Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2009-2010 (Chuẩn kiến thức kỹ năng)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.25 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 3 / 11 / 2009. Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 11 năm 2009. Toán: Luyện tập I. Mục dích, yêu cầu: Giúp HS củng cố về: - Nhận biết được góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. - HS có ý thức học tốt toán, biết vận dụng trong thực tiễn. II. Đồ dùng dạy - học: -Thước thẳng có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS). III.Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, tính chu vi dõi để nhận xét bài làm của bạn. và diện tích của hình vuông. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: -Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ - HS nghe. được củng cố các kiến thức về hình học đã học. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, góc bài vào vở nháp. a) Góc vuông BAC; góc nhọn ABC, nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi hình. ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; A góc bẹt AMC. M B. A. C B. b) Góc vuông DAB, DBC, ADC; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD; góc tù ABC.. D C - GV có thể hỏi thêm: + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn ? + 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông ? Bài 2 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu tên đường cao của hình tam giác ABC. - Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC ? - Hỏi tương tự với đường cao CB.. + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn hơn góc vuông. + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. - Là AB và BC. - Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác. - HS trả lời tương tự như trên. 1. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV kết luận: Trong hình tam giác có một góc vuông thì hai cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác. - Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC ? Bài 3 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 - GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. - GV yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình. - GV yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. A B M. N. D C - GV yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh BC, sau đó nối M với N. - GV: Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ ? - Nêu tên các cạnh song song với AB. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.. - Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình tam giác ABC. -HS vẽ vào vở, 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ.. - 1 HS lên bảng vẽ (theo kích thước 6 dm và 4 dm), HS cả lớp vẽ hình vào vở nháp. - HS vừa vẽ trên bảng nêu. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Dùng thước thẳng có vạch chia xăng-timét. Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với cạnh AD, vì AD = 4 cm nên AM = 2 cm. Tìm vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm. Điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD. - HS thực hiện yêu cầu. - ABCD, ABNM, MNCD. - Các cạnh song song với AB là MN, DC. - HS cả lớp.. Tập đọc: Ôn tập (tiết 1) I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75 tiếng / phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. - HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 75 tiếng / phút). - Đánh giá việc đọc và hiểu văn bản của HS. II. Đồ dùng dạy – học: GV:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu -Hai tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài Điều ước của vua Miđát. - Nêu nội dung của bài 2. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài –Ghi đề b. Kiểm tra TĐ và HTL(khoảng 1/3 số HS) * Cách kiểm tra như sau: - Từng học sinh lên bốc thăm chọn bài sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1-2 phút. - HS đọc bài theo chỉ định trong phiếu. - Đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời. - Cho điểm Bài tập Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?. Hoạt động của HS - 2 HS đọc và trả lời nội dung của bài -Lắng nghe - Bốc thăm đọc trước 1 –2’ - Đọc to khoảng 75 tiếng / phút. - Trả lời câu hỏi. -Đọc đề + Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói một điều có ý nghĩa. + Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện -Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1 phần kể? thuộc chủ điểm “Thương người như 2. thể thương thân”(tuần 1,2,3). Người ăn xin - Phát phiếu cho HS đọc thầm và hoàn thành phiếu - Đọc thầm lại các truyện, suy nghĩ, trao đổi theo cặp - Cả lớp và GV nhận xét - Trình bày kết quả - Sửa bài theo lời giải đúng: Tên bài Tác giả Nhân vật Nội dung chính Dế Mèn bênh Tô Hoài - Dế Mèn Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị vực kẻ yếu - Nhà Trò bọn nhện ức hiếp, đã ra tay - bọn nhện bênh vực. Người ăn xin. Tuốc-ghê-nhép. - Tôi ( chú bé) - Ông lão ăn xin. Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.. Bài tập 3 - Hướng dẫn tương tự bài 2 - Cho HS tìm nhanh trong hai bài tập đọc - Đọc yêu cầu - Thảo luận nhóm. nêu trên với các giọng đọc, phát biểu. - GV nhận xét, kết luận : - Trình bày a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha trìu - Là đoạn cuối truyện Người ăn xin mến b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết : - Là đoạn Nhà Trò (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần 1) kể nỗi khổ của mình: “ Từ năm trước, … vặt cánh ăn thịt em” 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe - Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện: “Tôi thét … phá hết các vòng vây đi - Cho thi đọc diễn cảm, thể hiện rõ sự không ?” - Thi đua đọc diễn cảm. khác biệt về giọng đọc ở mỗi đoạn. 3. Củng cố, dặn dò: - Những em chưa có điểm kiểm tra đọc về - Lắng nghe. nhà tiếp tục luyện đọc. - Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng để học tốt tiết ôn tập sau. - Nhận xét tiết học. Địa lí: Thành phố Đà Lạt I.Mục đích, yêu cầu: - HS nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt: + Vị trí nằm trên cao nguyên Lâm Viên. + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,... + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch. + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loài hoa. - Chỉ được vị trí của thành phố Đà Lạt trên bản đồ (lược đồ). HS khá, giỏi: giải thích vì sao Đà Lạt trồng được nhiều loại hoa, rau, quả sứ lạnh. + Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất: nằm trên cao nguyên - khí hậu mát mẻ, trong lành - trồng nhiều loài hoa, rau, quả xứ lạnh, phát triển du lịch. - HS yêu cảnh vật thiên nhiên và khí hậu ở Đà Lạt. II.Đồ dùng dạy – học: GV: -Bản đồ Địa lí tự nhiên VN. -Tranh, ảnh về thành phố Đà Lạt (HS, GV sưu tầm ) III.Hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm của sông ở Tây Nguyên và - HS cả lớp hát . ích lợi của nó . - Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp ở - HS trả lời câu hỏi . Tây Nguyên. - HS nhận xét và bổ sung . - Tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng ? GV nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1.Thành phố nổi tiếng về rừng thông và - HS lặp lại . thác nước: *Hoạt động cá nhân : GV cho HS dựa vào hình 1 ở bài 5, tranh, ảnh, mục 1 trong SGK và kiến thức bài trước - HS cả lớp . để trả lời câu hỏi sau : 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào ? + Cao nguyên Lâm Viên. + Đà Lạt ở độ cao bao nhiêu mét ? + Đà Lạt ở độ cao 1500m . + Với độ cao đó Đà Lạt sẽ có khí hậu như + Khí hậu quanh năm mát mẻ . thế nào ? +Quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị trí các điểm đó + HS chỉ BĐ . trên hình 3. *GV giải thích: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng giảm.Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, những địa điểm nghỉ mát ở vùng núi thường rất đông du khách. Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ .Vào mùa đông, Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu ảnh hưởng gió mùa đông bắc... 2.Đà Lạt - Thành phố du lịch và nghỉ mát : *Hoạt động nhóm đôi (2 phút) - HS thảo luận, đại diện báo cáo kết quả. + Tại sao Đà Lạt lại được chọn làm nơi du + Vì Đà Lạt có khí hậu trong lành, mát lịch và nghỉ mát ? mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều rừng thông, thác nước,... + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ + khách sạn, biệt thự với nhiều kiểu kiến cho việc nghỉ mát, du lịch ? trúc khác nhau, sân gôn,... - GV cho đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình . - Cho HS đem tranh, ảnh sưu tầm về Đà - Các nhóm đem tranh, ảnh sưu tầm lên Lạt lên trình bày trước lớp . trình bày trước lớp . - GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung . 3.Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt : * Hoạt động nhóm 4: - GV cho HS quan sát hình 4, các nhóm -HS các nhóm thảo luận . thảo luận theo gợi ý sau : +Tại sao Đà Lạt được gọi là thành phố của +Vì đa số dân Đà Lạt trồng hoa và rau hoa quả và rau xanh ? xanh và trái cây xứ lạnh, diện tích trồng rau rất lớn. +Kể tên các loại hoa, quả và rau xanh ở Đà +Hồng, cúc, lay-ơn, mi-mô-da, lan …; Lạt . Dâu, đào ,mơ, mận, bơ…; Cà rốt, khoai tây, bắp cải , su hào … Dành cho HS khá, giỏi: + Vì sao ở Đà Lạt lại trồng được nhiều loại +Vì Đà Lạt có khí hậu mát mẻ quanh năm hoa, quả, rau xứ lạnh ? + Hoa và rau của Đà Lạt có giá trị như thế +Cung cấp cho nhiều nơi và xuất khẩu. - HS các nhóm đại diện trình bày kết quả. nào ? + Xác lập mối quan hệ giữa địa hình với khí - HS khá, giỏi tự xác lập mối quan hệ hậu, giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất Đà Lạt. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Khí hậu Quanh năm Mát mẻ. Thiên nhiên Vườn hoa, rừng thông, thác nước. Các công trình phục vụ nghỉ ngơi, du lịch, biệt thư, khách sạn. - HS nêu ở ghi nhớ. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện. Thành phố nghỉ mát, du lịch, có nhièu loại rau, hoa trái. 3.Củng cố - Dặn dò: - Nêu một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết sau ôn tập . - Nhận xét tiết học . Ngày soạn:4 / 11 / 2009. Ngày giảng: Thứ 3 ngày 10 tháng 11 năm 2009. Đạo đức: Tiết kiệm thời giờ ( T2 ) I. Mục đích, yêu cầu: - Củng cố kiến thức đã học tiết trước về tiết kiệm thời giờ. Biết lợi ích của tiết kiệm thời giờ - HS khá, giỏi biết vì sao phải tiết kiệm thời giờ và biêt sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt ,...hằng ngày một cách hợp lí. - Có ý thức và thoid quen tiết kiệm thời giờ cho bản thân. II. Đồ dùng dạy – học: III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: + Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? - HS nêu ghi nhớ. nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV ghi đề b) Giảng bài: *Hoạt động 1:Làm việc cá nhân (bài tập 1 - Cả lớp làm việc cá nhân . SGK). GV nêu yêu cầu bài tập 1: Em tán thành hay không tán thành việc - HS trình bày, giải thích trước lớp. làm của từng bạn nhỏ trong mỗi tình huống sau? Vì sao? a. Ngồi trong lớp, Hạnh luôn chú ý nghe - Tán thành thầy giáo, cô giáo giảng bài. Có điều gì chưa rõ, em liền hỏi ngay thầy cô và bạn - Không tán thành bè. b. Sáng nào đến giờ dậy, Nam cũng cố nằm trên giường. Mẹ giục mãi, Nam mới - Tán thành chịu dậy đánh răng, rửa mặt. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> c. Lâm có thời gian biểu quy định rõ giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà … và bạn luôn thực hiện đúng. d. Khi đi chăn trâu, Thành thường vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài. đ. Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi. e. Chiều nào Quang cũng đi đá bóng. Tối về bạn lại xem ti vi, đến khuya mới lấy sách vở ra học bài. - GV kết luận: *Hoạt động 2:Thảo luận nhóm đôi(Bài tập 6) + Em hãy lập thời gian biểu và trao đổi với các bạn trong nhóm về thời gian biểu của mình. - GV gọi một vài HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương GV kết luận +Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. +Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả. 4.Củng cố - Dặn dò: - Thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. - Chuẩn bị bài cho tiết sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. - Tán thành - Không tán thành - Không tán thành. -HS thảo luận về việc bản thân đã sử dụng thời giờ của bản thân và dự kiến thời gian biểu trong thời gian tới.. - HS nghe. - HS cả lớp thực hiện.. Toán: Luyện tập chung I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS củng cố về: - Thực hiện được cộng trừ các số có đến sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan đến hình chữ nhật. HS khá, giỏi làm thêm bài tập 1b, 3a. - HS say mê học toán, biết vận dụng trong cuộc sống. II. Đồ dùng dạy - học: - Thước có vạch chia xăng-ti-mét và ê ke (cho GV và HS). III.Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 3 HS làm bài tập 3 và kiểm tra - 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp VBT về nhà của một số HS khác. theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2.Bài mới : a.Giới thiệu bài: 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - GV: nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài - HS nghe. lên bảng. b.Hướng dẫn luyện tập : Bài 1 a. HS khá, giỏi làm cả bài - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập, sau đó - 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài cho HS tự làm bài. vào vở nháp 386 259 +. 726 485 _. 260 837 647 096. 528 946 +. 452 936 273 549. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thự hiện phép tính. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Để tính giá trị của biểu thức a, b trong bài bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất nào ? - GV yêu cầu HS nêu quy tắc về tính chất giao hoán, tính chất kết hợp của phép cộng. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 HS khá, giỏi làm thêm câu a - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK. - Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào ? -Vậy độ dài của hình vuông BIHC là bao nhiêu ? - GV yêu cầu HS vẽ tiếp hình vuông BIHC. - GV hỏi: Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào ? - Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.. 435 269 _. 72 529 602 475. 92 753 342 507. - 2 HS nhận xét.. - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - Tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng. - 2 HS nêu. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nháp. - HS đọc thầm. - HS quan sát hình. - Có chung cạnh BC. - Là 3 cm. - HS vẽ hình, sau đó nêu các bước vẽ. - Cạnh DH vuông góc với AD, BC, IH.. - HS làm vào vở nháp. c) Chiều dài hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6 (cm) Chu vi của hình chữ nhật AIHD là (6 + 3) x 2 = 18 (cm) - HS đọc. - Biết được số đo chiều rộng và chiều Bài 4 dài của hình chữ nhật. - GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp. - Cho biết nửa chu vi là 16 cm, và chiều - Muốn tính được diện tích của hình chữ dài hơn chiều rộng là 4 cm. - Biết được tổng của số đo chiều dài và nhật chúng ta phải biết được gì ? chiều rộng. - Bài toán cho biết gì ? - Dựa vào bài toán tìm hai số khi biết - Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tổng và hiệu của hai số đó ta tính được chiều dài và chiều rộng của hình chữ tức là biết được gì ? 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> -Vậy có tính được chiều dài và chiều nhật. rộng - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm không ? Dựa vào bài toán nào để tính ? bài vào vở chấm. Bài giải -GV yêu cầu HS làm bài. Chiều rộng hình chữ nhật là: (16 – 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 x 6 = 60 (cm2) Đáp số: 60 cm2 - GV nhận xét và cho điểm HS. - HS cả lớp. 3.Củng cố- Dặn dò: - GV tổng kết giờ học -Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Kiểm tra giữa kì I Chính tả: Ôn tập ( tiết 2) I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe- viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ/ 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại. Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả - Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. - HS khá, giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ trên 75 chữ/ 15 phút); hiểu nội dung của bài. - HS luôn có ý thức, tính cẩn thận trong khi viết và làm bài. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT3 và bút dạ. HS: SGK, vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong giờ kiểm tra 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: - Ghi đề. * Viết chính tả: - GV đọc bài Lời hứa. Sau đó 1 HS đọc lại. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. - Nội dung của bài cho biết điều gì? - HS khá, giỏi trả lời - Gọi HS giải nghĩa từ trung sĩ. - Đọc phần Chú giải trong SGK. - Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết - Các từ: Ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ. chính tả và luyện viết. - Hỏi HS về cách trình bày khi viết: dấu hai chấm, xuống dòng gạch đầu dòng, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - Đọc chính tả khoảng 75 chữ /15 phút (HS - HS viết bài vào vở khá, giỏi viết trên 75 chữ/15 phút), viết đúng và tương đối đẹp. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả. * Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý kiến. a) Em bé được giao nhiệm vụ gì ? b) Vì sao trời đã tối mà em không về ?. - 2 HS đọc thành tiếng. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.. - Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn. - Em không về vì đã hứa không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay. c) Các dấu ngoặc kép trong bài được dùng - Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để báo làm gì ? trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé. d) Có thể đưa những bộ phận đặt trong dấu - Không được, trong mẫu truyện trên có 2 ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch cuộc đối thoại. cuộc đối thoại giữa em bé ngang đầu dòng không ? Vì sao ? với người khách trong công viên và cuộc đối thoại giữa em bé với các bạn cùng chơi trận giả là do em bé thuật lại với người khách, do đó phải đặt trong dấu ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách vốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng. - GV nhận xét và kết luận câu trả lời đúng. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Phát phiếu cho nhóm 4 HS . Nhóm nào làm -1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm -Yêu cầu HS trao đổi hoàn thành phiếu. khác nhận xét bổ sung. - Sửa bài - Kết luận lời giải đúng Các loại tên riêng Quy tắt viết Ví dụ 1. Tên riêng, tên địa Viết hoa chữ cái đầu vủa mỗi -Hồ Chí Minh. lí Việt Nam. tiếng tạo thành tên đó. -Điện Biên Phủ. -Trường Sơn, ... 1. Tên riêng, tên địa -Viết hoa chữ cái đầu của mỗi Lu-I a-xtơ. lí nước ngoài. bộ phận tạo thành tên đó. Nếu Xanh Bê-téc-bua. bộ phận tạo thành tên gồm Tuốc-ghê-nhép. nhiều tiếng thì giữa các tiếng Luân Đôn. có gạch nối Bạch Cư Dị,… 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và HTL - HS thực hiện để chuẩn bị bài sau. Luyện từ và câu: Ôn tập (Tiết 3) I. Mục đích, yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HS luyện đọc tốt, có ý thức trong tiết học. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng BT2 và bút dạ. Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL từ tuần 1 đến tuần 9 có từ tiết 1) HS: SGK, vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Kiểm tra đọc: - Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc tên bài tập đọc là truyện kể ở - Các bài tập đọc: tuần 4,5,6 đọc cả số trang.GV ghi nhanh + Một người chính trực trang 36. lên bảng. + Những hạt thóc giống trang 46. + Nỗi vằn vặt của An-đrây-ca. trang 55. + Chị em tôi trang 59. - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để hoàn - HS hoạt động trong nhóm 4 HS . thành phiếu. Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Tên bài Nội dung chính 1. Một người chính Ca ngợi lòng ngay trực thẳng, chính trực, đặt việc nước lên trên tình riêng của Tô Hiến Thành. 2. Những hạt thóc Nhờ dũng cảm, giống trung thực, cậu bé Chôm được vua tin yêu, truyền cho ngôi báu. 3.Nỗi nằn vặt của Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca An-đrây-ca Thể hiện yêu thương ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với bản thân. 4. Chị em tôi. Một cô bé hay nói dối ba để đi chơi đã được em gái làm cho tĩnh ngộ.. Lop4.com. Nhân vật -Tô Hiến Thành -Đỗ thái hậu. -Cậu bé Chôm -Nhà vua. - An-đrây-ca -Mẹ An-đrây-ca. -Cô chị -Cô em -Người cha. Giọng đọc Thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện tính cách kiên định, khảng khái của Tô Hiến Thành. Khoan thai, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi. Lời Chôm ngây thơ, lo lắng. Lời nhà vua khi ôn tồn, khi dõng dạc. Trầm buồn, xúc động.. Nhẹ nhàng, hóm hỉnh, thể hiện đúng tính cách, cảm xúc của từng nhân vật. Lời người cha lúc ôn tồn, lúc trầm buồn. Lời cô chị khi lễ phép, khi tức bực. Lời cô12em lúc hồn nhiên, lúc giả bộ ngây thơ..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Kết luận lời giải đúng. - Gọi HS đọc phiếu đã hoàn chỉnh. - Tổ chức cho HS thi đọc từng đoạn hoặc cả bài theo giọng đọc các em tìm được. - Nhận xét tuyên dương những em đọc tốt. 4. Củng cố – Dặn dò: + Chủ điểm Măng mọc thẳng thuộc chủ điểm gì? + Những truyện kể các em vừa đọc khuyên chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn những HS chưa có điểm đọc phải chuẩn bị tốt để sau kiểm tra tiết Lịch sử:. - Chữa bài. - 4 HS tiếp nối nhau đọc (mỗi HS đọc một truyện) -1 bài 3 HS thi đọc. - HS nêu. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (Năm 981). I.Mục đích, yêu cầu: - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. + Tường thuật (sử dụng lược đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức thập đạo tướng quân...Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống quâ Tống thắng lợi. - Giáo dục HS truyền thống yêu nước, chống giặc ngoại xâm. II. Đồ dùng dạy - học: GV: -Tranh minh họa. Phiếu học tập, lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (năm 981) HS: SGK, vở, bút,... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong việc - 2 HS trả lời thống nhất đất nước? - HS khác nhận xét, bổ sung - Sau khi thống nhất đất nước Đinh bộ Lĩnh đã làm gì? 2 .Bài mới : a. Giới thiệu bài: -Ghi đề - Lắng nghe. b.Giảng bài: Hoạt động 1 : Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược - Yêu cầu HS đọc phần 1 ở sgk và TLCH - Nêu đôi nét về Lê Hoàn. - Lê Hoán là người chỉ huy quân đội nhà 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đinh với chức thập đạo tướng quân... + Lê Hoàn lên ngôi trong hoàn cảnh nào? + Khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ, nhà Tống đem quân sang xâm lược nước ta, lê Hoàn là người tài giỏi, đang chỉ huy quân đội + Việc Lê Hoàn được tôn lên làm vua có + Lê Hoàn lên ngôi, ông được quân sĩ ủng được nhân dân ủng hộ không ? hộ tung hô “Vạn tuế” là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. + Nhiệm vụ đầu tiên của nhà tiền Lê là gì ? +Là lãnh đạo nhân dân kháng chiến - Nhận xét , kết luận chống quân Tống xâm lược * Hoạt động 2 :Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất - Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau - Thảo luận nhóm –Trình bày - Quân Tống xâm lược nước ta vào năm + Năm 981 quân Tống kéo quân sang xâm nào? lược nước ta... + Quân Tống tiến vào nước ta theo những + Chúng tiến vào nước ta bằng hai con đường nào? đường thủy và bộ(Bạch Đằng, Lạng Sơn) + Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra +Tại cửa sông BĐ lê Hoàn đóng cọc như như thế nào? NQ ông trực tiếp chỉ huy quân ta ở đây Trên bộ quân ta chặn đánh quyết liệt ở ải Chi Lăng buộc chúng phải lui. + Quân Tống có thực hiện được ý đồ XL của +Quân Tống không thực hiện được ý đồ chúng không? XL nước ta + Thắng lợi của cuộc kháng chiến ...đem lại +...nền đọc lập được giữ vững, nhân dân ta kết quả gì ? tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc - Dựa vào lược đồ tường thuật ngắn gọn - Đầu năm 981 quân Tống theo hai đường cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ thủy và bộ tiến vào xâm lược nước ta. nhất Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng và 3. Củng cố - Dặn dò: Chi Lăng. Cuộc kháng chiến thắng lợi. - Gọi HS nêu nội dung bài học. - HS nêu ghi nhớ. - Nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài và xem trước bài mới: - Nghe để thực hiện. Nhà Lý dời đô ra Thăng Long. Ngày soạn: 6 / 11/ 2009. Ngày giảng: Thứ 5 ngày 12 tháng 11 năm 2009. Toán: Nhân với số có một chữ số. I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích không quá sáu chữ số) - HS khá, giỏi vận dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số để giải bài toán. - Biết áp dụng kiến thức đã học vào trong thực tế. II. Đồ dùng dạy – học: GV: SGK, bảng phụ để HS khá, giỏi làm bài tập 4 HS: SGK, vở, bút, bảng con,... III. Hoạt động dạy – học: 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động của GV 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài ở vở bài tập toán đã giao tiết trước. - Nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài -Ghi tựa. b.Hướng dẫn thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số. * Giới thiệu phép nhân : 241324 x 2 - Em có nhận xét gì về phép tính trên ?.. Hoạt động của HS - 3 HS lên bảng thực hiện.. - Lắng nghe. - Nhiều HS nhắc lại.. - Phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số. - Để thực hiện phép tính đúng và chính xác -Đặt tính và tính thì ta làm thế nào ? -Yêu cầu nêu cách thực hiện phép tính. - Nhân theo thứ tự từ phải sang trái. -Yêu cầu lên bảng thực hiện phép tính, HS 241324 lớp làm vào bảng con. x 2 482648 - Nhận xét sửa sai. -Lên bảng thực hiện và nêu cách thực hiện *Giới thiệu phép nhân : 136204 X 4 136204 - Cách hướng dẫn và thực hiện tương tự x 4 - Nhận xét sửa sai. 544816 - Em có nhận xét gì về hai phép nhân trên? - Phép nhân thứ nhất là không có nhớ, phép nhân thứ hai là có nhớ. - Muốn nhân số có nhiều chữ số ta làm thế - Ta đặt tính và cách tính theo thứ tự từ nào ? phải sang trái. *Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề. -1 HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS lên bảng thực hiện và nêu, HS còn - Thực hiện lại làm vào bảng con. 341231 214325 102426 - Nhận xét sửa sai. x 2 x 4 x 5 Bài tập 3a. 682462 857300 512130 - Xác định yêu cầu của bài tập. - Đối với các phép tính trên ta thực hiện - Nêu cách thực hiện theo thứ tự. nhân trước rồi cộng, trừ sau - Thực hiện vào vở. - HS làm vở. - Chấm chữa bài- nhận xét. Bài tập 4: Dành cho HS khá, giỏi - Yêu cầu HS đọc đề. - Thực hiện theo yêu cầu. - Hướng dẫn HS tóm tắt phân tích tìm hướng Bài giải Số truyện 8 xã vùng thấp được cấp là: giải bài toán. 850 x 8 = 6800 (quyển) - Thực hiện vào vở. 1em lên bảng giải - Chữa bài- nhận xét. Số truyện 9 xã vùng cao được cấp là: 980 x 9 = 8820 (quyển) Số truyện cả huyện được cấp là: 3. Củng cố– Dặn dò: 6800 +8820 = 15620 (quyển) - Muốn nhân số có một chữ số ta làm thế - HS nêu nào? 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Nhận xét tiết học, dặn HS làm lại các bài SGK. Chuẩn bị bài: Tính chất giao hoán của phép nhân.. -Lắng nghe về nhà thực hiện.. Tập làm văn: Ôn tập (Tiết 6) I. Mục đích, yêu cầu: - Xác định được các tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), động từ trong đoạn văn ngắn. - HS khá, giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy. - HS vận dụng kiến thức đã học để đọc, viết và đặt câu hay tốt. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn, phiếu kẻ sẵn và bút dạ. HS: SGK, vở, bút, ... III. Hoạt động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - Gọi HS đọc đoạn văn. - 2 HS đọc thành tiếng. + Cảnh đẹp của đất nước được quan sát ở + Cảnh đẹp của đất nước được qua sát từ vị trí nào? trên cao xuống. + Những cảnh của đất nước hiện ra cho em + Những cảnh đẹp đó cho thấy đất nước biết điều gì về đất nước ta? ta rất thanh bình, đẹp hiền hoà. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc thành tiếng. - Phát phiếu cho HS. Yêu cầu HS thảo - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và hoàn luận và hoàn thành phiếu. Nhóm nào làm thành phiếu. xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm - Chữa bài (nếu sai). khác nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận phiếu đúng. a. Tiếng chỉ có vần và thanh b. Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh. Tiếng Ao Dưới Tầm Cánh Chú Chuồn Bay Giờ Là …. Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu.. Âm đầu. Vần Ao. Thanh Ngang. D ươi T âm C anh Ch u Ch uôn B ay Gi ơ L a … … - 1 HS đọc yêu cầu. Sắc Huyền Sắc Sắc Huyền Ngang Huyền Huyền … 16. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Thế nào là từ đơn, cho ví dụ. + Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.. + Từ đơn là từ gồm 1 tiếng. Ví dụ: ăn… + Từ ghép là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngôi nhà… + Thế nào là từ láy? Cho ví dụ. + Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. Ví dụ: Long - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ. lanh, ... - Gọi HS lên bảng viết các từ mình tìm - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận, tìm từ được. vào giấy nháp. - Kết luận lời giải đúng. - 4 HS lên viết, mỗi HS viết mỗi loại 1 từ. - Viết vào vở bài tập. Từ láy Từ đơn Từ ghép Dưới, tầm, cánh . chú, là, Chuồn chuồn, rì rào, luỹ, tre, xanh, trong, bờ, thung thăng, rung rinh ao, những, gió, rồi, cảnh, còn, tầng. Bây giờ, khoai nước, tuyệt đẹp, hiện ra, ngược xuôi, xanh trong, cao vút.. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Thế nào là danh từ? Cho ví dụ? +Thế nào là động từ? Cho ví dụ. -Tiến hành tương tự bài 3.. - HS đọc yêu cầu - DT là những từ chỉ sự vật - ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. Danh từ Động từ Tầm, cánh, chú, chuồn, tre, gió, bờ ao, Rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, bay, khóm, khoai nước, cảnh, đất nước, ngược xuôi, mây. cánh, đồng, đàn trâu, cỏ, dòng, sông, đoàn, thuyền….. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài trên và chuẩ bị bài - HS thực hiện kiểm tra giữa kì I. Luyện từ và câu:. Kiểm tra định kì giữa học kì I (đọc) ( Đề chuyên môn trường ra). Kĩ thuật:. Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.. I. Mục đích, yêu cầu: - HS biết cách khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa các mũi khâu tương đối đều nhau. đường khâu có thể bị dúm. -Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy - học: 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột thưa và một số sản phẩm (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải…), kim, chỉ, kéo,... HS: +Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm. +Len (hoặc sợi), khác với màu vải. +Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì.. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập. - Chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Gấp và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . b)Hướng dẫn cách làm: * Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. - GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan - HS quan sát và trả lời. sát - Gọi HS nêu cách gấp mép vải và đường - Mép vải được gấp hai lần. Đường gấp khâu viền trên mẫu mép ở mặt trái của mảnh vải và đường khâu bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau.Thực hiện đường khâu ở mặt phải -GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường mảnh vải khâu viền gấp mép. * Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kỹ thuật. - GV cho HS quan sát H1,2,3,4 và nêu các -HS quan sát và trả lời. bước thực hiện. + Em hãy nêu cách gấp mép vải lần 2. + Hãy nêu cách khâu lược đường gấp mép vải. - GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục -HS đọc và trả lời. 1 và quan sát hình 1, 2a, 2b (SGK) và nêu cách gấp mép vải. - GV cho HS thực hiện thao tác gấp mép -HS thực hiện thao tác gấp mép vải. vải. - GV nhận xét các thao tác của HS thực -HS lắng nghe. hiện. - Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của -HS đọc nội dung và trả lời và thực hiện mục 2, 3 và quan sát H.3, H.4 SGK và tranh thao tác. quy trình để trả lời và thực hiện thao tác. - GV nhận xét đường gấp mép vải bằng -Cả lớp nhận xét. mũi khâu đột. ( HS có thể khâu bằng mũi đột thưa ). -GV tổ chức cho HS thực hành vạch dấu, -HS thực hiện thao tác. gấp mép vải theo đường vạch dấu. 3.Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần học tập - HS về thực hiện của HS. Chuẩn bị tiết sau thực hành khâu 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Ngày soạn:7 / 11 /2009. Ngày giảng: thứ 6 ngày 13 tháng 11 năm 2009. Toán: Tính chất giao hoán của phép nhân. I. Mục đích, yêu cầu: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân - Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3, 4. - HS luôn có ý thức học tốt toán, vận dụng trong thực tiễn. II. Đồ dùng dạy – học: GV: Bảng phụ, kẻ sẵn bảng như SGK HS: SGK, vở, bút,... III. Hoat động dạy – học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo bài tập đã ra ở vở BTT dõi để nhận xét bài làm của bạn. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài – GVghi tựa. - Lắng nghe. b.So sánh giá trị của hai biểu thức. - Yêu cầu HS thực hiện so sánh giá trị của -HS thực hiện. các cặp phép nhân có thừa số giống nhau. - Viết lên bảng biểu thức 5 x 7 và 7 x 5. 5 x 7 = 35, 7 x 5 = 35 - Cho HS thực hiện vào bảng con rồi so sánh - Vậy 5 x 7 = 7 x 5 giá trị của hai biểu thức - Giới thiệu tiếp một vài cặp số tương tự và cho HS thực hiện rồi nhận xét. c.Viết kết quả vào ô trống. - Treo bảng số như sgk. - HS đọc bảng số. - Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức a x b 4 x 8 = 32; 8 x 4 = 32 6 x 7 = 42; 7 x 6 = 42 và b x a. - Cho HS thực hiện, sau đó so sánh giá trị 5 x 4 = 20; 4 x 5 = 20 của biểu thức a x b và b x a. - Vậy giá trị của 2 biểu thức a x b và b x a ? -...2 biểu thức a x b và b x a bằng nhau - Ta có thể viết a x b = b x a. - Em có nhận xét gì về các thừa số trong hai - Hai tích đều có các thừa số là a và b tích a x b và b x a. nhưng vị trí lại khác nhau. - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b cho - Khi đổi chỗ các thừa số của tích a x b nhau thì ta được tích nào ? cho nhau thì ta được tích b x a. - Khi đó giá trị của a x b có thay đổi không ? - Không thay đổi. - Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số trong một - Khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích tích thì tích như thế nào ? thì tích đó không thay đổi. d.Luyện tập, thực hành : Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu . - 1 HS đọc đề. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điền số thích hợp vào ô trống. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Ghi lên bảng 4 x 6 = 6 x .... - yêu cầu HS điền số... trống. - Điền số 4. - HS thực hiện. - Vì sao lại điền số 4 vào ô trống ? - Vì khi ta đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi - ChoHS làm các phần còn lại. Bài 2: a, b - Yêu cầu HS đọc đề. Sau đó tự làm và nêu - HS làm vào vở chấm. kết quả 1357 x 5 = 6785 ; 5x 1326 = 6630 - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3. Dành cho HS khá, giỏi - Yêu cầu HS đọc đề. - HS đọc đề. -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? - Tìm hai biểu thức có giá trị bằng nhau. - Cho làm bài. - HS tìm và nêu. -Nhận xét sửa sai. 4 x 2145 = (2100 + 45) x 4 Bài 4. Dành cho HS khá, giỏi - Gọi HS đọc đề toán -HS đọc đề. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. ax1=1xa=a ax0=0xa=0 - Chấm chữa bài- Yêu cầu HS giải thích + 1 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là chính số đó. + 0 nhân với bất kì số nào cũng cho kết quả là 0. 3.Củng cố- Dặn dò: - Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài ở - Lắng nghe về nhà thực hiện. vở BTT.. Tập làm văn:. Kiểm tra định kì giữa kì I. (viết). (Đề do chuyên môn trường ra) Khoa học: Nước có những tính chất gì ? I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS: - Nêu được một số tính chất của nước: nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan một số chất. - Quan sát và làm thí nghiệmđể phát hiện ra một số tính chất của nước. - Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống - Có khả năng tự làm thí nghiệm, khám phá các tri thức. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Các hình minh hoạ trong SGK trang 42, 43. HS và GV cùng chuẩn bị: HS phân công theo nhóm để đảm bảo có đủ. + 2 cốc thuỷ tinh giống nhau. + Nước lọc. Sữa. + Chai, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau. + Một tấm kính, khay đựng nước. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển, … ). + Một ít đường, muối, cát. + Thìa 3 cái. - Bảng kẻ sẵn các cột để ghi kết quả thí nghiệm. III. Hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: Nhận xét về bài kiểm tra. - HS lắng nghe. 2.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - Vật chất và năng lượng. - Chủ đề của phần 2 chương trình khoa học có tên là gì ? - HS lắng nghe. Bài học đầu tiên các em sẽ tìm hiểu xem nước có tính chất gì ? * Hoạt động 1: Màu, mùi và vị của nước. - Tiến hành hoạt động nhóm. - GV tiến hành hoạt động trong nhóm -Quan sát và thảo luận về tính chất của -Yêu cầu các nhóm quan sát 2 chiếc cốc nước và trình bày trước lớp. thuỷ tinh mà GV vừa đổ nước lọc và sữa 1) Chỉ trực tiếp. vào. 1) Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa 2) Vì: Nước trong suốt, nhìn thấy cái ? thìa, sữa màu trắng đục, không nhìn thấy 2) Làm thế nào, bạn biết điều đó ? cái thìa trong cốc. Khi nếm từng cốc: cốc không có mùi là nước, cốc có mùi thơm béo là cốc sữa. 3) Nước không có màu, không có mùi, không có vị gì. 3) Em có nhận xét gì về màu, mùi, vị của - Nhận xét, bổ sung. nước ? Gọi các nhóm khác bổ sung, nhận xét. GV ghi đặc điểm, tính chất của 2 cốc nước và sữa. - HS lắng nghe. -GV nhận xét, tuyên dương Kết luận: Nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị. * Hoạt động 2: Nước không có hình dạng - HS làm thí nghiệm. nhất định, chảy lan ra mọi phía. - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm và tự - Làm thí nghiệm, quan sát và thảo luận. phát hiện ra tính chất của nước. - Nhóm làm thí nghiệm nhanh nhất sẽ cử - Yêu cầu các nhóm cử 1 HS đọc phần thí đại diện lên làm thí nghiệm, trả lời câu nghiệm 1, 2 trang 43 / SGK, 1 HS thực hỏi và giải thích hiện tượng. hiện, các HS khác quan sát và trả lời các 1) Nước có hình dạng của chai, lọ, hộp, vật chứa nước. câu hỏi. 2) Nước chảy từ trên cao xuống, chảy 1) Nước có hình dạnh gì ? tràn ra mọi phía. -Các nhóm nhận xét, bổ sung. 2) Nước chảy như thế nào ? -HS trả lời. - GV nhận xét, bổ sung ý kiến của các 21 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×