Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2010-2011 - Hoàng Thị Vân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.55 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV:Hoàng Thị Vân. Giáo án - Lớp 4.. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Lịch báo giảng lớp 4. Thứ ngày Thứ 2 6/9/2010 Thứ 4 8/9/2010. Thứ 6. Môn. Tên bài dạy. Toán. Các số có sáu chữ số. Tập đọc. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(TT). Địa lí. Dãy Hoàng Liên Sơn. Toán. Hàng và lớp. Khoa học. Trao đổi chất ở người(T2). Kể chuyện. Kể chuyện đã nghe, đã đọc. Tập đọc. Truyện cổ nước mình. Mĩ thuật. Vẽ theo mẫu: Vẽ hoa, lá. Toán. Triệu và lớp triệu. 10/9/2010 Tập làm văn Khoa học. Tả ngoại hình, nhân vật trong văn kể chuyện Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. Vai trò của chất bột đường. HĐTT. Sinh hoạt Đội: Ổn định tổ chức chi đội. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV:Hoàng Thị Vân. Giáo án - Lớp 4.. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. TUẦN 2 Ngày soạn: Ngày 30 /8 /2010 Ngày giảng: Thứ 2 / 6 / 9 / 2010. \. Toán:. Các số có sáu chữ số I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS: - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục, 10 chục = 1trăm, 10 trăm = 1 nghìn, 10 nghìn = 1 chục nghìn, 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn. - Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số. HS làm được bài1, 2, 3, 4(a,b). - HS khá, giỏi làm thêm BT 4 c, d. HS khuyết tật biết đọc, viết các số có 3 chữ số - GD: HS có ý thức học tốt toán, vận dụng trong thực tiễn. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn như SGK - Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng. - Bảng các hàng của số có 6 chữ số: Hàng Trăm nghìn Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 4 tiết trước, đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số HS khác. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: - GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với các số có sáu chữ số. b.Ôn tập về các hàng đơn vị, trăm, chục, nghìn, chục nghìn: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trang 8 SGK và nêu mối quan hệ giũa các hàng liền kề + Mấy đơn vị bằng 1 chục ? (1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?) + Mấy chục bằng 1 trăm ? (1 trăm bằng mấy chục ? ) + Mấy trăm bằng 1 nghìn ? (1 nghìn bằng mấy trăm ?). Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. VD:x + 875 = 9936 x : 3 = 1532 x = 9936 – 875 x = 1532 x 3 x = 9061 x = 4596 - HS nghe.. - Quan sát hình và trả lời câu hỏi. + 10 đơn vị bằng 1 chục. (1 chục bằng 10 đơn vị.) + 10 chục bằng 1 trăm. (1 trăm bằng 10 chục.) + 10 trăm bằng 1 nghìn. (1 nghìn bằng 10 trăm.). Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV:Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc + Mấy nghìn bằng 1 chục nghìn ? (1 + 10 nghìn bằng 1 chục nghìn. (1 chục nghìn chục nghìn bằng mấy nghìn ? ) bằng 10 nghìn.) + Mấy chục nghìn bằng 1 trăm nghìn + 10 chục nghìn bằng 1 trăm nghìn. (1 trăm ?(1 trăm nghìn bằng mấy chục nghìn? ) nghìn bằng 10 chục nghìn.) - Hãy viết số 1 trăm nghìn. - 1 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào bảng con: 100000. - Số 100000 có mấy chữ số, đó là những - 6 chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng chữ số nào ? bên phải số 1. c.Giới thiệu số có sáu chữ số : - GV treo bảng các hàng của số có sáu - HS quan sát bảng số. chữ số như phần đồ dùng dạy – học đã nêu. * Giới thiệu số 432516 - GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 100000 là một trăm nghìn. - Có 4 trăm nghìn. - Có mấy trăm nghìn ? - Có 3 chục nghìn. - Có mấy chục nghìn ? - Có 2 nghìn. - Có mấy nghìn ? - Có 5 trăm. - Có mấy trăm ? - Có 1 chục. - Có mấy chục ? - Có 6 đơn vị. - Có mấy đơn vị ? - GV gọi HS lên bảng viết số trăm - HS lên bảng viết số theo yêu cầu. nghìn, số chục nghìn, số nghìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số. * Giới thiệu cách viết số 432 516 - GV: Dựa vào cách viết các số có năm - 2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào giấy chữ số, bạn nào có thể viết số có 4 trăm nháp (hoặc bảng con): 432516. nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 - Số 432516 có 6 chữ số. chục, 6 đơn vị ? -GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số - Ta bắt đầu viết từ trái sang phải: Ta viết theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp: hàng 432516 có mấy chữ số ? - Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. từ đâu ? - GV khẳng định: Đó chính là cách viết các số có 6 chữ số. Khi viết các số có 6 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp. *Giới thiệu cách đọc số 432 516 - GV: Bạn nào có thể đọc được số - 1 đến 2 HS đọc, cả lớp theo dõi. - HS đọc lại số 432516. 432516 ? - Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa đúng GV giới thiệu cách đọc: Bốn trăm ba mươi hai nghìn năm trăm mười sáu. - GV hỏi: Cách đọc số 432516 và số - Khác nhau ở cách đọc phần nghìn, số 432516 có bốn trăm ba mươi hai nghìn, còn 32516 có gì giống và khác nhau. số 32516 chỉ có ba mươi hai nghìn, giống nhau khi đọc từ hàng trăm đến hết. - GV viết lên bảng các số 12357 và - HS đọc từng cặp số.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV:Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc 312357; 81759 và 381759; 32876 và 632876 yêu cầu HS đọc các số trên. d. Luyện lập, thực hành : Bài 1 -1 HS lên bảng đọc, viết số. HS viết số vào vở - GV gắn các thẻ ghi số vào bảng các nháp. HS khuyết tật đọc, viết số hàng trăm, hàng của số có 6 chữ số để biểu diễn số chục, đơn vị a) 313241 313214, số 523453 và yêu cầu HS đọc, b) 523453 viết số này. - GV nhận xét, có thể gắn thêm một vài số khác cho HS đọc, viết số. Hoặc có thể yêu cầu HS tự lấy ví dụ, đọc số, viết số và gắn các thẻ số biểu diễn số. Bài 2 - GV yêu cầu HS tự làm bài ( HS Khuyết tật GV có thể hướng dẫn để HS - HS tự làm bài vào vở nháp, sau đó 2 HS thấy cột thứ nhất trong bảng là Viết số, ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài các cột từ thứ hai đến thứ 7 là số trăm của nhau. (HS có thể dùng bút chì để làm vào nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, SGK) đơn vị của số, cột thứ tám ghi cách đọc số ) - GV gọi 2 HS lên bảng, 1 HS đọc các - HS nêu: Tám trăm ba mươi hai nghìn bảy số trong bài cho HS kia viết số. trăm năm mươi ba và lên bảng viết 832753. - GV hỏi thêm HS về cấu tạo thập phân - HS khuyết tật chỉ yêu cầu đọc, viết số có 3 của các số trong bài. Ví dụ: Số nào gồm chữ số ở trong bảng ví dụ: 573, 356, 890 8 trăm 8 nghìn, 3 chục nghìn, 7 trăm, 5 chục, 3 đơn vị ? Bài 3 - GV viết các số trong bài tập (hoặc các - HS lần lượt đọc số trước lớp, mỗi HS đọc từ số có sáu chữ số khác) lên bảng, sau đó 3 đến 4 số. chỉ số bất kì và gọi HS đọc số. - HS khuyết tật chỉ yêu cầu đọc số có 3 chữ số: 315, 153, 531, ... - GV nhận xét. Bài 4(a,b): - GV tổ chức thi viết chính tả toán, GV -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài đọc từng số trong bài (hoặc các số khác ) vào vở chấm. Yêu cầu viết số theo đúng thứ và yêu cầu HS viết số theo lời đọc. tự GV đọc, hết số này đến số khác. - GV chấm, chữa bài và yêu cầu HS đổi - HS khá, giỏi làm câu a, b, c, d. - HS khuyết tật viết các số có 3 chữ số: 115, chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 302, 372, 932 3.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về - HS cả lớp. nhà làm bài tập luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau: Luyện tập (tr 10). Tập đọc:. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( TT) I. Mục đích, yêu cầu: * Đọc đúng các tiếng, từ khó : sừng sững, nặc nô,lủng củng, béo míp, quang hẳn.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV:Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc + Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm . + Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. * Hiểu các từ ngữ: sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè kéo cán , cuống cuồng * Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Chọn được danh hiệu phù hợp với tính cách của Dế Mèn. ( Trả lời được các câu hỏi ở SGK). HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ và giải thích được lí do vì sao lựa chọn (CH4) HS khuyết tật: đọc được câu 1 trong bài. - GD HS luôn có tinh thần đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau khi gặp khó khăn II. Đồ dùng dạy- học: GV:Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 15, SGK. Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc . HS: SGK III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng , đọc thuộc lòng bài - HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp theo thơ Mẹ ốm và trả lời về nội dung bài . dõi để nhận xét bài đọc, câu trả lời của các HS1: Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của bạn. bài “ Mẹ ốm ” - Gọi 2 HS đọc lại truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ( phần 1 ) và nêu ý chính của phần 1 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi - Em hình dung cảnh Dế Mèn trừng trị bọn HS : Nhìn vào bức tranh, em hình dung ra nhện độc ác, bênh vực Nhà Trò . cảnh gì ? - Giới thiệu – Ghi đề. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Yêu cầu HS mở SGK trang 15 - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm - Gọi HS đọc toàn bài - Gồm 3 đoạn: - Bài gồm mấy đoạn? Đó là những đoạn + Bọn Nhện …hung dữ. nào? + Tôi cất tiếng ….giã gạo. + Tôi thét ….quang hẳn. - HS đọc nối tiếp trước lớp, cả lớp theo dõi bài - Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp ( - HS luyện đọc đúng 3 lượt). HS kết hợp luyện đọc đúng, giải - HS nêu phần Chú giải. HS cả lớp theo dõi. nghĩa từ khó trong SGK - HS đọc theo cặp đôi. - Cho HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc - Gọi HS đọc toàn bài - Theo dõi GV đọc mẫu . - Đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc như sau: Đoạn 1 : Giọng căng thẳng , hồi hộp . Đoạn 2 : Giọng đọc nhanh , lời kể của Dế Mèn dứt khoát , kiên quyết .. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV:Hoàng Thị Vân. Giáo án - Lớp 4.. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc. Đoạn 3 : Giọng hả hê, lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc .. Nhấn giọng ở các từ ngữ : sừng sững , lủng củng, im như đá , hung dữ , cong chân,... Tìm hiểu bài: * Đoạn 1 : - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? + Với trận địa mai phục đáng sợ như vậy bọn nhện sẽ làm gì ? + Em hiểu “ sừng sững'', “ lủng củng ” nghĩa là thế nào ? - Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnh gì ?. - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời - Bọn nhện chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi trong khe đá lủng củng những nhện là nhện rất hung dữ . + Chúng mai phục để bắt Nhà Trò phải trả nợ .  Sừng sững: dáng một vật to lớn , đứng chắn ngang tầm nhìn .  Lủng củng: lộn xộn, nhiều, không có trật tự ngăn nắp, dễ đụng chạm. - Cảnh trận địa mai phục của bọn nhện thật đáng sợ . - 2 HS nhắc lại .. - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . - Ghi ý chính đoạn 1 . + Dế Mèn chủ động hỏi: Ai đứng chóp bu * Đoạn 2 : bọn này? Ra đây ta nói chuyện. Thấy vị - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 . chúa trùm nhà nhện, Dế Mèn quay phắt + Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện lưng, phóng càng đạp phanh phách . phải sợ ? + Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “chóp bu bọn này, ta ” để ra oai . + Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang + Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại rồi oai ? cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo . + Thái độ của bọn nhện ra sao khi gặp Dế - Dế Mèn ra oai với bọn nhện . Mèn ? - 2 HS nhắc lại . - Đoạn 2 giúp em hình dung ra cảnh gì ? - Ghi ý chính đoạn 2 lên bảng . * Đoạn 3 - Yêu cầu 1 HS đọc . - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời câu hỏi : + Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?. - 1 HS đọc thành tiếng .. + Dế Mèn thét lên, so sánh bọn nhện giàu có, béo múp béo míp mà cứ đòi món nợ bé tí tẹo, kéo bè kéo cánh để đánh đập Nhà Trò yếu ớt . Thật đáng xấu hổ và còn đe dọa chúng . + Chúng sợ hãi, cùng dạ ran, cả bọn cuống - GV kết luận cuồng chạy dọc, chạy ngang phá hết các dây + Sau lời lẽ đanh thép của Dế Mèn, bọn tơ chăng lối nhện đã hành động như thế nào? + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cảnh cả bọn + Từ ngữ “ cuống cuồng ” gợi cho em nhện rất vội vàng, rối rít vì quá lo lắng . + Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ cảnh gì ? phải . + Ý chính của đoạn 3 là gì ? - HS nhắc lại . + HS tự do phát biểu theo ý hiểu - Ghi ý chính đoạn 3 . - Chọn từ hiệp sĩ là Vì Dế Mèn hành động - Gọi HS đọc câu hỏi 4 trong SGK . - HS khá, giỏi chọn đúng danh hiệu hiệp sĩ mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu và giải thích được lí do vì sao? đuối.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV:Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Nêu nội dung của đoạn trích này ? - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Ghi nội dung lên bảng . - HS nhắc lại nội dung . - 3 HS đọc nối tiếp trước lớp. - Đoạn 1: Giọng chậm, căng thẳng, hồi hộp . Lời của * Đọc diễn cảm : - Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài . Dế Mèn giọng mạnh mẽ, đanh thép, dứt khoát như ra lệnh . - Để đọc 2 đoạn trích này em cần đọc như Đoạn tả hành động của bọn nhện giọng hả thế nào ? hê - Đánh dấu cách đọc và luyện đọc . - 5 HS luyện đọc, HS khác nhận xét. - HS khuyết tật yêu cầu đọc 1 câu đầu của bài - GV đưa ra đoạn văn cần luyện đọc. - Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm .GV uốn - 1 HS đọc bài nắn, sữa chữa cách đọc . - Cho điểm HS . - HS trả lời. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi 1 HS đọc lại toàn bài . - Qua đoạn trích em học tập được Dế Mèn đức tính gì đáng quý ? - Nhận xét tiết học . -HS cả lớp. - Nhắc nhở HS luôn sẵn lòng bênh vực , giúp đỡ những người yếu , ghét áp bức bất công . - Dặn HS về nhà tìm đọc truyện Dế Mèn phiêu lưu kí .Chuẩn bị bài HTL :" Truyện cổ nước mình " và TLCH trong SGK. Địa lí:. Dãy Hoàng Liên Sơn I.Mục đích, yêu cầu: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy núi Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: Có nhiều đỉnh nhọn, sườn núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 7. - HS khá, giỏi chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở Bắc Bộ:Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.Giải thích vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc. HS khuyết tật nêu sơ lược về đặc điểm của địa hình, khí hậu ở dãy núi Hoàng Liên Sơn: Có đỉnh, sườn núi, thung lũng, lạnh quanh năm - GD: HS tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên của đất nước Việt Nam. II.Đồ dùng dạy- học: GV: Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.Tranh ảnh: về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng. HS: SGK III. Hoạt động dạy- học:. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV:Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : H1: Môn địa lí giúp ta hiểu biết điều gì? - HS trả lời - Hiểu biết về thiên nhiên và con người Việt Nam. H2: Kể tên các yếu tố của bản đồ? - Tên của bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ. GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài:GV ghi đề. - Lắng nghe 1) Hoàng Liên Sơn dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam: Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân - GV treo bản đồ tự nhiên VN lên bảng . - HS theo dõi, quan sát . - GV chỉ vị trí của dãy núi HLS trên bản - HS theo dõi. đồ. - HS xác định vị trí dãy núi trên lược đồ. H : Dựa vào kí hiệu trên (bản đồ địa lý ) lược đồ hình 1, chỉ vị trí dãy HLS trên lược đồ ? - GV cho HS quan sát và tìm hiểu trong SGK. - HS quan sát và tìm hiểu H :Chỉ và đọc tên những dãy núi chính ở - Dãy HLS, Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, phía bắc nước ta ? Dãy núi nào dài nhất ? Đông Triều . Trong các dãy núi đó dãy HLS ( Dành cho HS khá, giỏi ) dài nhất . H : Dãy núi HLS nằm ở phía nào của sông - ......Tây Bắc Hồng và sông Đà ? H : Dãy HLS dài ? km, rộng ? km ? - Dài khoảng 180 km, rộng khoảng gần 30 km H : Đỉnh, sườn và thung lũng ở dãy núi HLS như thế nào? - Có nhiều đỉnh, sườn rất dốc, thung lũng hẹp và sâu . HS khuyết tật nêu được: có đỉnh, sườn núi, thung lũng Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm - GV chia lớp thành 4 nhóm , giao nhiệm - HS thảo luận nhóm . vụ cho từng nhóm . H : Chỉ vị trí dãy núi HLS và cho biết độ - Cao 3143m.... cao của nó ? H : Tại sao nói đỉnh Phan – xi păng là ‘ nóc - Vì nó có đỉnh cao nhất nước ta . nhà của ‘ Tổ Quốc ? H : Quan sát hình 2  mô tả đỉnh núi Phan - Đỉnh nhọn , xung quanh có mây mù che - xi - păng ? phủ . - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình . - GV nhận xét và chốt ý : - Nhóm khác nhận xét bổ sung . 2) Khí hậu lạnh quanh năm: - Nhắc lại Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - Cho HS đọc thầm mục 2 . H: Khí hậu ở nơi cao của HLS như thế nào - Khí hậu ...quanh năm lạnh, nhất là vào ? những tháng mùa đông đôi khi có tuyết rơi . - Gọi HS lên bảng chỉ vị trí của Sa Pa trên - HS lên bảng chỉ . bản đồ, lược đồ . - Vì sao Sa Pa trở thành nơi du lịch, nghỉ - Vì Sa Pa có khí hậu mát mẻ, phong cảnh. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV:Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc mát nổi tiếng ở vùng núi phía Bắc? ( Dành đẹp nên thơ đã trở thành nơi du lịch, nghỉ cho HS khá giỏi) mát lý tưởng của vùng núi phía Bắc .  Bài học : SGK - HS đọc bài học . 3. Củng cố, dặn dò : - Nhấn mạnh nội dung bài học . - Dặn dò : Học bài, chuẩn bị bài sau: Một - HS cả lớp số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn và trả lời câu hỏi SGK. Nhận xét giờ học .. Ngày soạn: Ngày 30 /8 / 2010. Ngày giảng: Thứ 3/ 7 / 9 / 2010 Đạo đức :. Trung thực trong học tập (t2) I. Mục đích, yêu cầu: - HS củng cố kiến thức đã học ở tiết 1 về trung thực trong học tập. - HS vận dụng để làm bài tập 3, 4, 6 SGK. -GD: HS có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. + Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập ( Dành cho HS khá giỏi) II. Đồ dùng dạy- học: GV:Nội dung bài tập SGK HS: Chuẩn bị mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập và liên hệ bản thân ... III. Hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu một số biểu hiện của trung thực - HS trả lời trong học tập? -GV nhận xét, đánh giá 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (Bài tập -Các nhóm thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày. 3- SGK trang 4) -GV chia lớp thành 3 nhóm: -Cả lớp góp ý trao đổi. Nhóm 1: Em sẽ làm gì nếu không làm -Cố gắng học để gỡ điểm lại được bài trong giờ kiểm tra? Nhóm 2: Em sẽ làm gì nếu bị điểm - Báo cho cô biết để sữa chữa điểm lại cho kém mà cô giáo ghi nhầm vào sổ là điểm đúng. giỏi? Nhóm 3: Em làm gì nếu trong giờ - Có thể giúp bạn nhưng cho bạn biết là làm kiểm tra, bạn ngồi bên cạnh không làm vậy là không trung thực trong học tập. được bài và cầu cứu em? -GV kết luận về cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống *Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân (Bài tập 4- SGK trang 4) -GV yêu cầu một vài HS sưu tầm được -HS kể trước lớp.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV:Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc mẫu chuyện, tấm gương và trung thực -Cả lớp cho ý kiến, những suy nghĩ về mẫu trong học tập lên trình bày. chuyện vừa nghe. -Đại diện HS trình bày ý kiến ,suy nghĩ của -GV kết luận: Xung quanh chúng ta có mình trước lớp . nhiều tấm gương về trung thực trong học tập. Chúng ta cần học tập các bạn đó. *Hoạt động 3:Liên hệ bản thân ( bài tập 6 - HS tự liên hệ SGK ). -GV nhận xét, kết luận: Mọi việc làm -HS nghe . không trung thực đều là tính xấu, có khi còn có hại cho bản thân mình, và không được mọi người yêu mến, các em cần tránh. 4.Củng cố - Dặn dò: -2 HS nêu. -HS nêu lại ghi nhớ chung. -Thực hiện trung thực trong học tập và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. -HS cả lớp thực hiện. -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau:Vượt khó trong học tập và trả lời CH SGK. Toán:. Luyện tập I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Củng cố về đọc, viết các số có sáu chữ số. - Làm được bài tập 1, 2, 3 ( a, b, c ), 4 (a, b ).Dành cho HS khá giỏi làm hết bài 4. - GD: Có ý thức trong học tập. Biết vận dụng kiến thức vào trong thực tế. II. Đồ dùng dạy- học: III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -GV gọi 3 HS lên bảng làm các bài tập 4 -3 HS lên bảng làm bài, HS khác nhận xét. tiết trước đồng thời kiểm tra VBT về nhà VD: a. 63115; b. 723936; c. 943103; d. của một số HS khác. 863372 -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: a.Giới thiệu bài: -GV:Giờ học toán hôm nay các em sẽ luyện tập về đọc viết các số có sáu chữ -HS nghe. số. b.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 -GV kẻ sẵn nội dung bài tập lên bảng và yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng, các HS -HS làm bài theo yêu cầu. khác dùng bút chì làm bài vào SGK. Bài 2a -GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau lần -Thực hiện đọc các số: 2453, 65243, 762543,. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV:Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc lượt đọc các số trong bài cho nhau nghe, 53620. sau đó gọi 4 HS đọc trước lớp. -GV yêu cầu HS làm bài phần b. -4 HS lần lượt trả lời trước lớp: Chữ số 5 ở số 2453 thuộc hàng chục, ở số 65243 thuộc hàng nghìn, ở số 762543 thuộc hàng trăm, ở số 53620 thuộc hàng chục nghìn. -GV có thể hỏi thêm về các chữ số ở các hàng khác. Ví dụ: -Chữ số hàng đơn vị của số 65243 là chữ +Là chữ số 3. số nào ? -Chữ số 7 ở số 762543 thuộc hàng nào ? +Thuộc hàng trăm nghìn. …. Bài 3: (a, b, c ) -GV yêu cầu HS tự viết số vào vở.GV -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài sau chấm bài chữa bài và cho điểm HS. đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. VD: a. 4300; b. 24316; c. 24301. Bài 4: (a, b). HS khá, giỏi làm a, b, c, d, e -HS làm bài và nhận xét: -GV yêu cầu HS tự điền số vào các dãy a) Dãy các số tròn trăm nghìn số, sau đó cho HS đọc từng dãy số trước b) Dãy các số tròn chục nghìn. lớp. c) Dãy các số tròn trăm. d) Dãy các số tròn chục. e) Dãy các số tự nhiên liên tiếp. -GV cho HS nhận xét về các đặc điểm của các dãy số trong bài. 4.Củng cố- Dặn dò: -HS cả lớp. -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm lại bài tập trên, chuẩn bị sau: Hàng và lớp. Chính tả:. Mười năm cõng bạn đi học I. Mục đích, yêu cầu:  Nghe – viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ, đúng quy định của đoạn văn Mười năm cõng bạn đi học .  Viết đúng , đẹp tên riêng : Vinh Quang , Chiêm Hóa , Tuyên Quang , Đoàn Trường Sinh, Hanh .  Làm đúng bài tập chính tả phân biệt s / x hoặc ăn / ăng và tìm đúng các chữ có vần ăn / ăng hoặc âm đầu s /x.  HS rèn luyện chữ viết đẹp, tính cẩn thận khi viết bài. II. Đồ dùng dạy- học:  Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a . III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng , HS dưới lớp viết vào - Nở nang , béo lắm , chắc nịch , lòa xòa ,. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV:Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc vở nháp những từ do GV đọc . nóng nực , lộn xộn,giang, … - Nhận xét về chữ viết của HS . - HS khác nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài : - Tiết chính tả này các em sẽ nghe cô đọc để viết lại đoạn văn “Mười năm cõng bạn đi học ”. b. Hướng dẫn nghe – viết chính tả * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn - 2 HS đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi . - Yêu cầu HS đọc đoạn văn . + Bạn Sinh đã làm điều gì để giúp đỡ Hanh ? + Sinh cõng bạn đi học suốt mười năm . + Việc làm của Sinh đáng trân trọng ở điểm + Tuy còn nhỏ nhưng Sinh đã chẳng quản ngại khó khăn , ngày ngày cõng Hanh tới trường nào ? với đoạn đường dài hơn 4 ki-lô-mét, qua đèo , vượt suối , khúc khuỷu , gập ghềnh * Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS nêu các từ khó , dễ lẫn khi viết - Tuyên Quang , ki-lô-mét ,khúc khuỷu, gập ghềnh , liệt , .. chính tả . - 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào - Yêu cầu HS đọc , viết các từ vừa tìm được bảng con . * Viết chính tả - HS viết bài vào vở -GV đọc cho HS viết đúng yêu cầu . * Soát lỗi và chấm bài c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - 2 HS lên bảng , HS dưới lớp làm vào SGK. - Yêu cầu HS tự làm bài trong SGK . - Nhận xét , chữa bài: - Gọi HS nhận xét , chữa bài . sau – rằng – chăng – xin – băn khoăn – sao – - Nhận xét , chốt lại lời giải đúng . xem . - Yêu cầu HS đọc truyện vui Tìm chỗ ngồi . - 2 HS đọc thành tiếng . - Truyện đáng cười ở chi tiết : Ông khách ngồi - Truyện đáng cười ở chi tiết nào ? ở hàng ghế đầu tưởng người đàn bà giẫm phải chân ông đi xin lỗi ông , nhưng thực chất là bà ta chỉ đi tìm lại chỗ ngồi . Bài 3 - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK . a) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - HS tự làm bài . - Yêu cầu HS tự làm bài . Lời giải : chữ sáo và sao . - Yêu cầu HS giải thích câu đố . Dòng 1 : Sáo là tên một loài chim . Dòng 2 : bỏ sắc thành chữ sao . - Lời giải : chữ trăng và trắng . b) Tiến hành tương tự như phần a 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà viết lại truyện vui Tìm chỗ ngồi và chuẩn bị bài sau:Cháu nghe câu chuyện của bà . Luyện từ và câu:. Mở rộng vốn từ: Nhân hậu đoàn kết Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV:Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc I. Mục đích, yêu cầu: - Biết thêm một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Thương người như thể thương thân ( BT1, BT4); nắm được cách dùng một số từ có tiếng " nhân" theo 2 nghĩa khác nhau: người, lòng thương người. (BT2, BT3) - HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của các câu tục ngữ ở BT4. - GD: HS luôn có tấm lòng nhân hậu, thương người và có tinh thần đoàn kết. II. Đồ dùng dạy- học: Giấy khổ to kẽ sẵn bảng + bút dạ ( đủ dùng theo nhóm ) . III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS tìm các tiếng chỉ người trong - 2 HS lên bảng , mỗi HS tìm một loại , HS gia đình mà phần vần : dưới lớp làm vào giấy nháp . + Có 1 âm : cô , .. + Có 1 âm : cô , chú , bố , mẹ , dì , cụ , .. + Có 2 âm : bác , .. + Có 2 âm : bác , thím , anh , em , ông , .. - Nhận xét các từ HS tìm được . 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài –GV ghi đề -HS nghe b) Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu . - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. - Chia HS thành nhóm nhỏ , phát giấy và - Hoạt động trong nhóm 4 bút dạ cho trưởng nhóm . Yêu cầu HS tìm từ và viết vào giấy . - Yêu cầu 4 nhóm HS dán phiếu lên bảng - Nhận xét , bổ sung các từ ngữ mà nhóm ,GV nhận xét , bổ sung để có một phiếu có bạn chưa tìm được . số lượng từ tìm được đúng và nhiều nhất . - Phiếu đúng , các từ ngữ : Thể hiện lòng nhân hậu , tình cảm yêu thương đồng loại M : lòng thương người , lòng nhân ái , lòng vị tha , tình nhân ái , tình thương mến , yêu quý , xót thương , đau xót , tha thứ , độ lượng , bao dung , xót xa , thương cảm ….. Trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương M : độc ác , hung ác, nanh ác , tàn ác , tàn bạo , cay độc , độc địa , ác nghiệt , hung dữ , dữ tợn , dữ dằn , bạo tàn , cay nghiệt , nghiệt ngã , ghẻ lạnh , ... Thể hiện tinh thần đùm bọc , giúp đỡ đồng loại M : cưu mang , cứu giúp , cứu trợ , ủng hộ , hổ trợ , bênh vực , bảo vệ , chở che , che chắn , che đỡ , nâng đỡ , nâng niu , …. Trái nghĩa với đùm bọc hoặc giúp đỡ M : ức hiếp , ăn hiếp, hà hiếp , bắt nạt , hành hạ , đánh đập , áp bức , bóc lột , chèn ép ,…. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu . - Nhận xét , bổ sung bài của bạn. Lời giải . - Kẻ sẵn một phần bảng thành 2 cột với nội Tiếng “ nhân ” có Tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ người ” nghĩa là “ lòng dung bài tập 2a , 2b . thương người ” - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp , làm vào Nhân dân Nhân hậu giấy nháp . công nhân nhân đức - Gọi HS lên bảng làm bài tập . nhân loại nhân ái - Gọi HS nhận xét , bổ sung . nhân tài nhân từ - Chốt lại lời giải đúng -+ Phát biểu theo ý hiểu của mình . + Hỏi HS về nghĩa của các từ ngữ vừa sắp xếp . Nếu HS không giải nghĩa được GV có. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV:Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc thể cung cấp cho HS . Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc thành tiếng trước lớp . - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS tự đặt câu . Mỗi HS đặt 2 câu ( 1 câu - Gọi HS viết các câu mình đã đặt lên bảng với từ ở nhóm a và 1 câu với từ ở nhóm b) . - Gọi HS khác nhận xét . - HS lên bảng chữa bài: + Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là “ người ” :   . Nhân dân ta có lòng yêu nước nồng nàn . Bố em là công nhân . Toàn nhân loại đều căm ghét chiếntranh.. + Câu có chứa tiếng “ nhân ” có nghĩa là. “ lòng thương người ” :   . Bà em rất nhân hậu . Người Việt Nam ta giàu lòng nhân ái . Mẹ con bà nông dân rất nhân đức .. Bài 4: ( Dành cho HS khá, giỏi) - Gọi HS đọc yêu cầu . - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về ý nghĩa - 2 HS đọc yêu cầu trong SGK . của từng câu tục ngữ . - Gọi HS trình bày .GV nhận xét câu trả lời - Thảo luận . của từng HS . - HS tiếp nối nhau trình bày ý kiến của mình - Chốt lại lời giải đúng . Ở hiền gặp lành : khuyên người ta sống hiền lành , nhân hậu , vì sống như vậy sẽ gặp những điều tốt lành , may mắn . Trâu buộc ghét trâu ăn : chê người có tính xấu , ghen tị khi thấy người khác được hạnh phúc , may mắn . Một cây làm chẳng ….núi cao : khuyên người ta đoàn kết với nhau , đoàn kết tạo nên sức mạnh .. Người trong một nước phải thương nhaucùng 3. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi đối đáp : Học sinh 2 dãy bàn thi nhau đặt câu có nội dung Nhân hậu –Đoàn - HS thực hiện trò chơi kết .- Nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà học thuộc các từ ngữ , câu tục ngữ , thành ngữ vừa tìm được và chuẩn - HS cả lớp bị bài sau: Dấu hai chấm và các câu hỏi SGK.. Lịch sử. Làm quen với bản đồ ( tt) I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV:Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc -Biết đọc bản đồ ở mức độ đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng trên bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng bằng, vùng biển. - HS yêu thích tìm hiểu thế giới xung quanh. II. Đồ dùng dạy- học : -Bản đồ địa lý tự nhiên VN. -Bản đồ hành chính VN. III.Hoạt động dạy- học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: - Bản đồ là gì? - HS :Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu - Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ đồ? lệ nhất định. - GV nhận xét, ghi điểm. - Tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản 3.Bài mới: đồ. a.Giới thiệu bài : Cách sử dụng bản đồ. - HS chỉ đường biên giới đất liền của VN với các nước láng giềng trên bản đồ. *Thực hành theo nhóm : -Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì? +Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội dung -HS các nhóm lần lượt trả lời. -HS khác nhận xét. gì? +Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng địa lý. +Tìm đối tượng địa lý dựa vào ký hiệu. -HS các nhóm làm bài tập (SGK) -Đại diện các nhóm trả lời. +Nhóm I : bài a (2 ý) -Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh +Nhóm II : bài b – ý 1, 2. câu trả lời đúng. +Nhóm III : bài b – ý 3. *GV nhận xét đưa ra kết luận : +Nước láng giềng của VN: TQ, Lào, -HS chú ý lắng nghe. Cam-pu-chia. +Biển nước ta là 1 phần của biển Đông. +Quần đảo VN: Hoàng Sa, Trường Sa. +Một số đảo VN: Phú Quốc, côn Đảo … + HS nêu ghi nhớ của bài 4.Củng cố : Cả lớp - HS nêu lại -Treo bản đồ hành chánh VN lên bảng. -1 HS lên chỉ. -Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng. -1 HS -Chỉ vị trí TP em đang ở. -1 HS -Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở. -GV hướng dẫn HS cách chỉ bản đồ (SGK/16) 5.Tổng kết –dặn dò : -HS đọc lại ghi nhớ. -2 HS đọc -Xem trước bài: Nước Văn Lang và trả lời câu hỏi SGK. Ngày soạn: 30 /8 / 2010. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV:Hoàng Thị Vân. Giáo án - Lớp 4. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Ngày giảng: Thứ 4 / 8 / 9 / 2010.. Toán:. Hàng và lớp I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Biết được các hàng trong lớp đơn vị gồm 3 hàng là: đơn vị, chục, trăm; lớp nghìn gồm 3 hàng là: nghìn, chục nghìn, trăm nghìn.( BT1) - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số.( BT2) - Biết viết số thành tổng theo hàng.( BT3). - Dành cho HS khá, giỏi BT 4,5. HS khuyết tật Biết được các hàng trong lớp đơn vị: đơn vị, chục, trăm và đọc, viết số ở lớp đơn vị - HS có ý thức học tập tốt, vận dụng kiến thức trong thực tiễn. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Bảng kẻ sẵn các lớp, hàng của số có sáu chữ số như phần bài học SGK: Số. Hàng trăm nghìn. Lớp nghìn Hàng chục nghìn. Hàng nghìn. Hàng trăm. Lớp đơn vị Hàng chục. Hàng đơn vị. GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột). HS: SGK, vở, bảng con,... III.Hoạt động dạy- học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo các bài tập3 và kiểm tra VBT về nhà của dõi để nhận xét bài làm của bạn. HS. VD: 180715; 307421; 999999, ... - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: GV ghi đề - HS nghe. b.Giới thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: H: Hãy nêu tên các hàng đã học theo thứ - HS nêu: Hàng đơn vị, hàng chục, hàng tự từ nhỏ đến lớn ? trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng - GV giới thiệu: Các hàng này được xếp trăm nghìn. vào các lớp. Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. H: Lớp đơn vị gồm mấy hàng, đó là những - Gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng nào ? hàng trăm. - Lớp nghìn gồm mấy hàng, đó là những - Gồm ba hàng đó là hàng nghìn, hàng chục hàng nào ? nghìn, hàng trăm nghìn. - GV viết số 321 vào cột số và yêu cầu HS - Ba trăm hai mươi mốt. đọc. - GV gọi 1 HS lên bảng và yêu cầu: hãy - HS viết số 1 vào cột đơn vị, số 2 vào cột viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi chục, số 3 vào cột trăm. hàng. - GV làm tương tự với các số: 654000, - HS: Số 321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, 654321. chữ số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng H: Nêu các chữ số ở các hàng của số 321. trăm. - Nêu các chữ số ở các hàng của số 654 - Số 654000 có chữ số 0 ở các hàng đơn vị, 000. chục, trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV:Hoàng Thị Vân. Giáo án - Lớp 4. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn. - Nêu các chữ số ở các hàng của số - Số 654321 có chữ số 1 ở hàng đơn vị, chữ 654321. số 2 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn, chữ số 6 ở hàng trăm nghìn. c.Luyện tập, thực hành: Bài 1 - GV yêu cầu HS nêu nội dung của các cột - Bảng có các cột: Đọc số, viết số, các lớp, trong bảng số của bài tập. hàng của số. - Hãy đọc số ở dòng thứ nhất. - HS đọc: Năm mươi tư nghìn ba trăm - Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai. -1 HS lên bảng viết 54312 mười hai. - Nêu các chữ số ở các hàng của số 54312. - Số 54312 có chữ số 2 ở hàng đơn vị, chữ số 1 ở hàng chục, chữ số 3 ở hàng trăm, chữ số 4 ở hàng nghìn, chữ số 5 ở hàng chục nghìn. -Yêu cầu HS viết các chữ số của số 54312 -1 HS lên bảng viết, cả lớp nhận xét và theo vào cột thích hợp trong bảng. dõi. - Số 54312 có những chữ số hàng nào - Chữ số 5 hàng chục nghìn và 4 hàng thuộc lớp nghìn ? nghìn thuộc lớp nghìn. - Các chữ số còn lại thuộc lớp gì ? - Lớp đơn vị. - GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở nháp - GV nhận xét và cho điểm HS. - Có thể hỏi thêm về các lớp của các số: + Lớp nghìn của số 45213 gồm những - HS nêu. chữ số nào ? + Lớp đơn vị của số 654300 gồm những chữ số nào ? - HS khuyết tật chỉ ghi các số ở lớp đơn - HS ghi vị: 321 Bài 2a - GV gọi 1 HS lên bảng và đọc cho HS 1 HS đọc cho 1 HS khác viết các số 46307, viết các số trong bài tập, sau đó hỏi: 56032, 123517, 305804, 960783. + Trong số 46307, chữ số 3 ở hàng nào, + Trong số 46307 chữ số 3 ở hàng trăm, lớp nào ? lớp đơn vị. + Trong số 56032, chữ số 3 ở hàng nào, + Trong số 56032 chữ số 3 ở hàng chục, lớp nào ? lớp đơn vị. + GV hỏi tương tự với các số còn lại. + HS trả lời. - GV có thể hỏi thêm. Ví dụ: + Trong các số trên, số nào có chữ số 6 ở +Số 960783 có chữ số 6 ở hàng chục nghìn. hàng chục nghìn ? + Những số nào có chữ số hàng đơn vị là + Có hai số có chữ số hàng đơn vị là 7 đó là 7? số 46307 và số 123517. - HS khuyết tật đọc các số: 804, 678, 345 - HS đọc Bài 2b - GV yêu cầu HS đọc bảng thống kê trong - Dòng thứ nhất nêu các số, dòng thứ hai bài tập 2b và hỏi: Dòng thứ nhất cho biết gì nêu giá trị của chữ số 7 trong từng số của ? Dòng thứ hai cho biết gì ? dòng trên. - GV viết lên bảng số 38753 và yêu cầu - HS đọc: Ba mươi tám nghìn bảy trăm năm HS đọc số. mươi ba.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV:Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc - Trong số 38753, chữ số 7 thuộc hàng - Thuộc hàng trăm, lớp đơn vị. nào, lớp nào ? - Vậy giá trị của chữ số 7 trong số 38753 - Là 700. là bao nhiêu ? - GV nêu lại: Vì chữ số 7 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 7 là 700. - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài lại của bài. vào vở nháp. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Cho HS làm vở chấm - GV viết lên bảng số 52314 và hỏi: Số - Số 52314 gồm 5 chục nghìn, 2 nghìn, 3 52314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục trăm, 1 chục, 4 đơn vị. nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, - 1 HS lên viết. mấy đơn vị ? - Hãy viết số 52314 thành tổng các chục 52314 = 50000 + 2000 + 300 + 10 + 4 nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV nhận xét cách viết đúng, sau đó yêu vào vở. cầu HS cả lớp làm các phần còn lại của bài. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 (Dành cho HS khá, giỏi ) -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài - GV lần lượt đọc từng số trong bài cho vào vở nháp: a) 500735; b) 300402; c) 204060; d) 80002 HS viết số. - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 5 ( Dành cho HS khá, giỏi ) - GV viết lên bảng số 823573 và yêu cầu - HS đọc: tám trăm hai mươi ba nghìn năm HS đọc số đó. trăm bảy mươi ba. - GV hỏi: Lớp nghìn của số 823573 gồm - HS: Lớp nghìn của số 823573 gồm các những chữ số nào ? chữ số 8, 2, 3. - GV nhận xét và yêu cầu HS làm tiếp các - HS làm bài vào vở nháp, sau đó 1 HS đọc phần còn lại. bài làm trước lớp, cả lớp theo dõi và kiểm tra. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà - HS cả lớp. làm lại bài tập trên và chuẩn bị bài sau: So sánh các số có nhiều chữ số.. Khoa học:. Trao đổi chất ở người (Tiếp theo) I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Biết kể được một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: hô hấp, tiêu hoá, tuần hoàn, bài tiết. - Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động cơ thể sẽ chết. - HS yêu thích tìm hiểu, khám phá khoa học. II. Đồ dùng dạy- học: GV: Hình minh hoạ trang 8 / SGK. Phiếu học tập theo nhóm. HS: SGK, vở III .Hoạt động dạy- học: Hoạt động củaGV Hoạt động củaHS. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV:Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc 1.Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi. 1) Thế nào là quá trình trao đổi chất ? HS khác nhận xét, bổ sung. 2) Con người, thực vật, động vật sống - lấy thức ăn, nước uống từ môi trường và được là nhờ những gì ? thải ra môi trường những chất thừa và cặn bã..... 2.Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: * Tìm hiểu bài: Hoạt động 1: Chức năng của các cơ quan tham gia quá trình trao đổi chất. - HS lắng nghe. * Cách tiến hành: - GV tổ chức HS hoạt động cả lớp. -Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ - Quan sát hình minh hoạ và trả lời. trang 8 / SGK và trả lời câu hỏi. 1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá + Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hoá. Nó có chức trình trao đổi chất ? năng trao đổi thức ăn. 2) Cơ quan đó có chức năng gì trong quá + Hình 2: vẽ cơ quan hô hấp. Nó có chức trình trao đổi chất ? năng thực hiện quá trình trao đổi khí. - Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình + Hình 3: vẽ cơ quan tuần hoàn. Nó có chức minh hoạ vừa giới thiệu. năng vận chuyển các chất dinh dưỡng đi đến tất cả các cơ quan của cơ thể. - Nhận xét câu trả lời của từng HS. * Kết luận: Trong quá trình trao đổi chất, + Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết. Nó có chức mỗi cơ quan đều có một chức năng. Để tìm năng thải nước tiểu từ cơ thể ra ngoài môi hiểu rõ về các cơ quan, các em cùng làm trường. phiếu bài tập. * Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi - HS lắng nghe. chất.  Bước 1: - Chia lớp thành nhóm 4, phát - HS chia nhóm và nhận phiếu học tập, thảo luận theo nội dung phiếu học tập. phiếu học tập cho từng nhóm thảo luận. Đại diện nhóm lên bảng trình bày, các - Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học tập lên bảng và đọc, nhóm khác nhận xét bổ nhóm khác nhận xét, bổ sung. sung - Đọc phiếu học tập và trả lời. -Yêu cầu: Trả lời các câu hỏi sau: 1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào 1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan hố hấp thực hiện và nó lấy vào và thải ra những gì thực hiện, cơ quan này lấy khí ôxi và thải ra khí các-bô-níc. ? 2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan 2) Quá trình trao đổi thức ăn do cơ quan tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy vào nước và nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ? các thức ăn sau đó thải ra phân. 3) Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực 3) Quá trình bài tiết do cơ quan bài tiết nước hiện và nó diễn ra như thế nào ? tiểu và da thực hiện, nó lấy vào nước và thải ra nước tiểu, mồ hôi. - Nhận xét câu trả lời của HS. - HS lắng nghe, ghi nhớ. * GV kết luận: * Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan tiêu hoá, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực hiện quá trình trao đổi chất. Cách tiến hành:  Bước 1: GV gọi HS đọc phần “thực - HS thực hiện theo yêu cầu hành”.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV:Hoàng Thị Vân Giáo án - Lớp 4. Trường TH Nguyễn Bá Ngọc -Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho - 2 HS lần lượt đọc phần thực hành trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên bảng gắn - Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng gắn các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm trong từng chữ vào chỗ chấm cho phù hợp. sơ đồ. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. -1 HS nhận xét. - Kết luận về đáp án đúng. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt. SƠ ĐỒ TRAO ĐỔI CHẤT. Thức ăn Nước uống. Không khí. Tiêu hóa. Hô hấp Ô xi. Chất dinh dưỡng. Khí Các-bô-níc. Phân. Tuần hoàn ô-xi và các chất dinh dưỡng. Các-bô-níc. Khí các-bô-níc và các chất thải. Bài tiết. Tất cả các cơ quan của cơ thể. Nước tiểu Mồ hôi.  Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc theo cặp với yêu cầu: - Nêu vai trò của từng cơ quan trong quá trình trao đổi chất. - Gọi 2 đến 3 cặp trả lời. Gọi các HS khác bổ sung. - Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực hiện tốt. * Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ thể đều tham gia vào quá trình trao đổi chất. Mỗi cơ quan có một nhiệm vụ riêng nhưng chúng đều phối hợp với nhau để thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể và môi trường. Đặc biệt cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ rất quan trọng .... - HS tiến hành thảo luận theo hình thức 1 HS hỏi 1 HS trả lời và ngược lại. Ví dụ: + HS 1:Cơ quan tiêu hoá có vai trò gì ? + HS 2: Cơ quan tiêu hoá lấy thức ăn, nước uống từ môi trường để tạo ra các chất dinh dưỡng và thải ra phân. + HS 2: Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì ? + HS 1: Cơ quan hô hấp lấy không khí để tạo ra ôxi và thải ra khí các-bô-níc. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì quá trình trao đổi chất sẽ không diễn ra và con người sẽ không lấy được thức ăn, nước uống, không khí, khi đó con người sẽ chết.. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×