Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Giáo án tổng hợp lớp 4 - Tuần 34 (chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.66 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>THỨ NGÀY. MÔN. SÁU 7/ 5 / 2010. Hai 10/ 5 / 2010. SÁNG. SÁNG. An toàn thực phẩm Ôn tập về đại lượng (TT) Tiếng cười là liều thuốc bổ Ôn tập Lịch sử. TViệt* Toán* TOÁN C. TẢ K. HỌC LT - CÂU. 167 34 67 67. Ôn tập về hình học Nghe-viết: Nói ngược Ôn tập: Thực vật và động vật Mở rộng vốn từ: Lạc quan, yêu đời. TOÁN K.Chuyện Địa lí T. ĐỌC. 168 34 33 68. Ôn tập về hình học(TT) Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Ôn tập Địa lí Ăn “mầm đá”. Kĩ thuật TOÁN* TLV* TOÁN TLV LT - C K. HỌC. 34 169 67 68 68. Ôn tập về tìm số trung bình cộng Trả bài văn miêu tả con vật Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu Ôn tập: Thực vật và động vật. TLV TOÁN. 68 170. Điền vào giấy tờ in sẵn Ôn tập về tìm 2 số khi biết tổng-hiệu.... SHL. 34. SH ý nghĩa 15/5, Đ5, ôn tập, VS..., HP.... CHIỀU BA 11/ 5 / 2010 TƯ 12/ 5 / 2010. TÊN BÀI DẠY. 34 166 67 32. SÁNG. CHIỀU. Tuần 34. CC- TA Đ. ĐỨC TOÁN T ĐỌC Lịch sử. NĂM 6/ 5 / 2010. Lịch báo giảng TIẾT CHƯƠNG TRÌNH. SÁNG. SÁNG. LT-C Toán*. Ngày soạn: 3 /5/10. Thứ năm, ngày 6 tháng 5 năm 2010 Môn: Tập đọc Bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ(TT) Tiết 67. I/Mục đích, yêu cầu: -Bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. -Hiểu nội dung:Tiếng cười mang đế niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. (trả lời các câu hỏi SGK) II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK III/Các hoạt động chủ yếu: A/Ổn định: hát B/Kiểm tra bài cũ: Cho HS đọc thuộc -2em đọc bài, trả lời câu hỏi 1; 2. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> lòng hai bài thơ: Con chim chiền chiện. Nhận xét, điểm. C/Dạy bài mới: Các em đã nghe nói về tác dụng tích cực của nụ cười. Bài hôm nay, các em được học đó là Tiếng cười là liều thuốc bổ. a/Luyện đọc: Đ1: “ ..., cười 400 lần.” Đ2: “Tiếng cười...mạch máu.”. Đ3:còn lại. -Gv khen HS đọc hay; luyện đọc: thoải mái, nổi giận... -Gv đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến khoa học. nhấn giọng: duy nhất, thư giãn, nổi giận, hài hước,... b/Tìm hiểu bài: HS đọc lướt, trả lời các câu hỏi cuối bài: 1 em đọc câu hỏi, trả lời, lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. -GV chốt như bên. 1 HS yếu lặp lại. +Câu 2:Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. c/Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: *Gọi 3em đọc nối tiếp 3 đoạn.. -HS nghe và quan sát hình trong SGK/ 148.. - Gọi 1 em đọc cả bài. -3 HS đọc nối tiếp nhau 3 đoạn lần 1. -3 em đọc lần 2; giải nghĩa các từ ở trong SGK: thống kê, thư giãn, sảng khoái,... -Luyện đọc theo cặp. -Cho 1 em đọc cả bài.. -HS suy nghĩ, nêu ý kiến, lớp trao đổi: +Câu 1: Đ 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. Đ2: Tiếng cười là liều thuôhc bổ. Đ3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu. +Câu 3: Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước. +Câu 4b: Cần biết sống 1 cách vui vẻ.. *Ba HS đọc nối tiếp bài. Tìm hiểu cách đọc diễn cảm. *HS nghe. *GV hướng dẫn đọc đoạn: “Tiếng cười *Đọc trong cặp, trao đổi, n/xét lẫn nhau. là liều ... làm hẹp mạch máu.” *2 nhóm thi đọc, lớp chọn nhóm đọc tốt. *Gọi vài nhóm, vài em thi đọc. Nhận xét HS-GV, khen những em đọc hay. -Tiếng cười làm cho con người khác với D/Củng cố, dặn dò: Theo em, câu động vật. Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, làm cho HS có chuyện này muốn nói với các em điều gì? -GD HS: Trong cuộc sống phải tạo nhiều ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của niềm vui, nụ cười sẽ giúp ta trẻ và sống lâu. mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười. -Nhận xét lớp, tuyên dương những em tập trung, xây dựng bài. ---------------------------------------------------Môn: Toán Bài: Ôn tập về đại lượng (tt) Tiết 166 I/Mục tiêu: Làm bài 1;2;4. -Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích -Thực hiện được phép tính với số đo diện tích.. II/Hoạt động chủ yếu Ổn định: hát. -HS hát. Dạy bài mới: Bài hôm nay, các em ôn tập -HS nghe. về đại lượng(tt). Thực hành: *Bài 1: GV nêu yêu cầu bài. -HS làm bài vào vở, một em lên bảng làm. -GV chốt:100dm2; 10000cm2; 1000000 Lớp nhận xét, sửa. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> m2; 100cm2. -Hãy đọc các bảng đơn vị đo diện tích? - Vài em HS đọc và nêu. Nêu mối quan hệ giữa 2 đơn vị liền kề. *Bài 2: -Gv nêu yêu cầu. -HS làm bài SGK, một vài em đọc kết 2 2 -GV KL: a/ 150000cm ; 10300dm ; quả, lớp nhận xét, đối chiếu, thống nhất. 211000cm2 ; 10dm2; 10cm2; 1000cm2. b/5dm2; 13m2; 6m2; 1/100dm2; 1/100m2; 1/10000m2. c/509dm2; 80050cm2; 7m2; 5m2. Bài 4: -Một em đọc đề. HS làm bài, 1 em làm trên bảng, lớp nhận xét, đối chiếu. -Gv nhận xét, kết luận: 800 kg= 8 tạ. Củng cố, dặn dò: -2 em thi tính: 3m2 -Hai em lên bảng, lớp chọn bạn thắng. 2 2 2 2 2 8dm = ...dm ; 102dm 43cm =...cm . GV nhận xét tinh thần học tập của lớp, khen, tuyên dương. --------------------------------------------------------------------Môn: Đạo đức Bài: An toàn thực phẩm Tiết 34 I/Mục tiêu: HS biết thế nào nào thực phẩm an toàn. Có thói quen sử dụng các thực phẩm sạch. II/Chuẩn bị: tranh ảnh về trồng rau sạch, thực phẩm chế biến hợp vệ sinh, một số rau thật. III/Hoạt động chủ yếu: Ổn định : Hát. Kiểm tra: Vì sao phải sử dụng cầu tiêu -Vì để đảm bảo vẻ đẹp văn minh, mĩ quan, hợp vệ sinh? đảm bảo an toàn thực phẩm - thực phẩm sạch(cá), vệ sinh nguồn nước. Giới thiệu: Hôm nay, các em tìm hiểu về an toàn thực phẩm. -HS nghe. GV giới thiệu một vài thông tin về an toàn thực phẩm, ngộ đọc thực phẩm( Rau Hà Nội, ngộ độc thức ăn của HS ĐTháp) *Hoạt động 1: -Các em hãy cho biết những loại thức ăn -Thảo luận nhóm bốn- 5phút. Đại diện trình nào em cho là chưa đảm bảo vệ sinh; loại bày, lớp nhận xét, bổ sung: +Ví dụ: bánh bày bán bên lề đường mà nào đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm? -Theo em thế nào là thực phẩm an toàn? không đậy kĩ; pa tê, chả lụa bị nhiễm nấm -GV cho Hs bàn bạc kĩ về định nghĩa độc, rau trồng ở những nơi bẩn: nhiễm độc tố,...là những thực phẩm không an toàn... thực phẩm an toàn. Gv chốt như bên --> -Vì sao ta phải sử dụng các loại thực phẩm +Thực phẩm an toàn là những thực phẩm mà ta biết chắc là an toàn? không bị nhiễm vi khuẩn, mầm bệnh(giun sán, lao,...), không có dư lượng thuốc trừ *Hoạt động 2: Sắm vai tình huống. a/Gần nhà em, em thấy chú tư mới phun sâu trong rau, các hoá chất độc hại có thuốc sâu cho mấy luống rau rồi hai hôm trong thức ăn, thực phẩm( các loại phẩm sau, chú đem rau ra bán ngoài chợ. Em sẽ màu, hàn the,...)+Đảm bảo tính mạng, sức làm gì? khoẻ, tiền của. b/Mẹ bạn Dung làm lò tàu hủ. Em chơi -Các nhóm thảo luận nội dung và phân với bạn và biết được mẹ bạn làm tàu hủ bó công các vai. chả có để hàn the. Em sẽ động viên như thế -Vài nhóm lên bảng đóng vai. nào để Dung về trao đổi với mẹ là không -Lớp nhận xét, chọn những nhóm có nội dùng hàn the ướp chả nữa?-GV chốt, tuyên dung tốt, đóng vai đạt. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> dương những nhóm hoàn thành tốt. GD về ý thức sử dụng thực phẩm có nguồn gốc sạch, an toàn. *Hoạt động nối tiếp: VN nhớ nhắc gia đình và bản thân phải có ý thức sử dụng các loại thực phẩm sạch, an toàn cho bản thân, không sử dụng các loại hoá chất trong chế biến các món ăn, bảo quản thực phẩm. Trồng rau sạch, nuôi cá sạch-không sử dụng chất kháng sinh, thuốc kích thích tăng trưởng,... ----------------------------------------------------------------------------Môn: Lịch sử Bài: Ôn tập Tiết: 33 I/Mục tiêu: Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ thời Hậu Lê- thời Nguyễn. II/Chuẩn bị: Tranh ảnh về thành thị VNB TK 16-17; lược đồ Quang Trung đánh quân Thanh. SGV, SGK. III/Các hoạt động dạy - học: Hướng dẫn ôn tập -GV nêu tên bài học, lớp trưởng dựa vào -Sự hình thành kinh thành Huế- Huế là di bài và nêu câu hỏi cuối bài, lớp trao đổi và sản văn hoá thế giới. có thắc mắc về nội dung bài học. -Sự kiện nhà Nguyễn lên ngôi. -GV nghe và chốt từng yêu cầu. HS lặp -Diễn biến Quang Trung ra Bắc đánh quân lại. Thanh. -VN ôn lại kiến thức các bài đã ôn và -Thành thị VN thế kỉ 16-17. xem tiếp các bài Nước ta cuối thời Trần, -Lí do Trịnh - Nguyễn phân tranh, hậu quả. Chiến thắng ải Chi lăng, Nhà Hậu Lê quản -Văn học thời hậu Lê, Trường học và lí đất nước. những chính sách khuyến khích người tài của nhà Lê. ----------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 3 /5/10 Thứ sáu, ngày 7 tháng 5 năm 2010 Môn: Luyện từ và câu Bài: Mở rộng vốn từ: Lạc quan -yêu đời Tiết 67 I/Mục đích , yêu cầu : -Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa(BT1); biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời.(BT2;3). *HSK,G: tìm được ít nhất 5 từ tả tiếng cười và đạt câu với mỗi từ(BT3) II/Đồ dùng dạy học: Giấy kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng vui(BT1). Kiểm tra: Gọi 2 em đặt câu có trạng ngữ -HS đặt câu. Ví dụ: Để học giỏi, Trang đã chỉ mục đích? cố gắng và chăm học. Giới thiệu: Hôm nay, các em được MRVT -HS nghe. về lạc quan -yêu đời. Hướng dẫn HS làm bài tập: -1em đọc yêu cầu bài. *Bài tập 1: -GV hướng dẫn làm phép thử để biết -HS nghe và quan sát các ví dụ. một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm giác hay tính tình: a/Từ chỉ hoạt động trả lời câu hỏi: Làm gì?( Bọn trẻ đang làm gì?-vui chơi). 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> b/Từ chỉ cảm giác trả lời câu hỏi: Cảm thấy thế nào?(Em cảm thấy thế nào?-rất vui thích.) c/Từ chỉ tính tình trả lời: Là người thế nào? (Chú ấy là người thế nào?- vui tính.) d/Từ vừa chỉ cảm giác vừa chỉ tính tình trả lời đồng thời hai câu hỏi: Cảm thấy thế nào? Và Là người thế nào? -GV nhận xét và kết luận: a/vui chơi; góp vui, mua vui. b/vui thích; vui mừng; vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui. c/vui tính, vui nhộn, vui tươi. d/vui vẻ. *Bài tập 2: Gv nêu yêu cầu bài. -GV kết luận: Ví dụ: +Cảm ơn các bạn đã đến góp vui với bọn mình. +Mình hát để mua vui với các bạn mà thôi. +Ngày nào, nội cũng lấy việc chăm sóc cây làm thú vui. *Bài tập 3: -GV chốt và giới thiệu: cười ha hả, cười hi hí, hì hì, hơ hơ khanh khách, khành khạch, khung khục, khúc khích, sằng sặc, sặc sụa, rúc rích, ..., và câu có sử dụng từ tìm được.. -Lớp thảo luận nhóm. Làm trên giấy. Vài nhóm dán trên bảng, lớp nhận xét, bổ sung.. -Hs làm và gọi vài em nối tiếp nhau đọc câu văn của mình, lớp nhận xét, chỉnh sửa.. -Một em đọc yêu cầu bài tập 3. -HS tìm và trao đổi với bạn những từ miêu tả tiếng cười. -Vài em phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.. Củng cố, dặn dò: Em hãy đặt câu có sử dụng từ sằng sặc?( Lam cười sằng sặc đỏ cả tai.) -Nhận xét tiết học, khen những HS , nhóm HS làm việc tốt. -----------------------------------------------------------------Môn: chính tả (Nghe- viết) Bài: Nói ngược Tiết 34 I/Mục đích, yêu cầu: -Nghe-viết đúng bài chính tả; biết trình bày đúng bài vè dân gian theo kiểu lục bát. -Làm đúng bài tập 2. II/Đồ dùng dạy - học: Giấy để làm BT 2. VBT.TV tập 2. III/Các hoạt động dạy học: Kiểm tra: GV đọc cho HS viết lại một số -1 em lên bảng, lớp viết vào nháp. từ sau: rượu, xách bương, dắt trẻ. Nhận xét chung. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em nghe-viết chính tả bài vè dân gian Nói ngược và làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi và ngã/hỏi b/Hướng dẫn HS nghe - viết: -Gv đọc bài vè Nói ngược. -HS nghe. -HS luyện viết bảng con những từ: cắn -HS viết bảng con. cổ rắn, nậm rượu, trúm bò,... -Lưu ý HS: ngồi viết thẳng lưng, không cuối sát bàn, viết đúng mẫu chữ. -GV đọc chính tả. -HS nghe và viết bài Nói ngược 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -GV đọc lại cả bài để HS soát bài. -HS soát lại bài lần cuối. -Chấm 8 tập, nhận xét chung: điểm, -Khi GV chấm, HS đổi vở và bắt lỗi chính những lỗi sai nhiều. tả. c/Hướng dẫn HS làm BT chính tả: *Bài 2: Thảo luận nhóm đôi. -Lớp quay mặt ra sau thi gạch nhanh vào -1 em đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm lại. -1em làm trên bảng. vở BT.TV những từ sai. Khi HS trên bảng -Lớp nhận xét, đối chiếu bài ở trên bảng. về lớp mới quay mặt lại. -Giáo viên nhận xét, kết luận: giải; gia; dùng; dõi; não; quả; não; não thể. Củng cố, dặn dò: Cho HS viết lại một -HS viết lại các từ viết sai nhiều.:. ................................................................. vài từ lớp sai nhiều. Nhận xét tiết học, các em cần nhớ các hiện tượng chính tả để viết đúng. ----------------------------------------------------------------------Môn: Toán Bài: Ôn tập về hình học Tiết 167 I/Mục tiêu: Làm bài 1;3;4 -Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuoonggosc. -TÍnh được diện tích hình vuông, hình chữ nhật. II/Hoạt động chủ yếu Ổn định: hát. -HS hát. Dạy bài mới: Bài hôm nay, các em ôn tập -HS nghe. về hình học. Thực hành: *Bài 1: GV nêu yêu cầu bài. -HS nêu trong cặp, một em nêu trước lớp. Lớp nhận xét, thống nhất. -GV chốt:AB // CD; AB; CD vuông góc với AD. *Bài 3: GV nêu yêu cầu, lớp làm bài. -HS làm bài vào SGK. -GV nêu từng câu HS biểu quyết bằng phiếu đỏ-xanh: Đáp án: a/ Sai, b/Sai; c/Sai; d/Đúng. *Bài 4: -Một em đọc đề. HS làm bài, 1 em làm -Gv nhận xét, kết luận: 400000: trên bảng, lớp nhận xét, đối chiếu. 400=1000(viên); Củng cố, dặn dò: -2 em thi tính: CV và -Hai em lên bảng, lớp chọn bạn thắng. DT của HV có cạnh là 2cm. -GV nhận xét tinh thần học tập của lớp, khen, tuyên dương. -----------------------------------------------------Môn: Khoa học Bài: Ôn tập: Thực vật và động vật Tiết 67 I/Mục tiêu: Ôn tập về: Vẽ và trình bày sơ đồ(bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật. II/Chuẩn bị: Hình trang 134; 135, 136, 137 SGK. Giấy A3 để HS vẽ sơ đồ. III/Hoạt động chủ yếu: Kiểm tra: -Em hãy nêu mối quan hệ thức -HS trả lời: động vật ăn cỏ là thức ăn cho ăn trong tự nhiên mà em biết? động vật ăn thịt. -Nhận xét. điểm. Giới thiệu bài: Bài hôm nay, các em sẽ ôn -HS nghe. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> tập về chương thực vật-động vật *HĐ 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn -Các em quan sát hình trang 134; 135, cho biết: Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào? -Bắt đầu từ cây lúa.. -Các nhóm nhận giấy và vẽ. Quan sát hình -GV kết luận: Trong sơ đồ này ta thấy trang 134; 135. Sau đó tiến hành vẽ. Vài mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nhóm dán lên bảng. Lớp nhận xét. Đại bàng nuôi, cây trồng và động vật hoang dã với Gà nhiều mắt xích. Cây là thức ăn của nhiều loài, nhiều loài lại là thức ăn của một số Cây lúa Rắn hổ loài khác như chuột đồng nó là thức ăn mang của mèo, cú mèo, rắn, đại bàng,...(người) Chuột đồng -GV chọn nhóm vẽ hoàn chỉnh nhất chấm điểm. Cú mèo Củng cố, dặn dò: Em hãy nêu mối quan hệ thức ăn khác trong tự nhiên mà em biết?( thỏ ăn cỏ là thức ăn cáo, báo, chó sói. Nhận xét lớp. Tuyên dương những em tham gia xây dựng, phát biểu ý kiến. --------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 3/5/10 Thứ hai, ngày 10 tháng 5 năm 2010 Môn: Toán Bài: Ôn tập về hình học(tt) Tiết 168 I/Mục tiêu: Làm được bài 1;2; bài 4(chỉ tính diện tích HBH) -Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. -Tính được diện tích hình bình hành. II/Hoạt động chủ yếu Ổn định: hát. -HS hát. Dạy bài mới: Bài hôm nay, các em ôn tập -HS nghe. về hình học. Thực hành: *Bài 1: GV nêu yêu cầu bài. -HS nêu trong cặp, một em nêu trước lớp. Lớp nhận xét, thống nhất. -GV chốt: AB // DE; BC vuông góc với CD. *Bài 2: -Gv nêu yêu cầu. -HS làm bài, một vài em đọc kết quả, lớp nhận xét, đối chiếu, thống nhất. -GV KL: CV: (c)16cm(vì 64: 4=16) -Vài em nêu kết quả, lớp nhận xét. *Bài 4: -Một em đọc đề. HS làm bài, 1 em làm 2 -Gv nhận xét, kết luận: 12+12=24cm . trên bảng, lớp nhận xét, đối chiếu. Củng cố, dặn dò: -2 em thi tính: CV và DT của HCN có cạnh là 5cm và 7cm. -Hai em lên bảng, lớp chọn bạn thắng. -GV nhận xét tinh thần học tập của lớp, khen, tuyên dương. ---------------------------------------------------------------Môn: Tập đọc Bài: Ăn Mầm đá Tiết 68 I/Mục đích, yêu cầu: 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Bước đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh; đọc phân biệt được lời nhân vật và người dẫn câu chuyện. -Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy được một bài học về ăn uống.(trả lời được các câu hỏi SGK). II/Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ trong SGK III/Các hoạt động chủ yếu: Ổn định: lớp hát. Kiểm tra: Hai em đọc bài Tiếng cười là liều thuốc bổ. Trả lời câu 1; 2. +Câu 3: Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước. Nhận xét, điểm. Dạy bài mới: Truyện vui Ăn Mầm đá kể về 1 ông trạng rất thông minh là Trạng Quỳnh. Ông thông minh như thế nào, bài hôm nay các em sẽ được rõ. a/Luyện đọc: -Gv khen HS đọc hay; luyện đọc: bịt,.. luyện đọc đúng các câu hỏi, câu cảm. -Gv đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân biệt lời các nhân vật trong truyện(người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh) b/Tìm hiểu bài: HS đọc lướt, trả lời các câu hỏi cuối bài: 1 em đọc câu hỏi, trả lời, lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. -GV chốt như bên. +Câu 3: Chúa không được ăn món :mầm đá: vì thật ra không hề có món đó. +Câu 4:Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon. +Câu 5: Ví dụ: Trạng Quỳnh rát hóm hỉnh./ Thanh trạng Quỳnh rất thông minh./. c/Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm: *GV hướng dẫn đọc đúng lời nhân vật: chúa Trịnh, Trạng, người dẫn chuyện. *GV đọc diễn cảm theo giọng các nhân vật *Nhận xét, khen những em đọc hay. Củng cố, dặn dò: Theo em, bài văn này muốn nói gì? -Nhận xét lớp, tuyên dương những em tập trung, xây dựng bài.. +Câu 2:Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km giờ, các cơ mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. -HS nghe và xem tranh trong SGK/148. - Gọi 1 em đọc cả bài.(4 đoạn) -4 HS đọc nối tiếp nhau 4 khổ thơ lần 1. -2 em đọc lần 2; giải nghĩa các từ ở trong SGK: tương truyền, túc trực, dã vị. -Luyện đọc theo cặp. Cho 1 em đọc cả bài. -HS suy nghĩ, nêu ý kiến, lớp trao đổi: +Câu 1: Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng, thấy mầm đá là món ăn lạ thì muốn ăn. +Câu 2: Trạng Quỳnh cho người đi lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại phong”. Trạng bắt chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm.) *Ba HS đọc phân vai. *HS nghe. *Đọc trong nhóm, trao đổi, n/xét lẫn nhau. *2 nhóm thi đọc (Đối tượng: yếu; TB và Khá giỏi), lớp chọn nhóm đọc tốt. -Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa: No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ.. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Môn: Kể chuyện Bài: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Tiết 31 Đề: Kể về một cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em được tham gia I/Mục đích, yêu cầu: -Chọn được các chi tiết nói về một người vui tính; biết kể lại rõ ràng về những sự việc minh hoạ cho tính cách của nhân vật(kể không thành chuyện), hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về nhân vật(kể thành chuyện). -Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. II/ Đồ dùng dạy- học: -Bảng lớp viết đề bài và gợi ý 2. III/Các hoạt động dạy - học: Ổn định: hát. -HS hát. Kiểm tra: -1em kể câu chuyện được đọc hay được nghe nói về người có tinh thần lạc quan,... Nhận xét, điểm. Dạy bài mới: Trong tiết kể chuyện hôm -Hs nghe. nay, các em sẽ kể những chuyện về người vui tính mà em biết. -Em nào có chuẩn bị chuyện cho mình HS. -HS giới thiệu những quyển truyện đem Xem. Thống kê. Tuyên dương. theo. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài:-1em đọc đề. GV gạch dưới các từ ngữ quan trọng: người vui tính, em biết. -2 em đọc nối tiếp các gợi ý 1;2;3 SGK. -GV nhắc: Nhân vật là người vui tính mà -HS nghe. em biết trong cuộc sống hàng ngày. +Giới thiệu người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách đó (không kể thàn +Kể sự việc để lại ấn tượng sâu sắc về một -HS giới thiệu câu chuyện, nhân vật người vui tính(kể thành chuyện)--> trong câu chuyện.(Ví dụ:Tôi muốn kể về ...) nhân vật là người em không quen biết. Thực hành kể chuyện: *Kể chuyện theo cặp: Hs kể trong cặp. -GV quan sát, theo dõi từng nhóm để nắm nội dung. Giúp -đỡ, góp ý, sửa. *Thi kể trước lớp: -Khen những em nhớ truyện, biết kể bằng -3 em thi kể, lớp nhận xét. -Tổ chức lớp có thể nêu câu hỏi về chi giọng kể biểu cảm. tiết, nhân vật, ý nghĩa . -Lớp và GV nhận xét, tính điểm: +Nội dung câu chuyện có hay không? Phù hợp với đề bài không? +Cách kể (giọng điệu, cử chỉ có phù hợp không?). + Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể như thế nào? -Vậy bạn nào có câu chuyện hay nhất, kể -HS chọn bạn kể hay, có chuyện hay. hay nhất. -Vài em nêu. Củng cố, dặn dò: Em có ấn tượng như thế nào về câu chuyện của mình? -Nhận xét tiết học. -Biểu dương những em kể hay, những em chú ý nghe. -VN kể lại cho người thân nghe. -Ôn tập chuẩn bị thi KT kì II. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Môn: Địa lí Bài: Ôn tập. Tiết 32 I/Mục tiêu: -Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN: +Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, Nam Bộ và các dồng bằng duyên hải miền Trung; các cao nguyên[r Tây Nguyên. +Một số thành phố lớn. +Biển đông, các đảovà quần đảo chính… -Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta:Hà Nội, TPHCM, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng. -Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. II/Chuẩn bị: Các bản đồ hình chính, tự nhiên VN, khu vực. III/Hoạt động chủ yếu: Kiểm tra: Tài nguyên khoáng sản quan -Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất trọng nhất của nước ta là gì? Nước khai của nước ta là Dầu khí, ngoài dầu khí nước thác khoáng sản nào ở vùng biển nước ta? ta còn khai thác cát trắng. Nhận xét, điểm. Giới thiệu: Các em đã kết thúc chương trình địa lí, hôm nay, các em sẽ hệ thống lại -HS nghe. các kiến thức đã học. Bài Ôn tập. *Hoạt động 1: -Hãy nêu một số nét tiêu biểu của các thành phố sau: Hà Nội,(nhóm 1;2 thực -HS thảo luận nhóm 4: nêu về dân cư, hoạt hiện); Hải Phòng, Huế (nhóm 3; 4); TP. động sản xuất. -Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ HCM và Cần Thơ (nhóm 5;6, 7). sung. -GV kết luận: HN dân cư đông đúc, là trung tâm về chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học của cả nước. ĐN, Huế có nhiều di tích, cảnh đẹp thu hút nhiều khách tham quan, HP ngành đóng tàu là quan trọng nhất, Hué được công nhận là di sản văn hoá thế giới. TP.HCM, Cần Thơ là trung tâm công nghiệp lớn của cả nước và đông bằng SCL, là trung tâm khoa học, văn hoá của khu vực. -Hãy kể tên một số dân tộc sống ở HLS, -HS kể. ĐBBB,NM, ĐBDHMT, Tây Nguyên *Hoạt động 2: -Hãy nêu vai trò của Biển đông đối với -HS thảo luận nhóm 4, đại diện trình bày, nước ta? lớp nhận xét, bổ sung. -Hãy nêu đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ(nhóm 1;2), Nam Bộ(nhóm 3;4) và Duyên hải miền Trung(nhóm 5;6;7)về địa hình, diện tích, dân cư, trồng trọt? -GV kết luận: Biển đông có vai trò: là nguồn cung cấp hơi nước cho những cơn mưa trong đất liền; là kho muối vô tận; có nhiều hải sản; ở thềm lục địa có chứa nhiều dầu khí. Đặc điểm đồng bằng Bắc Bộ : địa hình tương đối bằng phẳng, đất đai màu mỡ, còn nhiều vũng trũng, có đê bao xung quanh, dân cư đông đúc, nghề trồng lúa nước từ lâu đời, trồng nhiều rau xứ lạnh. Nam Bộ: địa hình tương đối bằng phẳng, đất đai màu mỡ, còn nhiều vùng trũng, có đất mặn, chua phèn cần cải tạo, có diện tích lớn nhất, là vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước, dân cư đông đúc. Duyên hải miền Trung: đông bằng nhỏ-hẹp, có núi ăn lan ra sát biển, dân cư khá đông đúc, khai thác muối, đánh bắt, nuôi trồng hải sản, có nhiều bãi biển đẹp. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> *Hoạt động 3: -HS lên bảng chỉ, lớp quan sát, nhận -Hãy chỉ trên bản đồ vị trí của HN, HP, xét(Dành cho HS yếu). ĐN, Huế, TP.HCM, Cần Thơ, khu vực có nhiều dấu khí, vị trí của ĐBNB? *Tuyên dương lớp. VN ôn, tiết sau ôn tiếp.. ------------------------------------------------------Môn: Kĩ thuật Bài: Lắp mô hình tự chọn(T2) Tiết 34 I/Mục tiêu: Biết chọn đúng; đủ các chi tiết để lắp. Lắp được các bộ phận của mô hình tự chọn. II/Đồ dùng dạy học: GV và HS: Bộ lắp ghép. SGK III/Hoạt động chủ yếu: Kiểm tra: Phát đồ dùng cho HS. Giới thiệu bài: Hôm nay, các em tiếp tục lắp mô hình em tự chọn -Để lắp được mô hình em chọn, ta cần -HS nêu. lắp những bộ phận nào? HS thực hành lắp : -HS chọn các chi tiết để lắp hoặc lắp từng a/Chọn các chi tiết để lắp bộ phận để lên nắp hộp. b/Lắp ráp từng bộ phận -Tiến hành lắp các bộ phận. Lắp theo -GV quan sát theo dõi giúp đỡ những hướng dẫn trong từng hình ở SGK hoặc hình. Đảm bảo an toàn khi lắp. em còn lúng túng. Củng cố, dặn dò: Tiết sau học lắp ráp tiếp; hoàn thành sản phẩm. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn 3 /5/10 Thứ ba, ngày 11 tháng 5 năm 2010 Môn: Toán Bài: Ôn tập về trung bình cộng Tiết 169 I/Mục tiêu: Làm bài 1;2;3. Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng. II/Hoạt động chủ yếu Ổn định: hát. -HS hát. Dạy bài mới: Bài hôm nay, các em ôn tập -HS nghe. về trung bình cộng. Thực hành: *Bài 1: GV nêu yêu cầu bài. -HS nêu trong cặp, một em nêu trước lớp. Lớp nhận xét, thống nhất. -GV chốt: a/ 260; b/463. *Bài 2: -Gv nêu yêu cầu. -GV KL: Số người tăng trung bình hàng -HS làm bài, một vài em làm trên bảng, năm là: 635 : 5= 127(người). lớp nhận xét, đối chiếu, thống nhất. *Bài 3: GV nêu yêu cầu, lớp làm bài. -HS làm bài vào vở, 2 em làm trên bảng, -GV kết luận: Tìm tổ 2; tổ 3 rồi mới tìm lớp nhận xét. TBC của 3 tổ: 114 : 3 = 38(quyển) Củng cố, dặn dò: -2 em thi tính: TBC của 4 số sau: 23; 37; 42? Và 67 và 45? -Hai em lên bảng, lớp chọn bạn thắng. -GV nhận xét tinh thần học tập của lớp, khen, tuyên dương. --------------------------------------------------------------------Môn: Tập làm văn Bài:Trả bài văn miêu tả con vật Tiết 68 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I/Mục đích, yêu cầu: -Biết rút kinh nghiệm về bài TLC tả con vật(đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,…); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. -HSK,G: biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. II/Đồ dùng dạy- học: Giấy để HS thống kê và sửa lỗi, phấn màu. III/Các hoạt động dạy-học: 1/Ổn định: hát. 2/Giới thiệu: Hôm nay, trong tiết trả bài viết, các em sẽ được rút kinh nghiệm qua bài viết của mình và học tập cái hay của bài của bạn. a/GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp -GV viết 2 đề bài lên bảng. -Nhận xét về bài làm: *Ưu: Lần này, các em đều xác định đúng được đề bài và làm đúng đề bài mình đã chọn. Viết được hoàn chỉnh bài văn có đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. các em đã có bước chuẩn bị tốt khi tìm hiểu khá kĩ về con vật mình đã tả. Biết diễn đạt khá hay khi miêu tả con vật về hình dáng và một vài nét hoạt động tiêu biểu của con vật như bài của bạn Nam, Phương. *Tồn: Tuy nhiên, vẫn còn một số bài, các em có ý diễn đạt nhưng viết sai nhiều lỗi chính tả chẳng hạn như: khoản 5cm, long xù ,...; viết câu không đầy đủ chủ-vị, không có dấu câu, diễn đạt còn gò bó như: quá ham kể-tả chi tiết các bộ phận mà không biết chọn những chi tiết nổi bật của con vật. *Trả bài, lần này không có bài bị điểm kém, số lược điểm giỏi, khá đạt rất nhiều hơn 2/ 3 lớp. b/Hướng dẫn HS chữa bài -HS đọc lại lời phê của thầy, xem các lỗi -GV theo dõi và chỉnh sửa khi HS thắc mình đã sai, ý diễn đạt chưa hay ghi ra giấy, sau đó, tự sửa lại và trao đổi với bạn mắc về sửa lỗi chính tả, dùng từ,... -GV ghi một số từ ở trên lên bảng và gọi cùng bàn. vài em lên sửa, lớp nhận xét, GV gạch dưới -HS sửa vào vở nếu mình chưa sửa. lỗi đã sửa lại đúng bằng phấn màu. c/Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay, bài hay -Gọi Phương; Nam; Minh đọc lại bài văn của mình cho lớp nghe. 3/Củng cố, dặn dò: Khen những em có bài viết hay, VN các em làm lại bài nếu thấy -HS trao đổi với bạn về các bài đã được mình cần rèn luyện thêm. Nộp thầy sẽ nghe, nêu điểm hay và điểm cần học tập . chấm bổ sung. -------------------------------------------------------------------------Môn: Luyện từ và câu Bài: Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu Tiết 66 I/Mục tiêu: -Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu(trả lời câu hỏi: bằng gì? Với cái gì?).-nội dung ghi nhớ. -Nhận diện được trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu(BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 caaudungf trạng ngữ chỉ phương tiện(BT2). II/Chuẩn bị: Bảng viết sẵn nội dung BT1(phần nhận xét). Giấy để HS làm BT 2. III/Hoạt động chủ yếu: 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Ổn định: hát -Lớp hát. Kiểm tra: Gọi 2 em nêu đặt câu có TN. -Ví dụ: Sắp đến hè, hoa phượng nở đỏ rực. Nhận xét, điểm. Nhận xét chung lớp. -HS nghe. Giới thiệu: Bài hôm nay, các em tiếp tục tìm hiểu về trạng ngữ - trạng ngữ chỉ phương tiện. Các em sẽ biết được tác dụng -2em đọc nội dung các yêu cầu 1; 2. và đặc điểm của nó. Phần nhận xét: Hãy đọc yêu cầu bài 1; 2. -HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi, lớp nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt: +Trạng ngữ Bằng món“mầm đá, độc -Nó bổ sung ý nghĩa chỉ phương tiện cho đáo” trả lời câu hỏi Bằng cái gì?, Với cái câu. gì? -Trạng ngữ này bổ sung cho câu ý nghĩa -Vài em đọc ghi nhớ. gì? Ghi nhớ: Cho HS đọc. -1 em đọc. Lớp làm bài vào vở, 1em làm trên bảng câu a, 1em làm câu b. Lớp đối Phần luyện tập: *Bài 1: -GV chốt các TN chỉ phương chiếu, nhận xét. (Dành cho HS yếu làm và gọi nhận xét.) tiện: a/Bằng một giọng thân tình,... 1 em đọc, lớp làm bài. b/Với óc quan sát tinh tế và đôi bàn tay -Vài em đọc, lớp nhận xét, bổ sung. khéo léo,... *Bài 2: -GV cho lớp nhận xét, GVKL: Vídụ: Bằng đôi cánh to rộng, gà mẹ đã thành công trong việc che chở đàn con. Với con mắt có thể nhìn rõ trong đêm, cú mèo là khắc tinh của họ nhà chuột.,... Củng cố, dặn dò: TN chỉ phương tiện nêu -Nó bổ sung ý nghĩa về phương tiện tiến tác dụng gì cho câu? Em hãy đặt một câu hành sự việc nêu trong câu. có sử dụng TN chỉ phương tiện? -Ví dụ: Với tấm lòng hiếu thảo, Lan chăm Nhận xét, tuyên dương, VN làm tiếp và sóc bà rất tận tình. làm lại bài 2; 3. -------------------------------------------------------------Môn: Khoa học Bài: Ôn tập: Thực vật và động vật Tiết 68 I/Mục tiêu: Biết phân tích vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự nhiên. II/Chuẩn bị: Hình trang 134; 135, 136, 137 SGK. Giấy A3 để HS vẽ sơ đồ. III/Hoạt động chủ yếu: Kiểm tra: -Em hãy nêu mối quan hệ thức -HS trả lời: động vật ăn cỏ là thức ăn cho ăn trong tự nhiên mà em biết? động vật ăn thịt. Loài này có thể là thức ăn của nhiều loài khác và loài khác đó là thức -Nhận xét. điểm. ăn của nhiều loài khác nữa. Giới thiệu bài: Bài hôm nay, các em sẽ ôn tập về chương thực vật-động vật(tt). -HS nghe. *HĐ: Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên -Các em quan sát hình trang 136; 137, cho -H7: Người đang ăm cơm và thức ăn; H8: biết: Bò ăn cỏ; H9: Các loài tảo--> cá-->Cá +Tên những gì được vẽ trong sơ đồ hình hộp(thức ăn cho người). 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 7; 8; 9? +Em hãy kể chuỗi thức ăn mà trong đó có con người? -GV kết luận: Trong thực tế thức ăn của con người vô cùng phong phú từ thực vật cho đến động vật, con người đã lấy thức ăn từ động vật và thực vật có trong tự nhiên và nuôi trồng, với dân số ngày một đông, nguồn thuỷ sản, thực vật bị khai thác cạn kiệt, con người đang đứng trước nguy cơ thiếu thức ăn.(Lồng ghép) -Hiện tượng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? Điều gì sẽ xảy ra nếu có một mắt xích thức ăn bị đứt? -Theo em hiểu chuối thức ăn là gì? Vai trò của thực vật đối với sự sống trên trái đất?. -HS nêu, ví dụ: tảo --> cá cơm --> cá lớn (ngát,...) -->người(ăn cá ngát,...). -Cạn kiệt nguồn thức ăn, nếu một mắt xích bị đứt thì chuỗi thức ăn sẽ không tồn tại. -Mối quan hệ về thức ăn trong tự nhiên. Thực vật là yếu tố đầu tiên trong nhiều chuỗi thức ăn, có thực vật các loài khác mới tồn tại. GV kết luận: Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. Củng cố, dặn dò: Em hãy nêu mối quan hệ thức ăn khác trong tự nhiên có con người mà em biết?( cỏ -->thỏ-->con người ăn thỏ. Nhận xét lớp. Vn ôn bài chuẩn bị thi HKII. -------------------------------------------------------------------------------------------------------Ngày soạn: 3 /5/2010 Thứ tư, ngày 12 tháng 5 năm 2010 Môn: Tập làm văn Bài: Điền vào giấy tờ in sẵn Tiết 66 I/Mục đích, yêu cầu: Hiểu được yêu cầu trong điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nước; biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí. II/Chuẩn bị: VBT. TV tập II. III/Hoạt động chủ yếu: Dạy bài mới: 1/Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay giúp các em cách điền vào giấy Điện chuyển -HS nghe tiền đi, Giấy đặt mua báo chí. 2/Hướng dẫn HS điền nội dung vào giấy tờ in sẵn *Bài tập 1 -1 em đọc yêu cầu bài và mẫu Điện chuyển -GV giải thích: tiền đi. +N3VNPT: là những kí hiệu riêng của ngành bưu điện. +Nhật ấn: dấu ấn trong ngày bưu điện. +ĐCT: là điện chuyển tiền. -GV hướng dẫn cách viết- điền vào mẫu chuyển tiền đi-GV dựa vào tờ mẫu chuyển -1 em (giỏi) làm bài và đọc cho cả lớp tiền đi để hướng dẫn- Xem thêm SGV/284. nghe. -GV nhận xét, kết luận, khen những em -HS làm bài và vài em nêu trước lớp, lớp điền đúng. Chấm một số bài. nhận xét, bổ sung. *Bài tập 2: -Gọi một em đọc phần chú thích. -GV: các em chú ý là đặt báo: phải ghi -1 em đọc yêu cầu bài tập 2: Giấy đặt mua 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> đúng tên báo, đặt cho ai(mình hay anh, báo chí trong nước.. chị,...), thời gian đặt là 3 hay 6; 12 tháng -HS suy nghĩ làm bài và phát biểu. Lớp nhận xét. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, tuyên dương những em chú ý bài. VN ôn bài đẻ thi đạt kết quả cao. Thứ hai thi. ---------------------------------------------Môn: Toán Bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng-hiệu của hai số Tiết 170 I/Mục tiêu: Làm bài 1;2;3. Giải được bài toán về tìm 2 số khi biết tổng -hiệu của hai số đó. II/Hoạt động chủ yếu: Ổn định: hát. -HS hát. Dạy bài mới: Bài hôm nay, các em ôn tập -HS nghe. về tìm hai số khi biết tổng-hiệu của hai số. Thực hành: *Bài 1: GV nêu yêu cầu bài. -GV chốt: SL:180; SB: 138. -HS làm tính trong nháp và điền vào SGK SL:1016; 929. bằng bút chì, một em nêu trước lớp. Lớp SL: 1882; SB: 1389. nhận xét, thống nhất. *Bài 2: -Gv nêu yêu cầu. -GV KL: Đội I: 830 cây; đội II: 545cây -HS làm bài, một vài em làm trên bảng, lớp nhận xét, đối chiếu, thống nhất. *Bài 3: GV nêu yêu cầu, lớp làm bài. -GV kết luận: 17004m2. -HS làm bài vào vở, 2 em làm trên bảng, lớp nhận xét. Củng cố, dặn dò: Em hãy nêu qui trình -Một em đọc đề. HS làm bài, 1 em làm giải toán dạng tìm hai số khi biết tổng -hiệu trên bảng, lớp nhận xét, đối chiếu. -HS nêu. của chúng? -GV nhận xét tinh thần học tập của lớp, khen, tuyên dương. --------------------------------------------------------Sinh hoạt lớp Tuần 34 I/Yêu cầu: SH ý nghĩa ngày 15/5, thực hiện tiếp các điều của 5 điều BH dạy. Củng cố nề nếp VS, trật tự, đi về đường, đảm bảo an toàn giao thông. Chăm sóc cây kiểng ở bồn hoa trước lớp, hưởng ứng ngày môi trường thế giới ăn uống, sinh hoạt. Hoàn thành nghĩa vụ đóng học phí, tin học.. Ôn tập tốt để thi HKII. II/Tiến hành SH 1/Ổn định: hát. 2/Các tổ trưởng thông qua báo cáo tổng kết tuần, tuyên dương phê bình, Lớp thảo luận. 3/Lớp trưởng thông qua báo cáo tổng kết, tuyên dương, phê bình. 4/GV nhận xét: Trong tuần này, các em học tuần 34, nhìn chung, trong tuần, các em đã có nhiều cố gắng trong học tập, nhớ được các kiến thức về cộng trừ các số tự nhiên, đổi đơn vị đo, và phân số; làm bài văn viết một số em làm chưa đạt yêu cầu khi miêu tả con vật. Tuy nhiên, còn 1 vài em làm còn sai sót. Còn nói bậy và nhất là phát biểu linh tinh. 5/Nhiệm vụ tuần tới: Tiếp tục học tập tuần 35, DTSS chuyên cần. Thực hành 5 điều của BH dạy. Củng cố nề nếp VS, trật tự, đi về đường. Tập thể dục đúng động tác. Ôn tập tốt để thi HKII đạt kết quả cao. Hiểu ý nghĩa 15/5, kỉ niệm 116 năm ngày sinh của BH. *Thảo luận : VN xem bài kĩ để chuẩn bị thi HKII. 6/Phê bình : 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span>

×