Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp các môn lớp 4 - Tuần 28 năm 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.42 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013 Tập đọc Tiết 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu ND chính của từng đoạn, ND của cả bài, nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét trong văn bản tự sự. 2. Kỹ năng: Đọc rành mạch, tương đối lưu loát các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. 3. Thái độ: Tích cực, tự giác trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên các bài TĐ – HTL ở HKII. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu và yêu cầu giờ kiểm tra. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Kiểm tra TĐ – HTL. - YCHS lên rút thăm, chọn bài đọc (6 HS) - HS bốc thăm bài và chuẩn bị bài đọc. - YCHS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS học bài, trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Cho điểm những HS đọc đạt yêu cầu. * HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất. - HDHS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS làm bài. - HS nêu miệng. - Nhận xét, chốt lời giải đúng trên bảng. Tên bài Nội dung chính Nhân vật Ca ngợi sức khỏe, tài năng, lòng Cẩu Khây, Nắm Tay Đóng Bốn anh tài nhiệt thành làm việc nghĩa cứu dân Cọc, Móng Tay Đục Máng, lành của bốn anh em Cẩu Khây yêu tinh, bà lão chăn bò. Ca ngợi anh hùng lao động Trần Anh hùng lao Đại Nghĩa đã có những cống hiến động Trần Đại xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng Trần Đại Nghĩa Nghĩa và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về tiếp tục ôn bài. 76 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Toán Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nhận biết hình dạng và một số đặc điểm của một số hình đã học. 2. Kỹ năng: Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông, hình chữ nhật, các công thức tính diện tích của hình bình hành và hình thoi để làm bài tập. 3. Thái độ: Yêu thích môn học, tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong giờ luyện tập ) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: Bài 1: Đúng ghi Đ, sai ghi S. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS cả lớp quan sát hình chữ nhật ABCD, lần - Quan sát hình, làm bài. lượt đối chiếu với các ý a; b; c; d rồi thực hiện theo yêu cầu bài tập. - Nêu miệng kết quả. - Nhận xét, chốt đáp án đúng: - Theo dõi. Ý a; b; c : Đúng (Đ). Ý d : Sai (S). Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S. - Làm tương tự bài 1. - Tiến hành như bài tập 1. - Biểu thị kết quả Đ, S. Đáp án:Ý a: Sai (S). Ý b, c, d: Đúng (Đ). Bài 3 + 4: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 3, 4. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HDHS tính lần lượt diện tích của từng hình rồi so sánh số đo diện tích của các hình đó. - YCHS cả lớp làm bài 3 vào vở, HSK,G làm - Cả lớp làm bài 3, HSK,G làm thêm bài 4. thêm bài 4. - Nhận xét, chốt đáp án đúng : Bài 3: Hình vuông có diện tích lớn nhất - HS nêu miệng kết quả bài 3. Bài 4: Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (m) - 1 HSK,G thực hiện và trình bày Chiều rộng hình chữ nhật là: ở bảng lớp bài 4. 28 – 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 × 10 = 180 (m2) Đáp số: 180 m2. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về học bài, xem lại bài tập, ôn các công thức tính chu vi, diện tích đã học. 77 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Đạo đức Tiết 28:. TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu tại sao cần phải tôn trọng luật giao thông. 2. Kỹ năng: Biết tham gia giao thông an toàn. 3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng luật giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh họa trong SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Em đã làm gì để giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Thực hiện trò chơi Đèn xanh đèn đỏ để giới thiệu. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Tại sao cần phải tôn trọng luật giao thông ? - Chia nhóm thảo luận thông tin ở SGK. - Thảo luận nhóm. - Gọi 1 số nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. *KL: Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả, tổn thất - Theo dõi. về người và của … + Tai nạn giao thông xảy ra do nhiều nguyên nhân: do thiên tai nhưng chủ yếu là do con người. + Mọi người đều phải có trách nhiệm chấp hành luật giao thông. * HĐ2: Bài tập. - Giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Lắng nghe - Yêu cầu các nhóm quan sát tranh trong SGK rồi thực - Quan sát tranh, làm bài. - Đại diện nhóm trình bày. hiện yêu cầu bài tập 1. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả. - Theo dõi. - Nhận xét, kết luận. *KL: Việc làm ở các tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm cản trở giao thông. Việc làm ở tranh 1, 5, 6 là chấp hành luật giao thông. * HĐ3: Dự đoán tình huống. - HD HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập - Nêu các tình huống. - Lắng nghe. - YCHS trả lời. - Trả lời. *Kết luận: Các việc làm trong các tình huống của bài - Lắng nghe tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao thông. Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau. Lịch sử Tiết 28:. NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG 78 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> (NĂM 1786) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết trình bày sơ lược diễn biến cuộc tiến công ra Bắc diệt chính quyền họ Trịnh của nghĩa quân Tây Sơn. - Việc nghĩa quân Tây Sơn làm chủ được Thăng Long có nghĩa là về cơ bản đã thống nhất được đất nước, chấm dứt thời kì Trịnh - Nguyễn phân tranh. 2. Kỹ năng: Trả lời câu hỏi, tìm hiểu kiến thức qua sách vở, tranh ảnh 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu lịch sử Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh họa SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu một số đặc điểm chính về thành thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề từ bài cũ để giới thiệu. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc, tiêu diệt chính quyền họ Trịnh. - Giúp HS hiểu sự phát triển của khởi nghĩa Tây - Lắng nghe. Sơn trước khi tiến vào Thăng Long. - HDHS đọc lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Hoàn thành bài 1 ở VBT. nghĩa quân Tây Sơn ở SGK (từ đầu đến 1786). - Thống nhất và kết luận. - 2 đại diện trả lời và bổ sung. *HĐ2: Diễn biến của chiến thắng Tây Sơn. - 1 HS đọc (Nghe tin .. Tây Sơn), cả lớp đọc thầm. - Suy nghĩ, trả lời câu hỏi: + Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, - Quyết định tiến ra Thăng Long Nguyễn Huệ có quyết định gì? lật đổ chính quyền họ Trịnh, thống nhất giang sơn. + Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc, thái độ - Trịnh Khải đứng ngồi không của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào? yên rồi triệu tập quần thần bàn kế giữ kinh thành. Quan tướng cất giấu của cải, đưa vợ con đi trốn. + Cuộc tiến quân ra Bắc của Tây Sơn diễn ra như - Tiến như vũ bão chẳng mấy thế nào? chốc đã lật đổ được họ Trịnh. - Hoàn thành bài 3 ở VBT. HĐ3: Kết quả của chiến thắng Tây Sơn. + Chiến thắng Tây Sơn thu được kết quả gì? - Trao đổi theo cặp, hoàn thành bài 2 ở VBT. - 3 đại diện trình bày và bổ sung. 79 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> KL: Thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài, chuẩn bị bài sau. Sáng thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 137: GIỚI THIỆU VỀ TỈ SỐ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa thực tế tỉ số của hai số. 2. Kỹ năng: Biết đọc, viết tỉ số của hai số; biết vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của hai số. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chuẩn bị sơ đồ ví dụ như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Trong phân số, tử số và mẫu số là thành phần nào của phép chia ? 3. Bài mới: 3.1 Giới thiệu bài: Nêu vấn đề qua bài cũ để giới thiệu. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: VD 1 - Giới thiệu về tỉ số 5 : 7 và 7 : 5. - Nêu ví dụ minh họa SGK vẽ sơ đồ minh họa - Theo dõi, xác định trên sơ đồ như SGK đoạn thẳng.. - Ta nói tỉ số của số xe tải và số xe khách là: 5:7 5 5 hay . Tỉ số này cho biết số xe tải bằng số xe 7 7 khách 7 - Tỉ số của số xe khách và xe tải là 7 : 5 hay . 5 7 Tỉ số này cho biết số xe khách bằng số xe tải. 5 * HĐ2: VD 2 - Giới thiệu tỉ số a: b (b  0). a và b (khác 0) a a : b hay b 80 Lop4.com. - Theo dõi, lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Ta nói rằng tỉ số của a và b là a : b hay. a (b b. khác 0) - HDHS lập tỉ số của hai số: 5 và 7 ; 3 và 6. *HĐ3 : Thực hành Bài 1 + 2 : Viết tỉ số của a và b biết: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài 1, 2. - HDHS làm mẫu phép tính a. - YCHS cả lớp làm bài 1 vào vở nháp, HSKG làm thêm bài 2. - Chữa bài, thống nhất kết quả. Bài 1: 7 6 a 2 a 4 a a a) = ; b) = ; c) = ; d) = b 3 b 4 b 10 b 2 Bài 2: a. Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là: 2: 8 hay. - Cả lớp làm bài vào vở nháp. * Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là : 5 3 5 : 7 hay ; 3 : 6 hay 7 6 - HS đọc, hiểu yêu cầu bài 1, 2 - Theo dõi. - Cả lớp làm bài 1 vào vở nháp, HSK,G làm thêm bài 2, 3 HS lên bảng làm bài 1.. - 2 HSK,G trình bày miệng bài 2.. 2 8. b. Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là: 8 8 : 2 hay 2 Bài 3 + 4: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài 3, 4. - YCHS cả lớp làm bài 3 vào vở, HSK,G làm thêm cả bài 4.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài 3, 4. - HS cả lớp làm bài 3 vào vở, HSK,G làm thêm bài 4. - 2 HS làm bài 3 trên bảng.. - Chữa bài, thống nhất kết quả. Bài 3: a) Tỉ số của số bạn trai và số bạn của tổ là: 5 5 :11 hay 11 b) Tỉ số của số bạn gái và số bạn của tổ là: 6 6 : 11 hay 11 - 1 HSK,G trình bày miệng bài 4. Bài 4: Bài giải Trên bãi cỏ có số trâu là: 20 : 4 = 5 (con) Đáp số: 5 con trâu. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về làm bài vào vở bài tập. 81 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Luyện từ và câu Tiết 55:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (tiết 2). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Ôn luyện các kiểu câu kể đã học. Hiểu nội dung bài Hoa giấy. 2. Kỹ năng: Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn miêu tả Hoa giấy. 3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu thăm ghi các bài tập đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ1: Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng. - YCHS lên rút thăm, chọn bài đọc (6 HS) - HS rút thăm, chuẩn bị bài đọc. - YCHS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS đọc, trả lời câu hỏi về nội dung đọc. - Cho điểm những HS đọc đạt yêu cầu. * HĐ2: Hướng dẫn viết chính tả. - YCHS đọc đoạn cần viết. - HS đọc và nêu nội dung. - YCHS nêu nội dung chính của đoạn văn * Ca ngợi vẻ đẹp đặc sắc của loài hoa giấy. - Lưu ý cho HS một số từ ngữ dễ lẫn, dễ sai và - Lắng nghe, ghi nhớ. cách trình bày bài. - Đọc bài cho cả lớp viết. - Nghe, viết vào vở. - Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi - Nghe, soát lỗi. - Chấm bài, nhận xét. *HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Gợi ý HS cách đặt câu. - Lắng nghe. - YCHS cả lớp làm bài. - Làm bài vào vở. - YCHS nối tiếp nhau đọc bài. - Nối tiếp đọc bài. - Cùng lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: a) Câu kể: Ai là gì? + Giờ ra chơi, ở trường em thật nhộn nhịp. Nghe tiếng trống, chúng em ùa ra sân như một đàn ong vỡ tổ. Các bạn nam đá cầu, các bạn nữ nhảy dây. b) Câu kể: Ai thế nào? + Lớp em mỗi người một vẻ: Hương thì dịu dàng, vui vẻ. Hòa thì nhanh nhẹn. c) Câu kể: Ai là gì? 82 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> + Thưa chị! Em tên là Sơn. Em là lớp trưởng. Đây là Tú. Tú là học sinh giỏi cấp quận của lớp. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về tiếp tục ôn tập. Chính tả Tiết 28:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (tiết 3). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ-HTL. - Hệ thống được những điều cần ghi nhớ về nội dung chính của các bài tập đọc là văn xuôi thuộc chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu . 2. Kỹ năng: Nghe –viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Cô Tấm của mẹ. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc – học thuộc lòng, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ1: Kiểm tra TĐ- HTL. - YCHS lên rút thăm, chọn bài đọc (6 HS) - HS rút thăm, chuẩn bị bài. - YCHS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS đọc, trả lời câu hỏi về nội dung đọc. - Cho điểm những HS đọc đạt yêu cầu. *HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 2: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS suy nghĩ, phát biểu theo từng bài. - Nêu tên và nội dung bài. - Chốt lại ý kiến đúng. Bài 3: Nghe – viết: Cô Tấm của mẹ. - YCHS đọc bài và quan sát tranh. - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm kết hợp quan sát tranh SGK. - YCHS nêu nội dung bài. * Khen ngợi cô bé ngoan ngoãn giống như cô Tấm xuống trần giúp đỡ cha mẹ. - Lưu ý HDHS cách trình bày thể thơ lục bát. - Đọc cho HS viết bài. - Viết bài vào vở - Đọc lại toàn bài. - Soát lỗi. - Chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài. 83 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kể chuyện Tiết 28: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (tiết 4) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hệ thống hóa các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học thuộc 3 chủ điểm ở đầu học kỳ II. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng lựa chọn và kết hợp từ qua bài tập điền từ vào chỗ trống để tạo cụm từ. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu bài học. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Kiểm tra TĐ – HTL. - YCHS lên rút thăm, chọn bài đọc (6 HS) - HS rút thăm, chuẩn bị bài. - YCHS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS đọc, trả lời câu hỏi về nội dung - Cho điểm những HS đọc đạt yêu cầu. đọc. *HĐ2: HDHS làm bài tập. Bài 1: Ghi lại các từ ngữ đã học trong tiết mở rộng vốn từ theo chủ điểm. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - HS cả lớp làm bài vào VBT. - Trả lời nối tiếp. - Cùng HS thống nhất các ý kiến và chốt lại - Theo dõi, nhận xét nội dung yêu cầu. Người ta là hoa của đất Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng….. Vẻ đẹp muôn màu Đẹp đẽ, điệu đà, xinh đẹp, xinh tươi, thùy mị, dịu dàng , lộng lẫy…. Bài 2: Ghi lại những thành ngữ, tục ngữ nói về chủ điểm trên. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS cả lớp chuẩn bị bài trong 5 phút. - YCHS nối tiếp nêu. - Cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: * CĐ: Người ta là hoa của đất. + Nước lã mà vã nên hồ. Tay không …… mới ngoan. + Chuông có đánh mới kêu. Đèn có khêu mới rạng. 84 Lop4.com. Những người quả cảm Gan dạ, anh hùng, anh dũng gan góc, can trường, bạo gan…. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Chuẩn bị bài. - Nối tiếp nêu kết quả. - Theo dõi, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * CĐ: Vẻ đẹp muôn màu. + Mặt tươi như hoa. + Đẹp người đẹp nết. + Chữ như gà bới. *CĐ: Những người quả cảm. + Vào sinh ra tử. + Gan vàng dạ sắt. Bài 3: Chọn từ thích hợp trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - YCHS chữa bài ở bảng lớp. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: - Thứ tự cần điền lần lượt như sau: a) tài đức, tài hoa, tài năng. b) đẹp mắt, đẹp trời, đẹp đẽ. c) dũng sĩ, dũng khí, dũng cảm. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:Về chuẩn bị bài sau.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Làm bài vào VBT. - Chữa bài. - Theo dõi, nhận xét.. Địa lí. NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG. Tiết 28:. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết : - Giải thích được: dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung vì ở đây có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất. - Trình bày được một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất nông nghiệp. 2. Kỹ năng: Khai thác các thông tin để giải thích sự phát triển của một số ngành sản xuất nông nghiệp ở đồng bằng duyên hải miền Trung. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ hành chính Việt Nam, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Kể tên các đồng bằng theo thứ tự từ Bắc vào Nam ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề qua bài cũ để giới thiệu. 3.2. Nội dung bài: *HĐ1: Dân cư tập trung khá đông đúc. - Thông báo số dân ở các tỉnh miền Trung và lưu ý cho HS - Lắng nghe phần lớn số dân này sống ở các làng mạc và thị xã thành phố ở duyên hải miền Trung. - HDHS quan sát H1, H2 để nhận biết trang phục của phụ - Quan sát, hoàn thành nữ Kinh, phụ nữ Chăm. bài 1 ở VBT. 85 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nêu ý kiến. *HĐ2: Hoạt động sản xuất của người dân. - YCHS đọc ghi chú ở các ảnh từ H3 đến H8 nêu tên các hoạt động sản xuất. - GV ghi lên bảng. + Trồng trọt: trồng mía, trồng lúa… + Chăn nuôi gia súc:…. + Nuôi trồng đánh bắt thủy sản: nuôi tôm công nghiệp, đánh bắt cá…. + Ngành khác: Làm muối, chế biến thủy sản….. - YCHS đọc bảng và giải thích tại sao ĐBDH miền Trung lại có các hoạt động sản xuất nói trên?. - Đọc, nêu tên các hoạt động sản xuất và hoàn thành bài 2 vào VBT.. - Đọc SGK, giải thích: + Có điều kiện tự nhiên phù hợp cho các hoạt động sản xuất đó. + Trồng mía, trồng lạc vì có đất pha cát, khí hậu nóng; Làm muối vì nước biển mặn, nắng nhiều. - YCHS trình bày miệng lại từng ngành sản xuất *Kết luận: Dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, - Lắng nghe, ghi nhớ. người dân miền Trung luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. - HS đọc ghi nhớ. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về học bài theo câu hỏi ở SGK. Khoa học Tiết 55: ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về vật chất và năng lượng. 2. Kỹ năng: Củng cố kĩ năng bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan đến nội dung phần: Vật chất và năng lượng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1 : Ba thể và các trạng thái của nước. - Bước 1: YCHS làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi 1,2 86 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> trang 110 và 3, 4, 5, 6 trang 111 SGK. - Làm bài vào VBT. - Lưu ý: HS chép lại câu 1, 2 trang 110 vào vở để làm. - Bước 2: Nêu từng câu hỏi gọi 1 số HS trả lời sau đó thảo - Theo dõi, thảo luận luận chung cả lớp rút ra kết luận đúng: *KL: Nước không mùi, không vị ở thể khí thì mắt thường không nhìn thấy, không có hình dạng nhất định ở thể lỏng và thể khí. * HĐ2: Trò chơi đố bạn chứng minh được. - Chia lớp thành các nhóm. Yêu cầu từng nhóm đưa ra câu - Mỗi nhóm đưa ra 5 đố rồi mời các nhóm kia lần lượt trả lời (nếu quá 1 phút câu thuộc lĩnh vực GV không trả lời là mất lượt, mỗi câu trả lời đúng được 1 chỉ định. điểm.) - Tổng kết điểm, tuyên bố nhóm thắng cuộc. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về vật chất, năng lượng. Chiều thứ tư ngày 27 tháng 3 năm 2013 Tập đọc Tiết 56:. ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (tiết 5). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc – học thuộc lòng. 2. Kỹ năng: Hệ thống hóa một số điều cần ghi nhớ về nội dung chính, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm những người quả cảm. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu viết tên bài tập đọc – học thuộc lòng, kẻ sẵn bảng như bài tập 2, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ1: Kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng. - YCHS lên rút thăm, chọn bài đọc (6 HS) - HS rút thăm, chuẩn bị bài. - YCHS trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS đọc, trả lời câu hỏi về - Cho điểm những HS đọc đạt yêu cầu. nội dung đọc. * HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Tóm tắt vào bảng sau nội dung các bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ điểm Những người quả cảm. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài 2. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài. - YCHS cả lớp xem lại kiến thức về chủ điểm. - Xem lại kiến thức. - Chia nhóm, thảo luận làm bài vào vở bài tập. - Thảo luận nhóm làm bài. 87 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Gọi đại diện nhóm trình bày - Nhận xét, ghi trên bảng lớp : Tên bài. - Đại diện nhóm trình bày. - Theo dõi. Nội dung chính. Khuất phục tên cướp Ca ngợi hành động dũng cảm của bác biển. sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển. Ga-vrốt ngoài chiến Ca ngợi lòng dũng cảm của Ga-vrốt, lũy. bất chấp nguy hiểm ra ngoài chiến lũy nhặt đạn cho nghĩa quân. Dù sao trái đất vẫn Ca ngợi hai nhà khoa học Cô-pécquay ! ních và Ga-li-lê đã dũng cảm bảo vệ chân lý. Con sẻ. Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ.. Nhân vật Bác sĩ Ly, tên cướp biển Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, Cuốc-phây-rắc. Cô-péc-ních, Ga-li-lê. Sẻ mẹ, sẻ con, nhân vật tôi, Chó săn.. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về ôn tập, chuẩn bị cho giờ sau. Toán Tiết 138:. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách giải bài toán về tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2. Kỹ năng: Giải được các bài toán liên quan. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sơ đồ bài toán như SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Viết tỉ số của a và b biết: a=3 a = 21 b=7 b = 13 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề từ bài cũ để giới thiệu. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Bài toán a, Bài toán 1: - Nêu bài toán. - Nghe và nhắc lại bài toán. - Phân tích bài toán. - Theo dõi qua sơ đồ. - Vẽ sơ đồ: Bài giải - Làm bài theo gợi ý của GV. 88 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Số bé Số lớn Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 5 + 3 = 8 (phần) Số bé là: 96 : 8 × 3 = 36 Số lớn là: 96 – 36 = 60 Đáp số: Số bé là 36 ; Số lớn là 60. b, Bài toán 2: - Tiến hành như bài 1 Bài giải Ta có sơ đồ sau:. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số vở của Minh là: 25 : 5 × 2 = 10 (quyển) Số vở của Khôi là: 25 – 10 = 15 (quyển) Đáp số: Minh 10 quyển ; Khôi 15 quyển. - Củng cố cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * HĐ2: Luyện tập Bài 1 + 2 + 3: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài 1, 2, 3.. - Theo dõi và trả lời theo yêu cầu của GV.. - Lắng nghe. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài 1, 2, 3.. - YCHS cả lớp làm bài 1 vào vở, HSK,G làm thêm - HS cả lớp làm bài 1 vào vở, HS bài 2, 3. K,G làm thêm bài 2, 3, 1HS thực hiện và chữa bài 1 trên bảng lớp. - Cùng HS chữa bài, thống nhất kết quả. - HSK,G trình bày miệng kết quả Bài 1: Bài giải Theo bài ra ta có sơ đồ: Theo sơ đồ ta có tổng số phần là: 2 + 7 = 9 (phần) Số bé là: 333 : 9 × 2 = 74 Số lớn là: 333 – 74 = 259 Đáp số: Số bé: 74 ; Số lớn: 259 90 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Bài 2: Theo bài ra ta có sơ đồ:. Bài 3: Đáp số: Số bé : 44 ; Số lớn : 55. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn học sinh về nhà làm tiếp bài 3.. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2= 5 (phần) Kho thứ nhất chứa số thóc là: 125 : 5 × 3 = 75 (tấn) Kho thứ hai chứa số thóc là: 125 – 75 = 50 (tấn) Đáp số: Kho 1: 75 tấn ; Kho 2: 50 tấn.. Tập làm văn Tiết 55: ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II (tiết 6) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tiếp tục ôn luyện về ba kiểu câu kể đã học. 2. Kỹ năng: Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng ba câu kể. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: Bài 1: Phân biệt 3 kiểu câu kể (bằng cách nêu định nghĩa, ví dụ về từng kiểu câu). - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS xem lại kiến thức về 3 kiểu câu. - Xem lại kiến thức. - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào VBT. - 1 số HS đọc bài làm. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: - Theo dõi. Ai làm gì? Định nghĩa Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (con gì?) Vị ngữ: Trả lời câu hỏi Làm gì? Vị ngữ là động từ, cụm động từ Ví dụ Chúng em làm bài. Ai thế nào? Chủ ngữ trả lời câu hỏi: Ai (con gì, cái gì?) Vị ngữ trả lời câu hỏi: Thế nào? Vị ngữ là TT, ĐT, cụm TT, cụm ĐT Bên đường, cây cối xanh um 91 Lop4.com. Ai là gì? Chủ ngữ trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì ?) Vị ngữ trả lời câu hỏi Là gì ? Vị ngữ thường là danh từ, cụm danh từ Bạn Đạt là lớp trưởng của lớp em..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 2: Tìm 3 kiểu câu kể nói trên trong đoạn văn (SGK). Nói rõ tác dụng của từng kiểu câu kể. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài. - HS làm bài vào VBT. - Chốt lại lời giải đúng: Câu 1. Bấy giờ tôi còn là một chú bé lên mười 2. Mỗi lần đi cắt cỏ, bao giờ tôi cũng tìm … nhấm nháp từng cây một. 3. Buổi chiều ở làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng.. Kiểu câu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?. Bài 3: Viết đoạn văn kể về bác sĩ Ly trong truyện Khuất phục tên cướp biển đã học. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS làm bài tập. - YC HS làm bài. - Nhận xét, cho điểm bài viết tốt. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về học bài, xem lại các bài tập.. Tác dụng Giới thiệu nhân vật tôi. Kể các hoạt động của nhân vật tôi. Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Lắng nghe. - Làm bài vào nháp. - Đọc bài viết.. Thể dục Tiết 55: BÀI 55 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Môn thể thao tự chọn: + Tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân. + Cách cầm bóng 150 gam, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng. - Trò chơi dẫn bóng 2. Kỹ năng: - Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết cách thực hiện cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị ngắm đích - ném bóng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. Biết cách thực hiện động tác dùng bàn tay đập bóng nảy liên tục xuống mặt đất. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, hăng say tập luyện ở lớp, ở nhà. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập luyện. - Phương tiện: 1 còi, bóng, cầu . 92 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - YCHS khởi động.. - Cán sự điều khiển. - Đứng vỗ tay hát. - Xoay các khớp cổ tay cổ chân. - Chạy tại chỗ.. B. Phần cơ bản: a) Tâng cầu bằng đùi - GV nêu yêu cầu, HDHS thực hiện tâng cầu - HS quan sát và thực hiện theo yêu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân. cầu của GV. - HS thực hiện theo nhóm. b) Tung bóng, bắt bóng - GV thực hiện việc: cầm bóng 150 gam, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng cho HS quan sát. - HDHS cách cầm bóng 150 gam, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng. c) Chơi trò chơi dẫn bóng - GVHD và tổ chức cho HS chơi. C. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.. - HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thực hiện theo nhóm. - HS chơi theo nhóm. - Thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu nội dung chính của bài. - Tập lại các động tác đã học.. Kĩ thuật Tiết 28: LẮP CÁI ĐU (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết chọn các chi tiết để lắp ráp cái đu. 2. Kỹ năng: Lắp được từng bộ phận và lắp ráp được cả cái đu đúng kĩ thuật. 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận khi làm việc theo qui trình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình mẫu cái đu đã lắp sẵn SGK, bộ lắp ghép kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu của giờ thực hành. 3.2. Nội dung bài: 93 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> * HĐ3: Thực hành lắp cái đu. - YCHS chọn các chi tiết để lắp cái đu. Hướng dẫn hỗ trợ - Chọn các chi tiết theo thêm cho HS. SGK, để vào nắp hộp. - Lắp từng bộ phận. - Thực hành. - Lắp ráp cái đu. * HĐ4: Đánh giá kết quả thực hành của HS. - Tổ chức trưng bày sản phẩm. - Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm: - Trưng bày sản phẩm + Lắp đu đúng mẫu, đúng qui trình - HS tự đánh giá bài của + Đu lắp không xộc xệch. mình và của bạn. + Ghế đu dao động nhịp nhàng. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò:Dặn học sinh xem trước bài lắp xe nôi. Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 139: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về giải toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài. Bài 1: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Phân tích đề, vẽ sơ đồ. - YCHS cả lớp làm bài vào vở nháp, 1 HS - Cả lớp làm bài vào vở nháp, 1 HS thực thực hiện và trình bày trên bảng lớp. hiện và trình bày trên bảng lớp. Bài giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 8 = 11 (phần) Số bé là: 198 : 11 × 3 = 54 Số lớn là: 198 – 54 = 144 Đáp số: Số lớn là: 144. - Cùng HS thống nhất kết quả. Số bé: 54. Bài 2 + 3 + 4: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 2, 3, 4. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 2, 3, 4. 94 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - HDHS cách giải từng bài. + Tìm tổng của HS 2 lớp. + Tìm số cây của mỗi học sinh trồng. + Tìm số cây mỗi lớp trồng. - YCHS cả lớp làm bài 2 ở vở, HSK,G làm thêm bài 3, 4. - Cùng HS chữa bài, thống nhất kết quả. Bài 2: §¸p sè: 80 qu¶ cam ; 200 qu¶ quýt. Bài 3: Bài giải Tổng số học sinh cả hai lớp là: 34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây của mỗi học sinh trồng là: 330 : 66 = 5 (cây) Số cây lớp 4A trồng là: 5 × 34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là: 330 – 170 = 160 (cây) Đáp số: Lớp 4A: 170 cây; Lớp 4B: 160 cây. Bài 4 : Bài giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 350 : 2 = 175 (m) Theo đầu bài ta có sơ đồ:. - Nêu hướng giải từng bài.. - Cả lớp làm bài 2 ở vở, HSK,G làm thêm bài 3, 4. - 1 HS thực hiện và trình bày bài 2 ở bảng lớp. - HSK,G trình bày miệng bài 3.. - HSK,G trình bày bài 4 (HD về nhà làm nếu không còn thời gian). Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 175 : 7 × 3 = 75 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 175 – 75 = 100 (m) Đáp số: Chiều rộng: 75m ; Chiều dài: 100m. 4. Củng cố: Củng cố bài, nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Về làm bài tập 3, 4 vào vở ôn toán. Luyện từ và câu Tiết 56:. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (Đọc, hiểu – Luyện từ và câu) ( Đề do chuyên môn nhà trường ra ) 95 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thể dục Tiết 56: BÀI 56 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Môn thể thao tự chọn: + Tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân. + Cách cầm bóng 150 gam, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng. - Trò chơi trao tín gậy 2. Kỹ năng: - Biết cách thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ chuyền cầu bằng mu bàn chân. Bước đầu biết cách thực hiện cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị ngắm đích - ném bóng. - Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi. Biết cách trao nhận tín vật gậy khi chơi trò chơi. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, hăng say tập luyện ở lớp, ở nhà. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập luyện. - Phương tiện: 1 còi, bóng, cầu. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - YCHS khởi động.. - Cán sự điều khiển. - Đứng vỗ tay hát. - Xoay các khớp cổ tay cổ chân. - Chạy tại chỗ.. B. Phần cơ bản: a) Tâng cầu bằng đùi - GV nêu yêu cầu, HDHS thực hiện tâng cầu - HS quan sát và thực hiện theo yêu bằng đùi. cầu của GV. - HS thực hiện theo nhóm. b) Tung bóng, bắt bóng - GV thực hiện việc: cầm bóng 150 gam, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng. cho HS quan sát. - HDHS cách cầm bóng 150 gam, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm đích - ném bóng. c) Chơi trò chơi trao tín gậy - GVHD và tổ chức cho HS chơi. C. Phần kết thúc: 96 Lop4.com. - HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thực hiện theo nhóm. - HS chơi theo nhóm. - Thực hiện các động tác thả lỏng,.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×