Tải bản đầy đủ (.doc) (194 trang)

Tài liệu GIÁO ÁN HOT 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (714.36 KB, 194 trang )

ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Tuần 1 Ngày soạn:
18/8/2009
Tiết 1
Bài 1 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. Mục tiêu :Sau bài học, HS cần :
- Biết được nước ta có 54 DT. DT Kinh có dân số đông nhất. Các dân tộc của
nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình XD và BV Tổ quốc.
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
- Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
- Có tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Bản đồ dân cư VN
- Bộ tranh về đại GĐ các DT VN
-Tranh ảnh một số DT ở VN.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định lớp
2. KTBC (chưa kiểm tra)
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
* HĐ 1:
? Dựa vào SGK, em hãy cho
biết nước ta có bao nhiêu
DT?
? Hãy kể tên một số dân tộc
mà em biết?
? Hãy trình bày khái quát về
DT Kinh?
* GV: Dựa vào biểu đồ H1.1
ta thấy tỉ lệ DS rất chênh
lệch giữa dân tộc kinh và


các DT khác ( Các DT khác
chỉ chiếm 13,8%)
? Dựa vào SGK< em hãy
cho biết trong 54 DT, DT
nào là phát triển nhất?
? Hãy nêu một số sản phẩm
- 54 DT
- Kinh, Khơ me, Ê đê, Ba
na, Thái, Mường, Gia rai,
Nùng....
- DT Kimh chiếm 86% dân
số cả nước.....
- Dân tộc Kinh
I. Các dân tộc ở VN:
- Nước ta có 54 dân tộc
- DT Việt ( Kinh) có
dân số đông nhất,
chiếm khoảng 86% dân
số cả nước.
-1-
thủ công tiêu biểu của các
DT ít người?
* GV: Một bộ phận người
Việt định cư ở nước ngoài
cũng là cộng đồng dân tộc
VN.
- Đan, dệt thổ cẩm, thêu... - Nguời Việt ở nước
ngoài cũng là một bộ
phận của
? Người Việt sống ở nước

ngoài đã có những đóng góp
nào đối với đất nước?
? Dựa vào vốn hiểu biết, em
hãy cho biết DT Kinh phân
bố chủ yếu ở đâu?
* GV: Ngoài ra, DT Chăm,
Hoa, Khơ me cũng phân bố
chủ yếu ở ĐB, trong các
thành thị.
? Các DT ít người phân bố
chủ yếu ở đâu?
* GV: Ở các vùng núi và
trung du khác nhau, các DT
cũng phân bố theo từng
nhóm khác nhau.
? Ở trung du và miền núi
Bắc Bộ những DT nào sinh
sống chủ yếu?
? Ở Trường Sơn- Tây
Nguyên có những DT nào
sinh sống?
- Có lòng yêu nước, đang
trực tiếp hoặc gián tiếp góp
phần XD đất nước.
- Khắp cả nước, nhưng chủ
yếu ở Đồng bằng, trung du
và ven biển.
- Miền núi và trung du
- 30 DT: Tày , Nùng, Thái,
Dao, Mông...

- 20 DT: Ê đê, Gia rai, Cơ
ho...
- Chăm, Khơ me, Hoa
cộng đồng các DT
VN.
II. Phân bố các DT:
1. DT Kinh ( Việt):
DT Kinh phân bố
khắp cả nước, nhưng
chủ yếu tập trung ở
đồng bằng, trung du và
ven biển.
2. Các DT ít người:
- Chiếm khoảng 13,8%
DS, phân bố chủ yếu ở
miền núi và trung du.
- Ở mỗi vùng khác
nhau, có các DT sinh
sống theo nhóm khác
nhau.
-2-
? Ở cực Nam trung bộ và
Nam Bộ có nhũng DT nào
sinh sống chgủ yếu?
? Sự phân bố DT ở nước ta
hiện nay như thế nào?
- Có nhiều thay đổi ( do
chính sách của nhà nước) - Hiện nay, phân bố DT
đã có nhiều thay đổi,
đời sống các DT được

nâng lên, môi trường
được cải thiện.
4. Củng cố :- Sự phân bố của các DT VN?
- Đọc bảng danh sách các DT ( Trang 6- SGK)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ.
- Làm BT ở SGK, Tập Bản đồ.
- Soạn bài mới.
-3-
Tuần 1 Ngày soạn:
18/8/2009
Tiết 2
Bài 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục tiêu :Sau bài học, HS cần :
- Biết số dân của nước ta ( năm 2002).
- Hiểu và trình bày được sự gia tăng dân số, nguyên nhân, hậu quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước
ta, nguyên nhân của sự thay đổi.
- Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số.
- Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.
II.Chuẩn bị:
- Biểu đồ biến đổi DS ( SGK phóng to).
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
III. Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: ? Nước ta có bao nhiêu DT? Trình bày sự phân bố của các DT ở
nước ta?
3. Bài mới: Ta tìm hiểu xong nước ta có bao nhiêu dân tộc, họ có đặc điểm gì,
bài học hôm nay cho ta biết được dân số nước ta là bao nhiêu và họ phân bố như thế
nào

HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
? Dựa vào SGK, em hãy nêu
số dân của VN vào năm
2002?
? Em có suy nghĩ gì về thứ
hạng diện tích và DS của
nước ta so với các nước trên
Thế giới?
? Quan sát biểu đồ H2.1-
SGK. Nêu nhận xét về tình
hình gia tăng DS của nước
ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của DS nước ta giảm
nhưng DS vẫn tăng nhanh?
- Năm 2002, số dân VN là
79,7 triệu người.
- VN có diện tích nhỏ
nhưng DS lại đông( Mật độ
DS cao)
- 1945- 2003 DS tăng
nhanh liên tục
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên
( đường màu đỏ) từ năm
1960 - 2003 có chiều
hướng giảm
- Tỉ lệ tăng tự nhiên giảm
I. Số dân:
Năm 2002, DS nước ta
là 79,7 triệu người,
II. Gia tăng DS:

- DS tăng nước ta tăng
nhanh liên tục.
-4-
? DS tăng nhanh đã gây ra
những hậu quả gì?
nhưng DS vẫn tăng là do tỉ
lệ tử giảm ( Do đời sống
được nâng cao, Y tế phát
triển).
- Đời sống nhân dân khó
khăn, DT đất canh tác bị
thu hẹp, ônhiễm môi
trường, thất nghiệp tăng,
không đảm bảo AT XH
- Tỉ lệ tăng DS tự nhiên
giảm nhưng DS nước
ta vẫn tăng thêm
khoảng 1 triệu người/
năm.
? Theo em tỉ lệ gia tăng DS
tự nhiên ở nước ta giảm
xuống?
* HOẠT ĐỘNG NHĨM:
? Tỉ lệ tăng DS tự nhiên
giảm sẽ đem lại những lợi
ích gì?
? Dựa vào bảng 2.1-sgk. Em
hãy cho biết tỉ lệ gia tăng
dân số tự nhiên giữa các
vùng của nước ta như thế

nào?
GV: cho HS đọc bảng 2.1-
sgk (HS nhận biết vùng DS
tăng nhanh, tăng TB, tăng
chậm)
GV: do tỉ lệ tăng tự nhiên
cao trong thời gian dài nên
nước ta cĩ cơ cấu DS trẻ
? Dựa vào bảng 2.2-sgk
nhận xét:
- Tỉ lệ hai nhĩm DS nam, nữ
thời kì 1979-1999?
- Do chính sách KHHGD.
- Đời sống nhân dân được
nâng lên, các vấn đề xã hội
được giải quyết (Mơi
trường, việc làm, chỗ ở, đất
canh tác, trật tự trị an)
- Trả lời
- Nữ chiếm tỉ lệ cao hơn
nam, tỉ lệ nữ cĩ chiều
hướng giảm xuống, cịn
nam tăng lên.
-Tỉ lệ tăng tự nhiên của
DS cịn cĩ sự khác nhau
giữa các vùng trong cả
nước.
III. Cơ cấu dân số:
- Nước ta cĩ cơ cấu dân
số trẻ.

-5-
? Vì sao tỉ lệ nữ giảm, tỉ lệ
nam tăng lên?
? Cơ cấu DS của nước ta
theo độ tuổi như thế nào?
GV: cho HS đọc đoạn “tỉ số
giới tính….. cao rõ rệt”
- Do cịn ảnh hưởng của hủ
tục trọng nam khinh nữ vẫn
chưa xĩa bỏ triệt để được…
- 0 – 14 tuổi: Giảm
- 15 – 59 tuổi: Tăng
- Trên 60 tuổi: Tăng
- HS đọc
- Tỉ lệ DS nữ và nam
đang đi đến sự cân
bằng.
- Cơ cấu DS theo độ
tuổi đang cĩ sự thay
đổi. Độ tuổi dưới LĐ
giảm, độ tuổi LĐ và
ngồi LĐ tăng.
4. Củng cố : - Tình hình gia tăng dân số tự nhiên của nước ta?
- Cơ cấu DS nước ta hiện nay như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ.
- Làm BT ở SGK, Tập Bản đồ.
- Soạn bài mới.
-6-
Tuần 2 Ngày soạn: /

8/2009
Tiết 3
Bài 3 : PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần :
- Hiểu và trình bày được dặc điểm mật độ dân số và phân bố dân cư ở nước ta.
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư đô thị và đô thị
hóa ở nước ta.
- Biết phân tích lược đồ dân cư và đô thị Việt Nam ( năm 1999), một số bảng số
liệu về dân cư.
- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công
nghiệp, bảo vệ môi trường nơi đang sống, chấp hành các chính sách của nhà nuớc về
phân bố dân cư.
II.Chuẩn bị:
- Bản đồ dân cư VN
- Tranh ảnh về các hình thức quần cư ở VN
- Một số bảng thống kê về mật độ DS ở các vùng nông thôn, thành thị VN
III.Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: ? Tình hình gia tăng DS tự nhiên của nước ta hiện nay như thế nào?
? Cơ cấu DS nước ta có đặc điểm gì?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
? Em hãy nhắc lại diện tích
đất liền nước ta là bao
nhiêu?
? Năm 2003, DS VN là bao
nhiêu?
? Cách tính mật độ DS?
? Dựa vào sgk, em hãy cho
biết mật độ dân số nước ta

năm 1989, 2003 và mật độ
DS thế giới?
? Em cĩ nhận xét gì về MĐ
- 329.247 km
- 80,9 triệu người
- MĐDS = DS/DT
- VN: 1989: 195 người/
km
2
2003: 246 người/
km
2
- TG: 47 người/ km
2
I. Một độ DS và phân
bố dân cư:
1. Mật độ DS:
-7-
DS nước ta qua các năm và
so với TG?
GV: Treo và giới thiệu lược
đồ DSVN
? Em hãy cho biết dân cư
VN tập trung đơng đúc và
thưa thớt ở những vùng nào?
- Tăng qua các năm và cao
hơn nhiều so với trung bình
của TG ( cao hơn cả TQ và
Inđơnêxia) => VN là nước
“đất chật người đơng”

Nước ta thuộc nhĩm
nước cĩ mật độ dân số
cao trên thế giới. Năm
2003 là 246 người/ km
2
2. Sự phân bố dân cư:
? Vì sao dân cư lại có sự
phân bố như trên?
GV: TP.HCM và HN là hai
đô thị tập trung đông dân
nhất VN.
? Giữa nông thôn và thành
thị, dân cư phân bố như thế
nào?
? Vì sao dân cư thành thị
còn ít hơn so với nông thôn?
- Đông đúc: Ở các đồng
bằng, ven biển và các đô thị
- Thưa thớt: Ở miền núi.
- Ở đồng bằng, ven biển và
các đô thị có nhiều thuận
lợi về tự nhiên như địa
hình, đất đai, khí hậu….
nhằm phục vụ cho sự phát
triển kinh tế, xây dựng cơ
sở hạ tầng. Còn miền núi
thì ngược lại.
- Thành thị phân bố ít hơn
so với nông thôn .
- Vì VN đang là nước nông

nghiệp, đô thị hóa chưa cao
nên tỉ lệ dân thành thị còn
- Dân cư tập trung
đông đúc ở các dồng
bằng, ven biển và các
đô thị; thưa thớt ở các
vùng núi.
- Phân bố dân cư cũng
-8-
? Qua các số liệu trên, em có
nhận xét như thế nào về sự
phân bố dân cư ở nước ta?
? Dựa vào kiến thức học ở
lớp 7 và thông tin sgk. Em
hãy cho biết đặc điểm chung
của quần cư nông thôn?
GV: Các điểm dân cư ở
nông thôn lại có các tên gọi
khác nhau tùy theo mỗi địa
phương, mỗi dân tộc.
? Em hãy cho biết một số tên
gọi về điểm dân cư ở nông
thôn mà em biết?
thấp.
- Dân cư phân bố không
đều giữa đồng bằng và
miền núi, giữa nông thôn
và thành thị.
- Sống tập trung thành các
điểm dân cư với quy mô

dân số khác nhau.
- DT Kinh: làng, ấp
- DT Thái, Mường, Tày:
Bản
- DT khơ me: Phum, sóc
……..
có sự chênh lệch giữa
nông thôn và thành thị
( NT: 74%DS, TT:
26%DS – năm 2003)
II. Các loại hình quần
cư:
1. Quần cư nông thôn:
? Hoạt động kinh tế chủ yếu
ở nông thôn là gì?
GV: Cách làm nhà ở, bày trí
nội thất trong nhà ở nông
thôn cũng khác so với thành
thị ( GV giải thích thêm).
? Ở nông thôn VN ngày nay
đã có những thay đổi nào?
- Nông nghiệp
- Diện mạo làng quê thay
đổi, tỉ lệ người không làm
- Người dân sống tập
trung thành các điểm
dân cư với quy mô và
tên gọi khác nhau. Hoạt
động kinh tế chủ yếu là
nông nghiệp.

-9-
? Em hãy nêu đặc điểm
chung về kiểu quần cư thành
thị ở nước ta?
? Dựa vào hình 3.1-sgk. Em
hãy nhận xét về sự phân bố
các đô thị ở nước ta? Giải
thích vì sao?
? Đô thị nước ta có những
chức năng gì?
GV: Cho HS quan sát bảng
số liệu 3.1-sgk.
? Em có nhận xét gì về DS
và tỉ lệ dân thành thị của
nước ta qua các năm?
GV: Dân thành thị tăng
nhanh đồng nghĩa với qui
mô thành thị được mở rộng (
cả về diện tích và cả về số
lượng thành thị)
? Vì sao dân thành thị ngày
càng tăng nhanh?
? Dân số thành thị tăng
ruộng ngày càng tăng vì
quá trình CNH, HĐH đất
nước.
- Trả lời
- Tập trung chủ yếu ở đồng
bằng và ven biển. Vì có
nhiều thuận lợi về tự nhiên

như địa hình, đất đai, khí
hậu…. nhằm phục vụ cho
sự phát triển kinh tế, xây
dựng cơ sở hạ tầng.
- Trả lời
- Tăng liên tục nhưng
không đều qua các năm.
- Gắn liền với CNH, HĐH
=> dân cư nông thôn đến
các thành thị để tìm kién
việc làm và sinh sống
- Cùng với CNH, HĐH
nông nghiệp, nông thôn
mà diện mạo làng quê
VN đang có nhiều thay
đổi.
2. Quần cư thành thị:
- Mật độ dân số cao,
nhà ở san sát nhau với
nhiều kiến trúc khác
nhau.
- Nhìn chung đô thị VN
là những trung tâm KT,
CT, VH, KHKT quan
trọng
III. Đô thị hóa:
- Quá trình đô thị hóa
-10-
nhanh sẽ có những thuận lợi
và khó khăn gì đối với sự

phát triển KT-XH?
ngày càng cao.
? Tỉ lệ dân thành thị tăng lên
nhưng so với tỉ lệ dân nông
thôn thì vẫn còn thấp hơn
nhiều. Điều đó chứng tỏ điều
gì?
GV: TP.HCM và HN là hai
thành phố lớn nhất nước ta.
Trên thế giới có rất nhiều
thành phố lớn thường gọi là
siêu đô thị như: Tôkiô, Luân
đôn, New York, Seoul…
- Thuận lợi: thúc đẩy quá
trình đôthị hóa, nguồn LĐ
dồi dào, thị trường mở rộng
- Khó khăn: Thiếu câng ăn
việc làm, chỗ ở, tệ nạn xã
hội tăng, gây tác động xấu
đến môi trường.
- Trình độ và tốc độ đô thị
hóa còn thấp. - Phần lớn các đô thị
nước ta thuộc loại vừa
và nhỏ.
4. Củng cố : ( Đã tiến hành trong quá trình bài giảng)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ.
- Làm BT ở SGK, Tập Bản đồ.
- Soạn bài mới.
-11-

Tuần 2 Ngày
soạn:27/8/2009
Tiết 4
Bài 4 : LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM – CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I. Mục tiêu :Sau bài học, HS cần :
- Hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động
ở nước ta.
- Biết sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng life của
nhân dân ta.
- Biết nhận xét các biểu đồ.
II.Chuẩn bị:
- Các biểu đồ sgk ( phóng to)
- Các bảng thống kê về sử dụng lao động
- Tranh ảnh về chất lượng cuộc sống được nâng cao.
III.Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: ? Trình bày sự phân bố dân cư ở nước ta?
? Nêu các hình thức quần cư của VN?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
GV: treo biểu đồ sgk phĩng
to và giới thiệu.
? dựa vào biểu đồ 4.1-sgk.
Em hãy nhận xét cơ cấu lực
lượng LĐ giữa thành thị và
nơng thơn?
? Vì sao LĐ thành thị ít hơn
nơng thơn?
? Dựa vào biểu đồ, em cĩ
nhận xét gì về số lượng và

chất lượng của nguồn LĐ
nước ta?
- LĐ thành thị ít hơn so với
nơng thơn.
- Dân cư VN sống chủ yếu
ở nơng thơn (74% DS) (VN
đang là nước nơng nghiệp).
- Số lượng: dồi dào
- Chất lượng: cịn hạn chế
về trình độ chuyên mơn và
cả thể lực.
I. Nguồn lao động và
sử dụng lao động:
1.Nguồn lao động:
- Nguồn LĐ dồi dào và
tăng nhanh, bình quân
mỗi năm tăng thêm
khoảng 1 triệu LĐ
- Chất lượng LĐ cịn
hạn chế về thể lực và
-12-
GV: Nguồn LĐ nước ta chỉ
cĩ kinh nghiệm trong SX
Nơng, lâm, ngư nghiệp, thủ
cơng nghiệp, cịn trong SX
cơng nghiệp thì cịn non kém
về trình độ lẫn kinh nghiệm.
Tuy nhiên LĐ nước ta cĩ khả
năng tiếp thu KHKT khá tốt.
? Để nâng cao chất lượng

LĐ cần phải cĩ giải pháp gì?
GV: Năm 2003, VN cĩ 41,3
triệu LĐ. Trong đĩ trình độ
văn hĩa của LĐ được phân
hĩa:
- TN Tiểu học: 31,5%
- TN THCS: 30,4%
- TN THPT: 18,4%
- Chưa TN Tiểu học: 15,5%
- Chưa biết chữ: 4,2%
* LĐ cĩ chuyên mơn kĩ thuật
cịn mỏng: 21% cĩ chuyên
mơn kĩ thuật. Trong đĩ:
- Cơng nhân kĩ thuật: 16,6%
- Cao đẳng, đại học và sau
đại học: 4,4% => GV ghi ra
bảng phụ để chứng minh cho
HS nhận thấy rõ ràng.
GV: cho HS quan sát biểu
đồ hình 4.2-sgk.
? Dựa vào biểu đồ. Em cĩ
nhận xét gì về cơ cấu và sự
thay đổi cơ cấu LĐ theo khu
vực ngành ở nước ta?
- LĐ cần được đào tạo, áp
dụng KHCN hiện đại vào
SX
- LĐ phân bố ở các khu vực
ngành khơng đồng đều.
- Cơ cấu đang cĩ sự thay

đổi (LĐ trong N-L-N giảm,
trình độ chuyên mơn.
Tuy nhiên, hiện nay
chất lượng đang dần
được nâng cao.
2. Sử dụng LĐ:
-13-
GV: Từ năm 1991-2003, số
LĐ cĩ việc làm tăng lên.
? Theo em, Vì sao số LĐ cĩ
việc làm ngày càng tăng?
GV: Nước ta đang thực hiện
sự nghiệp CNH, HĐH . Do
đĩ, việc tăng LĐ trong các
ngành CN-XD và DV được
coi là chiều hướng tích cực
* Thảo luận nhĩm:
- N1+3: Tại sao nĩi việc làm
đang là vấn đề gay gắt ở
nước ta hiện nay?
-N2+4: Để giải quyết vấn đề
việc làm cần cĩ những biện
pháp nào?
GV: Cho HS đọc thơng tin ở
sgk.
LĐ trong CN-XD và DV
tăng).
- Do quá trình đổi mới nền
kinh tế nên nhiều thành
phần kinh tế phát triển =>

nền kinh tế phát triển=> tạo
ra được nhiều việc làm cho
người LĐ.
- Nguồn LĐ dồi dào trong
khi kinh tế chưa phát triển,
do đặc điểm SX nơng
nghiệp theo muầ vụ nên
thời gian nơng nhàn của
LĐ nơng thơn là khá nhiều.
- Phân bố lại dân cư và LĐ
giữa các vùng, các ngành;
đa dạng hĩa hoạt động KT ở
nơng thơn; phát triển CN,
DV ở đơ thị; đa dạng hĩa
các loại hình đào tạo…
- Cơ cấu LĐ trong các
ngành kinh tế đang
thay đổi theo hướng
tích cực
- Từ năm 1991-2003,
số LĐ cĩ việc làm ngày
càng tăng.
II. Vấn đề việc làm:
Nguồn LĐ dồi dào
trong điều kiện nền
kinh tế chưa phát triển
đã tạo nên sức ép lớn
đối với vấn đề giải
quyết việc làm ở nước
ta hiện nay.

III. Chất lượng cuộc
-14-
? Em cĩ nhận xét gì về đời
sống của nhân ta trong thời
gian vừa qua?
? Vì sao đời sống nhân dân
ngày càng được nâng cao?
GV: Tuy nhiên, chất lượng
cuộc sống của nhân dân
đang cĩ sự chênh lệch khá
lớn giữa nơng thơn và thành
thị, giữa miền núi và đồng
bằng.
? Em hãy lấy dẫn chứng cụ
thể ở địa phương em về vấn
đề cuộc sống được nâng
cao?
- HS đọc
- Đời sống được nâng cao
cả về mặt vật chất lẫn tinh
thần ( số liệu cĩ ở thơng tin
sgk)
- Do nền kinh tế ngày càng
phát triển…
- HS trả lời về: Bữa ăn, vật
dụng trong gia đình,
phương tiện đi lại, cơng cụ
SX….
sống
Chất lượng cuộc sống

của nhân dân ngày
càng được cải thiện
4. Củng cố : - Nêu đặc điểm nguồn LĐ, vấn đề sử dụng LĐ của nước ta hiện
nay?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ.
- Làm BT ở SGK, Tập Bản đồ.
- Soạn bài mới.
-15-
Tuần 3 Ngày soạn: 6/9/2009
Tiết 5
Bài 5 : THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ
NĂM 1989 VÀ 1999
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS cần :
- Biết cách phân tích và so sánh tháp dân số
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta.
- Xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số với cơ cấu dân số theo độ tuổi,
giữa dân số và phát triển KT-XH của đất nước.
II.Chuẩn bị:
Tháp dân số năm 1989 và 1999
III.Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: ? Nêu đặc điểm của nguồn LĐ và vấn đề sử dụng LĐ của nước ta
hiện nay?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
GV: treo và giới thiệu tháp
dân số ( sgk phóng to)
* Thảo luận nhóm: cả 4
nhóm cùng thảo luận 1 câu

hỏi.
? Hãy phân tích và so sánh 2
tháp dân số theo các mặt
sau:
- Hình dạng của tháp
- Cơ cấu DS theo độ tuổi
- Tỉ lệ DS phụ thuộc
( tỉ lệ DS phụ thuộc là tỉ số
giữa số người chưa đến tuổi
LĐ, số người quá tuổi LĐ
với những người trong độ
tuổi LĐ của dân cư một
vùng hay một nước)
- HS quan sát
1. Quan sát tháp dân
số năm 1989 và 1999:
GV: thiết kế bảng như sau và cho học sinh các nhóm điền vào:
Năm
Đặc điểm
1989 1999 So sánh
Hình dạng tháp Đáy rộng, đỉnh Đáy rộng, đỉnh Tháp 1999 độ
-16-
nhọn(*) nhọn(*)
tuổi 0-14 hẹp
hơn(*)
Cơ cấu DS
theo độ tuổi
Từ 0 – 14
Cao(*) Cao(*) 1999 < 1989(*)
Từ 15 – 59

Cao(*) Cao(*) 1999 > 1989(*)
Từ 60 trở
lên Thấp(*) Thấp(*) 1999 > 1989(*)
Tỉ lệ DS phụ thuộc
Cao(*) Cao(*)
Đều có sự thay
đổi (*)
(*): là ô GV viên để trống cho HS điền vào => GV kết luận.
? Từ những phân tích và so
sánh trên, em hãy nêu nhận
xét về sự thay đổi của cơ cấu
dân số theo độ tuổi ở nước
ta.? Vì sao?
? Cơ cấu DS theo độ tuổi
của nước ta đem đến những
thuận lợi và khó khăn gì đối
với sự phát triển KT-XH?
? Để giải quyết những khó
khăn trên, chúng ta cần phải
có những biện pháp nào?
- trả lời
- Trả lời
- Giảm tỉ lệ tăng DS, phân
bố lại dân cư và lao động
giữa các vùng miền, các
ngành…
- Cơ cấu DS theo độ
tuổi đang có sự thay
đổi. Độ tuổi dưới LĐ
giảm, độ tuổi trong và

ngoài tuổi LĐ tăng lên
( Do thực hiện tốt
chính sách dân số).
- Cơ cấu DS theo độ
tuổi đem đến những
thuận lợi và khó khăn:
+Thuận lợi: Nguồn lao
động dồi dào
+ Khó khăn: Gây áp
lực đối với vấn đề việc
làm, trật tự xã hội, môi
trường…
-17-
4.Củng cố: ( đã thực hiện trong quá trình bài giảng)
5.Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ
- Soạn bài mới
-18-
ĐỊA LÍ KINH TẾ
Tuần 3 Ngày soạn:
6/9/2009
Tiết 6
Bài 6 : SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM

I. Mục tiêu : Sau bài học, HS cần :
- Có hững hiểu biết về quá trình phát triển kinh tế nước ta trong những thập kỉ
gần đây.
- Hiểu xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và những khó
khăn trong quá trình phát triển.
- Có những kĩ năng phân tích biểu đồ về quá trình diễn biến của hiện tượng địa
lí (ở đây là sự diễn biến về tỉ trọng của các ngành kinh tế trong cơ cấu cấu GDP)

- Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ
- Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ cơ cấu ( Biểu đồ tròn) và nhận xét biểu đồ.
II.Chuẩn bị:
- Bản đồ hành chính VN
- Biểu đồ vè sự chuyển dịch cơ cấu GDP từ 1991- 2002
- Một số hình ảnh về quá trình phát triển kinh tế.
III.Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: ? Cơ cấu DS theo độ tuổi của nước ta đem lại những thuận lợi và
khó khăn gì đối với sự phát triển KT-XH ?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
GV: Nền kinh tế nước ta
phát triển trải qua nhiều giao
đoạn.
? Từ CM T8 thành công đến
1975, nền KT nước ta như
thế nào?
? Sau khi đất nước thống
nhất (1975) đến 1985, nền
KT nước ta như thế nào?
- Chủ yếu kà SX nông
nghiệp (phục vụ cho XD
CNXH ở miền Bắc và
chiển tranh chống Mỹ cứu
nước ở miền Nam), nạn đói
diễn ra liên tục.
- KT có sự phát triển, tuy
nhiên nền KT vận hành
theo cơ chế tập trung, quan

liêu, bao cấp => KT chậm
phát triển, rơi vào khủng
I. Nền kinh tế nước ta
trước thời kì đổi mới:
- Trước 1975: nền KT
-19-
GV: “lạm phát” tức là tiền
được in ra và phát hành
nhiều hơn mức sử dụng và
phân phối hàng hóa.
hoảng…( GV giải thích
thêm)
chỉ tập trung phát triển
một số thành phố lớn
- Từ 1975 – 1985: nền
KT nước ta rơi vào tình
trạng khủng hoảng kéo
dài, lam phát tăng.
II. Nền KT nước ta
trong thời kì đổi mới:
? Công cuộc đổi mới bắt đầu
từ năm nào?
? Đổi mới đất nước đã đưa
nền KT nước ta phát triển
như thế nào?
GV: Cho HS quan sát biểu
đồ 6.1-sgk và giới thiệu.
? Dựa vào sgk, em hãy cho
biết chuyển dịch cơ cấu KT
thể hiện ở những mặt nào?

(cho HS biết thuật ngữ
“chuyển dịch cơ cấu KT”)
? Dựa vào biểu đồ h6.1-sgk.
Hãy phân tích xu hướng
chuyển dịch cơ cấu ngành
KT?
? Những khu vực nào thể
hiện sự chuyển dịch rõ ràng
nhất?
- Từ Đại hội Đảng toàn
quốc lần thứ VI (1986)
- Trả lời
- 3 mặt: Cơ cấu ngành, cơ
cấu lãnh thổ, cơ cấu thành
phần KT
- Trả lời (GV nêu nguyên
nhân như sgv giải thích)
- N,L,N nghiệp và CN-XD
- 7 vùng (đọc tên)
- Từ năm 1986, nước
ta tiến hành công cuộc
đổi mới.
1. Sự chuyển dịch cơ
cấu KT:
a. Chuyển dịch cơ cấu
ngành:
- Tỉ trọng của khu vực
Nông, lâm, ngư nghiệp
giảm
- Tỉ trọng của KV CN-

XD tăng
- Tỉ trọng của KV DV
cao nhưng nhiều biến
động.
b. Chuyển dịch cơ cấu
lãnh thổ:
-20-
? Dựa vào lược đồ h6.2-sgk.
- Cho biết nước ta có mấy
vùng Kinh tế? đọc tên.
- Nước ta hiện nay có bao
nhiêu vùng kinh tế trọng
điểm? đọc tên.
(cho HS biết thuật ngữ
“vùng KT trọng điểm”)
? Các vùng KT trọng điểm
có vai trò như thế nào đối
với sự phát triển KT-XH?
? Em hãy cho biết những
vùng kinh tế nào giáp biển,
không giáp biển?
GV: Sở dĩ nước ta phân ra
nhiều vùng KT là dựa trên
những điều kiện, thế mạnh
tự nhiên cũng như dân cư xã
hội của tùng vùng để có
chính sách phát triển kinh tế
phù hợp.
- 3 vùng (đọc tên)
- Là hạt nhân tạo vùng, thu

hút đầu tư, thúc đẩy nền
kinh tế các vùng lân cận
phát triển.
- 6 vùng giáp biển, Tấy
nguyên không giáp biển.
Hình thành các vùng
chuyên canh trong NN,
các lãnh thổ tập trung
CN, DV
GV: trước đây, nền kinh tế
nước ta chủ yếu là KV nhà
nước (nhà nước đầu tư vốn).
? Nền kinh tế chỉ có thành
phần KT Nhà nước sẽ dẫn
đến tình trạng gì? Vì sao?
? Dựa vào sgk. Em hãy nêu
một số thành phần Kt của
nước ta hiện nay?
- Nền kinh tế kém phát
triển, làm ăn thua lỗ… Bởi
vì vốn nhà nước bỏ ra, việc
thua lỗ đều do nhà nước
bao cấp nên trách nhiện của
nững người quản lí là
không đáng kể.
- KT quốc doanh(NN); KT
TBNN; KT TBTN; KT Tập
tạo nên các vùng KT
phát triển năng động.
c. Chuyển dịch cơ cấu

thành phần KT:
-21-
? Hiện nay, cơ cấu thành
phần kinh tế cảu nước ta
chuyển dịch hnư thế nào?
? Nền KT nhiều thành phần
sẽ đem lại điều gì đối với
nền KT nước ta?
* Thảo luận nhóm:
- N1+3: Nêu những thành
tựu KT-XH của nước sau
đổi mới?
- N2+4: Nêu những khó
khăn, thách thức của nước ta
hiện nay?
GV: Hàng hóa VN chất
lượng, mẫu mã sản phẩm
nhìn chung chưa đáp ứng
được với nhu cầu quốc tế.
thể; KT hộ gia đình….
- trả lời
- Nền Kt phát triển và có sự
cạnh tranh hơn, đóng góp
tích cực vào việc chuyển
dịch cơ cấu ngành và lãnh
thổ.
- trả lời
- trả lời
Chuyển dịch từ nền
KT chủ yếu là khu vực

nhà nước sang nền kinh
tế nhiều thành phần.
2. Những thành tựu và
thách thức:
- Thành tựu: Tốc độ
tăng trưởng KT tăng
nhanh và khá vững
chắc; cơ cấu KT
chuyển dịch tích cực;
hội nhập nền KT khu
vực và toàn cầu diễn ra
nhanh chóng.
- Thách thức: Phân hóa
giàu nghèo còn tồn tại;
sự phát triển VH, GD,
Ytế còn nhiều bất cập;
thất nghiệp còn cao;
còn nhiều khó khăn
trong vấn đề hội nhập
KT quốc tế.
4. Củng cố : - Nền KT nước ta đang có sự chuyển dịch thể hiện ở những mặt
nào?
- Nêu những thành tựu và thách thức của nền KT-XH nước ta hiện
nay?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài cũ.
- Làm BT ở SGK, Tập Bản đồ.
- Soạn bài mới.
-22-
Tu ần 4 Ngày soạn:

16/9/2009
Tiết 7
Bài 7 : CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN
VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I. Mục tiêu : Sau bài học, HS cần :
- Nắm được vai trò của các nhân tố TN và KT-XH đối với sự phát triển và phân
bố NN ở nước ta.
- Thấy được những nhân tố này ảnh hưởng đến sự hình thành nền NN nước ta là
nền NN nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chuyên môn hóa.
- Có kĩ năng đánh giá giá trị KT của các TNTN.
- Biết sơ đồ hóa các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố NN.
- Liên hệ được với thực tiễn địa phương.
II.Chuẩn bị:
- Bản đồ TN VN
- Bản đồ Khí hậu VN
III.Tiến trình tiết dạy:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: ? Nêu những thành tựu và thách thức của nền KT nước ta hiện nay ?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS NỘI DUNG
? Các nhân tố tự nhiên bao
gồm những nhân tố nào?
? Đất có vai trò như thế nào
đối với SX NN?
GV: Tài nguyên đất ở nước
ta khá đa dạng…
? ở nước ta chia ra những
loại đất cơ bản nào?
? Dựa vào bản đồ TNVN.
Hãy cho biết đất phù sa phân

bố chủ yếu ở đâu? Thích
hợp đối với các loại cây
trồng nào?
- Đát, nước, khí hậu, sinh
vật
- Đất là TN vô cùng quý
giá, là TLSX không thể
thay thế.
- Hai nhóm: Phù sa và
Feralit
- Các đồng bằng, thích hợp
đối với các loại cây lương
I. Các nhân tố tự
nhiên:
1. Tài nguyên đất:
- Là TN vô cùng quý
giá, là TLSX không thể
thay thế trong ngành
NN
- Hai nhóm đát chiếm
diện tích lớn là phù sa
và feralit.
-23-
? Đất feralit phân bố chủ yếu
ở đâu? Thích hợp đối với
các loại cây trồng gì?
GV: ở các vùng địa hình
khác nhau sẽ có mỗi loại đất
khác nhau. (GV cho HS nêu
thêm các loại đất khác)

=> cho HS biết tình trạng sử
dụng đất hiện nay và sự cần
thiết phải bảo vệ, cải tạo đất.
? Dựa vào kiến thức đã học.
Hãy nêu đặc điểm của KH
nước ta?
thục, cây CN ngắn ngày.
- Trung du và miền núi.
Thích hợp đối với các loại
cây CN lâu năm, cây CN
ngắn ngay, cây ăn quả,
trồng rừng.
- KH nhiệt đới gió mùa ẩm,
phân hóa đa dạng và mang
tính thất thường.
+ Đất phù sa: ở các
đồng bằng, trồng các
cây LT và cây CN ngắn
ngày.
+ Đất feralit: ở trung
du và miền núi, trồng
cây CN dài và ngắn
ngày, caây ăn quả.
2. Tài nguyên Khí hậu:
* Thảo luận nhóm : (nếu có thời gian, nếu không GV treo bảng phụ để giới thiệu)
- N1: Đặc điểm KH nhiệt đới gió mùa ẩm đem lại thuận lợi và khó khăn gì đối với
NN?
- N2: Đặc điểm KH phân hóa đa dạng đem lại thuận lợi và khó khăn gì đối với NN?
- N3: Đặc điểm KH mang tính thất thường đem lại thuận lợi và khó khăn gì đối với
NN?

- N4: Kể tên một số loại rau quả, cây trồng đặc trưng theo mùa ở địa phương?
=> HS điền vào sơ đồ sau:
-24-
? Dựa vào kiến thức đã học
ở lớp 8. em hãy nêu đặc
điểm sông ngòi của nước ta?
? Sông ngòi, nước ngầm có
vai trò như thế nào đối với
NN?
? Bên cạnh các vai trò trên,
sông ngòi còn đem lại những
khó khăn gì đối với NN?
? Theo em, tại sao nói thủy
lợi là biện pháp hàng đầu
trong thâm canh NN ở nước
ta?
- Mạng lưới sông ngòi dày
đặc
- Cung cấp nước tưới, phù
sa..
- Gây ngập úng vào mùa lũ,
mùa khô thiếu nước.
- Chống ngập úng (thoát
nước); tưới nước (mùa
khô); cải tạo, mở rộng DT
đất; tăng vụ, thay đổi cơ
cấu mùa vụ và cây trồng..
=> GV liên hệ công trình
thủy lới ở địa phương.
3. Tài nguyên nước:

- Nước ta có mạng lưới
sông ngòi dày đặc, đó
là điều kiện để PT nông
nghiệp
- Thủy lợi là biện pháp
hàng đầu trong thâm
canh NN ở nước ta
4. TN sinh vật:
Động – thực vật phong
-25-
KHÍ HẬU VIỆT NAM
Nhiệt đới , gió
mùa, ẩm
Phân hóa đa dạng
(BN, ĐT, Độ cao,
theo mùa)
Thiên tai (thất
thường)
-Thuận lợi: (*) cây trồng PT quanh năm
- Khó khăn: (*) Sâu bệnh dễ phát sinh, PT
-Thuận lợi: (*) trồng được cây nhiệt, cận nhiệt và
ôn đới
- Khó khăn: (*) Khó khăn cho thu hoạch, cây
trồng chỉ thích hợp theo từng vùng
- Khó khăn: (*) gây ngập úng, sương muối, rét
hại, hạn hán…

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×