Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Trần Thị Nam Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (253.63 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 4 - Tuần 2. TUẦN 2: THỨ HAI:. Ngày soạn: 4/ 9/ 2010 Ngày giảng; thứ 2/6/ 9 /2010 CHÀO CỜ ĐẠO ĐỨC: TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2). I. MỤC TIÊU : - Giúp học sinh nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là không dối trá, gian lận bài làm, bài thi, bài kiểm tra... là trách nhiệm của người HS. - HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. - Học sinh (giỏi) biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -GV : Tranh vẽ, bảng phụ. - HS : sưu tầm các chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định : 2.Bài cũ : ? Hãy nêu những hành vi của bản thân em mà em cho là trung thực? ? Tại sao cần phải trung thực trong học tập? - GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề . * H Đ 1: Kể tên những việc làm đúng sai - Cho HS làm việc theo nhóm 4. Yêu cầu các HS nêu tên ba hành động trung thực, ba hành động không trung thực. - Yêu cầu các nhóm dán kết quả thảo luận lên bảng, đại diện các nhóm trình bày, nhóm bạn nhận xét bổ sung. * GV kết luận : Trong học tập chúng ta cần phải trung thực, thật thà để tiến bộ và mọi người yêu quý. *H Đ 2: Xử lí tình huống. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 tìm cách xử lí cho mọi tình huống và giải thích vì sao lại giải quyết theo cách đó ở bài tập 3 (SGK). - Đại diện các nhóm trả lời 3 tình huống và giải thích vì sao lại xử lí như thế. - GV tóm tắt các cách giải quyết : 1 Giáo viên: Trần Thị Nam Anh Lop4.com. - 2 HS lên bảng trả lời .. - Lắng nghe và nhắc lại. - Học sinh làm việc theo nhóm, thư kí nhóm ghi lại kết quả. - Các nhóm dán kết quả và nhận xét bổ sung cho bạn. - Học sinh lắng nghe, nhắc lại.. - Thảo luận nhóm 2 em. - Trình bày ý kiến thảo luận, mời bạn nhận xét. - HS theo dõi..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 4 - Tuần 2. - GV nhận xét khen ngợi các nhóm. - Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ SGK. *HĐ3: Làm việc cá nhân bài tập 4 (SGK). - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 4 trong SGK. - Yêu cầu HS làm việc cá nhân bài tập 4.. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Nêu yêu cầu bài. - Làm việc cá nhân, trình bày trước lớp - lớp theo dõi nhận xét, bổ sung. - GV kết luận như SGV. ? Qua các mẩu chuyện bạn kể các em học tập - Học sinh trả lời. được gì ? ? Để trung thực trong học tập ta cần phải làm gì? *GV kết luận : Việc học tập sẽ thực sự giúp - 2 -3 học sinh nhắc lại. em tiến bộ nếu em trung thực. 4.Củng cố, dặn dò : - Làm bài tập 6: GV nêu câu hỏi, HS trả lời. - 1HS đọc nội dung bài tập 6, lớp. suy nghĩ, trả lời. - Học sinh nhắc lại ghi nhớ. - 1 học sinh nhắc lại. ? Thế nào là trung thực trong học tập? Vì sao - 2-3 học sinh trả lời. phải trung thực trong học tập. -Giáo viên nhận xét tiết học. -Chuẩn bị tiết sau. TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (tiếp theo) I.MỤC TIÊU: -Có giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. -Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức,bất công,bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. -Chọn được danh hiệu ( hiệp sĩ ) phù hợp với tính cách của Dế Mèn.(trả lời được các câu hỏi trong sgk ). -HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Tranh minh hoạ nội dung bài học trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ :” Mẹ ốm”. - Gọi 3 em lên bảng đọc thuộc ít nhất 1 - 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu khổ thơ và trả lời câu hỏi SGK. hỏi. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài – Ghi đề. - Lắng nghe và nhắc lại đề bài. b. Luyện đọc - Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp. - 1 HS đọc bài và phần chú giải, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn - Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp thầm. 2 Giáo viên: Trần Thị Nam Anh Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 4 - Tuần 2. đến hết bài ( 2 lượt). - GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. - GV ghi từ khó lên bảng, hướng dẫn HS luyện phát âm. - Hướng dẫn HS đọc câu văn dài. - Cho HS đọc lượt thứ 2. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm bàn. - Cho HS thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đọc diễn cảm cả bài. c. Tìm hiểu bài: + Đoạn 1: Cho HS đọc thầm đoạn 1 ? Trận mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào?. - HS luyện phát âm sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, ... - Lắng nghe. - HS đọc đoạn nối tiếp lần 2. - HS luyện đọc theo nhóm bàn. - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét Cả lớp theo dõi.. - Thực hiện đọc thầm và trả lời câu hỏi. -…bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ. -GV: Giảng từ “sừng sững”, “ lủngcủng” Ý1: Cảnh trận địa mai phục của bọn ? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? nhện thật đáng sợ. - Giáo viên chốt ý, ghi bảng . - HS đọc thầm đoạn 2. + Đoạn 2: Cho HS đọc thầm đoạn 2 … Dế Mèn chủ động hỏi : Ai đứng ? Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện chóp bu bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn phải sợ? quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phác? … lời lẽ thách thức “Ai đứng chóp bu ? Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra bọn này? Ra đây ta nói chuyện.” Ý2 : Dế Mèn ra oai với bọn nhện. oai? ? Nêu ý2 ? - Giáo viên chốt ý, ghi bảng . - Đọc thầm đoạn 3 + Đoạn 3: … Dế Mèn phân tích theo cách so sánh ? Dế Mèn nói thế nào để bọn nhện nhận ra để bọn nhện thấy chúng hành động hèn lẽ phải? hạ, không quân tử rất đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng. … chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống ? Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây nhện đã hành động như thế nào? tơ chăng lối. ? Qua hình ảnh trên cho ta thấy điều gì? Ý3: Dế Mèn giảng giải để bọn nhện -Giáo viên chốt ý ,ghi bảng. nhận ra lẽ phải. - HS thảo luận theo nhóm 2 và trả lời câu - HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm, nêu hỏi. ý kiến. -Yêu cầu các nhóm trình bày.GV chốt . -Em hiểu được gì sau khi tìm hiểu bài đọc Nội dung: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, này? - Yêu cầu học sinh trình bày. bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất - Giáo viên chốt ý ghi bảng hạnh. d. Luyện đọc diễn cảm. - Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp. - 4 HS đọc đoạn nối tiếp, lớp nhận xét. 4 Giáo viên: Trần Thị Nam Anh Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 4 - Tuần 2. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.. - GV đọc mẫu đoạn văn trên. - GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS đọc phân vai trong nhóm. - Thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, bổ sung - Nhận xét và tuyên dương. 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại bài và nhắc lại ND. ? Qua bài học hôm nay, em học được gì ở nhân vật Dế Mèn? -GV kết hợp giáo dục HS. -Nhận xét tiết học. -Về nhà luyện đọc bài , chuẩn bị bài sau.. - HS theo dõi. - HS luyện đọc trong nhóm. -Đại diện các nhóm thi đọc trước lớp. - Nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. - Vài em nhắc lại nội dung chính. - HS nêu. - HS lắng nghe.. TOÁN: CÁC SỐ CÓ SÁU CHỮ SỐ I.MỤC TIÊU: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến 6 chữ số. -Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3; 4a,b. - Giáo dục HS yêu môn học; kĩ năng đọc ,viết ,phân tích cấu tạo của số có 6 chữ số II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ kẻ sẵn (T8- SGK) Bảng cài, các thẻ số có ghi 100000; 10000; 1000; 100; 10; 1; -Các tấm ghi các chữ số 1; 2; 3; 9 có trong bộ đồ dạy học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra : -Tính giá trị của biểu thức... - Gv nhận xét - ghi điểm. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài b.Ôn luyện các hàng đơn vị, trăm, nghìn, chục nghìn. - Hãy nêu quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. c.Giới thiệu số có 6 chữ số. * Hàng trăm nghìn -Giáo viên giới thiệu : 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. 1 trăm nghìn viết 100 000 d.Cách đọc, viết các số có 6 chữ số .* Với số 432516 - GV :Viết và đọc số có sáu chữ số. - Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 theo 5 Giáo viên: Trần Thị Nam Anh. Hoạt động của HS -2 hs làm bảng ,lớp ,nhận xét: 37 x (18 : y) với y =9 37 x (18 : 9) = 37 x 2 = 74 - Vài hs nêu,lớp nhận xét ,bổ sung 10 đơn vị = 1 chục ;10 chục = 1 trăm 10 trăm = 1 nghìn; 10 nghìn = 1 chục nghìn 10 chục nghìn =100 nghìn -Đọc + viết :100 000 -Đọc +viết số có 6 chữ số -Quan sát,đọc,phân tích - Hs lên gắn các thẻ số 100000; 10000 lên các cột ứng trên bảng:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 4 - Tuần 2. nhóm.. T-ngh 100000 4. C-ngh 10000 3. Ngh 1000 2. Tr 100 5. Ch 10 1. Đv 1 6. -Viết số:432 516 -Đọc số:Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu. - Yêu cầu cả lớp cùng nhận xét và sửa bài. GV Chốt lại: như SGV + Về cách đọc số có 6 chữ số : + Về cách viết số có 6 chữ số : - Viết số,đọc số,phân tích e. Luyện tập: - Hs viết số:523 453 Bài 1: -Đọc số a, Cho hs phân tích. b,Gv đưa hình vẽ như SGK,yêu cầu hs -Đọc đề,quan sát -Vài hs làm bảng ,lớp nhận xét nêu kết quả. -Nối tiếp đọc số,phân tích -Gv nhận xét, -Lớp nhận xét. Bài 2: Viết theo mẫu: - Chín mươi sáu nghìn ba trăm mười - Gv nhận xét- bổ sung. lăm. - Bảy trăm chín mươi sáu nghìn ba Bài 3: Đọc các số sau: trăm mười lăm 96 315; 79 315; 106 315; 106 827. - Một trăm linh sáu nghìn ba trăm mười lăm. -Nhận xét ,ghi điểm -Một trăm linh sáu nghìn tám trăm hai mươi bảy. -Đọc đề, hs làm vào vở. a, 63 115 b, 723 936 Bài 4a,b: Viết các số sau: -Yêu cầu hs viết các số tương ứng vào * HS khá, giỏi làm thêm câu c,d: c, 943 103 vởàochams một số vở d, 863 720 3.Củng cố, dặn dò : Về nhà làm lại các bài tập - Nhận xét tiết học KHOA HỌC TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI (TIẾT 2) I.MỤC TIÊU : - Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người : tiêu hoá,hô hấp,tuần hoàn,bài tiết. -Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động,cơ thể sẽ chết. - Giáo dục HS yêu môn học,biết giữ gìn bảo vệ sức khoẻ và môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình trang 8- 9 SGK, Phiếu học tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Giáo viên: Trần Thị Nam Anh. Hoạt động của HS 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 4 - Tuần 2. 1. Bài cũ : Trao đổi chất ở người. ? Trao đổi chất là gì? -Vài hs trình bày ,lớp nhận xét. ? Con người, thực vật và động vật sống được là nhờ những gì? ? Vẽ lại sơ đồ quá trình trao đổi chất ? - GV nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Xác định những cơ quan - Hs quan sát các hình trong SGK và trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi thảo luận theo cặp (3’) - Đại diện vài cặp trình bày kết quả chất ở người. - Cơ quan nào trực tiếp thực hiện quá ớp nh.xét,bổ sung. trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi + Cơ quan hô hấp: Hấp thu khí ôxi và trường. thải khí các bô níc. Dấu hiệu bên - Gv ghi tóm tắt lên bảng : ngoài...là thải ra khí các-bô-níc. - Cơ quan tiêu hoá: Có chức năng biến -Chức năng: Thực hiện quá trình trao đổi thức ăn, nước uống thành các chất đổi khí. dinh dưỡng, ngấm vào máu đi nuôi cơ - Bài tiết nước tiểu: Lọc máu, tạo thành thể và thải ra ngoài chất cặn bả. nước tiểu và thải nước ra ngoài. + Dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao + Dấu hiệu bên ngoài của quá trình trao đổi chất là lấy vào : thức ăn, nước uống đổi chất là thải ra: nước tiểu. - Các chất dinh dưỡng được ngấm qua và thải ra phân. -Nêu vai trò của cơ quan tuần hoàn thành ruột non vào máu và theo vòng trong việc thực hiện quá trình trao đổi tuần hoàn đi nuôi tất cả các cơ quan của cơ thể. chất diển ở bên trong cơ thể. -Nhận xét, chốt lại. - Lớp nhận xét, bổ sung. *Hoạt động 2: Mối quan hệ các cơ quan trong việc thực hiện trao đổi chất ở * HS khá, giỏi. người . ? Hằng ngày cơ thể phải lấy những gì từ -Vài HS trình bày về mối quan hệ giữa MT và thài ra môi trường những gì? các cơ quan trong cơ thể. ? Nhờ cơ quan nào mà quá trình trao đỏi - Lớp nhận xét, bổ sung. chất ở bên trong cơ thể thực hiện được? ? Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi chất ngừng hoạt động? - Kết luận: chốt nội dung bài. 3.Củng cố,dặn dò: Về nhà học bài, xem bài: Các chất dinh dưỡng có trong thức -Theo dõi,thực hiện. ăn...... - Nhận xét tiết học. KĨ THUẬT: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU.(tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Củng cố đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu. - Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ. 7 Giáo viên: Trần Thị Nam Anh Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 4 - Tuần 2. - GD HS ý htức an toàn lao động. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV:Mẫu vật và vật liệu, dụng cụ cắt, khâu, thêu. - HS:Dụng cụ thực hànhvải, chỉ ,kim,kéo,khung thêu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: - Nêu các loại chỉ thường dùng may, khâu? - Nêu các dụng cụ cắt, khâu, thêu? - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: HĐ 1: Tìm hiểu đặc điểm và cách sử dụng kim -GV cho HS quan sát H4 và kim khâu. ? Em hãy mô tả đặc điểm cấu tạo của kim khâu và cách sử dụng? *GV chốt: Kim thêu được làm bằng kim loại cứng, có nhiều cỡ to, nhỏ khác nhau. Mũi kim nhọn, sắc. Thân khim khâu nhỏ và nhọn dần về phía mũi kim. Đuôi kim khâu hơi dẹt, có lỗ để xâu chỉ. -Trước khi khâu, thêu cần xâu chỉ qua lỗ kim ở đuôi kim và vê nút chỉ theo trình tự : + Cắt một đoạn chỉ dài khoảng 50cm - 60cm + Vuốt nhọn một đầu chỉ. + Tay trái cầm ngang thân kim, đuôi kim quay lên trên, ngang với tầm mắt và hướng về phía ánh sáng đ63n nhìn rõ lỗ kim.Tay phải cầm cách đầu chỉ đã vuốt nhọn khoảng 1cm để xâu chỉ vào lỗ kim. + Cầm đầu sợi chỉ vừa xâu qua lỗ kim và kéo một đoạn bằng. Hoạt động của HS 2-3 HS nêu. -Nhận xét.. - HS quan sát nêu nhận xét: - 2-3 HS nêu. HS chú ý lắng nghe, theo dõi. 1 chiều dài sợi chỉ nếu khâu chỉ một hoặc kéo cho 3. hai đầu chỉ bằng nhau nếu khâu chỉ đôi. + Vê nút chỉ: Tay trái cầm ngang sơi chỉ, cách đầu chỉ chuẩn bị nút khoảng 10cm. Tay phải cầm vào đầu sợi chỉ để nút và cuốn một vòng chỉ qua ngón trỏ. Sau đó, dùng ngón cái vê cho sợi chỉ xoắn vào vòng chỉ và kếo xuống sẽ tạo thành nút chỉ. -> Cách nút chỉ này đơn giản nhưng chỗ thắt nút nhỏ nên dễ bị tuột. HĐ 2 :Thực hành -Cho HS thực hành xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ theo nhóm bàn: -GV theo dõi. HĐ 3: Đánh giá, nhận xét. - GV hướng dẫn HS đánh giá sản phẩm -GV theo dõi. 4.Củng cố, dặn dò: - HS đọc lại ghi nhớ (2 HS đọc). -Về nhà thực hành 8 Giáo viên: Trần Thị Nam Anh Lop4.com. - HS thực hành theo nhóm(nhóm bàn). -HS tự đánh giá sản phẩm của mình ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 4 - Tuần 2. THỨ BA:. Ngày soạn: 5/ 9/ 2010 Ngày giảng:Thứ 3 /7/ 9 /2010 TOÁN LUYỆN TẬP. I.MỤC TIÊU : -Viết và đọc được các số có đến sáu chữ số. -Rèn kĩ năng đọc,viết,phân tích cấu tạo số có 6 chữ số. -Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3(a,b,c); 4(a,b). -Làm bài cẩn thận, trình bày khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:- Kẻ các bảng như SGK. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra : BT 3/ sgk,trang 10 - Gọi vài hs. - Gv nhận xét- ghi điểm. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài . b, Nội dung: * Hướng dẫn hs ôn lại các hàng ,quan hệ giữa các hàng liền kề - Gv viết 825 713, cho hs xác định các hàng và chữ số thuộc hàng đó là chữ số nào? -Tương tự với các số: 850 303; 820 000; 832 100; 832 010. 3. Thực hành Bài 1: Viết theo mẫu -Gọi HS lên bảng điền vào bảng kẻ sẵn. - Gv nhận xét, ghi điểm. Bài 2: a.Gọi Hs lần lượt đọc nối tiếp số.. Hoạt động của HS - Vài hs đọc số, phân tích. -Lớp nhận xét - Lắng nghe. - Chữ số 8 thuộc hàng trăm nghìn, chữ số 2 thuộc hàng chục nghìn, chữ số 5 thuộc hàng nghìn, chữ số 7 thuộc hàng trăm, chữ số 1 thuộc hàng chục, chữ số 3 thuộc hàng đơn vị. -Thực hiện tương tự. *HS làm phiếu -Hs đọc yêu cầu ,quan sát ,thầm -Vài hs làm bảng-lớp làm phiếu. -Nhận xét ,chữa bài. *HS làm miệng -Vài hs đọc số ,lớp nhận xét.. b.Hãy cho biết chữ số 5 ở mỗi số trên - 2 453 Chữ sô 5 thuộc hàng chục . - 65 243 Chữ số 5 thuộc hàng nghìn. thuộc hàng nào. - Gv nhận xét- bổ sung. -762 543 Chữ số 5 thuộc hàng trăm. -53 620 Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn Bài 3: Viết các số sau: - Gv yêu cầu hs tự làm vào vở.. *HS làm vở a, 4300; b, 24 316; c, 24 301 * HS khá, giỏi làm thêm d,180 715 e, 307 421 ; g, 990 999 -Lớp nhận xét. Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm *Hs làm phiếu. - H.dẫn hs tự nhận xét quy luật viết tiếp - Hs đọc yêu cầu bài 4, nêu cách viết. 9 Giáo viên: Trần Thị Nam Anh Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 4 - Tuần 2. các số trong từng dãy số.. - Vài hs lên bảng làm sau đó thống nhất kết quả a, 300000; 400000; 500000; 600000; 700000. b,350000; 360000; 370000; 380000; 390000. c, 399000; 399100; 399200; 399300; 399 400;399 500. *HS khá, giỏi làm thêm d, 399 940; 399 950; 399 960; 399 970; 399 980; 399 990. e,456784; 456785; 456786;456787; 456789. -Lắng nghe.. - Gv nhận xét- ghi điểm.. 4. Củng cố, dặn dò: - Về xem lại bài tập. - Nhận xét tiết học .. CHÍNH TẢ: (Nghe - viết) MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - HS nghe - viết chính xác, trình bày đúng đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học. -L àm đúng BT2 và BT3. -Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Bài cũ : - GV đọc cho 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết nháp những tiếng có âm đầu là l/n, ang/an trong BT2 tiết trước. - Nhận xét và sửa sai. 2.Bài mới : a. Giới thiệu bài- Ghi đề. b. Hướng dẫn nghe - viết. * Tìm hiểu nội dung bài viết: - Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt. ? Tìm những tên riêng cần viết hoa trong bài? * Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó ? - GV nêu một số từ mà lớp hay viết sai. - Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp. - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. - Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng. * Viết chính tả: 10 Giáo viên: Trần Thị Nam Anh Lop4.com. - Thực hiện 2 em viết bảng lớp, cả lớp viết nháp.. - Lắng nghe. - 1 em đọc, lớp đọc thầm theo. …Vinh Quang, Chiêm Hoá, Tuyên Quang, Đoàn Trường Sinh, Hanh, - 2 - 3 em nêu, …. - 2 HS viết bảng, lớp viết nháp. - Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 4 - Tuần 2. - GV hướng dẫn cách viết và trình bày. - Đọc từng câu cho học sinh viết. - Đọc cho HS soát bài. - Thu chấm một số bài, nhận xét c. Luyện tập. Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ làm bài tập vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài. - Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai. - Yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. - Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng – viết vào bảng con ( bí mật lời giải) - Cho HS giơ bảng con. - GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh và viết đáp án đúng, đẹp. 3.Củng cố, dặn dò: -Cho cả lớp xem những bài viết đẹp. - Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. -Viết bài vào vở. - Lắng nghe soát bút mực. - Thực hiện sửa lỗi nếu sai. - 1HS nêu yêu cầu, lớp đọc thầm suy nghĩ làm bài tập vào vở. - 1 HS sửa bài, lớp theo dõi. - Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét. - Thực hiện sửa bài, nếu sai. - 1 HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi. - HS làm bài theo 2 dãy lớp. - HS đọc lại câu đố và lời giải.. - Theo dõi. - Lắng nghe và ghi nhận.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU, ĐOÀN KẾT I MỤC TIÊU: -HS biết thêm 1 số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân (BT1, BT4); Nắm được cách dùng một số từ có tiếng “nhân” theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2, BT3). -HS Khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4. -GD HS ý thúc học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: -Giấy khổ to kẻ sẵn BT1, BT2, bút dạ. -Từ điển TV (nếu có) hoặc phô tô vài trang cho nhóm HS. III.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS 1. Kiểm tra : - Viết những tiếng chỉ người trong gia - 2 hs lên bảng viết-cả lớp viết bảng con đình. ( có 1 âm, có 2 âm ) -Nhận xét 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài : Mở rộng vốn từ nhân hậu- đoàn kết. b. Hướng dẫn hs làm bài tập Bài tập 1: Yêu cầu - 1 hs đọc yêu cầu của bài tập . -Từng cặp hs trao đổi , làm vào vở bài tập Giáo viên: Trần Thị Nam Anh. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 4 - Tuần 2. - Đại diện nhóm trả lời,lớp bổ sung a, Từ ngữ thể hiện lòng nhân hậu, tình - Lòng nhân ái, lòng vị tha, tình thân ái, tình cảm thương yêu đồng loại thương mến,,, b, Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc - Hùng ác, ranh ác, tàn ác, tàn bạo, cay đọc, yêu thương ác nghiệt. c, Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc - Cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh giúp đỡ đồng loại vực, bảo vệ, che chở Nhận xét,chốt lại. Bài tập 2: - Hs thảo luận nhóm đôi - Hs làm vào phiếu- trình bày kết quả a, Từ có tiếng nhân có nghĩa là người: a.Nhân dân, công nhân, nhân loại. nhân tài. b, Từ có tiếng nhân có nghĩa là lòng b. Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ. thương người. Bài tập 3: -Đặt câu với mỗi từ ở bài tập 2 -1 hs đọc yêu cầu- thầm. - Vài hs lên bảng ,cả lớp làm vào vở . -Nhân dân Việt Nam rất anh hùng. - Chú em làm ngành công nhân xây dựng. - Bác Hồ có lòng nhân ái bao la. - Ba em là người rất nhân từ, độ lượng. Bài tập 4: Gọi hs * HS khá, giỏi -Yêu cầu,gợi ý. -Đọc yêu cầu ,các câu tục ngữ. - Nhóm 2 em trao đổi về 3 câu tục ngữ. -Thi giải nghĩa lớp nhận xét,bổ sung. a, ở hiền gặp lành. a, Lời khuyên người ta sống hiên lành, nhân hậu sẽ gặp điều tốt đẹp. b,Trâu buộc ghét trâu ăn. b, Chê người có tính xấu,ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc, may mắn. c, Một cây làm chẳng nên non, ba cây c, Khuyên người ta đoàn kết với nhau, đoàn chụm lại thành hòn núi cao. kết tạo nên sức mạnh. -GV nhận xét, bổ sung . 3.Củng cố,dặn dò: -Về nhà làm lại bài tập,học thuộc 3 câu -Chú ý. tục ngữ ở BT 4. -Nhận xét tiết học. LỊCH SỬ: LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TT) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này Học Sinh biết : -Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, Xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ. -Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; Dựa vào kí hiệu, màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. -Có ý thức tự giác học tập. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 12 Giáo viên: Trần Thị Nam Anh Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 4 - Tuần 2. -Bản đồ địa lí tư nhiên Việt Nam-Bản đồ hành chính Việt NamIII CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV 1.Ổn định: 2. Kiểm tra : 2 em ? Muốn vẽ bản đổ ta phải làm như thế nào? ? Tỉ lệ bản đồ cho ta biết điều gì ? – GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài - ghi đề bài b.Nội dung bản đồ - GV treo bản đồ địa lý VN lên bảng. - Gọi 1 HS đọc tên bản đồ ? Tên bản đồ cho ta biết điều gì ? GV chốt: Bản đồ Địa lí VN là lãnh thổ nước ta. ? Dựa vào đâu để tìm đối tượng lịch sử, địa lý trên bản đồ? ? Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 để đọc các kí hiệu của một só đối tượng địa lí? ? Lên bảng chỉ trên bản đồ phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng ? ? Vì sao lại biết đó là đường biên giới quốc gia ? c.Thực hành chỉ bản đồ -GV treo bản đồ Địa lí tự nhiên, Bản đồ hành chính Việt Nam. -Đại diện từng nhóm lên chỉ đường biên giới, các thành phố lớn, ….. d.Làm bài tập , làm bài b ý 3 - Cho HS quan sát H1a,1b. ? Chỉ tên các nước láng giềng của Việt Nam? Biển, quần đảo, đảo?. ? Kể tên một số sông chính trên bản đồ? 4.Củng cố – dặn dò - Một em lên bảng chỉ, đọc tên bản đồ các hướng trên bản đồ. - Một em lên chỉ tên các Tỉnh, Thành phố,mình đang sống trên bản đồ. - Dặn HS về nhà học bài, xem bài mới. Giáo viên: Trần Thị Nam Anh. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng.. - Quan sát - 1 HS đọc tên bản đồ - Cho biết bản đồ đó thể hiện nội dung gì. - Dựa vào ký hiệu trong bảng chú giải của mỗi bản đồ. - HS dựa vào bảng chú giải đọc ký hiệu của một số đối tượng địa lý. - 2 nhóm cử đại diện lên chỉ - Dựa vào bảng chú giải -Chú ý. - Đại diện từng nhóm lên chỉ đường biên giới, các thành phố lớn,... - Quan sát hình, thảo luận nhóm - Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia - Vùng biển nước ta là một phần của biển Đông. - Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa , Trương Sa… - Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo , Cát Bà…. - Sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu.. Lắng nghe, ghi bài.. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 4 - Tuần 2. THỨ TƯ:. Ngày soạn: 5/ 9/ 2010 Ngày giảng: Thứ 4/ 8/ 9/ 2010 TOÁN HÀNG VÀ LỚP. I.MỤC TIÊU: -Biết được các hàng trong lớp đơn vị (gồm ba hàng: hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm), lớp nghìn( gồm 3 hàng: hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn). -Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. -Biết viết số thành tổng theo hàng. -Bài tập cần làm: 1; 2; 3. -GD HS cẩn thận khi làm bài và trình bày sạch đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Một bảng phụ đã kẻ sẵn như ở phần đầu bài học. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV 1. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng. Bài 1: Viết 4 số có sáu chữ số, mỗi số đều có 5 chữ số 8,9,3,2,1, -> 89321; 93218; 32189; 19832. Bài 2 : Sắp xếp các số trong bài 1 theo thứ tự tăng dần: - Nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới : a.Giới thiệu bài, ghi đề. b.Giơi thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: ? Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. - GV treo bảng phụ giới thiệu: - Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. - Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. ? Lớp đơn vị gồm mấy hàng, là những hàng nào? ? Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng nào? - GV viết số 321 vào cột số ở bảng phụ và yêu cầu HS đọc. ? Hãy viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng trên bảng phụ. -GV làm tương tự với các số:654000, 654321. ? Nêu các chữ số ở các hàng của số: 321, 654000, 654321? * Lưu ý : Khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải sang trái). -Yêu cầu HS đọc thứ tự các hàng từ đơn vị đến 14 Giáo viên: Trần Thị Nam Anh Lop4.com. Hoạt động của HS -2 HS lên bảng.. -Theo dõi. - Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. -Vài em nhắc lại. - Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.. - Vài em đọc. - em lên bảng. Lớp thực hiện cá nhân. - Lần lượt lên bảng thực hiện, lớp theo dõi và nhận xét. -Lần lượt nêu. -Vài em đọc..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 4 - Tuần 2. trăm nghìn. c.Thực hành Bài 1: ? Nêu nội dung của các cột trong bảng số của bài tập? ? Hãy đọc số của dòng thứ nhất? ? Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai? - Yêu cầu HS viết các chữ số của sô 54312 vào cột thích hợp trong bảng. ? Số 54312 có những chữ số hàng nào thuộc lớp nghìn. ? Các chữ số còn lại thuộc lớp gì? - Hướng dẫn làm tiếp các phần còn lại. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu từng cặp đọc cho nhau nghe các số và ghi lại chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào? Bài 2b: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. ? Dòng thứ nhất cho biết gì? ? Dòng thứ hai cho biết gì? - GV viết lên bảng số 38 753 yêu cầu HS đọc. ? Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào? ? Giá trị của chữ số 7 trong số 38 753 là bao nhiêu? - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. Bài 3 : HS đọc yêu cầu của bài. GV viết lên bảng : 52 314 ? Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? ? Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị? - Gọi 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở - Sửa bài chung cho cả lớp. 4. Củng cố, dặn dò : - nhận xét – Nhấn mạnh một số bài HS hay sai. - Giáo viên nhận xét tiết học. - chuẩn bị bài: “So sánh các số có nhiều chữ sô’”.. -1 em đọc.. -Năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai. - 54312 - 1 HS lên bảng, lớp viết nháp. - Cả lớp nhận xét. - Chữ số 5 thuộc hàng chục nghìn và 4 hàng nghìn thuộc lớp nghìn. - lớp đơn vị.. - 1em lên bảng . - 2 em đọc. Từng cặp làm bài. - 4 em lên bảng sửa - lớp Sửa bài nếu sai. -Vài em đọc. -Chữ số 7 thuộc hàng trăm, lớp đơn vị. - 700 - 1 em đọc. - Số 52 314 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục, 4 đơn vị. - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét, sửa. KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC. I. MỤC TIÊU: - Hiểu câu chuyện thơ Nàng tiên Ốc, kể lại đủ ý bằng lời của mình. 15 Giáo viên: Trần Thị Nam Anh Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 4 - Tuần 2. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Con người cần thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau. - Giáo dục HS biết con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: - Tranh minh hoạ SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC: Hoạt động của GV 1.Ổn định 2.Bài cũ: Kể chuyện: "Sự tích hồ Ba Bể " -Nêu ý nghĩa câu chuyện. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Tìm hiểu câu chuyện - Đọc diễn cảm bài thơ. - Yêu cầu HS đọc lại. - Cho thảo luận theo cặp. + Đoạn 1: ? Bà lão nghèo làm nghề gì để sinh sống? ? Bà lão làm được gì khi bắt được ốc? + Đoạn 2: ? Từ khi có ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? + Đoạn 3: ? Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì? ? Sau đó, bà lão đã làm gì? ? Câu chuyện kết thúc thế nào?. Hoạt động của HS - 2 em kể. -1 em nêu: Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. Khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng Lắng nghe. Theo dõi SGK. - 3em đọc nối tiếp 3 đoạn. - 1 em đọc toàn bài. - Bà lão kiếm sống bằng nghề mò cua bắt ốc. - Thấy ốc đẹp, bà thương không muốn bán, thả vào chum nước để nuôi. - Đi làm về, bà thấy nhà cửa đã quét sạch sẽ, đàn lợn đã được cho ăn, cơm nước đã nấu sẵn, vườn rau được nhặt sạch cỏ. -Bà thấy một nàng tiên từ trong chum nước bước ra. -Bà bí mật đập vỡ vỏ ốc, rồi ôm lấy nàng tiên. -Bà lão và nàng tịên sống hạnh phúc bên nhau. Họ thương yêu nhau như hai mẹ con.. c.Hướng dẫn HS kể chuyện. ? Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em?. - Tức là em đóng vai người kể, kể lại câu chuyện cho người khác nghe. Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không GV chốt: Kể lại câu chuyện bằng lời đọc lại từng câu thơ. của em tức là em đóng vai người kể, - Nhắc lại kể lại câu chuyện cho người khác nghe. (Kể bằng lời của em là dựa vào nội dung truyện thơ, không đọc lại từng câu thơ.) - Hướng dẫn HS kể chuyện theo - HS kể truyện trong nhóm, trao đổi cùng bạn nhóm 2. về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . - Thi kể truyện trước lớp. - Đại diện một số nhóm kể, lớp nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương. - Gọi 1 học sinh kể cả câu chuyện. - Một HS kể . 16 Giáo viên: Trần Thị Nam Anh Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 4 - Tuần 2. * Câu chuyện giúp ta hiểu điều gì?. *Con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc - GV và cả lớp nhận xét và bình chọn sống hạnh phúc. bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất để tuyên dương trước lớp. 4.Củng cố, dặn dò: Lắng nghe. - GV liên hệ giáo dục HS: Biết quan tâm giúp đỡ và phải biết thương yêu nhau trong cuộc sống sẽ có hạnh phúc. -Nhận xét tiết học. -Về kể lại cho người thân và bạn bè nghe. Chuẩn bị bài sau. TẬP ĐỌC TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch, trôi chảy. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu nội dung : Ca ngợi truyện cổ của nước ta vừa nhân hậu, thông minh, vừa chứa đựng kinh nghiệm sống quý báu của cha ông. . (Trả lời được các câu hỏi trong SGK; Học thuộc 10 dòng đầu hoặc 12 dòng cuối của bài thơ.) -Giáo dục HS yêu quý truyện cổ của nước nhà, tự hào về truyền thống quý báu của ông cha . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ trong bài học SGK. Sưu tầm thêm các tranh minh hoạ về các truyện cổ như: Tấm Cám, Thạch Sanh. - Bảng phụ viết câu đoạn thơ cần hướng dẫn hs đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định 2 .Bài cũ : - Gọi 3 emđọc nối tiếp đọan trích. ? Qua đọan trích em thích nhất hình ảnh nào về Dế Mèn Vì sao? ? Theo em Dế Mèn là người như thế nào? - GV nhận xét cho điểm. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài _ Ghi đề b.Luyện đọc -Gọi HS đọc toàn bài và phần chú giải -GV phân đoạn, cho HS đọc đoạn nối tiếp, GV theo dõi, sửa sai. -Ghi từ khó, hướng dẫn HS luyện phát âm. 17 Giáo viên: Trần Thị Nam Anh. - 3 HS lên bảng.. - Đọc bài + chú giải, lớp đọc thầm. - 5 HS đọc đoạn nối tiếp. -Luyện phát âm: sâu xa, rặng dừa nghiêng soi, truyện cổ, đẽo cày,…. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 4 - Tuần 2. -Hướng dẫn HS đọc bài, lưu ý cách ngắt nhịp các câu thơ. ( SGV). -Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 2. -Đọc đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -GV nhận xét, tuyên dương. + GV đọc mẫu : Đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm trầm lắng pha lẫn niềm tự hào. c.Tìm hiểu bài - Cho HS đọc thầm đoạn 1 + Đọan 1 : “Từ đầu …….đa mang “ ? Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà ?. - HS theo dõi. - HS đọc đoạn nối tiếp lần 2 - Đọc bài theo nhóm 2 - Đại diện một số nhóm đọc, lớp nhận xét - Theo dõi. - HS đọc thầm đoạn 1. -Vì truyện cổ nườc nhà rất nhân hậu và có ý nghĩa sâu xa ... ? Em hiểu câu thơ “ vàng cơn nắng trắng - Ông cha ta đã trải qua bao nhiêu mưa cơn mưa “ là thế nào ? nắng , qua thời gian để đúc rút những bài học kinh nghiệm cho con cháu . ? Từ “nhận mặt “ ở đây nghĩa là thế nào ? - Truyền thống tốt đẹp, bản sắc của dân tộc, của ông cha ta từ bao đời nay . ? Đọan thơ này ý nói gì ? Ý1 : Đọan thơ ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu ,ăn ở hiền lành + HS nhắc lại. - Cho HS đọc thầm đoạn 2. -HS đọc thầm đọan 2. + Đọan 2 : Còn lại ? Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện -Bài thơ gợi cho em nhớ những truyện cổ nào ? Chi tiết nào cho em biết điều đó cổ : Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường,.. - Cho HS đọc thầm 2 câu thơ cuối . ? câu thơ cuối nói gì ? - Hai câu thơ cuối bài là lời ông cha răn dạy con cháu đời sau: hãy sống nhân hậu, độ lượng, công bằng, chăm chỉ,tự ? Đọan thơ cuối ý nói gì ? tin Ý2: Bài học quý của ông cha ta muốn răn dạy con cháu đời sau. ? Qua bài thơ trên giúp em hiểu điều gì? - Cho HS thảo luận nhóm tìm đại ý của ND: Bài thơ Ca ngợi kho tàng truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, thông minh bài vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông. d.Đọc diễn cảm và học thuộc bài thơ - Gọi 2 HS đọc tòan bài thơ . Yêu cầu HS - HS đọc nối tiếp bài, lớp theo dõi, nhận xét giọng đọc của bạn nhận xét. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 1. - HS theo dõi. - Gọi một số HS đọc diễn cảm đoạn thơ - HS đọc, lớp nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương. + Yêu cầu HS đọc thầm để thuộc từng - đọc thầm khổ thơ . + HS đọc thuộc 10 dòng thơ đầu, hoặc - HS đọc thuộc. - đọc thuộc cả bài thơ. 12 dòng thơ cuối. 18 Giáo viên: Trần Thị Nam Anh Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 4 - Tuần 2. + Cho HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ + GV nhận xét _ Ghi điểm . 4.Củng cố , Dặn dò : ? Qua những câu chuyện cổ ông cha khuyên chúng ta điều gì? _ Nhận xét giờ học _ Về học bài thơ.. - HS trả lời .. THỨ NĂM:. Ngày soạn: 8 / 9/ 2010 Ngày giảng: Thứ 5/9/ 9/ 2010 TOÁN: SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh các chữ số với nhau, so sánh các số cùng hàng với nhau. -Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. -Bài tập cần làm: Bài 1; 2; 3. -Giáo dục HS tính cẩn thận trong học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC : Chuẩn bị sách vở . III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC : Họat động của GV. Họat động của HS. 1. Ổn định: 2. Bài cũ : Hai HS lên bảng : Đọc các số sau : 580; 46 032 ; 547 517; 357 321; 780 109 - GV kiểm tra bài làm ở nhà của HS - Nhận xét – ghi điểm 3.Bài mới a.Giới thiệu bài - Ghi đề b.H/dẫn so sánh các số có nhiều chữ số a) So sánh các số có nhiều chữ số khác nhau - GV viết : 99 578 và số 100 000 yêu cầu HS so sánh hai số này với nhau . ? Vì sao số 99 578< 100 000? KẾT LUẬN :Vậy khi so sánh các số có nhiều. chữ số với nhau ,ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. b) So sánh các số có nhiều chữ số với nhau _ GV viết : 693 251 và 963 500 ?So sánh hai số trên với nhau ? KẾT LUẬN : 2 số này có số chữ số bằng nhau. Các chữ số hàng trăn nghìn đều bằng 6, hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 3. Đến hàng trăm có 2< 5, vậy : 693 251 < 693500 hay 693500> 693251. 19 Giáo viên: Trần Thị Nam Anh Lop4.com. - Lớp làm vào vở nháp. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS so sánh 99 578 < 100 000 -Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số - HS nhắc lại. - HS nêu kết quả so sánh của mình - HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 4 - Tuần 2. c.Luyện tập Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 ? Bài này yêu cầu gì ? ? Nêu cách so sánh số? - Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp - GV nhận xét, sửa. Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài. ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì? ? Muốn tìm số lớn nhất trong các số đã cho ta làm thế nào ? - Cho HS làm bài vào vở nháp. Bài 3 ? Để sắp xếp thứ tự số béđến lớn ta làm như thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. 4.Củng cố, dặn dò: - Nêu cách so sánh các số có nhiều chữ số? - Làm bài tập luyện tập thêm. - Chuẩn bị “Triệu và lớp triệu”. - HS đọc bài - So sánh số và điền dấu <, > = vào chỗ trống. - HS nêu - HS làm bài vào vở – nhận xét - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 2 - Tìm các số lớn nhất trong các số đã cho -…so sánh các số với nhau - HS làm bài vào vở nháp Số lớn nhất là : 902 011 HS đọc đọc yêu cầu bài số 3 ….phải so sánh các số với nhau - HS làm bài vào vở - Sắp xếp theo thứ tự : ,28 092 , 932 018 , 943 567 -HS nêu. -Chú ý.. TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I.MỤC TIÊU: - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách nhân vật; nắm được cách kể hành động của nhân vật ( Nội dung Ghi nhớ ). - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật ( Chim Sẻ,Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước-sau để thành câu chuyện. - Giáo dục HS có những hành động phù hợp với bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chín câu văn ở phần luyện tập để hs điền tên nhân vào chỗ trống và sắp xếp lại. - Vở TLV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt đọng của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra : -Thế nào là kể chuyện ? -Vài hs trả lời, lớp nhận xét. -Nhận xét, ghi điểm. -Kể chuyện :là kể lại một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một Giáo viên: Trần Thị Nam Anh. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 4 - Tuần 2. hay một số nhân vật. - Mỗi câu chuyện cần nói lên được 2. Bài mới: một điều có ý nghĩa. a.Giới thiệu bài: Kể lại hành động của - Lắng nghe. nhân vật. b. Phần nhận xét: - Gọi HS đọc truyện. - Hai em đọc nối tiếp. - GV đọc diễn cảm. - Lắng nghe. - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2,3 - Đọc yêu cầu bài 2,3. ? Bài tập 2 yêu cầu gì? - Vài em nêu. - GV chia lớp thành 4 nhóm, cho HS thảo - HS thảo luận nhóm làm bài . luận làm bài 2,3 - Gọi một số nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm - GV theo dõi. Sau đó GV sửa bài cho cả khác nhận xét, bổ sung. lớp và chốt lại. (Xem SGV) GV giảng thêm: Tình cha con là một tình cảm tự nhiên, rất thiêng liêng. Hình ảnh -Lắng nghe. cậu bé khóc khi bạn hỏi sao không tả ba của người khác để gây xúc động trong lòng người đọc bởi tình yêu cha, lòng trung thực, tâm trạng buồn tủi vì mất ba của cậu bé. ? Các hành động của cậu bé được kể theo - Hành động nào xảy ra trước thì kể thứ tự nào,em có nhận xét gì về thứ tự kể trước, xảy ra sau thì kể sau. chỉ kể những hành động tiêu biểu của các hành động nói trên. ? Khi kể lại hành động của nhân vật cần nhân vật chú ý điều gì? c.Ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc ghi nhơ trong sách? ? ví dụ chứng tỏ khi kể chuyện chỉ kể những hành động tiêu biểu và hành động nào xảy ra trước thì kể trước…? d.Luyện tâp. - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Đọc yêu cầu bài. - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2. - Thảo luận nhóm. - Cho HS thi làm tiềp sức sắp xếp các hành - HS làm tiếp sức,lớp nhận xét. động cho đúng thành 1 câu chuyện. - Nhận xét, tuyên dương. *Chốt đáp án : 1- 5- 2- 4- 7- 3- 6- 8- 9. - Gọi HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã - 3 đến 5 em thi kể. Các bạn khác sắp xếp. nhận xét. - GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý. 3.Củng cố, dặn dò: - GV liên hệ giáo dục HS. - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ, viết lại câu chuyện Sẻ và chim Chích. - Chuẩn bị bài sau . - Nhận xét tiết học. 21 Giáo viên: Trần Thị Nam Anh Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×