Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2008-2009 - Đặng Thúy Lựu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.08 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 1 Thứ 2 ngày………tháng………năm 2008. Tập đọc: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I/ Mục tiêu 1/Đọc lưu lóat tòan bài -Đọc đúng các từ và câu, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn. -Biết cách đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện với lời lẽ và tính cách của từng nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn). 2/Hiểu các TN trong bài Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp-bênh vực người yếu, xóa bỏ áp lực, bất công. Giáo viên. Học sinh. II/Chuẩn bị Bảng phụ. -SGK, vở,…. III/Các hoạt động dạy- học. A/ GT 5 chủ điểm -HS mở mục lục SGK -Thương người như thể thương thân (nói về lòng -Hai em đọc tên 5 chủ điểm nhân ái) -Măng mọc thẳng (nói về tính trung thực, lòng tự trọng) -Trên đôi cánh ước mơ (nói về ước mơ của con người) -Có chí thì nên (nói về nghị lực của con người) -Tiếng sáo diều (nói về vui chơi của trẻ em) B/Bài mới 1/Giới thiệu chủ điểm và bài học -HS mở SGK trang 3 quan sát tranh - HS mở SGK trang 4 Dế Mèn phiêu lưu kí (ghi chép về những cuộc phiêu lưu của Dế Mèn) Hôm nay chúng ta tìm hiểu một trích đọan từ truyện Dế Mèn phiêu lưu kí: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. 2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc -1 em đọc tòan bài -4 em tiếp nối nhau đọc từng -Sửa cách phát âm cho học sinh đọan kết hợp giải nghĩa từ *Ngắn chùn chùn: ngắn đến mức khó coi SGK *Thui thủi: cô đơn một mình lặng lẽ không có ai bầu bạn -Luyện đọc nhóm 2 -1 em đọc tòan bài -GV đọc diễn cảm Trang1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> b)Tìm hiểu bài Câu 1:SGK. -HS đọc câu hỏi -HS đọc thầm đọan 2 -HS trả lời -HS nhận xét. …..Thân hình bé nhỏ, gầy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, chưa quen mở. Vì ốm yếu, chị kiếm bữa cũng chẳng đủ nên lâm vào cảnh nghèo túng. Câu 2: -Đọc thầm đọan 3 -Họat động nhóm 2 -HS trả lời -Cả lớp nhận xét …Trước đây, mẹ Nhà Trò có vay lương ăn của bọn nhện, sau đấy chưa trả được thì đã chết. Nhà Trò ốm yếu kiếm không đủ ăn, không trả được nợ. Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường đe bắt chị ăn thịt. Câu 3: -1 em đọc câu hỏi -HS đọc thầm đọan 4 -Trả lời, nhận xét -Lời của Dế Mèn: em đừng sợ. Hãy trở về với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khỏe ăn hiếp yếu. Lời nói mạnh mẽ, dứt khóat làm Nhà Trò yên tâm -Hành động, cử chỉ của Dế Mèn +Phản ứng mạnh mẽ, xòe cả hai càng ra +Hành động bảo vệ che chở: dắt Nhà Trò đi Câu 4: -Đọc tòan bài Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá cuội, mặc áo thân dài, người bự phấn vì hình ảnh này tả đúng về Nhà Trò như một cô giái đáng thương, yếu đuối. -Dế Mèn xòe cả hai cánh ra bảo Nhà Trò “……….” Dế Mèn mạnh mẽ, nghĩa hiệp c)Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm -4 em đọc nối tiếp 4 đọan. Luyện đọc đọan 3,4 GV đọc mẫu -Luyện đọc nhóm đôi. -Thi đọc diễn cảm 3/Củng cố-dặn dò ? Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn -Đọc, viết nội dung bài vào vở. -Về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài: Mẹ ốm. Trang2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Chính tả-Nghe viết DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU I/Mục tiêu -Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đọan trong bài TĐ: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu -Làm đúng bài tập 2,3 phần b Giáo viên Học sinh II/Chuẩn bị -Bài tập 2 viết bảng phụ III/họat động dạy-học 1/Giới thiệu: Tiết chính tả hôm nay các em nghe-viết đúng chính tả 1 đọan trong bài: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. Sau đó làm bài tập phân biệt vần an/ang 2/Hướng dẫn HS nghe-viết -1em đọc đọan viết chính tả, cả lớp đọc thầm -Viết đúng: cỏ xước, tỉ tê, ngắn chùn chùn -1em lên bảng, cả lớp viết bảng con -GV đọc -HS viết bài -GV đọc lại -HS sóat lỗi chính tả -Chấm 7 bài và nhận xét cụ thể từng bài -Nhận xét chung 3/Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 2 phần b: -1em đọc yêu cầu bài tập -HS làm bài vào vở -HS đọc lại bài -Cả lớp nhận xét +Mấy chú ngan con dàn hàng ngang lạch bạch đi kiếm mồi +Lá bàng đang đỏ ngọn cây +Sếu giang mang lạnh đang bay ngang trời Bài tập 3 phần b: -Một em đọc yêu cầu bài tập -HS ghi lời giải vào bảng con -Một em đọc câu đố và lời giải -Cả lớp nhận xét. Hoa ban 4/Nhận xét, dặn dò -Nhận xét -Dặn dò:viết kại những chữ viết sai chính tả. Học thuộc lòng hai câu đố. Trang3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài 1: LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ I/Mục tiêu Bỏ câu 2/4 Học xong bài này HS biết: -Vị trí địa lý , hình dạng của đất nước ta. -Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung một lịch sử, một tổ quốc. -Một số yêu cầu khi học môn lịch sử và địa lý. II/ Chuẩn bị Bản đồ SGK,vở III/ Các hoạt động dạy học Hoạt động 1 - Giới thiệu vị trí của đất nước ta và các dân cư ở mỗi vùng -Một em xác định vị trí của nước ta trên bản đồ. -Xác định trên bản đồ hành chính Việt Nam vị trí tỉnh, thành -2 em lên bảng xác định, phố mà em đang sống cả lớp nhận xét. Hoạt động 2 - Quan sát tranh ?Tìm hiểu và mô tả bức tranh mà em đã quan sát đuợc. -Các nhóm trình bày -Cả lớp nhận xét - Kết luận : mỗi dân tộc sống trên đất nuớc Việt nam có nét văn hóa riêng song đều có cùng một tổ quốc, một lịch sử Việt Nam . Hoạt động 3: - Để tổ quốc ta tươi đẹp như ngày hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn năm dựng nước và giữ nuớc. - Em hãy kể một sự kiện chứng minh điều đó ? Họat động 4: -Hướng dẫn học sinh cách học lịch sử và địa lí Họat động 5: Dặn dò -Ghi tên bài vào vở và trả lời các câu hỏi SGK/4(bỏ câu 2). - Khen học sinh có ý thức học tập tốt.. Trang4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TÓAN Chương 1:SỐ TỰ NHIÊN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG Tiết 1: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 I/Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về: -Cách đọc, viết các số đến 100 000 -Phân tích cấu tạo số Giáo viên II/Chuẩn bị Bảng phụ III/Các họat động dạy-học 1/Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng. 83 251; 833 001; 80 201; 80 001 -Đọc số -Nêu chữ số ở mỗi hàng Nêu quan hệ giữa hai hàng liền kề +Các số tròn chục +Các số tròn trăm +Các số tròn nghìn +Các số tròn chục nghìn 2/Thực hành *Bài tập 1/3: Nêu quy luật viết các số a)Số cần viết tiếp theo số 100 000 là số nào? b). Học sinh -SGK, vở, bảng. -Hoạt động cá nhân. -HS làm bài vào vở -Một em đọc bài làm -Cả lớp nhận xét. *Bài tập 2/3 -Một em đọc yêu cầu bài tập -Một em PT mẫu -Cả lớp làm bài và chữa bài *Bài tập 3/3 Hướng dẫn HS làm mẫu. -Một em làm mẫu -Cả lớp làm bài vào vở -Chữa bài. *Bài tập 4/4 Nêu Cách tính chu vi các hình. -3 em nêu -HS làm bài vào vở -Cả lớp chữa bài. 3/Dặn dò Làm bài trong vở bài tập. Trang5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ 3 ngày…………tháng…………năm2008. LUYỆN TỪ VÀ CÂU CẤU TẠO CỦA TIẾNG I/Mục tiêu -Hiểu và viết được cấu tạo cơ bản (gồm 3 bộ phận) của đơn vị tiếng trong tiếng việt -Biết nhận diện các bộ phận của tiếng, từ đó có khái niệm về bộ phận vần của tiếng nói chung và vần của thơ nói riêng. Giáo viên Học sinh II/Chuẩn bị Bảng phụ SGK, vở bài tập III/Các họat động dạy - học. 1/Giới thiệu Tiết LTVC các em đã được học từ lớp 2, tiết học giúp các em MRV từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. Tiết học hôm nay giúp các em hiểu được các bộ phận cấu tạo của tiếng, từ đó hiểu tn tiếng bắt vần với nhau trong thơ 2/Nhận xét -1em đọc nhận xét/6 1. Câu tục ngữ có bao nhiêu tiếng? 2. Đánh vần tiếng bầu -2em đánh vần Ghi lại cách đánh vần -1em lên bảng ghi 3. Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành? -HĐN2 4. PT cấu tạo của các tiếng còn lại -Làm bài vào vở BT -HS đọc bài làm -Cả lớp chữa bài NX: tiếng do âm đầu, vần, thanh tạo thành a)Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? b)Tiếng nào không có đủ các bộ phận như tiếng “bầu”? 3/Ghi nhớ Ghi sơ đồ cấu tạo của tiếng lên bảng. -3em đọc ghi nhớ 4/Luyện tập *BT 1/7 -1em đọc yêu cầu BT -Cả lớp làm bài vào vở BT, chữa bài Nhận xét *BT 2/7 -1HS đọc yêu cầu BT HĐN2 -HS trình bày -Cả lớp nhận xét 5/Củng cố-dặn dò -Củng cố: Cấu tạo của tiếng gồm mấy phần? -Dặn dò: Học thuộc lòng ghi nhớ và câu đố. Trang6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I/Mục tiêu 1/Rèn kĩ năng nói -Dựa vào lời kể của cô và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên. -Hiểu chuyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: ngòai sự giải thích việc hình thành hồ ba Bể, câu chuyện còn ca ngợi những con người giàu lònh nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. 2/Rèn kĩ năng nghe -Có khả năng tập chung nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện -Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. Giáo viên Học sinh II/Chuẩn bị Tranh SGK SGK III/Các họat động dạy-học 1/Giới thiệu: Tiết KC mở đầu chủ điểm: “Thương người như Quan sát tranh SGK thể thương thân” các em sẽ nghe cô kể câu chuyện giải thích sự tích hồ Ba Bể-một hồ nước rất to, đẹp thuộc tỉnh Bắc Cạn. 2/GV kể chuyện -KC lần 1 kết hợp giải nghĩa từ -Nghe cô kể chuyện -KC lần 2 -Nghe cô kể kết hợp nhìn theo tranh 3/Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -1em đọc yêu cầu BT1 -Kể đúng cốt chuyện -Kể xong cần trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện a)kể chuyện theo nhóm -4em 1 nhóm: kể tòan bộ câu chuyện b)Thi kể chuyện trước lớp -Thi kể từng đọan của câu chuyện theo tranh -Kể tòan bộ câu chuyện 4/Củng cố-dặn dò -Củng cố: Ngoài giải thích hình thành hồ Ba bể, câu chuyện còn nói với ta điều gì? -Dặn dò: +Kể lại câu chuyện cho người thân nghe +Xem trước bài:”Nàng tiên ốc”. Trang7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Đạo đức Bài 1: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP I/Mục tiêu: Học xong bài HS có khả năng: 1/ Nhận thức được: -Cần phải trung thực trong học tập -Giá trị của trung thực nói chung và trung thực trong học tập nói riêng 2/Biết trung thực trong học tập 3/Biết đồng tình ủng hộ những hành vi trung thực và phê phán những hành vi thiếu trung thực trong học tập II/Chuẩn bị -Những mẩu chuyện về sự trung thực -SGK, vở BT,…. III/Các họat động dạy-học. Tiết 1 1/Giới thiệu Tiết đạo đức hôm nay các em sẽ tìm hiểu về tính trung thực trong học tập *Họat động 1: Xử lí tình huống. ?Nếu là Long em sẽ chọn cách giải quyết nào? ?Vì sao em chọn cách giải quyết đó? KL: Cách giải quyết trong tình huống c là phù hợp, thể hiện tính trung thực trong học tập Họat động 2: Làm việc cá nhân *BT 1 trang 4. -Xem tranh và đọc tình huống -Liệt kê các cách giải quyết có thể có của bạn Long trong tình huống. -3em đọc ghi nhớ -Hs đọc yêu cầu BT, suy nghĩ -Hs trình bày ý kiến -Cả lớp nhận xét. KL: Các việc làm trong ý C là trung thực trong học tập, các việc làm trong ý a, b, d là thiếu trung thực trong học tập *BT 2 trang 4:. KL: Ý kiến b,c là đúng, ý kiến a là sai Họat động 3: Họat động nối tiếp -Nhận xét -Dặn dò:+ Sưu tầm các mẩu chuyện, tấm gương trung thực trong học tập +Chuẩn bị tiểu phẩm BT 5 trang 4 +Tự liên hệ: bài tập 6 trang 4 Trang8 Lop4.com. -Họat động cả lớp -1em đọc yêu cầu BT -HS bày tỏ ý kiến -Nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Tóan Tiết 2: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000(tt) I/Mục tiêu: giúp HS ôn tập về -Tính nhẩm -Tính cộng, trừ các số có đến năm chữ số, nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. -So sánh các số đến 100 000 -Đọc bảng thống kê và tính tóan, rút ra một số nhận xét từ bảng thống kê II/Các họat động dạy-học Giáo viên Học sinh 1/Luyện tính nhẩm: trò chơi: tính nhẩm truyền GV đọc VD: 7000+2000 -Hs đọc kết quả: 900 000 2/Thực hành *Bài 1/4 -Hs làm bài vào vở -Hs đọc kq, cả lớp nx *Bài 2/4 -1em đọc yêu cầu bài tập -2em lên bảng -Cả lớp nhận xét *Bài 3/4 -Nêu cách so sánh 2 số: 5870…….5890 -So sánh 2 số +Cùng có 4 chữ số +Các số ở hàng nghìn, hành trăm giống nhau +Ở hàng chục 7 < 9 nên 5870 < 5890 Hoạt động nhóm 2 *Bài tập 4/4 -Hs làm bài vào vở -2 em lên bảng -Cả lớp chữa bài -Cả lớp làm bài vào vở *Bài tập 5/5 Tính rồi viết các câu trả lời -1em đọc yêu cầu bài tập 3/Dặn dò Làm lại bài tập 5/5 -Hs làm bài vào vở. Trang9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thể dục Bài 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP TRÒ CHƠI: CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC I/Mục tiêu -GTCTTD lớp 4, HS biết được một số nội dung cơ bản của chương trình và có thái độ học tập đúng đắn. -HS biết một số quy định về nội quy, yêu cầu tập luyện, yêu cầu HS biết được những điều cơ bản để thực hiện trong các giờ học thể dục. -Trò chơi: Biết được cách chơi, rèn sự khéo léo, nhanh nhẹn Giáo viên. Học sinh. II/Chuẩn bị Sân trường sạch sẽ, 4 quả bóng III/Các họat động dạy-học 1/Mở đầu Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. -Quần áo gọn gàng -Xếp hàng, đứng tại chỗ hát, vỗ tay. Trò chơi: “Tìm người chỉ huy” 2/Bài mới a)GTCTTD lớp 4 -Tóm tắt chương trình môn thể dục lớp 4 -Thời lượng 2T/tuần học 35 tuần -Nội dung bao gồm: ĐHĐN, bài thể dục phát triển chung, trò -Tham gia đầy đủ các chơi tự chọn: đá cầu, ném bóng tiết học và tích cực học tập ở nhà. b)Phổ biến nội quy yêu cầu tập luyện Quần áo gọn gàng, khi muốn ra vào lớp hoặc nghỉ tập phải xin phép c)Biên chế tổ tập luyện d)Trò chơi: chuyền bóng tiếp sức GV làm mẫu -Chuyền bóng qua đầu cho nhau, cả lớp cùng chơi 3/Củng cố-dặn dò -Hát 1 bài Nhận xét đánh giá kết quả. Trang10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thứ 4 ngày…………tháng…………năm 2008.. Tập đọc: MẸ ỐM I/Mục tiêu 1/Đọc -Đọc lưu lóat các từ và câu -Biết đọc diễn cảm bài thơ-đọc đúng nhịp điệu bài thơ, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2/Hiểu -Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm 3/Học thuộc lòng bài thơ Giáo viên. Học sinh. II/Chuẩn bị Bảng phụ III/Các họat động dạy-học A: Kiểm tra bài cũ Bài Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. -SGK, vở,… -2em đọc bài trả lời câu hỏi 1, câu hỏi 2 SGK. B: bài mới 1/Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học bài thơ “Mẹ ốm” của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Đây là 1 bài thơ thể hiện tình cảm của làng xóm đối với một người bị ốm, nhưng đậm đà sâu nặng hơn vẫn là tình cảm của người con với mẹ. 2/Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc -HS tiếp nối nhau đọc -Sửa cách phát âm cho HS từng khổ thơ *Truyện Kiều: Truyện thơ nổi tiếng của đại thi hòa Nguyễn -1em đọc chú giải Du, hiểu về thân phận của 1 người con gái tài sắc vẹn tòan tên là Thúy Kiều -Luyện đọc nhóm đôi -HS đọc tòan bài GV đọc diễn cảm tòan bài b)Tìm hiểu bài *C1: -1em đọc yêu cầu câu hỏi -Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ đầu -HS trả lời ……lá trầu khô nằm giữa cơi trầu vì…. -Nhận xét Truyện Kiều gấp lại vì…… Ruộng vườn vắng mẹ vì…. *C2: -1em đọc câu hỏi -Hs đọc khổ thơ thứ 3 -Hs trả lời -Nhận xét ….cô bác xóm làng đến thăm…. Trang11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> *C3:. -Đọc thầm tòan bài -Họat động nhóm đôi -Các nhóm trình bày -Cả lớp nhận xét. -Bạn nhỏ xót thương mẹ. Nắng mưa…….. Cả đời đi gió……. Vì con mẹ khổ……. -Bạn nhỏ mong mẹ chóng khỏi Con mong mẹ….. -Bạ nhỏ không quản ngại, làm mọi việc để mẹ vui. -Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý nghĩa to lớn đối với mình Mẹ là đất nước……… c)Hướng dẫn HS HTL bài thơ. -3em tiếp nối đọc bài thơ.. Luyện đọc khổ thơ 4,5 -Luyện đọc nhóm 2 -Thi đọc diễn cảm -HS nhẩm HTL bài thơ -Thi đọc thuộc lòng khổ thơ, bài thơ 3/Củng cố-dặn dò ?Qua bài thơ em học tập được bạn nhỏ điều gì? -Hướng dẫn Hs ghi ý nghĩa vào vở -Về nhà học thuộc bài thơ -Chuẩn bị bài………. Trang12 Lop4.com. -Ghi ý nghĩa vào vở.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN I/ Mục tiêu 1/ Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt được văn kể chuyện với các lọai văn khác 2/Bước đầu biết xây dựng 1 bài văn kể chuyện Giáo viên Học sinh II/ Chuẩn bị -Bảng phụ -Vở bài tập,viết… III/ Các họat động dạy-học 1/ Giới thiệu Lên lớp 4 các em sẽ học TLV khó hơn lớp 3 nhưng cũng rất lý thú. Cô sẽ dạy các em cách viết các đọan văn, bài văn KC,miêu tả, viết thư, cách trao đổi ý kiến với người thân, giới thiệu địa phương,tóm tắt tin tức, điền vào giấy tờ in sẵn. Tiết học hôm nay các em sẽ học và biết thế nào là văn kể chuyện 2/ Nhận xét Nhận xét 1 -1 em dọc ND nhận xét 1 -1 em kể lại chuyện HĐN4 -Các nhóm trình bày -Cả lớp nhận xét a/ Bà cụ ăn xin-mẹ con bà nông dân- những người đi dự lễ hội b/ -Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ ăn xin vào ngủ trong nhà -Đêm khuya bà già hiện hình một con giao long lớn -Sáng sớm bà già cho 2 mẹ con gói tro và 2 mảnh vỏ trấu rồi ra đi -Nứơc lụt dâng cao,mẹ con bà nông dân chèo thuyền cứu người. c/ …ca ngợi những con ngừơi có lòng nhân ái, sẵn lòng giúp đỡ, cứu giúp đồng lọai. Khẳng định người có lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng dáng Truyện còn nhằm giải thích sự hình thành hồ Ba Bể Nhận xét 2 -1 em đọc yêu cầu nhận xét 2 ?Bài văn có nhân vật không? ?bài văn có kể các sự việc xảy ra đối với các nhân vật không? HĐN2 -Các nhóm trình bày -Cả lớp nhận xét Trang13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài hồ Ba Bể không phải là bài văn kể chuyện,mà chỉ là bài văn giới thiệu về hồ Ba Bể Nhận xét 3 3/Ghi nhớ 3 em nối tiếp nhau đọc ghi nhớ VD :Sự tích bông cúc trắng Ông mạnh thắng thaần gió Dế mèn bênh vực kẻ yếu 4/ Luyện tập Hs đọc yêu cầu bài tập Bài tập 1/11 -Xác định nhân vật trong câu chuyện -truyện cần nói được sữ giúp đỡ -Em cần KC xưng em hoặc tôi vì mỗi em trực tiếp tham gia vào câu chuyện vừa kể lại HđN2 -Thi kể chuyện trước lớp -Cả lớp nhận xét Bài tập 2 /11 -1 em đọc yêu cầu bài tập HĐCN -Nhân vật :là em và người phụ nữ có con nhỏ -Ý nghĩa :quan tâm giúp đỡ nhau là 1 nếp sống đẹp 5/Nhận xét-dặn dò -Nhận xét: -Viết nội dung câu chuyện vào vở bài tập mà em vừa kể -Học thuộc lòng phần ghi nhớ. Trang14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Mĩ thuật BÀI 1:VẼ TRANG TRÍ MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU I/Mục tiêu -Hs Biết thêm cách pha các màu : da cam, xanh lục, tím -Hs nhận biết được các cặp màu bổ túc và các màu nóng, màu lạnh. Pha được màu theo hướng dẫn -Hs yêu thích màu sắc và ham thích vẽ Giáo viên. Học sinh. II/ Chuẩn bị SGK, màu SGK, vở vẽ, màu… III/ các họat dộng dạy-học 1/ Giới thiệu Muốn vẽ màu đẹp các em phải biết cách trang trí, tiết MT hôm nay cô hướng dẫn các em nhận biết màu sắc và cách pha màu HĐ 1 : QSNX Giới thiệu cách pha màu -Nhắc tên 3 màu cơ bản 3 em -Giới thiệu cặp màu bổ túc Quan sát hình 2 SGK/3 -Giới thiệu màu nóng, màu lạnh HĐ 2 : Cách pha màu -Làm mẫu -Giới thiệu màu ở hộp sáp HĐ 3 : Thực hành -Pha đúng màu, vẽ đúng hình, vẽ màu đều và đẹp Hs tập pha màu -Pha màu vẽ vào vở vẽ HĐ 4 : Nhận xét- đánh giá -Hs tự nhận xét, sếp lọai -Khen những em vẽ màu đúng và đẹp -Chuẩn bị tiết sau. Trang15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tóan TIẾT 3: ÔN CÁC SỐ ĐẾM 100000 (tt) I/Mục tiêu : Giúp HS -Luyện tính, tính giá trị của biểu thức -Luyện tính thành phần chưa biết của phép tính -Luyện giải tóan có lời văn Giáo viên Học sinh II/Chuẩn bị Phiếu h/t Sgk,vở III/Các họat dộng dạy-học A/Kiểm tra bài cũ HS làm bài tập phần a/4 B/Bài ôn BT 1/5 Hs làm miệng BT 2/5 HS làm vào vở Hs đọc kết quả,cả lớp kiểm tra Bt 3/5 HĐN4 -Các nhón trình bày -Cả lớp nhận xét Bt 4/5 -Nêu cách tìm x -Cả lớp làm bài vào vở -Kiểm tra kết quả Bt 5/5 -Hs đọc yêu cầu bài tập -1 em lên bảng cả lớp làm vở nháp -Cả lớp chữa bài C/ Nhận xét, dặn dò -Làm lại BT5 -Chuẩn bị tiết sau. Trang16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Khoa học CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG I/ Mục tiêu Sau bài học HS có khả năng -Nêu được những yếu tố mà con người cũng như những sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình -Kể ra một số đ/k vật chất và tinh thần mà chỉ con người cần trong cuộc sống II/ Chuẩn bị -Phiếu học tập -SGK, vở bài tập III/Các họat động dạy học Họat động 1: Họat động cá nhân *Mục tiêu: Hs liệt kê tất cả những gì các em cần cho cuộc sống của mình *Cách tiến hành Giáo viên Học sinh ?Kể ra các thứ các em cần dùng hàng ngày để duy trì sự sống của mình? Trả lời Cả lớp nhận xét Kết luận: những điều kiện cần để con người sống và phát triển là +Điều kiện vật chất…… +Điều kiện tinh thần, văn hóa xã hội Họat động 2: Làm việc với SGK *Mục tiêu: Phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con người mới cần. *Cách tiến hành Giáo viên Học sinh Họat động nhóm (phiếu học tập trang 23 sách GV) -Các nhóm trình bày -Cả lớp nhận xét -Con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ thích hợp,….để duy trì sự sống của mình -……nhà ở, quần áo, phương tiện giao thông và những tiện nghi khác, ngoài những yêu cầu về vật chất con người còn cần những điều kiện về tinh thần văn hóa, xã hội. Họat động 3: Trò chơi cuộc hành trình đến hành tinh khác *Củng cố những kiến thức đã học và những điều kiện cần để duy trì sự sống của con người *Cách tiến hành Giáo viên Học sinh -Mỗi nhóm hãy chọn, ghi sáu thứ cần thiết khi đến hành tinh khác -Mỗi nhóm so sánh kết quả của mình với những nhóm khác và giải thích tại sao lại lựa chọn như vậy Trang17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Họat động nhóm(4nhóm) -Các nhóm thảo luận -Các nhóm trình bày -Nhận xét Họat động 4: Củng cố-dặn dò ?Con người cần gì để sống? -Nhận xét -Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người. Thứ 5 ngày……..tháng………năm 2008. Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I/Mục tiêu 1/Phân tích cấu tạo của tiếng trong một số câu nhằm củng cố thêm những kiến thức đã học ở tiết trước 2/Hiểu thế nào là hai tiếng bắt vần với nhau trong thơ Giáo viên Học sinh II/Chuẩn bị Phiếu học tập -SGK, vở bài tập III/Các họat động dạy-học A:Kiểm tra bài cũ Phân tích 3 bộ phận của các tiếng: lá lành đùm lá rách -2em lên bảng -Cả lớp làm nháp -Cả lớp nhận xét B:Bài mới 1/Giới thiệu bài Tiết học trước các em đã biết mỗi tiếng gồm ba bộ phận. Hôm nay các em sẽ làm các bài luyện tập để nắm chắc hơn cấu tạo của tiếng 2/Hướng dẫn Hs làm bài tập *Bài tập 1 trang 12 -1em đọc yêu cầu bài tập HĐN2 -Các nhóm trình bày -Cả lớp nhận xét *Bài tập 2 trang 12 -Họat động cá nhân -Hs làm vở bài tập -2 em đọc bài -Cả lớp nhận xét Trang18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> *Bài tập3 trang 12 -Hs làm vở bài tập -2em đọc bài -Cả lớp nhận xét Các cặp tiếng bắt vần với nhau: Choắt - thoắt (cặp có vần giống nhau hòan tòan); xinh – nghênh (cặp có vần không giống nhau hòan tòan) *Bài tập 4 : -HS làm miệng Hai tiếng bắt vần với nhau là hai tiếng có phần vần giống nhau-giống nhau hòan tòan hoặc không hòan tòan *Bài tập 5 1em đọc yêu cầu bài tập Câu đố yêu cầu: bớt đầu là bớt âm đầu, bỏ đuôi là bỏ âm cuối Thi giải đúng, giải nhanh Út, ú, bút 3/Củng cố-dặn dò ?Tiếng có cấu tạo như thế nào? ?Những bộ phận nào nhất thiết phải có? Lấy VD Chuẩn bị tiết sau: xem trước bài tập 2 trang 17. Trang19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Lịch sử và địa lí Bài 2: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I/Mục tiêu: Học xong bài này HS biết: -Định nghĩa đơn giản về bản đồ -Một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ -Các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ II/Chuẩn bị Bản đồ -SGK, vở,… III/Các họat động dạy-học 1/Bản đồ *HĐ1: làm việc cả lớp ?Chỉ vị trí hồ Hòan Kiếm, Đền Ngọc Sơn trên từng hình -Quan sát hình 1,2 trả lời câu hỏi 2/Nột số yếu tố của bản đồ a)Tên bản đồ -3em đọc tên bản đồ H3 ?Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lí treo tường? b)Phương hướng -3em lên bảng chỉ các hướng trên bản đồ c)Tỉ lệ bản đồ ? Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? -HS trả lời d)Kí hiệu bản đồ -Quan sát bản đồ hình 3 ? Bảng kí hiệu ở hình 3 có những kí hiệu nào? ? Kí hiệu của bản đồ được dùng để làm gì? -Họat động nhóm đôi -Các nhóm trình bày -Cả lớp nhận xét Kết luận: một số yếu tố của bản đồ mà các em mới tìm hiểu đó là tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ 3/Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ Vẽ một số kí hiệu đối tượng địa lí Một em vẽ kí hiệu, một em nói kí hiệu đó thể hiện cái gì -Họat động nhóm đôi -Các nhóm trình bày -Cả lớp nhận xét 4/Củng cố-dặn dò ?Bản đồ dược dùng để làm gì? -Nhận xét -Chuẩn bị tiết sau. Trang20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×