Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn lớp 4 - Tuần 33 - Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.45 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. -. Giáo án lớp 4. Ngày soạn: 1/5/2010 Ngày giảng: Thứ 2, Sáng4/5/2010 Đạo đức: GIỮ VỆ SINH TRƯỜNG LỚP I. Yêu cầu - HS biết được lợi ích của việc Giữ vệ sinh trường lớp. -Thực hành giữ vệ sinh trường lớp. -Giáo dục hs ý thức giữ vệ sinh trường lớp. II. Chuẩn bị: - Dụng cụ vệ sinh trường lớp. II,Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1,Ổn định lớp 2. Bài mới: Giới thiệu bài a. Tìm hiểu bài: - Tại sao phải giữ vệ sinh trường lớp? - Giữ vệ sinh trường lớp để môi trường học tập sạch sẽ, hợp vệ sinh tránh bệnh tật... - Để giữ vệ sinh trường lớp chúng ta phải - Để giữ vệ sinh trường lớp chúng ta phải làm gì? thường xuyên quét dọn, lau chùi, có ý thức b,phân công công việc: giữ vệ sinh chung. -Phân công nhiệm vụ: + Tổ 1:Làm vệ sinh ở hai đường đi -Lắng nghe phân công nhiệm vụ + Tổ 2: Làm vệ sinh ở nhà xe + Tổ 3: làm vệ sinh ở trong lớp học Yêu cầu làm: + nghiêm túc , +phải có khẩu trang khi làm vệ sinh, +giữ an toàn khi làm vệ sinh c,Thực hành -Cả lớp thực hành, giáo viên quán xuyến chung, nhắc nhở hs làm tốt hơn -Giúp đỡ các nhóm làm chậm d,Nhận xét, tổng kết: -Tổ chức cho cả lớp đi tham quan các khu vực lớp mình vừa làm vệ sinh -Gọi hs nêu nhận xét trường lớp mình sau khi làm vệ sinh -Để trường lớp luôn sạch sẽ, chúng ta cần làm gì? GV: Không những làm vệ sinh ở trường lớp mà phải luôn giữ vệ sinh ở mọi nơi, mọi lúc. 3,Củng cố dặn dò: -Nhận xét giờ học. _Về nhà làm vệ sinh ở gia đình, khu dân cư.. -Thực hành vệ sinh trường lớp. -Quan sát khu vực vệ sinh -Nhận xét. -lắng nghe. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. -. Giáo án lớp 4. Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I.Yêu cầu : -Thực hiện được bốn phép tính với phân số. -Vận dụng để tính giá trị của biểu thức và giải toán. - Rèn kĩ năng tính nhân, chia phân số. * Ghi chú: Bt cần làm BT1; Bt2; Bt4a. II. Chuẩn bị: - Phiêu học tập ghi BT1 III . Hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi HS nêu cách làm BT5 về nhà . - 1 HS lên bảng tính . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: + Lắng nghe . b) Thực hành : *Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài -1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào -HS ở lớp làm vào vở. 2 HS làm trên bảng 2 4 8 8 2 8 3 4 phiếu . a) x  ; :  X  7 21 3 21 2 7 3 21 - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện . 3 6 6 3 6 11 - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn . X2 :  X 2 b) ; 11 11 11 11 11 3 -Nhận xét bài làm học sinh . - 2 HS đọc nhắc lại cách tìm thành phần * Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm thừa số , số chưa biết trong phép tính nhân và chia . - HS thực hiện vào nháp. bị chia , số chia chưa biết . 2 2 2 1 -HS làm vào nháp sau đó chữa bài. Xx  :x 7 3 5 3 - GV gọi HS lên bảng tính . 2 2 : 3 7 7 x 3 x. -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 3 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . -HS làm bài vào vở. - GV gọi HS lên bảng tính . -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 4 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV gọi HS lên bảng tính kết quả .. Nhận xét ghi điểm học sinh .. 2 1 : 5 3 6 x 5 x. - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - HS làm vào vở, 2HS lên bảng thực hiện . 3 7 21 3 3 21 1 x   1 ; b) : = 7 3 21 7 7 21 2 X 3X 4 1X 1X 1 1   c) 2 X 3 X 4 X 5 1X 1X 1X 5 5. a). - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Tiếp nối nhau phát biểu . 2 8 x4= (m) 5 5 2 2 4 Diện tích tờ giấy HV là : x = ( m2) 5 5 25 2 b ) Số ô vuông có cạnh m An cắt được là 25 2 2 : = 5 (ô ) 5 25. a) Chu vi tờ giấy HV là :. c)Chiều rộng tờ giấy HCN là : Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. -. Giáo án lớp 4 4 4 1 : = ( m) 25 5 5 8 4 Đáp số : a) m ; b) m2 ; 5 25. c). 1 m 5. 3) Củng cố - dặn do: -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. ============== Tập đọc: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (TIẾP) I Yêu cầu: -Biết đọc một đoạn trong bài với giọng phân biệt lời các nhân vật (nhà vua, cậu bé). - Hiểu ND: Tiếng cười như một phép mầu làm cho cuộc sống của vương quốc u buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ tàn lụi (trả lời được các câu hỏi trong SGK). -HS đọc đúng các tiếng, từ khó: háo hức, phi thường, cắn dở, căng phồng, ngự uyển, vỡ bụng, rạng rỡ… - Học sinh biết tạo ra tiếng cười để cuộc sống vui tươi. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi nội dung các đoạn 3. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC:-Gọi 2HS lên bảng đọc TLbài: -2HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài . Ngắm trăng. Không đề và TLCH về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2.Bài mới: a Giới thiệu bài: -Lớp lắng nghe . b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: -2 HS đọc toàn bài. - 2HS đọc. -Gọi3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của -3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. +Đ. 1: Từ đầu đến…Nói đi, ta trọng thưởng. bài (3 lượt HS đọc).GV sửa lỗi phát âm, ngắt +Đ.2:Tiếp theo đến …giải rút ạ! giọng cho từng HS, hướng dẫn HS luyện +Đ.3:Còn lại. đọc các từ khó đọc, giải nghĩa một số từ - Luyện đọc theo cặp . khó. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc lại cả bài . - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài . -GV đọc mẫu. - Lắng nghe . * Tìm hiểu bài: -HS đọc thầm đoạn1, suy nghĩ TLCH : -HS đọc thầm đoạn 1,suy nghĩ trả lời: Cậu bé đã phát hiện ra những chuyện - Ở xung quanh cậu : Ở nhà vua - quên lau buồn cười ở đâu ? miệng , bên mép vẫn dính một hạt cơm ; Ở quan coi vườn ngự uyển - trong túi áo đang căng phồng một quả táo đang cắn dở ; Ở chính mình - bị quan thị vệ đuổi , cuống quá nên đứt cả dải rút ... -1HS đọc đoạn 2, lớp suy nghĩ TLCH. -Tiếp nối phát biểu. +Vì sao những chuyện đó lại buồn cười ? -HS đọc thầm đoạn 3 và trao đổi theo Lop4.com cặp.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. -. Giáo án lớp 4. TLCH:Tiếng cười đã làm thay đổi cuộc -HS đọc thầm và TLCH: Tiếng cười như có sống ở vương quốc u buồn như thế nào ? phép màu làm mọi gương mặt đều rạng rỡ tươi tỉnh, hoa nở, chim hót, những tia nắng mặt trời nhảy múa, sỏi đá reo vang. *Luyện đọc diễn cảm: Y/c 3HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của -3 HS tiep nối đọc từng đoạn của bài. bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc đúng. -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. -Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. -HS luyện đọc theo cặp. -HS thi đọc. -3 HS thi đọc. - -Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS . 3. Củng cố – dặn dò: -HS nêu nội dung bài.. -HS: Câu chuyện nói lên sự cần thiết của -Nhận xét tiết học. tiếng cười với cuộc sống của chúng ta . -Chuẩn bị bài: Con chim chiền chiền. - HS cả lớp . ============== Ngày soạn: 2/5/2010 Ngày giảng: Thứ 3,Chiều 4/5/2010 Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I.Yêu cầu: -Thực hiện được nhân, chia phân số. -Tìm được thành phần chưa biết rong phép nhân, phép chia phân số. - Rèn kỹ năng nhân chia phân số. * Ghi chú: Bài tập cần làm BT2, BT2, BT4a. II. Chuẩn bị: - Phiếu học tập bài tập 1 II. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi HS nêu cách làm BT5 về nhà . - 1 HS lên bảng tính . - Nhận xét ghi điểm học sinh . + Nhận xét bài bạn . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: + Lắng nghe . b) Thực hành : *Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - HS ở lớp làm vào vở. 2 HS làm trên bảng: bài 6 5 3 11 3 3 - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào a) Cách 1 : (  ) X  X  11 11 7 11 7 7 phiếu. - Cách 2 : - Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện . 8 2 7 2 8 11 7 3 - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn :  :  X  X 15 11 15 11 15 2 11 7 . . 18 15 33 3    77 77 77 7. - Nhận xét bài bạn . -Nhận xét bài làm học sinh . * Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . -HS làm vào bảng con. . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. Giáo án lớp 4 2 X 3 X 4 2 X 1X 1 2   3 X 4 X 5 1X 1X 5 5 2 3 5 3 2 5 1 X X :  X  5 4 6 4 5 6 3. -HS nêu cách tính sau đó làm vào bảng con. - GV gọi HS lên bảng tính .. a). -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 3 : Y/c HS đọc bài toán. - GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV gọi HS lên bảng tính kết quả .. - Nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Tiếp nối nhau phát biểu .anHS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng tính . Giải : a) Số mét vải đã may quần áo là : 20 : 5 x 4 = 16 ( m ) + Số mét vải còn lại là : 20 - 16 = 4 ( m ). b). + Số túi may được là:. 4 :. 2 = 6 (túi ) 3. + Nhận xét ghi điểm HS . Đáp số : 6 cái túi * Bài 4 : -HS nêu y/c BT. -HS lên bảng làm bài và giải thích cách làm - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện * Giải : tính vào vở - GV gọi HS lên bảng tính kết quả . - Xét phép tính : 4 :  1 ;  4 : 1 ;  4 5 5. + Nhận xét ghi điểm HS .. 5 5. 5 5 5. + Ta có : = 4 x 5 = 20 + Vậy câu đúng là câu D . 20 + Nhận xét bài bạn . -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. 3. Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài. ============== Chính tả (nhớ – viết): NGẮM TRĂNG. KHÔNG ĐỀ I. Yêu cầu. - Nhớ viết bài chính tả; biết trình bày hai bài thơ ngắn theo hai thể thơ khác nhau: thơ bảy chữ, thơ lục bát. - Làm đúng bài tậpchính tả phương ngữ Bài 2a,b hoặc 3a,b. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - GD học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở sạch. II. Đồ dùng dạy học: -Bảng lớp viết sẵn nội dung BT 2. -Bảng phụ viết 2 bài thơ Ngắm trăng ; Không đề để HS đối chiếu khi soát lỗi . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 1 HS lên bảng đọc cho2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở -HS thực hiện theo yêu cầu. nháp:vì sao, xứ sở, sườn mù, xin lỗi 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: -Gọi 2HS đọc TL 2 bài thơ Ngắm -2HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi. trăng. Không đề. -Hỏi: : Hai bài thơ này nói lên điều gì -Nói lên lòng lạc quan , thư thái trước những ? khó khăn gian khổ của Bác Hồ. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. -. Giáo án lớp 4. -Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn -Các từ: hững hờ, tung bay, xách bương,. -HS viết vào bảng con. khi viết chính tả và luyện viết. +Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại để ghi -Cả lớp thức hiện. nhớ đoạn thơ cần viết. -HS tự viết bài vào vở. + Nhớ và viết bài vào vở . -GV chấm một số bài của HS. GV nhận -HS nghe. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra xét chung bài viết cảu HS. + Treo bảng phụ đoạn thơ và đọc lại để ngoài lề tập . HS soát lỗi tự bắt lỗi . c. Hướng dẫn làm -HS bài tập theochính dõi.-HS tả: làm bài vào vở. *Bài tập2b: - GV dán tờ phiếu đã viết -HS chữa bài. sẵn y/c BTlên bảng. Y/c lớp đọc thầm d ch Nh th đề bài, sau đó thực hiện làm bài vào vở . iêu Cánhdiều Chiều cao Bao Thiêu - Yêu cầu HS nào làm xong thì dán Diều hâu Chiếu … nhiêu… huỷ… phiếu của mình lên bảng . iu Dìu dắt, Chịu khó, Nhíu Thiu, Chắtchiu.. mắt… dịu hiền thỉu… -HS suy nghĩ làm bài theo cặp. -GV chốt lời giải đúng. b ) Từ láy tiếng nào cũng có vần iêu : liêu xiêu , chiều chiều , liếu điếu , thiêu thiếu -Từ láy tiếng nào cũng có vần iu : thiu thiu , liu điu , hiu hiu , dìu dịu , chiu chíu + Nhận xét bổ sung các từ nhóm bạn chưa có *Bài tập 3b: -HS nêu y/c BT. + GV nhắc HS : - HS cả lớp . - Chú ý điền từ vào bảng chỉ là những từ láy ( là những từ phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần hoặc cả âm đầu và vần giống nhau ) 3. Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS: VN viết lại các từ vừa tìm được. ============== Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI I.Yêu cầu: - Hiểu nghĩa từ lạc quan ( BT1 ), biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm nghĩa ( BT2 ), xếp các từ có tieengs quan thành ba nhóm nghĩa ( BT3 ); biết thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan, không nản chí trước khó khăn ( BT4 ). II. Đồ dùng dạy học: -Một vài trang phô tô Từ điển Hán-Việt để HS tìm nghĩa các từ ở BT3. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng đặt câu trong đó có trạng ngữ chỉ nguyên nhân . -3 HS lên bảng thực hiện . -Nhận xét, kết luận và cho điểm HS -Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. -. Giáo án lớp 4. b. Hướng dẫn làm bài tập: -Đọc các câu và giải thích nghĩa . Bài 1:-Gọi HS đọc nội dung BT Câu Luôn tin tưởng Có triển (cả mẫu ). vào tương lai vọng tốt -Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao tốt đẹp đẹp đổi thảo luận và tìm từ, GV đi giúp Tình hình đội + đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm tuyển rất lạc quan nào làm xong trước dán phiếu lên Chú ấy sống rất + bảng. lạc quan Lạc quan là liều + thuốc bổ -Gọi các nhóm khác bổ sung. -Bổ sung các ý mà nhóm bạn chưa có. -Nhận xét, kết luận các từ đúng. Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Y/c HS trao đổi theo nhóm để đặt -HS thảo luận trao đổi theo nhóm. Đại diện nhóm câu với các từ ngữ chỉ về sự lạc trình bày: quan của con người trong đó có từ " a) Những từ trong đó có tiếng lạc có nghĩa là “vui, lạc " theo các nghĩa khác nhau . mừng”: lạc quan, lạc thú. + Mời 4 nhóm HS lên làm trên b) Những từ trong đó có tiếng lạc có nghĩa là “rớt bảng . lại, sai”: lạc hậu, lạc đề, lạc điệu. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. + Gợi ý HS thực hiện yêu cầu tương tự như BT2 . . Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. - HS phát biểu GV chốt lại .. + HS đọc kết quả : a)Những từ trong đó quan có nghĩa là “quan lại”: quan quân. b)Những từ trong đó quan có nghĩa là “nhìn, xem”: lạc quan. .c)Những từ trong đó quan có nghĩa là “liên hệ, gắn bó”: quan hệ, quan tâm. Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài + Tự suy nghĩ và làm bài vào vở . +GV: Để biết câu tục ngữ nào nói + Tiếp nối giải thích nghĩa từng câu tục ngữ . về lòng lạc quan tin tưởng, câu nào + Lắng nghe . noi về sự kiên trì nhẫn nại, các em dựa vào từng câu để hiểu nghĩa của -HS cả lớp . nó . -Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài. 3.Củng cố-dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS chuẩn bị bài sau. ============== Ngày soạn: 2/5/2010. Ngày giảng Thứ 4, 5/5/2010. Toán: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. Yêu cầu -Thực hiện được bốn phép tính với phân số. -Vận dụng để tính giá trị của biểu thức và giải toán. - Rèn kỹ năng công, trừ, nhân, chia phân số. - GD học sinh tính cẩn thận, tính chính xác khi giải toán. * Ghi chú: Bài tập cần làm BT1a,cLop4.com ( chỉ yêu cầu tính ); BT1; BT3a; BT4a.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. -. II.Chuẩn bị: - Phiếu học tập Bt1 III. Hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : - Gọi HS nêu cách làm BT4 về nhà . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành : *Bài 1 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào phiếu . - Yêu cầu HS lên bảng thực hiện . - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .. -Nhận xét bài làm học sinh . * Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . -GV hướng dẫn học sinh tính và điền phân số thích hợp vào các ô còn trống . -HS làm bài vào vở. HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. -Nhận xét ghi điểm học sinh. *Bài 3: GV hướng dẫn HS cách thực hiện : 2 5 3 4 15 3 19 3 38 9 29           3 2 4 6 6 4 6 4 12 12 12. -HS làm các bài tập còn lại theo cặp. * Bài 4: -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề . - HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV gọi HS lên bảng tính kết quả .. Giáo án lớp 4. Hoạt động của trò - 1HS lên bảng làm bai và giải thích cách làm . + Nhận xét bài bạn . + Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - HS làm vào vơ. 4 HS làm trên bảng. 4 2 28 10 38     5 7 35 35 35 4 2 28 10 18     5 7 35 35 35 4 2 4X 2 8 X   ; 5 7 5 X 7 35. 4 2 4 7 28 :  X  5 7 5 2 10. - Nhận xét bài bạn . - HS thực hiện vào vở . -HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả. -HS theo dõi. -HS giải BT theo cặp. Đại diện các nhóm lên chữa bài. -HS nêu y/c của bài. -HS trả lời. -HS làm bài vào vở. 1HS chữa bài. Giải : a) Số phần bể nước sau 2 giờ vòi nước đó chảy là :. 2 2 4 + = ( bể ) 5 5 5. b) Số phần bể nước còn lại là :. + Nhận xét ghi điểm HS . 3) Củng cố - dặn do: -Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà học bài và làm bài.. 4 1 3 = ( bể ) 5 2 10 4 3 Đáp số : a) bể ; b) bể 5 10. + Nhận xét bài bạn . -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ============== Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. -. Giáo án lớp 4. Tập đọc: CON CHIM CHIỀN CHIỆN I. yêu cầu: - Bước đầu biết đọc diễn cảm hai, ba khổ thơ trong bài với giọng vui, hồn nhiên. - Hiểu ý nghĩa: Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay liệng trong cảnh thiên nhiên thanh bình cho thấy sự ấm no, hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống (trả lời được các câu hỏi; thuộc hai, ba khổ thơ). - GD học sinh yêu và bảo vệ các loài chim. II. Đồ dùng dạy học:  Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện).  Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 3 HS lên bảng phân vai đọc 3 trong -HS lên bảng thực hiện yêu cầu. bài " Vương quốc vắng nụ cười " và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài( bằng tranh) + Lắng nghe. .b. Hướng dẫn luyên đọc và tim hiểu bài * Luyện đọc: -Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ -HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: thơ của bài thơ ( mỗi em đọc 2 khổ ) 3 lượt + Đoạn 1 : ( 2 khổ thơ đầu ) HS đọc .GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt + Đoạn 2 : ( 2 khổ thơ tiếp theo ) giọng cho từng HS . Hướng dẫn HS tìm + Đoạn 3 : ( 2 khổ thơ còn lại ) hiểu các từ khó trong bài như : cao hoài , cao vợi , thì , lúa tròn bụng sữa ... + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp . + Luyện đọc theo cặp . - Gọi 2 HS đọc cả bài . - 2 HS đọc cả bài . -GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Đọc diễn cảm cả bài - giọng tha thiết nhẹ nhàng , hồn nhiên ; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả , gợi cảm * Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc đoạn đầu trao đổi và trả -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm , lời câu hỏi. trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Con chim chiền chiện bay lượn giữa + Chim bay lượn trên cánh đồng lúa xanh , khung cánh thiên nhiên như thế nào ? giữa một khung cảnh cao và rộng . + Em hiểu "cao hoài " có nghĩa là gì ? + Là bay cao lên mãi không thôi . - Những từ ngữ và chi tiết nào vẽ lên hình + HS tìm : Chim bay lượn tự do : lúc sà ảnh con chim chiền chiện tự do bay bay xuống cánh đồng - chim bay - chim sà ; lúa lượn , giữa không gian cao rộng ? tròn bụng sữa ,... lúc vút lên cao - các từ ngữ chỉ chim bay : bay vút , bay cao , vút cao...+Đoạn 1 cho em biết điều gì? Nói lên sự tự do bay lượn của cánh chim -Ghi ý chính đoạn 1 . chiền chiền . -Yêu cầu 1 HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, bài trao đổi và trả lời câu hỏi. trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Hãy tìm những câu thơ trong bài nói về - Khúc hát ngọt ngào Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. tiếng hót của chim chiền chiện ?. -. Giáo án lớp 4. -Tiếng hát long lanh ; Như cành sương chói - Chim ơi , chim nói ; Chuyện chi , chuyện chi ?; Tiếng ngọc trong veo ; Chim gieo từng chuỗi . Đồng quê chan chứa ; Những lời chim ca .Chỉ còn tiếng hót ; Làm xanh da trời . +Đoạn 2 cho em biết điều gì? + Miêu tả tiếng hót của chim chiền chiện . -Yêu cầu 1 HS đọc tiếp đoạn còn lại của - 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm. bài trao đổi và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm, - Tiếng hát của chim chiền chiện gợi cho em - Tiếng hát của chim gợi cho em một cảm những cảm giác như thế nào ? giác về một cuộc sống thanh bình , hạnh phúc + Nội dung đoạn thơ này nói lên điều gì ? - Tiếng hát của chim gợi cho em thấy cuộc - GV gọi HS nêu lại . sống rất hạnh phúc và tự do.. . + Nội dung bài thơ nói lên điều gì ? - HS nêu nội dung. -Ghi ý chính của bài. - 2 HS nhắc lại . * Đọc diễn cảm: -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ của -3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ -Giới thiệu các câu thơ luyện đọc diễn cảm -Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã Con chim chiền chiện hướng dẫn) ..... -HS luyện đọc trong nhóm 2 HS . Đời lên đến thì ... -HS luyện đọc theo cặp . - HS luyện đọc -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm và đọc -Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối . -2 đến 3 HS thi đọc đọc thuộc lòng và đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ . -Nhận xét và cho điểm từng HS . diễn cảm cả bài thơ . 3. Củng cố – dặn dò: -Hỏi: Hình ảnh thơ nào trong bài khiến em - HS phát biểu theo ý hiểu : thích nhất ? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn + HS cả lớp . bị tốt cho bài học sau . ============== Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I.Yêu câu: - Dựa vào gợi ý SGK chon và kể lại được câu chuyện ( đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về lạc quan yêu đời. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện( đoạn truyện) đã kể , biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - GD học sinh sống lạc quan yêu đời. II. Chuẩn bị: -Đề bài viết sẵn trên bảng lớp . -Một số truyện thuộc đề tài nói về lòng lạc quan , yêu đời , có khiếu hài hước của bài kể chuyện như : truyện cổ tích , truyện viễn tưởng , truyện danh nhân… -Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. -. 1. KTBC: -Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện “Khát vọng sống” bằng lời của mình . -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc HS chuẩn bị truyện ở nhà. b. Hướng dẫn HS kể chuyện: *Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của bài tập. -Gọi HS đọc đề bài. -GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, về tinh thần lạc quan, yêu đời - Yêu cầu 3 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3 - GV cho HS QS tranh minh hoạ và đọc tên truyện - GV lưu ý HS: Trong các câu truyện được nêu làm VD như các câu truyện trên có trong SGK , cho ta thấy những người lạc quan yêu đời không nhất thiết là những người gặp hoàn canh khó khăn hoặc không may. Đó cũng có thể là một người biết sống vui, sống khoẻ-ham thích thể thao, văn nghệ , ưa hoạt động , ưa hài hước +HS giới thiệu câu chuyện mà các em định kể. + Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện . *HS thực hành KC, trao đổi ý nghĩa câu chuyện: -HS thực hành kể trong nhóm đôi. GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. -HS nêu tiêu chí đánh giá ở bảng phụ. -Tổ chức cho HS thi kể.. Giáo án lớp 4. -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.. -Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của các tổ viên. -2 HS đọc thành tiếng. -Lắng nghe. - 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Quan sát tranh và đọc tên truyện :. -HS lắng nghe. - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện : + Tôi xin kể CC " Món ăn hoa đá "... +Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu chuyện về "Đến chết mà vẫn hà tiện". + 1 HS đọc thành tiếng . -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe , trao đổi về ý nghĩa truyện . -5-6HS thi kể và TĐ về ý nghĩa truyện. +Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu chuyện ?Vì sao ?. -GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn +Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa được bài học gì về những đức tính về truyện. lòng lạc quan yêu đời ? -Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. đã nêu -Cho điểm HS kể tốt. - HS cả lớp . 3. Củng cố – dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS kể lại chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị cho bài KC chứng kiến hoặc tham gia. ==============. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. -. Giáo án lớp 4. Kĩ thuật: LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN I. Yêu cầu: -Biết tên gọivà chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn mang tính sáng tạo. -Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật , đúng quy trình. -Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình. II.Đồ dùng dạy- học: -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. -Chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt đông 1:HS chọn mô hình lắp ghép - HS đ -HS -GVquan chosát HSvàtựnghiên chọn một cứu mô hìnhhình vẽ trong lắp ghép. SGK để tự chọn một mô hình lắp ghép * Hoạt động 2:Chọn và kiểm tra các chi tiết -HS chọn các chi tiết. -GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và đủ của HS. -Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp. * Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp mô -HS lắp ráp mô hình. hình đã chọn -GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình đã +Lắp từng bộ phận. +Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. chọn. +Lắp từng bộ phận. +Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. -GV theo dõi, giúp đỡ cho những HS gặp khó khăn. * Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực -HS trưng bày sản phẩm. hành. -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. -GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành: + Lắp được mô hình tự chọn. + Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình. + Lắp mô hình chắc chắn, không bị xộc xệch. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp -HS lắng nghe. gọn vào hộp. 3.Nhận xét- dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS: Chuẩn bị cho tiết sau. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. -. Giáo án lớp 4. Ngày soạn: 3/5/2010. Ngày giảng: Thứ5, 6/5/2010 Toán : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. Yêu cầu - Chuyển đổi đơn vị đo khối lượng . - Thực hiện được phép tính với số đo đại lượng . - Rèn các kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng . * Ghi chú: Bài tập cần làm Bt1; Bt2; Bt4. II. Chuẩn bị : - GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng nhưng không điền kết quả . - Bộ đồ dùng dạy học toán 4 . II. Hoạt động dạy- học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - Gọi HS nêu cách làm BT4 về nhà . - 1 HS lên làm bảng . 3 - GV kiểm tra vở Bt học sinh Đáp số : bể 10 - Nhận xét ghi điểm học sinh . + Nhận xét bài bạn . + Lắng nghe . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành : - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . *Bài 1 :- GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng . - HS ở lớp làm vào vở . -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở . - 1 HS làm trên bảng : 1 yến = 10 kg 1tạ = 10 yến - Yêu cầu HS lên điền vào bảng để hoàn 1 tạ = 100 kg 1tấn = 10 tạ chỉnh. 1 tấn = 1000 kg 1 tấn = 100 yến - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn . - Nhận xét bài bạn . -Nhận xét bài làm học sinh . * Bài 2 : - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . + GV hướng dẫn học sinh tính và điền số + Quan sát , lắng nghe giáo viên hướng dẫn - HS thực hiện vào vở . đo thích hợp vào các chỗ chấm . -Tiếp nối nhau đọc kết quả . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính 1 vào vở . a) 10 yến = 100 kg yến = 5kg 2 - GV gọi HS đọc chữa bài . 50 kg = 5 yến 1yến 8 kg = 18 kg b) 5 tạ = 50 yến 30 yến = 3 tạ 1500 kg = 15 tạ 7 tạ 20 kg = 720 kg c) 32 tấn = 320 tạ 4000 kg = 4 tấn 230 tạ = 23 tấn 3 tấn 25 kg = 3025 kg - Nhận xét bài bạn . -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 3: Dành cho Hs khá giỏi - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . + GV hướng dẫn học sinh tính và điền dấu + Quan sát , lắng nghe giáo viên hướng dẫn - HS thực hiện vào vở . thích hợp vào các ô trống . - 2 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính 2 kg 7 hg = 2700 g ; 60 kg7 g = 6007g vào vở . 2700 g < 6007 g - GV gọi HS lên bảng làm bài . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. -. + Nhận xét ghi điểm HS . * Bài 4: Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV gọi HS lên bảng tính kết quả .. Giáo án lớp 4. 5kg 3g = 5035 g ; 12500 g = 12 kg 500 g 5035g < 12500 g + 2 HS nhận xét bài bạn . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Tiếp nối nhau phát biểu . - 1 HS lên bảng tính .+ Nhận xét bài bạn . * Giải : Đổi : 1kg 700g = 1700g . + Con cá và bó rau cân nặng là : 1700 + 300 = 2000 ( g ) = 2 kg Đáp số : 2 kg - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Tiếp nối nhau phát biểu . - 1 HS lên bảng tính . Đáp số : 16 tạ + Nhận xét bài bạn .. + Nhận xét ghi điểm HS . * Bài 5: Dành HS khá giỏi Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào vở - GV gọi HS lên bảng tính kết quả . + Nhận xét ghi điểm HS . d) Củng cố - Dặn do: -Nhận xét đánh giá tiết học . -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Dặn về nhà học bài và làm bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ============== Tập làm văn MIÊU TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết ) I. Yêu cầu: Biết vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); diễn đạt thành câu, lời văn tự nhiên, chân thực. - GD học sinh yêu quí, bảo vệ các con vật . II. Đồ dùng dạy học:  Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả con vật : III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS nhắc lại kiến thức về dàn bài miêu tả con vật - Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs. -Nhận xét chung. 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Gợi ý ra đề : - Khi ra đề cần chú ý những điểm sau : - Nêu ra ít nhất 3 đề để HS lựa chọn được 1 đề bài tả một con vật gần gũi , mình ưa thích - Ra đề gắn với những kiến thức TLV ( về các cách mở bài , kết bài ) vừa học.. Lop4.com. Hoạt động của trò -2 HS thực hiện .. Lắng nghe . * Một số đề gợi ý : 1. Hãy tả một vật mà em yêu thích . Chú ý mở bài theo cách gián tiếp . 2. Hãy tả một con vật nuôi trong nhà em . Chú ý kết bài theo cách mở rộng . 3. Em hãy tả một con vật lần đầu em nhìn thấy trong rạp xiếc ( hoặc xem trên ti vi ) gây cho em nhiều ấn tượng mạnh ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. -. Giáo án lớp 4. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp . - 2 HS đọc thành tiếng . + HS thực hiện viết bài vào giấy kiểm tra .. - HS đọc đề. * HS làm bài - Gv theo dõi giúp đỡ HS còn lúng túng * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo học sau . viên ============== Luyện từ và câu: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ MỤC ĐÍCH CHO CÂU I. Yêu cầu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (trả lời CH Để làm gì? Nhằm mục đích gì? Vì cái gì?-ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (Bt1, mục III); bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ mục đích trong câu (BT2, BT3). II. Chuẩn bị: + Ba câu văn ở BT1 ( phần nhận xét ) + Ba câu văn ở BT1 ( phần luyện tập ) - viết theo hàng ngang . III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS lên bảng đọc câu tục ngữ và giải -2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu . thích ý nghĩa của mỗi câu tục ngữ đã học ở - + Tiếp nối giải thích nghĩa từng câu tục BT3 . ngữ: Sông có khúc, người có lúc -Nhận xét đánh giá ghi điểm từng HS. Kiến tha lâu đầy tổ 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Lắng nghe. b. Hướng dẫn nhận xét : Bài 1, 2 , : -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung . -3 HS tiếp nối đọc thành tiếng. - GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn bài " Con Hoạt động cá nhân . - 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng cáo và chùm nho " lên bảng . - GV nhắc HS trước hết các em cần xác định ngữ và gạch chân các bộ phận đó . chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành phần -Để dẹp nỗi bực mình , Cáo bèn nói :... - TN Để dẹp nỗi bực mình ,trả lời cho câu trạng ngữ . hỏi : Nhằm mục đích gì ? - TN bổ sung nêu ý gì cho câu . Trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa chỉ mục đích . - Gọi HS phát biểu . Bài 2 : - Gọi HS đọc đề bài . - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài vào nháp . - 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - Gọi HS tiếp nối phát biểu . c) Ghi nhớ : - Gọi 2 -3 HS đọc nội dung ghi nhớ trong - Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK . SGK. d. Hướng dẫn luyện tập : Bài 1:- Gọi 1 HS đọc đề bài . -1 HS đọc thành tiếng. - GV nhắc HS chú ý : -Hoạt động cá nhân . - Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ nhất trả + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp : Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. -. Giáo án lớp 4. lời câu hỏi : Nhằm mục đích gì ? * Câu a : - Để tiêm phòng dịch cho trẻ em - Trạng ngữ trong hai câu sau trả lời cho câu , tỉnh đã cử nhiều đội y tế về các bản . * Câu b : - Vì tổ quốc , thiếu niên sẵn sàng hỏi Vì cái gì ? - Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ ba trả lời * Câu c :- giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho học sinh , mà tổ không được câu hỏi : Nhằm mục đích gì ? khen . -Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2:-Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - GV gợi ý HS các em cần phải thêm đúng - Thảo luận trong bàn , làm bài bộ phận trạng ngữ nhưng phải là trạng ngữ a :- Để lấy nước tưới cho ruộng đồng , chỉ mục đích cho câu . b : - Vì danh dự của lớp , chúng em quyết + Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS tâm học tập và rèn luyện thật tốt . - c :- Để thân thể khoẻ có câu trả lời đúng nhất . Bài 3 : - Nhận xét câu trả lời của bạn . -Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . - GV gợi ý HS các em cần phải suy nghĩ lựa + Tiếp nối đọc lại kết quả trên phiếu : + Để mài cho răng mòn đi , chuột gặm chọn để đặt câu ( điền chủ ngữ và vị ngữ ) . + Nhận xét tuyên dương ghi điểm những HS các đồ vật cứng . + Để tìm kiếm thức ăn , chúng dùng cái có đoạn văn viết tốt . 3. Củng cố – dặn dò: mũi và mồm đặc biệt đó dũi đất . -Nhận xét tiết học. . -Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh 2 câu văn có sử dụng bộ phận trạng ngữ chỉ mục -HS cả lớp . đích , chuẩn bị bài sau. ============== Khoa học: CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN I. Yêu cầu - Nêu được ví dụ về chuổi thức ăn trong tự nhiên. - Thể hiện mối quan hệ về thức ăn giữa sinh vật này với sinh vật khác bằng sơ đồ. - Gd học sinh giữ vệ sinh môi trường. II. Chuẩn bị: - Hình trang 132 , 133 SGK . - Giấy A0 , bút vẽ . III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động : Hát . 2. Bài cũ : Quan hệ thức ăn trong tự nhiên . - Nêu lại ghi nhớ bài học trước . 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Các hoạt động : Hoạt động 1 : Thực hành vẽ sơ đồ mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật với nhau và giữa sinh vật với yếu tố vô sinh . Hoạt động lớp , nhóm . - Hướng dẫn HS tìm hiểu hình 1 SGK thông qua các câu hỏi : + Thức ăn của bò là gì ? - Cỏ . + Giữa cỏ và bò có quan hệ gì ? - Cỏ là thức ăn của bò . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. -. Giáo án lớp 4. + Phân bò được phân hủy trở thành chất gì - Chất khoáng . cung cấp cho cỏ ? + Giưã phân bò và cỏ có quan hệ gì ? - Phân bò là thức ăn của cỏ . - Chia nhóm , phát giấy , bút vẽ . - Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ bằng chữ . - Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm . - Kết luận : Phân bò  Cỏ  Bò . - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện - Lưu ý : + Chất khoáng do phân bò phân trình bày trước lớp . Phân bò  Cỏ  Bò . hủy ra là yếu tố vô sinh . + Cỏ và bò là yếu tố hữu sinh . Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm chuỗi Hoạt động lớp , nhóm đôi . thức ăn . - HS hoạt động nhóm 2- 3p - Các nhóm quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở - Các nhóm quan sát sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 SGK để : hình 2 SGK để : + Kể tên những gì được vẽ trong sơ đồ . Trong sơ đồ chuỗi thức ăn ở hình 2 thì cỏ + Chỉ và nói mối quan hệ về thức ăn trong là thức ăn của thỏ , thỏ là thức ăn của cáo , xác chết của cáo là thức ăn của nhóm vi sơ đồ đó . khuẩn hoại sinh . Nhờ có nhóm vi khuẩn này mà các xác chết hữu cơ trở thành - Kiểm tra , giúp đỡ các nhóm . những chất khoáng vô cơ . Những chất khoáng này lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây khác . - Các nhóm treo sản phẩm ở bảng , cử đại diện trình bày trước lớp . + Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn . + Chuỗi thức ăn là gì ? + Những mối quan hệ về thức ăn trong tự - Kết luận : nhiên được gọi là chuỗi thức ăn . + Những mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên được gọi là chuỗi thức ăn . + Trong tự nhiên có rất nhiều chuỗi thức ăn Các chuỗi thức ăn thường bắt đầu từ thực vật . Thông qua chuỗi thức ăn , các yếu tố vô sinh và hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau thành một chuỗi khép kín . 4. Củng cố-Dặn dò : : - Nêu lại ghi nhớ SGK . - Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu khoa học . - Nhận xét tiết học .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. -. Giáo án lớp 4. Ngày soạn: 5/5/2010. Ngày giảng: Thứ 6, 7/5/2010 Toán : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG ( tt ) I. Yêu cầu : -Chuyển đổi đươc đơn vị đo thời gian . - Thực hiện được phép tính với số đo thời gian. - Rèn các kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo thời gian,giải các bài toán có liên quan . * Ghi chú: Bt cần làm Bt1, BT2, Bt4 II. Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng dạy học toán 4 . III. Hoạt động dạy- học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ : - 1 HS lên bảng tính . - Gọi HS nêu cách làm BT4 về nhà . Đáp số : 16 tạ - Nhận xét ghi điểm học sinh . + Nhận xét bài bạn . 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: + Lắng nghe . b) Thực hành : *Bài 1 :- GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng . - 1 HS đọc thành tiếng , - HS làm vào -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . vở . 1 HS làm trên bảng : - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực vào vở . 1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng - Yêu cầu HS lên điền vào bảng để hoàn chỉnh. 1 phút = 60 giây 1thế kỉ = 100 năm - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn . 1 giờ = 3600giây;1 năm nhuận = 366 -Nhận xét bài làm học sinh . ngày . 1 năm thường = 365 ngày * Bài 2 : -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + GV hướng dẫn học sinh tính và điền số đo + Quan sát , lắng nghe giáo viên hướng thích hợp vào các chỗ chấm . dẫn - HS thực hiện vào vở . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào -Tiếp nối nhau đọc kết quả . a) 5 giờ = 300 phút ; vở . - GV gọi HS đọc chữa bài . 3 giờ 15 phút = 195 phút 420 giây = 7 phút. 1 giờ = 5phút 12. c) 5 thể kỉ = 500 năm 1 thế kỉ = 50 năm 20. -Nhận xét ghi điểm học sinh . * Bài 3: Dành cho HS khá giỏi -Yêu cầu học sinh nêu đề bài . + GV hướng dẫn học sinh tính và điền dấu thích hợp vào các ô trống . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và tìm cách tính vào vở . - GV gọi HS lên bảng làm bài .. 12 thế kỉ = 12000năm ; 2000 năm = 20 thế kỉ - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Quan sát , lắng nghe giáo viên hướng dẫn - HS thực hiện vào vở . - 2 HS lên bảng làm bài. 5 giờ 20 phút > 300 phút ; 1 giờ = 20 phút 3. 495 giây = 8 phút 15 giây ; 1 1 phút < phút 5 3. + Nhận xét ghi điểm HS .. + 2 HS nhận xét bài bạn . Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. -. Giáo án lớp 4. * Bài 4: Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Tiếp nối nhau phát biểu . - GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề . a) Hà ăn sáng hết 30 phút - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và trả lời vào vở . b) Buổi sáng Hà ở trường trong thời - GV gọi HS đọc kết quả . gian là 4 giờ . + Nhận xét ghi điểm HS . + Nhận xét bài bạn . * Bài 5: ( HS khá giỏi ) - 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . Yêu cầu học sinh nêu đề bài . - Tiếp nối nhau phát biểu . - GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề . - 1 HS lên bảng khoanh vào kết quả . - Yêu cầu HS tự suy nghĩ và thực hiện tính vào Khoảng thời gian dài nhất trong số các vở khoảng thời gian trên là 600 giây . - GV gọi HS trả lờikết quả . + Nhận xét bài bạn . + Nhận xét ghi điểm HS . d) Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét đánh giá tiết học . -Học sinh nhắc lại nội dung bài. -Dặn về nhà học bài và làm bài. -Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ============== Tập làm văn: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Yêu cầu: Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Thư chuyển tiền (Bt1); bước đầu biết cách ghi vào thư chuyển tiền để trả lại bưu điện sau khi đã nhận được tiền gửi (BT2). * Ghi chú: GV có thể hướng dẫn HS điền vào một loại giấy tờ đơn giản, quen thuộc ở địa phương. II. Chuẩn bị:  Một số bản phô tô mẫu " Thư chuyển tiền " đủ cho từng HS.  1Bản phô tô " Thư chuyển tiền " cỡ to để GV treo bảng khi hướng dẫn học sinh điền vào phiếu III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ -Nhận xét chung về bài kiểm tra viết miêu tả con vật . +Đánh giá về ưu điểm và khuyết điểm của từng học sinh . 2/ Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Gọi 1 HS đọc nội dung của bài . - Giúp HS hiểu về tình huống của bài tập ( giúp mẹ điền những điều cần thiết vào mẫu Thư chuyển tiền về quê biếu bà . GV giải thích + SVĐ, TBT , ĐBT ( nằm ở mặt trước cột bên phải phía trên ) đây là những kí hiệu của nghành bưu điện các em không cần biết + Nhật ấn ( ở phía sau , cột bên trái ) là dấu ấn trong ngày của bưu điện Lop4.com. Hoạt động của trò - Lắng nghe . - Lắng nghe . - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm . - 1 HS đọc . - Quan sát .. + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn. -. Giáo án lớp 4. + Căn cước ( ở mặt sau cột giữa ở trên ) là giấy chứng minh thư + Người làm chứng ( ở mặt sau cột giữa ở dưới ) là người chứng nhận việc đã nhận đủ tiền - Phát Thư chuyển tiền đã phô tô sẵn cho từng + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho học sinh nhau - Yêu cầu HS tự điền vào phiếu in sẵn . -Tiếp nối nhau phát biểu . - GV giúp HS những HS gặp khó khăn . Mặt trước - Ngày gửi thư , sau đó là - Mời lần lượt từng HS đọc phiếu " Thư thư tháng năm chuyển tiền " sau khi điền . - Họ tên , địa chỉ người gửi tiền - Số tiền gửi ( viết toàn bằng chữ ) - Họ tên người nhận tiền ( viết 2 lần vào cả hai bên Mặt trước phải và trái của tờ phiếu ) - Em thay mẹ viết thư cho thư + Treo bảng Bản phô tô " Thư chuyển tiền " người nhận tiền bà em cỡ to , gọi HS đọc lại sau đó nhận xét , sửa lỗi viết vào phần : Phần dành và cho điểm từng học sinh riêng để viết thư . Sau đó đưa cho mẹ kí tên Bài 2 : - Nhận xét phiếu của bạn . - Yêu cầu HS đọc đề bài + 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm . + Gọi HS trả lời câu hỏi . + Tiếp nối nhau phát biểu. * GV hướng dẫn học sinh đóng vai : - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung -Một , hai HS trong vai người nhận tiền( là bà nếu có . ) nói trước lớp : + Lắng nghe . - Bà sẽ viết gì khi nhận được tiền kèm theo thư chuyển tiền này ? - GV hướng dẫn để học sinh biết : Người nhận - Người nhận tiền phải viết :- Số chứng cần viết gì , viết vào chỗ nào trong mặt sau minh thư của mình . bức thư chuyển tiền . Ghi rõ tên , địa chỉ hiện tại của mình . -Kiểm tra lại số tiền được nhận xem có đúng với số tiền đã ghi ở mặt trước thư chuyển tiền không . - Kí đã nhận đủ số tiền gửi đến vào ngày , tháng , năm nào , tại địa điểm nào . + HS thực hành viết vào mẫu thư chuyển tiền . - Tiếp nối từng học sinh đọc thư của mình * Củng cố – dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà viết lại cho hoàn thành " Thư -HS cả lớp . chuyển tiền " . -Dặn HS chuẩn bị bài sau Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×