng thắn, bất khuất, là bạn của con người. - HS làm bài vào vở.. **************. Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. ĐẠO ĐỨC. Vượt khó trong học tập ( tiết 1 ) I. MỤC TIÊU : -Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. -Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập. Tích hợp KNS: -Lập kế hoạch vượt khó trong học tập -Tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập. - Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. ỔN ĐỊNH : Hát B. BÀI CŨ : - Vì sao phải trung thực trong học tập ? Trung thực trong học tập có lợi gì ? * GV nhận xét. C. BÀI MỚI : * Hoạt động 1 : KC “Một học sinh…” - Giới thiệu bài : - HS lắng nghe - GV kể chuyện - HS lắng nghe - Gọi HS kể tóm tắt lại câu chuyện - 1-2 HS kể lại * Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - GV cho HS nêu câu hỏi 1,2/SGK - 1-2 HS nêu - GV chia nhóm : 4 nhóm (4 tổ) - HS thảo luận nhóm N1 +2 : Câu hỏi 1 N3 +4 : Câu hỏi 2 - GV ghi tóm tắt các ý trên bảng. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến. - Lớp chất vấn, bổ sung * GV kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó - HS lắng nghe. khăn trong học tập và trong cuộc sống song Tích hợp KNS: Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn -Phải biết lập kế hoạch vượt khó trong học tập và lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập để có thể vượt qua vượt khó của bạn. và học tập tốt hơn * Hoạt động 3 : Nhóm đôi - GV cho HS nêu câu hỏi 3/SGK - 1-2 HS nêu - Cho HS thảo luận nhó đôi. - HS thảo luận. - Đại diện trình bày cách giải quyết. - GV ghi tóm tắt lên bảng - HS trao đổi, đánh giá cách giải quyết * GV nhận xét, kết luận cách giải quyết tốt nhất. * Hoạt động 4 : - Cho HS nêu yêu cầu BT1/SGK - 1 HS nêu. - HS nêu cách sẽ lựa chọn và giải thích lí do Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. * GV nhận xét, kết luận : (a,b,đ) là những cách giải quyết tích cực. + Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra - HS phát biểu được điều gì ? - GV cho HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ SGK * Hoạt động tiếp nối - Chuẩn bị bài tập 3,4/SGK - HS lắng nghe - Thực hiện các hoạt động như mục thực hành. - Đánh giá tiết học. **************. Thứ ba KHOA HỌC. Vai trò của chất đạm và chất béo I. MỤC TIÊU : Sau bài học, HS có thể : - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và một số thức ăn chứa nhiều chất béo. - Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. - Xác định được nguồn gốc của những thức ăn chứa chất đạm và những thức ăn chứa chất béo. Lồng ghép GDMT: -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình trang 12,13 SGK - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A. ỔN ĐỊNH Hát B. KIỂM TRA BÀI CŨ C. BÀI MỚI 1/Giới thiệu bài: Ghi đề bài học * Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo. * Mục tiêu1 : * Cách tiến hành : + Bước 1 : Hoạt động nhóm đôi. Hãy trao đổi với nhau tên các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có trong hình ở trang 12,13 SGK và cùng nhau tìm hiểu về vai trò của chất đạm, chất béo ở mục bạn cần biết SGK/12,13. + Bước 2 : Làm việc cả lớp. - Kể tên những thức ăn giàu chất đạm có trong hình ở trang 12 SGK. - Kể tên những thức ăn chứa chất đạm mà các em ăn hàng ngày hoặc các em thích ăn. - Tại sao hàng ngày chúng ta cần ăn thức ăn chứa nhiều chất đạm ?. Huỳnh Quân. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG HỌC. - Chất đạm : thịt lợn, trứng gà, cá, đạu phụ, tôm, thịt bò, đậu Hà Lan, cua, ốc. - Chất béo : đậu nành, vịt quay, đậu phụ, mỡ lợn, lạc, dầu, vừng, mè. - Đã kể ở bước 1. - HS tự kể. - Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể : làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị hủy hoại và tiêu mòn Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. trong hoạt động sống. - Nêu tên những thức ăn giàu chất béo ở trong hình - Đã kể ở bước 1. trang 13 SGK. - Kể tên những thức ăn chứa chất béo mà các em ăn - HS tự nêu. hàng ngày hoặc các em thích ăn ? - Nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo ? - Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin A, D, E, K. * GV kết luận (SGK/40). + Chất đạm tham gia xây dựng và đổi mới cơ thể, rất cần cho sự phát triển của trẻ em. Chất đạm có nhiều ở thịt, cá, trứng, sữa, sữa chua, phomát, đậu, lạc, vừng. + Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vitamin A, D, E, K. Thức ăn giàu chất béo là dầu ăn, mỡ lợn, bơ, một số thịt cá, vừng, lạc, đậu nành. * Lưu ý : Pho mát  từ sữa bò chứa nhiều đạm. Bơ  từ sữa bò chứa nhiều chất béo. * Hoạt động 2 : Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo. * Mục tiêu : Phân loại các thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc động vật và thực vật. * Cách tiến hành : + Bước 1 : Chữa bài tập cả lớp - HS làm việc với phiếu HT. HS trình bày kết quả làm việc -Bước 2 GV kết luận : Các thức ăn chứa nhiều chất đạm Lồng ghép GDMT: và chất béo đều có nguồn gốc từ động vật và thực vật. Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.Vì vậy chúng ta cần phải biết bảo vệ và giữ gìn môi trường sạch se và trong lành hơn. D.CỦNG CỐ DẶN DÒ : Nhận xét tiết học Bài sau:Vai trò của vitamin, chất khoáng và xơ. **************. TOÁN. LuyÖn tËp I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Luyện viết, đọc số có tới 6 chữ số (cả trường hợp có các chữ số 0). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ bài 1/SGK10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A. ỔN ĐỊNH: Hát B. BÀI CŨ : 2 HS HS trả bài - Đọc số : 273 145 - Viết số sau : Ba trăm sau mươi lăm nghìn một trăm hai mươi bốn. - GV nhận xét, ghi điểm. Huỳnh Quân. Lop4.com. HOẠT ĐỘNG HỌC. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. C. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : - GV ghi đề bài “Luyện tâp” 2) Bài mới : * HĐ1 : - Cho HS nêu lại quan hệ giữa đơn vị các hàng 10 đơn vị = 1 chục liền kề nhau. 10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn - Vài HS nhắc lại. - GV viết số : 825 173. - Em hãy xác định các hàng và chữ số thuộc hàng Chữ số 3 thuộc hàng đơn vị đó là chữ số nào ? Chữ số 7 thuộc hàng chục Chữ số 1 thuộc hàng trăm Chữ số 5 thuộc hàng nghìn Chữ số 2 thuộc hàng chục nghìn Chữ số 8 thuộc hàng trăm nghìn - GV gọi HS đọc to nối tiếp nhau : 850203; - HS đọc : Tám trăm năm mươi nghìn hai trăm 820004; 800007; 832100; 832010 linh ba * HĐ2 : Thực hành * Bài 1 : - GV treo bảng phụ như bài 1/10SGK. GV hướng - Lớp làm bằng bút chì vào SGK dẫn HS dòng 1 như ở bảng. Sau đó HS tự làm bài vào vở. 1 HS làm ở bảng. - GV chữa bài - HS nhận xét, chữa bài * Bài 2 : a) 1 HS đọc đề. Gọi HS đọc nối tiếp như trò chơi - HS nhận xét, chữa bài “Bắn tên” : 1 HS đọc số đầu tiên gọi tên HS thứ 2, HS thứ 2 đứng dậy đọc số thứ 2. b) HS làm miệng. Nêu chữ số 5 ở mỗi số trên - Chữ số 5 ở số thứ 1 thuộc hàng chục thuộc hàng nào ? - Chữ số 5 ở số thứ 4 thuộc hàng chục nghìn. - HS nhận xét, chữa bài. * Bài 3 : HS làm bảng con - HS nhận xét, chữa bài * Bài 4 : GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV cho HS tự nhận xét quy luật viết tiếp các số trong từng dãy số, HS tự viết các số vào dãy số. - Gọi 1 HS làm bảng - Cả lớp làm vở - HS nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài. D) CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học Bài sau : Hàng và lớp **************. LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Từ đơn và từ phức I . MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : + Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu. Tiếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa, còn từ bao giờ cũng có nghĩa. Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. + Phân biệt được từ đơn và từ phức. + Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A. ỔN ĐỊNH : Hát B. BÀI CŨ : - Dấu hai chấm có tác dụng gì ? - 1 HS làm lại BT1/23 (a) - GV nhận xét. C. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : - GV ghi đề bài lên bảng. 2) Phần nhận xét : - HS đọc yêu cầu của đề bài. - Hãy chia các từ trong câu thành 2 loại ? - Theo em, tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? - GV cho HS hoạt động theo nhóm đôi, thảo luận. Câu 1 : Cho đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận. HS nhận xét bổ sung, GV chốt lại ý đúng. HOẠT ĐỘNG HỌC - HS trả lời (phần ghi nhớ) - HS lên bảng làm.. - HS đọc lại đề - Nêu yêu cầu đề bài.. - HS thảo luận ghi kết quả vào giấy. Từ chỉ 1 tiếng : nhờ, bạn, lại, có, chỉ, nhiều, năm, liền, Hạnh, là. Từ chỉ 2 tiếng : giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. Câu 2 : Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm Tiếng dùng để cấu tạo từ gì ? GV cho HS thảo luận theo nhóm 4 (chia lớp Từ dùng để cấu tạo câu. thành hai, mỗi dãy thảo luận mỗi ý tiếng, từ). - Có thể dùng một tiếng để tạo nên một từ. Đó là từ đơn. - Có thể dùng 2 tiếng trở lên để tạo một từ. Đó là từ phức. - GV cho đại diện nhóm trình bày kết quả. Nhận xét, bổ sung. - GV chốt ý hoàn chỉnh. 3) Phần ghi nhớ : - Hỏi : Tiếng dùng để làm gì ? - HS trả lời. - Thế nào gọi là từ đơn ? Từ phức ? - Từ dùng biểu thị và cấu tạo điều gì ? - GV chốt ý lên bảng. - HS đọc phần ghi nhớ. 4) Phần luyện tập : * Bài 1 : HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS đọc yêu cầu của BT - GV cho HS hoạt động theo nhóm đôi, thực hiện - 2 HS lên bảng trình bày kết quả : Từ đơn, từ trên giấy. phức. - Lớp nhận xét, bổ sung ý hoàn chỉnh. GV chốt ý. * Bài 2 : HS đọc và giải thích rõ yêu cầu của BT - HS giỏi đọc và giải thích. - Cho HS thảo luận theo nhóm 4 : Tra tự điển để - Đại diện mỗi nhóm tìm 3 từ đơn, 3 từ phức. tìm ra. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. GV chốt ý. * Bài 3 : Cho HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu và câu văn mẫu. - GV cho HS tiếp nối nhau, mỗi em đặt ít nhất 1 - HS đặt câu tiếp nối nhau theo 2 đội A và B. Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. câu dưới hình thức trò chơi. Chia lớp thành 2 đội, đội nào đặt nhiều câu đúng, nhanh là thắng. - GV chốt ý, tuyên dương. D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - HS đọc phần ghi nhớ SGK - Nhận xét tiết học Bài sau : MRVT : Nhân hậu-Đoàn kết. **************. KỂ CHUYỆN. Kể chuyện đã nghe, đã đọc I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Rèn kỹ năng nói : - Biết kể tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu, tình cảm thương yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa người với người. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẫu chuyện, đoạn truyện). 2. Rèn kỹ năng nghe : HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo dục tấm gương đạo đức HCM Tình thương yêu bao la của Bác đối với dân nói chung & thiếu niên, nhi đồng nói riêng - Sưu tầm một số truyện viết về lòng nhân hậu (cổ tích, ngụ ngôn, danh nhân,…) - Bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý kể chuyện), tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. ỔN ĐỊNH: Hát B. KIỂM TRA BÀI CŨ : Nàng tiên Ốc. -HS kể lại câu chuyện “Nàng tiên Ốc”. * Nhận xét, đánh giá. C. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : Ghi đề bài học - HS nghe 2. Hướng dẫn HS kể chuyện : a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài. - Gạch chân những chữ “được nghe”, “đã đọc”, - 1 HS đọc đề bài “lòng nhân hậu”. - 4 HS đọc nối tiếp các gợi ý 1,2,3,4/ SGK (cả lớp theo dõi SGK). - Cả lớp đọc thầm gợi ý 1. - HS giới thiệu nối tiếp câu chuyện của mình với các bạn. - Cả lớp đọc thầm gợi ý 3. - Cho HS xem bảng phụ ghi sẵn dàn bài kể chuyện (như SGK/29) - Nhắc HS : + Giới thiệu câu chuyện của mình trước khi kể (tên truyện, em đã nghe, đọc ở đâu?) + Kể phải có đầu có cuối, có mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Nếu câu chuyện dài chỉ kể 1,2 đoạn. b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. +Gvhuwowngs cho các em kể về tấm lòng nhân - HS kể chuyện theo cặp, kể xong trao đổi về ý Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. hậu của Bác Hồ. Giáo dục tấm gương đạo đức HCM Tình thương yêu bao la của Bác đối với dân nói chung & thiếu niên nhi đồng nói riêng. Chúng ta cần phải học tập tấm gương của Bác Hồ như: thương yêu em nhỏ, quan tâm đễn mọi người thân và mọi người - Mời những HS xung phong lên kể chuyện trước lớp. - Chỉ định 1 số em lên kể chuyện.. nghĩa câu chuyện. - HS thi kể chuyện trước lớp.. - Mỗi em kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện, nêu câu hỏi cho các bạn. - HS kể nối tiếp và nêu ý nghĩa câu chuyện của mình và nêu câu hỏi cho các bạn. - Khen những em nhớ chuyện, biết kể chuyện - Cả lớp nhận xét, tính điểm về : bằng giọng kể biểu cảm. + Nội dung chuyện + Cách kể + Khả năng hiểu truyện. - Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất, hấp dẫn nhất. * GV nhận xét, bổ sung. D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. Bài sau : Một nhà thơ chân chính. - HS nghe và thực hiện. **************. Thứ tư MĨ THUẬT. Vẽ tranh: đề tài các con vật quen thuộc I/ MỤC TIÊU : -HS nhận biết được hình dáng ,đặc điểm và cảm nhận được vẻ đẹp của một số con vật quen thuộc -HS biết cách vẽ và vẽ được tranh về con vật ,vẽ màu theo ý thích -HS yêu mến các con vật và có ý thức chăm sóc vật nuôi. II/ CHUẨN BỊ : * GV : - SGK, SGV - Chuẩn bị tranh ảnh một số con vật . -Bài vẽ con vật của HS lớp trước . * HS : - SGK tranh ảnh các con vật . -Vở thực hành ,bút chì ,tẩy ,màu vẽ III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG DẠY A. ỔN ĐỊNH: Hát B.KIỂM TRA BÀI CŨ : - GV kiểm tra dụng cụ của HS - Gv nhận xét tuyên dương C. BÀI MỚI : 1/ Giới thiệu bài : GV ghi tựa bài lên bảng *Hoạt động 1 : TÌM ,CHỌN NỘI DUNG ĐỀ TÀI . - GV treo tranh ảnh một số con vật cho HS quan sát + Bức tranh chụp con vật gì? + Con mèo có màu gì? Nó đang ở tư thế ntn ? Huỳnh Quân. HOẠT ĐỘNG HỌC HS trình bày dụng cụ học tập lên bàn . - HS nhắc lại . - Con mèo . - Màu đen ,đang nằm - Đầu ,mình ,chân ,đuôi .. Lop4.com. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. + Con mèo gồm có những bộ phận nào? +Con mèo có những đặc điểm gì nổi bật ? +GV treo một số con vật khác . *Hoạt động 2 : CÁCH VẼ CON VẬT - GV treo tranh các bước vẽ hoàn chỉnh một con vật cho HS quan sát . - GV nêu câu hỏi + Bước đầu muốn vẽ một con vật ta phải làm gì? + Bước tiếp theo ta làm gì ? +Bước tiếp theo ta làm gì ? - GV nêu câu hỏi HS trả lời GV lần lượt xem các bước lên bảng cho HS quan sát . - GV vẽ hoàn chỉnh con vật trên bảng . *Hoạt động 3 :THỰC HÀNH . - GV cho HS vẽ vào vở tập vẽ GV treo tranh mẫu lên bảng cho HS quan sát ,và lưu ý HS . - Nhớ đặc điểm hình dáng con vật vẽ . - Căn tờ giấy sao cho cân đối - Nhắc nhở HS vẽ theo cách GV đã hướng dẫn - Có thể vẽ thêm cảnh vật xungquanh con vật . - GV đi từng bàn quan sát và nhắc nhở HS khi làm bài . *Hoạt động 4 NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ . - GV thu bài của HS . - Chấm và nhận xét bài làm của HS . - GV tuyên dương những bài vẽ đạt yêu cầu động viên khuyến khích những bài chưa đạt yêu cầu để các em cố gắng . D. CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị bài sau :. -. HS quan sát .. -Vẽ phát hình dáng chung của con vật - Vẽ các bộ phận ,các chi tiết cho rõ đặc điểm . - Sữa chữa hoàn chỉnh hình vẽ và tô màu cho đẹp . - HS quan sát .. -HS lấy vở thực hành. +HS chú ý theo dõi nghe. **************. TẬP ĐỌC. Người ăn xin I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói. 2. Hiểu nội dung ý nghĩa truyện : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. Tích hợp KNS: -Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp. -Thể hiện sự thông cảm. -Xác định giá trị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. - Băng giấy (hoặc bảng phụ) viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. ỔN ĐỊNH: Hát B. KIỂM TRA BÀI CŨ : Thư thăm bạn - 3 HS đọc bài + trả lời câu hỏi Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG - Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? - Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? - Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kêt thúc bức thư ? * GV nhận xét, ghi điểm. C. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : - GV ghi đề lên bảng 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc : - GV gọi 1 HS đọc mẫu. -GV gọi HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn Đ1 : Từ đầu … xin cứu giúp Đ2 : Tiếp theo … có gì cho ông cả. Đ3 : Phần còn lại - GV hướng dẫn HS đọc phân biệt lời nhân vật. GV đọc mẫu toàn bài. b) Tìm hiểu bài : * Đoạn 1 : GV cho HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Ông lão ăn xin đáng thương ntn ? - Cách dùng từ của tác giả trong đoạn văn có gì đặc biệt ?. Giáo án lớp 4. - HS mở SGK/31 - HS giỏi đọc toàn bài - HS cùng tổ, dãy bàn nối nhau đọc.. - HS chú ý lắng nghe - Lớp đọc thầm và xung phong trả lời câu hỏi.. - Tác giả dùng những từ phức gợi tả rất rõ để nhấn mạnh hoàn cảnh bất hạnh, nghèo đói của ông lão ăn xin. * Đoạn 2 : GV cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm - HS đọc thành tiếng, đọc lướt và trả lời đoạn văn và trả lời câu hỏi. - Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng … chứng tỏ cậu chân thành thương xót ông lão, tỏ tình cảm của cậu đối với ông lão ăn xin như tôn trọng ông, muốn giúp đỡ ông. thế nào? Tích hợp KNS: - Trong giao tiếp ứng xử cần phải lịch sự và thể hiện sự thông cảm với mọi người. * Đoạn 3 : Đọc thành tiếng, đọc thầm phần còn - HS đọc và trả lời. lại và trả lời câu hỏi. - Cậu bé không có gì cho ông lão nhưng ông lại nói : “Như vậy là cháu đã cho lão rồi” Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì? - Câu hỏi 4 GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày - 1 HS đọc toàn bài - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - HS trả lời - Nêu nội dung câu chuyện ? Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. c) Hướng dẫn đọc diễn cảm : - GV hướng dẫn. Đọc mẫu gợi ý để HS thể hiện - 3 HS đọc diễn cảm từng đoạn được giọng đọc hợp nội dung từng đoạn. - GV treo bảng phụ ghi đoạn 3. Hướng dẫn HS - HS đọc nhóm đôi cho nhau nghe đọc diễn cảm đoạn văn theo cách phân vai (nhân - HS thi đọc diễn cảm 3 em vật ông lão, tôi) - Lớp nhận xét. D. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - GV nhận xét chung về tiết học Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. - GV giáo dục. Bài sau : Một người chính trực. **************. TOÁN. LuyÖn tËp I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về : - Cách đọc số, viết số đến lớp triệu. - Thứ tự các số - Cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 2 bảng phụ ghi bảng số liệu bài 3/17, bài 4/17. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY A. ỔN ĐỊNH: Hát B. BÀI CŨ : - Đọc số sau và nêu giá trị của chữ số 4 trong 2 số sau : 384602127; 948276352. - Viết các số sau : + Mười hai triệu ba trăm bốn mươi tám nghìn sáu trăm ba mươi (12 348 630) + Ba trăm hai mươi lăm triệu một trăm mười bốn nghìn ba trăm linh năm (325 114 305) * GV nhận xét, chữa bài. C. BÀI MỚI : 1) Giới thiệu bài : - GV ghi đề bài “Luyện tập” 2) Bài mới : * Bài 1 : 1 HS đọc đề bài. - Đề yêu cầu tìm gì ?. HOẠT ĐỘNG HỌC. - HS trả bài. - HS nhận xét, chữa bài.. - HS đọc đề - Đề yêu cầu đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số đã cho. - Sau đó GV gọi HS làm miệng từng số . - HS tự làm bài. - GV nhận xét, chữa bài. - HS nhận xét, chữa bài. * Bài 2 : - 1 HS đọc đề. - Đề yêu cầu làm gì ? - Viết số theo cấu tạo số 5760342; 5706342; 50076342; 57634002. - GV cho HS làm bảng con từng số, sau đó cho - HS nhận xét, chữa bài. HS nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét sau từng bài. * Bài 3 : (GV treo bảng phụ) - 1 HS đọc bảng số liệu về số dân của từng nước. - HS tự làm bài vào vở - Gọi HS lần lượt trả lời từng câu như SGK. - HS trả lời. a) Nước có số dân nhiều nhất : Ấn Độ 989 200 000 Nước có số dân ít nhất là nước Lào 5 300 000 b) Tên các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều : Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên Bang. Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. - GV cho HS nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, chữa bài sau mỗi phần. * Bài 4 : - Gọi 1 HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu. - Nếu đếm thêm như trên thì số tiếp theo 900 triệu là số nào ? - GV nói số 1000 triệu còn gọi là 1 tỷ - GV viết bảng 1 tỷ viết là : 1 000 000 000 - Em có nhận xét gì về cách viết số chữ số 0 và chữ số 1 ở số này. - Nói 1 tỷ đồng tức là nói 1 nghìn triệu đồng. - GV viết bảng : Một nghìn triệu gọi là 1 tỷ. - GV cho HS làm bài tập bốn (GV treo bảng phụ có đề bài 4) - Sau khi làm xong gọi HS làm miệng B4. - GV nhận xét, chữa bài. * Bài 5 (không yêu cầu) : Gọi HS đọc đề bài sau đó cho HS quan sát lược đồ và nêu số dân của tỉnh thành phố (làm miệng) từ Bắc vào Nam. D. CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Làm lại bài 2,5/17,18 vào vở. Bài sau : Dãy số tự nhiên.. Nga, Hoa Kì, Ấn Độ. - HS nhận xét, chữa bài 100 triệu, 200 triệu, 300 triệu, 400 triệu, …, 900 triệu - Nếu đếm thêm như trên thì số tiếp theo là 1000 triệu - Viết chữ số 1 sau đó viết 9 chữ số 0 tiếp theo.. - HS làm bài tập 4 vào SGK - HS nhận xét, chữa bài. - HS làm miệng - HS nhận xét, chữa bài. **************. TẬP LÀM VĂN. KÓ l¹i lêi nãi, ý nghÜ cña nh©n vËt I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU : 1. Năm được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc họa tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện. 2. Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách : trực tiếp và gián tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm viết nội dung các BT1,2,3 (phần nhận xét) - Bảng nhóm viết nội dung các BT ở phần luyện tập. - Bảng phụ ghi sẵn hai cách kể. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. ỔN ĐỊNH : Hát B. KIỂM TRA BÀI CŨ : - Hỏi : Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chú ý tả … tả những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng, vóc những gì ? người, khuôn mặt, đầu tóc, trang phục, cử chỉ … - Nhận xét ghi điểm C. BÀI MỚI : 1. Giới thiệu bài : ghi đề bài học Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. 2. Phần nhận xét : * Bài tập 1,2 :. - GV nhận xét. * GV chốt. Ý 1 (trả lời viết) - Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé : + Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gậm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết dường nào ! + Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. - Câu ghi lại lời nói của cậu bé : “Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả” Ý 2 : Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu là một người như thế nào ? * Bài tập 3 : - GV treo bảng phụ đã ghi sẵn hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của ông lão bằng 2 loại phấn màu khác nhau để HS dễ phân biệt. * GV chốt. - Cách 1 : Tác giả dẫn trực tiếp, nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (Cháu – lão) - Cách 2 : Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão. 3. Phần ghi nhớ. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Phần luyện tập : * Bài tập 1 : -GV yêu cầu HS đọc và trao đổi nhóm .. - Hoạt động cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2 - Cả lớp đọc bài “Người ăn xin” viết nhanh vào vở những câu ghi lại lời nói và ý nghĩ của cậu bé. - Phát 4 bảng nhóm cho 4 HS làm. - HS phát biểu ý kiến. - 4 HS treo bảng trình bày kết quả.. … nhân hậu, giàu lòng trắc ẩn thương người. - 2 HS đọc nội dung bài tập - Thảo luận nhóm đôi - HS trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét.. - 2,3 HS đọc ghi nhớ SGK/32 - Cả lớp đọc thầm lại - 2 em xung phong đọc thuộc ghi nhớ. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trao đổi theo nhóm đôi. - Gọi vài em trình bày kết quả. Cả lớp nhận xét.. * GV chốt ý : + Lời dẫn gián tiếp : (cậu bé thứ nhất định nói dối là) bị chó sói đuổi. + Lời dẫn trực tiếp : - Còn tớ, tớ sẽ nói là đang đi thì gặp ông ngoại. - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. * Bài tập 2 : - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2. - Cả lớp đọc thầm lại. - GV gợi ý : Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp thì phải nắm vừng đó là lời nói của ai, nói với ai. Khi chuyển : Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. + Phải thay đổi từ xưng hô + Phải đặt lời nói trực tiếp sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép (hoặc đặt sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng) - Gọi 1 HS giỏi làm mẫu với câu 1. Cả lớp nhận xét. - Cả lớp làm vào vở bài tập - GV chốt ý. - 2 HS làm phiếu trình bày kết quả. * Bài tập 3 : - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Hỏi : Em có nhận xét gì về bài tập 3 và bài tập 2 … bài tập 2 là ngược với bài tập 2. Chuyển lời ? dẫn trực tiếp thành gián tiếp. - Hỏi : Nêu cách tiến hành ? … thay đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng, gộp lại lời kể chuyện với lời nói của nhân vật. - HS trình bày kết quả. - Cả lớp nhận xét - GV chốt ý. D. CỦNG CỐ DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học -Dặn chuẩn bị cho bài tiết sau: **************. KĨ THUẬT. c¾t v¶i theo ®­êng v¹ch dÊu I. MỤC TIÊU - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. - Vạch được đường dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kĩ thuật. - Giáo dục ý thức an toàn lao động II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và đã cắt một đoạn khoảng 7 – 8cm theo đường vạch dấu thẳng. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết + Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm + Kéo cắt vải + Phấn vạch trên vải, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. ỔN ĐỊNH Hát B. KIỂM TRA BÀI CŨ C. BÀI MỚI 1/Giới thiệu bài - GV giới thiệu và nêu mục đích của bài học. *Hoạt động 1 GV hướng dẫn HS quan sát, nhận xét mẫu - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan sát, nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu. - Gợi ý để HS nêu tác dụng của việc gạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu. - Nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS và kết luận : Vạch dấu là công việc được thực hiện trước khi cắt, khâu, Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. may một sản phẩm nào đó. Tuỳ yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu đường thẳng hoặc vạch dấu đường cong. Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch. Cắt vải theo đường vạch dấu được thực hiện theo 2 bước : vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu Hoạt động 2 GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật 1. Vạch dấu trên vải - Hướng dẫn HS quan sát hình 1a, 1b (SGK) để nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong trên vải. - GV đính mảnh vải lên bảng và gọi một HS lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu hai điểm cách nhau 15cm và vạch dấu nối hai điểm để được đường vạch dấu thẳng trên mảnh vải - GV hướng dẫn HS thực hiện một số điểm cần lưu ý : + Trước khi vạch dấu phải vuốt phẳng mặt vải. - Một HS khác thực hiện thao tác vạch + Khi vạch dấu đường thẳng phải dùng thước có cạnh dấu đường cong lên mảnh vải thẳng. Đặt thước đúng vị trí đánh dấu 2 điểm theo độ dài cần cắt. Sau đó kẻ nối hai điểm đã đánh dấu theo cạnh thẳng của thước. + Khi vạch dấu đường cong cũng phải vuốt phẳng mặt vải. Sau đó, vẽ đường cong lên vị trí đã định. Độ cong và chiều dài đường cong tuỳ thuộc vào yêu cầu cắt may. 2. Cắt theo đường vạch dấu - Hướng dẫn HS quan sát hình 2a, 2b (SGK) để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu. - GV nhận xét, bổ sung theo những nội dung trong SGK và hướng dẫn thực hiện một số điểm cần lưu ý khi cắt vải : + Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn + Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên + Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. + Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. + Chú ý giữ gìn an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. - Gọi 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trước khi tổ chức cho HS thực hành *Hoạt động 3 - Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ thực hành của HS. - Trong quá trình HS thực hành, GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. *Hoạt động 4 Đánh giá kết quả học tập - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành của HS : + Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng và đường vạch dấu cong. HS thực hành vạch dấu và cắt theo đường vạch dấu + Cắt theo đúng đường vạch dấu. + Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa. - Nêu thời gian và yêu cầu thực hành : Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG TIỂU HỌC TỊNH GIANG. Giáo án lớp 4. + Hoàn thành đúng thời gian quy định - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS theo 2 mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành. D. NHẬN XÉT - DẶN DÒ - GV nhận xét tiết học -Chuẩn bị bài sau: Khâu thường. Thứ năm. mỗi HS vạch hai đường dấu thẳng, mỗi đường dài 15cm, hai đường cong (dài tương đương với đường vạch dấu thẳng). Các đường vạch dấu cách nhau khoảng 3 – 4 cm. Sau đó, cắt vải theo các đường vạch dấu - HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu - HS dựa vào các tiêu chuẩn trên tự đánh giá sản phẩm thực hành.. **************. LỊCH SỬ. Nước văn lang I. MỤC TIÊU : HS biết : + Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 năm trước công nguyên (TCN). + Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. + Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt. + Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương mà HS được biết . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Một số hình SGK phóng to (nếu có) - Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. ỔN ĐỊNH : Hát B. BÀI CŨ : - Em ở tỉnh nào ? Tìm vị trí tỉnh của em trên bản đồ - HS trả lời hành chính Việt Nam và cho biết giáp với những tỉnh (thành phố) nào ? - GV nhận xét. C. BÀI MỚI : Giới thiệu bài ghi đề bài - HS lắng nghe. * Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp. - GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, vẽ trục - HS quan sát thời gian. - GV giới thiệu trục thời gian : quy ước năm năm 0 là năm Công nguyên (CN). Phía bên trái hoặc phía dưới năm CN là những năm trước CN (TCN), phía bên phải hoặc phía trên năm CN là những năm SCN. VD : - HS quan sát.. Năm Năm CN Năm 500 700 500 TCN TCN - Dựa vào kênh hình và kênh chữ SGK, xác định địa - 2 HS xác định địa phận nước Văn Lang trên Huỳnh Quân. Lop4.com. Trang 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×