Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án tổng hợp môn lớp 4 - Tuần 17 - Trường tiểu học Sơn Tân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.35 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường tiểu học Sơn Tân. Giáo án lớp 4. TUẦN 17 Thứ hai ngày 10 tháng 12 năm 2012. TIẾT 1: CHÀO CỜ ----------------------------TIẾT 2: TẬP ĐỌC. RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. Mục tiêu: -Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. -Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chó hÒ ,nàng c«ng chóa nhá )và lời người dẫn chuyện. - Hiểu nội dung bài: Cỏch nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yªu.(TLđược các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 163. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KTBC: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: + Tranh vẽ nhà vua và các vị cận thần của b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: mình đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một * Luyện đọc: điều gì đó. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc từng đoạn của bài -HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Ở vương quốc .... nhà vua. + Đoạn 2: Nhà vua .... vàng rồi. + Đoạn 3: Chú hề ... khắp vườn. - HS luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc cặp. - 1 hs đọc to. - GV đọc mẫu. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi. hỏi. + Cô bị ốm nặng. + Chuyện gì đã xảy ra với cô công chúa + Công chúa mong muốn có mặt trăng và + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì? nói sẽ khỏi ngay nếu có mặt trăng. + Trước yêu cầu của công chúa nhà vua + Nhà vua cho vời tất cả các đại thần và các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt đã làm gì? trăng xuống cho công chúa. + Các vị đại thần và các nhà khoa học đã + Họ nói rằng đòi hỏi của công chúa là nói với nhà vua như thế nào về yêu cầu không thể thực hiện được. của công chúa ? Giáo viên: Lê Thị Kim Dung. -1Lop4.com. Tuần 17.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường tiểu học Sơn Tân Giáo án lớp 4 + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không + Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng thể thực hiện được ? nghìn lần so với đất nước của nhà vu. + Nội dung chính của đoạn 1 là gì ? + Nàng công chúa muốn có mặt trăng: triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời. -HS đọc. Cả lớp đọc thầm. HS thảo luận và trả lời câu hỏi. + Đoạn 2 cho em biết điều gì? + Đoạn 2 nói về mặt trăng của nàng công chúa. - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, thảo luận cặp hỏi. đôi và trả lời câu hỏi. + Nội dung chính của đoạn 3 là gì? + Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một " mặt trăng " như cô mong muốn. - Câu chuyện " Rất nhiều mặt trăng cho - Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ em biết điều gì ? của trẻ em rất khác với suy nghĩ của người lớn. * Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - 3 HS phân vai đọc bài ( người dẫn - 3 em phân theo vai đọc bài. chuyện, chú hề, công chúa ) -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài - 2 HS thi đọc toàn bài. văn. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm. 3. Củng cố – dặn dò: - Em thích nhân vật nào trong chuyện ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học. TIẾT 3:ĐỊA LÍ. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu,sông ngòi; dân tộc trang phục, hoạt động sản xuaát cuûa Hoàng Liên sơn,Tây Nguyên,trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bản đồ địa lí tự nhiên, bản đồ hành chánh Việt Nam. - Lược đồ trống Việt Nam treo tường và của cá nhân Hs. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Giáo viên: Lê Thị Kim Dung. -2Lop4.com. Tuần 17.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường tiểu học Sơn Tân 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của GV a. Giới thiệu: Hôm nay thaày hướng các em ôn tập lại các kiến thức đã học về môn địa lí của học kí I. - Gv ghi tựa b. Tìm hiểu bài * Vùng Trung du và đồng bằng Bắc Bộ. - Gv treo bản đồ tự nhiên Việt Nam. + Chỉ trên bản đồ các dãy núi chính và đồng bằng Bắc Bộ - Gv phát lược đồ trống cá nhân cho Hs điền. + Đặc điểm của các dãy núi chính, vùng Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ. - Gv chia lớp thành 6 nhóm thảo luận và trình bày về đặc điểm của các dãy núi chính, vùng Tây Nguyên và đồng bằng Bắc Bộ. - Gv nhận xét bổ sung Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. Đây là đồng bằng châu thổ lớn thứ hai của nước ta, do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Đồng bằng có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi; ven các sông có đê để ngăn lũ. + Em hãy cho biết thủ đô Hà Nội nằm ở đâu? + Em hãy nêu các đặc điểm chính về thủ đô Hà Nội. Giáo án lớp 4. Hoạt động của HS. - Nhắc lại tựa bài - Hs làm việc cá nhân, lên chỉ bản đồ. -Hs làm baøi - Hs thảo luận nhóm: 2 nhóm 1 nội dung. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm nhận xét bổ sung. - Hs lắng nghe. + Thủ đô Hà Nội nằm ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ. + Nơi có sông Hồng chảy qua, rất thuận lợi cho việc giao lưu với các địa phương trong nước và thế giới. Thủ đô Hà Nội là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học hàng đầu của nước ta.. 4. Củng cố – Dặn dò - Về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I - Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------TIẾT 4: TOÁN Giáo viên: Lê Thị Kim Dung. -3Lop4.com. Tuần 17.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường tiểu học Sơn Tân. Giáo án lớp 4. LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. - Làm bài tập 1a, 2 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sgk,phaán maøu III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: hát tập thể 2.KTBC: 2 HS lên bảng làm bài tập1 trang 2 HSlên bảng làm bài 88 3.Bài mới : a) Giới thiệu bài - HS nghe giảng. b) Luyện tập , thực hành Bài 1a - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Đặt tính rồi tính. - HS tự đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào - Lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. vở. - GV nhận xét để cho điểm HS. a) 54322 : 346 = 157 25275 : 108 = 234( dư 3) 86679 : 214 = 405(dư 9) Bài 2 - HS đọc đề bài. HS tóm tắt rồi giải. - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào VBT. - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài giải: 18kg = 18 000g Số gam muối trong mỗi gói muối là: 18 000 : 240 = 75 ( g) Đáp số: 75g muối 4.Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------TIẾT 5: ĐẠO ĐỨC. YÊU LAO ĐỘNG ( tiết 2) I.MỤC TIÊU: - HS nêu được ích lợi của của lao động. - Tích cực tham gia các công việc lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. Giáo viên: Lê Thị Kim Dung. -4Lop4.com. Tuần 17.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường tiểu học Sơn Tân Giáo án lớp 4 - Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. KNS :GDHS kĩ năng xác định giá trị của lao động .Kĩ năng quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai. KNS: Thảo luận ,dự án III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. *Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi (Bài tập 5- SGK/26) - GV nêu yêu cầu bài tập 5.. - HS trao đổi với nhau về nội dung theo + Em mơ ước khi lớn lên sẽ làm nghề gì? nhóm đôi. Vì sao em lại yêu thích nghề đó? Để thực -Lớp thảo luận. hiện ước mơ của mình, ngay từ bây giờ em cần phải làm gì? -Vài HS trình bày kết quả. - GV mời một vài HS trình bày trước lớp. - GV nhận xét và nhắc nhở HS cần phải cố gắng, học tập, rèn luyện để có thể thực hiện được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình. *Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu về -HS trình bày. các bài viết, tranh vẽ (Bài tập 3, 4, 6SGK/26) -GV nêu yêu cầu từng bài tập 3, 4, 6. Bài tập 3 + 4: Hãy sưu tầm các câu chuyện, câu ca dao, tục ngữ, nói về ý nghĩa, tác dụng của lao động.. - HS kể các tấm gương lao động. - HS nêu những câu ca dao, tục ngữ, thành ngữ đã sưu tầm.. Bài tập 6 : Hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc mà em yêu thích.. - HS thực hiện yêu cầu.. - kết luận: + Lao động là vinh quang. Mọi người đều cần phải lao động vì bản thân, gia đình và xã hội. + Trẻ em cũng cần tham gia các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội phù Giáo viên: Lê Thị Kim Dung. -5Lop4.com. Tuần 17.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường tiểu học Sơn Tân hợp với khả năng của bản thân. Giáo án lớp 4. Kết luận chung : Mỗi người đều phải biết yêu lao động và - HS lắng nghe tham gia lao động phù hợp với khả năng của mình. 4.Củng cố - Dặn dò: -Thực hiện tốt các việc tự phục vụ bản thân. Tích cực tham gia vào các công việc ở nhà, ở trường và ngoài xã hội. - Về xem lại bài và học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài tiết sau. -----------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012. TIẾT 1:Thể dục GIÁO VIÊN CHUYẾN SOẠN GIẢNG ---------------------------------TIẾT 2:CHÍNH TẢ ( Nghe- viết). MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I. MỤC TIÊU: - Nghe – viết đỳng bài chớnh tả " Mựa đụng trờn rẻo cao ".Trình bày đúng hình thức văn xu«i. - Làm đúng bài tập chính tả 2a,3 *BVMT :GDHS thấy được những nét đẹp của thiên nhiên vùng núi cao trên đất nước ta. từ đó, thêm yêu quý môi trường thiên nhiên . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KTBC: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: -HS lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Tìm hiểu về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn văn. -HS đọc. Cả lớp đọc thầm. -Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông + Mây theo các sườn núi trườn xuống, đã về với rẻo cao? mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành. * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính - Các từ ngữ: rẻo cao, sườn núi, trườn tả và luyện viết. xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, * Nghe viết chính tả: sạch sẽ, khua lao xao,… Giáo viên: Lê Thị Kim Dung. -6Lop4.com. Tuần 17.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường tiểu học Sơn Tân * Soát lỗi chấm bài: c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: a/ HS đọc yêu cầu, tự làm bài và bổ sung. - Nhận xét và kết luận lời giải đúng. - HS đọc các câu văn vừa hoàn chỉnh. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu, tổ chức thi làm bài. GV chia lớp thành 2 nhóm. HS lần lượt lên bảng dùng bút màu gạch chân vào từ đúng ( mỗi HS chỉ chọn 1 từ ) - Nhận xét tuyên dương nhóm thắng cuộc, làm đúng nhanh.. Giáo án lớp 4. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - Dùng bút chì viết vào vở nháp. + Đọc bài, nhận xét bổ sung. - Lời giải : loại- lễ- nổi. - 1 HS đọc thành tiếng. - Thi làm bài. - Chữa bài vào vở: giấc mộng - làm người - xuất hiện - nửa mặt - lấc láo - cất tiếng - lên tiếng - nhấc chàng - đất - lảo đảo - thật dài - nam tay. - Nhận xét bổ sung cho bạn. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------TIẾT 3:Toán. LUYỆN TẬP CHUNG. A. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép tính nhân , phép chia . - Biết đọc thông tin trên biểu đồ . - Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập . - Làm bài tập : Bài 1: + bảng 1( 3 cột đầu) + bảng 2( 3 cột đầu) Bài 4( a,b) B. CHUẨN BỊ: GV - Phấn màu. HS : - SGK, V3, bảng con. C. LÊN LỚP: a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe” b. Bài cũ : Luyện tập - Sửa các bài tập về nhà . c. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Giới thiệu: Thương có chữ số 0 . 2. Các hoạt động: Giáo viên: Lê Thị Kim Dung. -7Lop4.com. Tuần 17.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường tiểu học Sơn Tân Hoạt động 1 : Thực hành tính. - Bài 1 : Viết số vào ô trống + Bảng 1 ( 3 cột đầu ) + Bảng 2 ( 3 cột đầu ). Giáo án lớp 4 Hoạt động lớp . - Tính tích của hai số hoặc tìm một thừa số rồi ghi vào vở . - Tính thương của hai số hoặc tìm số bị chia hay số chia rồi ghi vào vở . Thừa số 27 23 23 Thừa số 23 27 27 Tích 621 621 621. Số bị chia 66 178 66 178 66 178 Tiểu kết : HS nắm cách chia cho số có hai Số chia 203 203 326 chữ số trường hợp thương có chữ số 0. thương 326 326 203 Hoạt động 2 : Củng cố giải tốn , đọc biểu đồ . - Bài 4 ( a, b ) : + Hướng dẫn HS đọc biểu đồ rồi trả lời các Hoạt động lớp . câu hỏi Tiểu kết : Vận dụng tính chất để tính tốn . - HS đọc biểu đồ rồi trả lời các câu hỏi . Trung bình mỗi tuần bán được : 22 000 : 4 = 5500 (cuốn) 3. Củng cố : (3’) - Nêu lại cách chia cho số có hai chữ số , trường hợp thương có chữ số 0 . 4. Nhận xét - Dặn dò: (1’) -Nhận xét lớp. - Làm lại bài tập 2/ 90 -Chuẩn bị :Dấu hiệu chia hết cho 2. --------------------------------------------------------------------------TIẾT 4:TẬP LÀM VĂN. ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Hiểu được cấu tạo của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật , hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn .(ND ghi nhớ) - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn( BT1). - Viết được một đoạn văn miêu tả bao quát 1 chiếc bút( BT2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: VBT III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp:hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giáo viên: Lê Thị Kim Dung. -8Lop4.com. Tuần 17.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường tiểu học Sơn Tân 2.1 Giới thiệu bài 2.2 Tìm hiểu ví dụ: Bài 1, 2, 3 - HS đọc đề bài. - HS đọc bài " Cái cối tân " trang 143, 144 SGK. + HS theo dõi trao đổi và trả lời câu hỏi, trình bày, mỗi HS chỉ nói về một đoạn văn. + Nhận xét kết luận lời giải đúng. + Đoạn 1 : ( mở bài ) Cái cối...gian nhà trống ( giới thiệu về cái cối được tả trong bài ) + Đoạn 2: ( thân bài ) U gọi nó là cái cối ... cối kêu ù ù (tả hình dáng bên ngoài cái cối ) + Đoạn 3 : ( thân bài ) Chọn được ngày lành tháng tốt ...đến vui cả xóm ( tả hoạt động của cái cối ) + Đoạn 4 : ( kết bài ) Cái cối cũng như ... dõi từng bước anh đi ( nêu cảm nghĩ về cái cối ) + Đoạn văn miêu tả đồ vật có ý nghĩa như thế nào ?. Giáo án lớp 4 - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - 1 HS đọc. - Cả lớp đọc thầm đánh dấu các đoạn văn và tìm nội dung chính của mỗi đoạn văn. - Lần lượt trình bày. - Đoạn văn miêu tả đồ vật thường giới thiệu về đồ vật được tả, tả hình dáng, hoạt động của đồ vật đó hay nêu cảm nghĩ của tác giả về đồ vật đó. + Nhờ đâu mà em nhận biết được bài văn có + Nhờ các dấu chấm xuống dòng để mấy đoạn ? biết được số đoạn trong bài văn. 2.3 Ghi nhớ : + HS đọc phần ghi nhớ. - 3 HS đọc. 2.4 . Luyện tập : Bài 1 : - HS đọc đề bài, suy nghĩ, thảo luận và làm bài, - 2 HS đọc nội dung và yêu cầu của trình bày. bài, trao đổi, thảo luận, dùng bút chì - Sau mỗi HS trình bày. GV nhận xét bổ sung đánh dấu vào sách giáo khoa. kết luận về câu trả lời đúng - Tiếp nối nhau trình bày. a. Bài văn có 4 đoạn : + Đoạn 1 : - Hồi lớp 2 .... bút máy bằng nhựa. + Đoạn 2 : - Cây bút dài .... mạ bóng loáng. + Đoạn 3 : - Mở nắp ra .... khi cất vào cặp. + Đoạn 4 : - Đã mấy tháng rồi .... đến bác công nhân cày trên ruộng . b. Đoạn 2 : Tả hình dáng của cây bút. c. Đoạn 3 : Tả cái ngòi bút d. Đoạn 3 : Câu mở đoạn : Mở nắp ra, .... chữ Giáo viên: Lê Thị Kim Dung -9Tuần 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường tiểu học Sơn Tân Giáo án lớp 4 rất nhỏ, không rõ. - Câu kết đoạn : Rồi em tra ...cất vào cặp. - Đoạn văn tả cái ngòi bút, công dụng của nó cách bạn HS giữ gìn ngòi bút. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu đề bài, tự làm bài. - 1 HS đọc + Chỉ viết đoạn văn tả bao quá chiếc bút , không + Tự viết bài tả chi tiết từng bộ phận, không viết cả bài. + Quan sát kĩ về : hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo những đặc điểm riêng mà cái bút của em không giống cái bút của bạn. + Khi miêu tả cần bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình đối với cái bút. - Gọi HS trình bày. GV chú ý sửa lỗi dùng từ - 3 đến 5 HS trình bày. diễn đạt cho từng học sinh và cho điểm những em viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: + Mỗi đoạn văn miêu tả có ý ngiã gì ? + Khi viết mỗi đoạn văn ta cần chú ý điều gì ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài giới thiệu của em, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 12 tháng 12 năm 2012. TIẾT 1:TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG ( Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: -Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi. - Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn cú lời nhõn vật và lời người dẫn chuyện. Hiểu nội dung bài: Trẻ em rất ngộ nghĩnh , đáng yêu . Các em nghĩ về đồ chơi như nghĩ về các vật có thật trong cuộc sống. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn.( TLđược các câu hỏi trong SGK) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh, vẽ minh hoạ sách giáo khoa trang 168 SGK. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. Ổn định lớp: 2. KTBC: 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: + Tranh vẽ về chú hề đang ngồi trò Giáo viên: Lê Thị Kim Dung. - 10 Lop4.com. Tuần 17.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường tiểu học Sơn Tân b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: -1 HS đọc toàn bài - HS đọc từng đoạn của bài - Chú ý các câu văn: +Nhà vua rất mừng vì con gái đã khỏi bệnh, nhưng / ngài lập tức lo lắng vì đêm đó / mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bau trời. - Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như vậy...//-giọng công chúa nhỏ dần, nhỏ dần - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc to bài - GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài:. Giáo án lớp 4 chuyện với công chúa trong ngủ, bên ngoài mặt trăng vẫn chiếu sáng vằng vặc. - 3HS đọc theo trình tự. + Đoạn 1: Nhà vua rất mừng … đến bỏ tay. + Đoạn 2 Mặt trăng ... đến ở cổ . + Đoạn 3: Làm sao .... đến ra khỏi phòng.. -1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi, trả lời câu hỏi. -HS trả lời. - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Vì mặt trăng ở rất xa và to toả ánh + Nhà vua lo lắng về điều gì ? sáng rộng nên không có cách nào làm + Nhà vua đã cho vời các đại thần và các cho công chúa không nhìn thấy được. + HS lắng nghe. nhà khoa học đến để làm gì ? + Vì sao các vị đại thần và các nhà khoa học lại một lần nữa không giúp được gì cho + Nói lên nỗi lo của nhà vua. - 2 HS nhắc lại. nhà vua? + Các vị đại thần và các nhà khoa học một + Đọc và trả lời câu hỏi. lần nữa lại bó tay trước yêu cầu của nhà vua vì họ cho rằng phải che dấu mặt trăng theo - HS nghe giảng. kiểu suy nghĩ của người lớn. Mà đúng là không thể che dấu mat trăng bằng kiểu ấy được. - HS đọc đoạn còn lại trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? + Công chúa trả lời thế nào? + Gọi HS đọc câu hỏi 4 cho các bạn trả lời . - HS trả lời * Câu trả lời của các em đều đúng nhưng sâu sắc hơn cả là câu chuyện muốn nói lên rằng : Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác người lớn . Đó cũng chính là nội dung chính của bài . Giáo viên: Lê Thị Kim Dung. - 11 Lop4.com. Tuần 17.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường tiểu học Sơn Tân * Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - 3 HS phân vai đọc bài -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. -Tổ chức cho HS thi đọc theo vai cả bài văn - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.. Giáo án lớp 4 - Vài hs đọc - 3 em phân theo vai đọc bài. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 lượt HS thi đọc toàn bài.. 4. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? + Em thích nhất nhân vật nào trong truyện? Vì sao? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học bài. -----------------------------------------------------------------TIẾT 2: TIẾNG VIỆT( tăng cường) Tiết 1: LUYỆN ĐỌC - TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG” - RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG. I Mục tiêu: - Dựa vào bài tập đọc Trong quán ăn “ Ba cá bống” để : + Luyện đọc đúng và trôi chảy các tên riêng nước ngoài. + Luyện đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật trong đoạn đối thoại đoạn từ Bara-ba uống rượu đã say..............trong nhà bác Các-lô ạ. + Tìm chi tiết mà em thấy ngộ ngĩnh và lí thú - Dựa vào bài luyện đọc Rất nhiều mặt trăng để : + Luyện đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, tập nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả. + Luyện đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật trong đoạn đối thoại đoạn từ Thế là chú hề............ Tất nhiên là bằng vàng rồi. + Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống II. Đồ dùng: - Bút dạ, giấy thảo luận nhóm, phiếu bài tập - Sách giáo khoa III. Phương pháp: trực quan, hỏi- đáp, thảo luận, phiếu IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp: Hát tập thể Hát tập thể: Khi trông Phương Đông 2. Bài cũ : gọi 2 học sinh lần lượt - 2 học sinh đọc bài đọc 2 bài tập đọc trong sách giáo khoa : 3. Luyện đọc: a. Giới thiệu bài: Em đã được học hai Giáo viên: Lê Thị Kim Dung. - 12 Lop4.com. Tuần 17.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường tiểu học Sơn Tân bài tập đọc : Trong quán ăn “ Ba cá Bống” và Rất nhiều mặt trăng ,tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiến hành luyện đọc lại. b. Luyện đọc: * Hoạt động 1: Luyện đọc bài Trong quán ăn “ Ba cá Bống” Bài tập 1( phương pháp làm việc cá nhân, nhóm đôi ) a) - Treo bảng phụ đề bài - Gọi học sinh đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ thứ 3 trong SGK - Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức nhóm đôi . - Các nhón tiến hành đọc bài - Đại diện một vài nhóm đọc bài trước lớp - Các nhóm khác nhận xét - Giáo viên nhận xét tuyên dương b) Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc nhẩm 2 khổ thơ 3 và 3 - Hướng dẫn HS đọc bài: Tập đọc thuộc và diễn cảm một trong 2 khổ thơ trên - Gọi HS đọc bài - GV nhận xét Bài tập 2( phương pháp trực quan, hỏi- đáp) - Treo bảng phụ bài tập 2 - Gọi 1 học sinh đọc bài - Hướng dẫn học sinh cách làm bài. - Gọi học sinh làm bài - Nhận xét, chốt ý đúng * Hoạt động 2: luyện đọc: Rất nhiều mặt trăng Bài 1( phương pháp thảo luận nhóm 4) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài - Các em hãy giở sách giáo khoa - Yêu cầu học sinh chọn một trong hai đoạn để luyện đọc diễn cảm trong bài theo hình thức nhóm 4 Giáo viên: Lê Thị Kim Dung. Giáo án lớp 4 - Lắng nghe. - Học sinh đọc yêu cầu - Học sinh xem lại bài tập đọc - Tập hợp thành nhóm đôi - Các nhóm tiến hành thảo luận - Thảo luận xong các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình - 1 học sinh đọc đề bài - Lắng nghe - 2- 3 em đọc bài - Lắng nghe. Lop4.com. - 1 học sinh đọc đề bài - Lắng nghe - HS làm bài. - Học sinh luyện đọc theo hình thức nhóm 4 - Lắng nghe - Học sinh trong nhóm tiến hành luyện đọc - 13 -. Tuần 17.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường tiểu học Sơn Tân Giáo án lớp 4 - Giáo viên hướng dẫn cách đọc - Học sinh nhận xét - Yêu cầu các nhóm chon đoạn văn để - Bầu nhóm đọc đúng và hay lyuện đọc - Các nhóm tiến hành luyện đọc - Mời đại diện 2 nhóm lên đọc bài. Hai nhóm còn lại lắng nghe và nhận xét - Yêu cầu học sinh nhận xét - Giáo viên nhận xét, cả lớp bầu nhóm đọc hay và đúng Bài 2( Phương pháp làm việc cá nhân) HS đọc đề bài - Treo bảng phụ Nhận phiếu bài tập -Yêu cầu học sinh đọc đề bài HS làm vào phiếu bài tập - Phát phiếu bài tập - Yêu cầu HS làm bài vào phiếu bài tập - Thu 5 phiếu để nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố- Nhận xét ,dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương những em học tốt. Phê bình những em không chú ý, không phát biểu --------------------------------------. TIẾT 3:TOÁN. DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. MỤC TIÊU: - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Biết số chẵn , số lẻ. - Làm bài tập 1,2 II. CHUẨN BỊ : III. LÊN LỚP : 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Giới thiệu bài: b) Khai thác: * Tìm hiểu ví dụ : - HS nêu dãy số tự nhiên từ số 0 đến số - Học sinh nêu các số từ 0 đến 20. 20? - Tìm các số chẵn có trong dãy số trên? - Các số chẵn trong dãy số đó là: 0,2,4,8,10,12,14,16,18,20. - Vậy các số này có chia hết cho 2 - Các số này đều chia hết cho 2. không - Theo em các số chia hết cho 2 này có - Những số chia hết cho 2 đều là số chẵn. chung đặc điểm gì? Giáo viên: Lê Thị Kim Dung. - 14 Lop4.com. Tuần 17.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường tiểu học Sơn Tân - HS nêu các số chia hết cho 2 có đặc điểm gì? - Ghi qui tắc lên bảng. Gọi 2 học sinh nhắc lại. c) Luyện tập: Bài 1 : + Gọi HS đọc nội dung đề. - Nêu các số và ghi lên bảng. - HS lên bảng tìm các số chia hết cho 2. - HS khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài học sinh. Bài 2: - Ghi đề bài lên bảng. HS nêu yêu cầu đề bài? - HS làm bài trên bảng. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở. - Giáo viên nhận xét bài học sinh.. Giáo án lớp 4 - Nêu qui tắc số chia hết cho 2: *Qui tắc :Những số chia hết cho 2 là những số chẵn. - 1 HS đọc. - Một em lên bảng thực hiện. - Những số chia hết cho 2 là : 98; 1000; 744; 7536; 5782 ( có tận cùng là số chẵn. ) - Học sinh khác nhận xét bài bạn. - Học sinh nêu yêu cầu đề bài. - để được ba số tự nhiên liên tiếp và chia hết cho 2? 84; 98; 72; 80 871; 233;. d) Củng cố - Dặn do: -Nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 2 ? -Vậy để xác định số chia hết cho 2 ta căn cứ vào đâu ? + Nhận xét tiết học. Dặn về nhà học bài, làm bài --------------------------------------------------------------------------------TIẾT 4:LUYỆN TỪ VÀ CÂU. CÂU KỂ : AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU: - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2 mục III) ; viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì ? (BT3, mục III). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đoạn văn minh hoạ bài tập 1, phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp - BT Phần luyện tập viết vào bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. KTBC: 2. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Giáo viên: Lê Thị Kim Dung. - 15 Lop4.com. Tuần 17.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường tiểu học Sơn Tân Bài 1, 2 : - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Viết lên bảng : Người lớn đánh trâu ra cày. - Trong câu văn trên, từ chỉ hoạt động: đánh trâu ra cày, từ chỉ người hoạt động: người lớn - HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu. - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. Giáo án lớp 4 - HS đọc thành tiếng. - HS đọc lại câu văn. - Lắng nghe. -Hoạt động trong nhóm học sinh trao đổi thảo luận hoàn thành bài tập trong phiếu Câu Từ ngữ chỉ Từ ngữ hoạt động chỉ người hoạt động 3/Các cụ già Nhặt cỏ, đốt các cụ nhặt cỏ, đốt lá. lá. già 4/ Mấy chú bé bắc bếp thổi bắc bếp thổi cơm. mấy chú cơm 5/ Các bà mẹ bé tra ngô. 6/ Các em bé tra ngô ngủ khì trên các bà lưng mẹ mẹ 7/ Lũ chó sủa ngủ khì trên + Câu : Trên nương mỗi người một việc là om cả rừng. lưng mẹ câu kể nhưng không có từ chỉ hoạt động. vị các em ngữ của câu là cụm danh từ. sủa om cả bé Bài 3 : rừng - Gọi HS đọc yêu cầu. - Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì? Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động mấy con ta hỏi như thế nào ? chó + HS đặt câu hỏi cho từng câu kể.. - Yêu cầu HS khác nhận xét bổ sung bạn. - Nhận xét kết luận những câu hỏi đúng + Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì? Câu kể: Ai làm gì? thường có hai bộ phận: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai ( Cái gì? Con gì? ), được gọi là chủ ngữ, bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? gọi là vị ngữ Giáo viên: Lê Thị Kim Dung Lop4.com. -HS đọc. - Là câu " Người lớn làm gì ?" + Hỏi : Ai đánh trâu ra cày ? - 2 HS thực hiện, 1 HS đọc câu kể, 1 HS - 16 -. Tuần 17.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường tiểu học Sơn Tân + Câu kể Ai làm gì? thường có những bộ phận nào? a. Ghi nhớ : - HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đọc câu kể theo kiểu Ai làm gì ? b. Luyện tập : Bài 1 : - HS đọc yêu cầu và nội dung, tự làm bài + HS chữa bài, bổ sung ý kiến cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. + HS gạch chân dưới chủ ngữ, vị ngữ. Ranh giới giữa chủ ngữ và vị ngữ là một gạch chéo (/) - Gọi HS phát biểu, bổ sung ý kiến cho bạn kết luận lời giai đúng - Nhận xét kết luận lời giải đúng. - Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để...... CN VN nhà, quét sân. - Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để ... CN VN cây mùa sau .. Giáo án lớp 4 đọc câu hỏi. - Bổ sung những từ mà bạn khác chưa có + HS lắng nghe. - Trả lời theo suy nghĩ .. - 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Tự do đặt câu. -HS đọc. +1HS lên bảng dùng phấn màu gạch chân dưới những câu kể Ai làm gì? HS dưới lớp gạch bằng bút chì vào sách giáo khoa. + 1 HS đọc. + 3 HS lên bảng làm, -HS phát biểu, nhận xét.. - Chị tôi / đan nón lá cọ , đan cả mành cọ ... CN VN làn cọ xuất khẩu Bài 3 : -Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, đặt câu và cho điểm học sinh viết tốt. + 1 HS đọc. + HS tự làm bài , gạch chân dưới bằng bút chì vào những câu kể Ai làm gì - Tiếp nối 3 - 5 HS trình bày. Giáo viên: Lê Thị Kim Dung. - 17 Lop4.com. Tuần 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường tiểu học Sơn Tân 3. Củng cố – dặn dò: + Câu kể Ai làm gì ? có những bộ phận nào? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về làm bài tập 3, chuẩn bị bài sau. TIẾT 5:LỊCH SỬ. Giáo án lớp 4. ÔN TẬP HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU - HÖ thèng l¹i nh÷ng sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII ;Nước Văn Lang ; aâu Lạc. - Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập.Nước Đại Việt thời Lý ,nước Đại Việt thời Trần. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC. - Phiếu học tập cá nhân. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS a. Giới thiệu bài: Hôm nay cô hướng các em ôn lại các bài -Nhắc lại tựa bài lịch sử đã học -Gv ghi tựa b. Tìm hiểu bài * Các giai đoạn lịch sử -GV phát phiếu học tập cho HS làm theo yêu cầu. - HS thảo luận nhóm đôi - HS trình bày Thời Triều đại Tên - HS nhận xét bổ sung. gian nước Kinh đô - 1 em đọc lại bài hoàn 968 – 980 Nhà Đinh Đại Cồ chỉnh NhàTiền Việt Hoa Lưu Lê Nhà Lý Nhà Trần Tên sự kiện -GV nhận xét tuyên dương * Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời - Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. nhà Trần. - Kháng chiến chống Thời gian quân Tống xâm lược lần - Năm 968 thứ nhất. - Nhà Lý dời đô ra - Năm 981 Thăng Long. - Kháng chiến chống - Năm 1005 Giáo viên: Lê Thị Kim Dung. - 18 Lop4.com. Tuần 17.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường tiểu học Sơn Tân - Từ năm 1075 – 1077 - Năm 1226. - GV nhận xét ghi điểm * Thi kể truyện lịch sử - Gv giới thiệu chủ đề thi Gợi ý: + Kể về sự kiện lịch sử: Đó là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? Ở đâu? Diễn biến chính của sự kiện ra sao? Nêu ý nghĩa của sự kiện đó đối với dân tộc ta. + Kể về nhân vật lịch sử: tên nhân vật là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó đóng góp gì cho lịch sử nước nhà? - Nhận xét tuyên dương.. Giáo án lớp 4 quân Tống xâm lược lần thứ hai. - Nhà Trần thành lập. Kháng chiến chống quân xâm lược Mông – Nguyên. - HS nhận xét bổ sung - HS thi kể trong nhóm (nhóm 4) - Đại diện nhóm thi kể trước lớp.. 4. Củng cố – Dặn dò. - Về nhà ôn bài chuẩn bị kiểm tra học kì I - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 13 tháng 12 năm 2012. TIẾT 1: Thể dục GIÁO VIÊN CHUYÊN SOẠN GIẢNG ---------------------------------------. TIẾT 2:LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU: - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?(ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì ? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). * HS khá giỏi: nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn BT2 phần luyện tập. - Bảng lớp ghi sẵn phần nhận xét BT 1. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Giáo viên: Lê Thị Kim Dung. - 19 Lop4.com. Tuần 17.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường tiểu học Sơn Tân 1. Ổn định: 2. KTBC:. Giáo án lớp 4 - 3 HS viết các câu thành ngữ, tục ngữ. 1 HS đọc. - 2 HS đọc đoạn văn. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS mở SGK đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập 1. - HS tự làm bài. - Nhận xét, chữa bài cho bạn, kết luận lời giải đúng. - Các câu 4, 5, 6 cũng là câu kể nhưng thuộc kiểu câu Ai thế nào sẽ được tìm hiểu kĩ hơn ở tiết sau. Bài 2 : - HS tự làm bài. - HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét , kết luận lời giải đúng.. - HS lắng nghe. - HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi. + HS lên bảng gạch chân các câu kể, lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên bảng.. + Đọc lại các câu kể : - 1 HS làm bảng lớp, lớp gạch bằng chì vào SGK. - Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng. 1. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi. VN 2.Người các buôn làng/kéo về nườm nượp. VN 3. Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng. Bài 3 : VN + Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa + Vị ngữ trong câu nêu lên hoạt động của gì? người, của vật trong câu. - Một HS đọc thành tiếng. + Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên - Vị ngữ trong câu trên do động từ và các từ hoạt động của người, con vật ( đồ vật, cây kèm theo nó ( cụm động từ ) tạo thành. cối được nhân hoá ) - HS lắng nghe. Bài 4 : - HS đọc nội dung và yêu cầu đề. - Lớp thảo luận trả lời câu hỏi. - HS phát biểu và bổ sung + Phát biểu theo ý hiểu. + Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng. - 2 HS đọc thành tiếng. + Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể - Tiếp nối đọc câu mình đặt. là động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ. + Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ? Giáo viên: Lê Thị Kim Dung - 20 Tuần 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×